- 1Quyết định 660/QĐ-UBND năm 2015 về bãi bỏ thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tài chính tỉnh Sóc Trăng
- 2Quyết định 527/QĐ-UBND năm 2016 bãi bỏ thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tài chính tỉnh Sóc Trăng
- 3Quyết định 670/QĐ-UBND năm 2016 bãi bỏ thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tài chính tỉnh Sóc Trăng
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 907/QĐHC-CTUBND | Sóc Trăng, ngày 29 tháng 09 năm 2011 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC CÔNG BỐ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH, THỦ TỤC HÀNH CHÍNH SỬA ĐỔI, BỔ SUNG THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ TÀI CHÍNH TỈNH SÓC TRĂNG
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH SÓC TRĂNG
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Tài chính tại Tờ trình số 2076/STC-VP ngày 20/9/2011 và Chánh Văn phòng UBND tỉnh Sóc Trăng,
Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này thủ tục hành chính mới ban hành, thủ tục hành chính sửa đổi, bổ sung thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tài chính tỉnh Sóc Trăng.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc Sở Tài chính, Giám đốc Sở Thông tin và Truyền thông tỉnh Sóc Trăng và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: | CHỦ TỊCH |
(Kèm theo Quyết định số 907/QĐHC-CTUBND ngày 29 tháng 9 năm 2011 của Chủ tịch UBND tỉnh Sóc Trăng)
Số TT | Tên thủ tục hành chính |
I | Lĩnh vực Quản lý ngân sách |
1 | Cấp mã số đơn vị có quan hệ với ngân sách |
2 | Cấp mã số đơn vị có quan hệ với ngân sách dùng cho dự án đầu tư xây dựng cơ bản |
3 | Quyết toán dự án hoàn thành các dự án sử dụng vốn nhà nước thuộc thẩm quyền của UBDN tỉnh |
II | Lĩnh vực Quản lý tài sản nhà nước |
1 | Điều chuyển tài sản nhà nước tại các cơ quan, tổ chức, đơn vị thuộc thẩm quyền của UBND tỉnh |
2 | Bán tài sản nhà nước tại các cơ quan, tổ chức, đơn vị thuộc thẩm quyền của UBND tỉnh |
3 | Thanh lý tài sản nhà nước tại các cơ quan, tổ chức, đơn vị thuộc thẩm quyền của UBND tỉnh |
4 | Xác định giá trị quyền sử dụng đất để tính vào giá trị tài sản của các tổ chức được nhà nước giao đất không thu tiền sử dụng đất |
5 | Mua sắm tài sản nhà nước (thẩm định dự toán và kế hoạch đấu thầu) tại các cơ quan, tổ chức, đơn vị thuộc thẩm quyền của UBND tỉnh). |
6 | Xử lý tài sản của các Dự án sử dụng vốn nhà nước khi dự án kết thúc |
III | Lĩnh vực Giá |
1 | Đăng ký, đăng ký lại giá và kê khai, kê khai lại giá của các tổ chức, cá nhân sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ thuộc danh mục hàng hóa, dịch vụ thực hiện bình ổn giá. |
2 | Hiệp thương giá do bên mua hoặc bên bán đề nghị hoặc bên mua và bên bán đề nghị (đối với hàng hóa dịch vụ thuộc thẩm quyền của Sở Tài chính) |
3 | Hiệp thương giá theo yêu cầu của Chủ tịch UBND tỉnh |
4 | Thẩm định phương án giá do Sở Tài chính thực hiện |
5 | Điều tra, kiểm soát, xử lý giá độc quyền và liên kết độc quyền |
| Tổng số: 14 thủ tục |
I. LĨNH VỰC QUẢN LÝ NGÂN SÁCH.
1. Thủ tục Cấp mã số đơn vị có quan hệ với ngân sách (gộp lại từ 02 thủ tục trước đây)
- Trình tự thực hiện: sửa đổi, bổ sung như sau:
* Bước 1:
+ Đối với các đơn vị thuộc cấp ngân sách tỉnh: thực hiện kê khai đăng ký mã số đơn vị có quan hệ với ngân sách theo mẫu số 01-MSNS-BTC, sau đó nộp lại cho các cơ quan chủ quản (là các Sở, Hội, ngành nghề chủ quản… thuộc cấp ngân sách tỉnh). Các cơ quan chủ quản tổng hợp và xác nhận vào bảng thống kê theo mẫu số 08A-MSNS-BTC, sau đó gửi toàn bộ hồ sơ về Sở Tài chính để được cấp mã số.
+ Đối với các đơn vị thuộc cấp ngân sách huyện: Kê khai đăng ký mã số đơn vị có quan hệ với ngân sách theo mẫu số 01-MSNS-BTC, sau đó nộp lại cho Phòng Tài chính huyện. Phòng Tài chính huyện tổng hợp và xác nhận vào bảng thống kê theo mẫu số 08A-MSNS-BTC, sau đó gửi toàn bộ hồ sơ về Sở Tài chính để được cấp mã số.
* Bước 2: Nộp hồ sơ tại Văn phòng Sở Tài chính tỉnh Sóc Trăng (số 01Bis, Hồ Hoàng Kiếm, thành phố Sóc Trăng, tỉnh Sóc Trăng).
* Công chức tiếp nhận hồ sơ kiểm tra hồ sơ.
- Trường hợp hồ sơ thiếu liên vị đơn vị bổ sung, sửa đổi.
- Trường hợp hồ sơ hợp lệ thì tiếp nhận hồ sơ và nhập vào máy, trình lãnh đạo Sở bút phê, chuyển đến địa chỉ xử lý.
+ Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả: Trong giờ hành chính các ngày làm việc trong tuần (thứ bảy, chủ nhật và ngày lễ nghỉ)
* Bước 3: Trả kết quả tại Sở Tài chính tỉnh Sóc Trăng (số 01Bis, Hồ Hoàng Kiếm, thành phố Sóc Trăng, tỉnh Sóc Trăng). Phòng chuyên môn kiểm tra, nhập thông tin vào chương trình cấp mã số. In giấy chứng nhận, cấp phát trực tiếp Giấy chứng nhận đăng ký mã số cho đơn vị đăng ký. Người nhận Giấy chứng nhận ký tên vào sổ giao.
- Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại trụ sở cơ quan hành chính nhà nước.
- Thành phần, số lượng hồ sơ: Sửa đổi, bổ sung như sau:
* Đối với cấp mới giấy chứng nhận mã số:
+ Đối với các đơn vị sử dụng ngân sách kê khai theo mẫu 01-MSNS-BTC;
+ Đối với các cơ quan chủ quản lập bảng thống kê đơn vị đề nghị cấp mã số đơn vị có quan hệ với ngân sách theo mẫu số 08A-MSNS-BTC;
+ Đối với những đơn vị là Hiệp hội đoàn thể không có đơn vị chủ quản cấp trên thì ngoài mẫu 01-MSNS-BTC cần phải có thêm bản sao quyết định thành lập đơn vị và 01 bản sao quyết định giao dự toán được cấp (có sao y bản chính hoặc công chứng).
* Đối với cấp lại giấy chứng nhận:
+ Khi giấy chứng nhận đăng ký mã số bị mất, rách, nát, hỏng hoặc các chỉ tiêu trên giấy chứng nhận thay đổi, đơn vị có quan hệ với ngân sách gửi công văn đề nghị với cơ quan Tài chính để được cấp lại giấy chứng nhận mã số. Công văn đề nghị phải nêu rõ: tên đối tượng được cấp mã số; mã số có QHNS đã được cấp; số điện thoại liên hệ; nếu giấy chứng nhận đăng ký mã số bị mất thì nêu rõ nguyên nhân mất; nếu chỉ tiêu trên giấy chứng nhận mã số thay đổi thì nêu rõ nội dung chỉ tiêu thay đổi (đối với trường hợp giấy chứng nhận bị rách hay thay đổi chỉ tiêu thì đơn vị phải nộp trả giấy chứng nhận đăng ký mã số cũ).
+ Lập tờ khai điều chỉnh đăng ký mã số đơn vị có quan hệ với ngân sách 07-MSNS-BTC
Số lượng hồ sơ: 01 (bộ)
- Thời hạn giải quyết: 02 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức.
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Tài chính.
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy chứng nhận.
- Lệ phí (nếu có): không.
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai (nếu có và đính kèm): Sửa đổi, bổ sung như sau:
+ Tờ khai đăng ký mã số đơn vị có quan hệ với ngân sách (Mẫu số 01-MSNS-BTC)
+ Tờ khai điều chỉnh đăng ký mã số đơn vị có quan hệ với ngân sách (Mẫu 07-MSNS-BTC)
+ Bảng thống kê đơn vị đề nghị cấp mã số đơn vị có quan hệ với ngân sách (Mẫu số 08A-MSNS-BTC)
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có): không
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính: Sửa đổi, bổ sung như sau:
+ Luật Ngân sách nhà nước số 01/2002/QH11 ngày 16/12/2002;
+ Luật Kế toán ngày 06/6/2003;
+ Nghị định số 60/2003/NĐ-CP, ngày 6/6/2003 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Ngân sách Nhà nước;
+ Quyết định số 90/2007/QĐ-BTC ngày 26/10/2007 của Bộ Tài chính quy định về mã số các đơn vị có quan hệ với ngân sách;
+ Quyết định số 51/2008/QĐ-BTC ngày 14/7/2008 của Bộ Tài chính về việc sửa đổi, bổ sung Quyết định số 90/2007/QĐ-BTC ngày 26/10/2007 của Bộ trưởng Bộ Tài chính.
PHỤ LỤC
Mẫu số 01-MSNS-BTC: Mẫu tờ khai đăng ký mã số đơn vị có quan hệ với ngân sách dùng cho các đơn vị dự toán, đơn vị sử dụng ngân sách nhà nước, đơn vị khác có quan hệ với ngân sách.
Bộ, ngành:…………………. | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
TỜ KHAI ĐĂNG KÝ MÃ SỐ ĐƠN VỊ CÓ QUAN HỆ VỚI NGÂN SÁCH
DÙNG CHO ĐƠN VỊ DỰ TOÁN, ĐƠN VỊ SỬ DỤNG NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC, ĐƠN VỊ KHÁC CÓ QUAN HỆ VỚI NGÂN SÁCH
(Ban hành kèm theo Quyết định số 90/2007/QĐ-BTC ngày 26/10/2007)
1. Tên đơn vị (*):.....................................................................................................................
2. Loại hình đơn vị (*): |
|
|
1. Đơn vị sự nghiệp kinh tế 5. Đơn vị sự nghiệp văn hóa thông tin
2. Đơn vị sự nghiệp nghiên cứu khoa học 6. Đơn vị quản lý hành chính
3. Đơn vị sự nghiệp giáo dục - đào tạo 7. Doanh nghiệp nhà nước
4. Đơn vị sự nghiệp y tế 8. Đơn vị khác
3. Chương Ngân sách (*): |
|
|
| ||
4. Cấp dự toán (*): |
|
| |||
4.1. Đơn vị có được đơn vị nào giao dự toán kinh phí hoạt động không?
Không £ Có £
Nếu chọn “Có” thì đề nghị ghi rõ tên đơn vị giao dự toán kinh phí hoạt động cho đơn vị:
...............................................................................................................................................
4.2. Đơn vị có giao dự toán kinh phí hoạt động cho đơn vị nào không?
Không £ Có £
Nếu chọn “Có” thì ghi rõ tên từ 1 đến 3 đơn vị được đơn vị giao dự toán kinh phí:
- .............................................................................................................................................
- .............................................................................................................................................
- .............................................................................................................................................
5. Đơn vị cấp trên quản lý trực tiếp:
- Tên đơn vị cấp trên quản lý trực tiếp (*)................................................
- Mã số đơn vị cấp trên quản lý trực tiếp (*).............................................
6. Quyết định thành lập đơn vị (*).
- Số quyết định........................................
- Ngày thành lập......................................
- Cơ quan ra quyết định............................
7. Địa điểm.
- Tỉnh, Thành phố (*):.................................................................................................................
- Quận, huyện (*):.....................................................................................................................
- Xã, phường (*):.......................................................................................................................
- Số nhà, đường phố (*):............................................................................................................
- Điện thoại:...................................................... Fax:.................................................................
8. Mã số thuế (nếu có):...........................................................................................................
| Ngày tháng năm |
Chú thích: Các ô có đánh dấu “*” là bắt buộc phải nhập thông tin.
HƯỚNG DẪN KÊ KHAI
Mẫu tờ khai đăng ký mã số đơn vị có quan hệ với ngân sách dùng cho các đơn vị dự toán, đơn vị sử dụng ngân sách Nhà nước, các đơn vị khác có quan hệ với ngân sách
1. Tên đơn vị: Ghi rõ ràng, đầy đủ tên đơn vị theo quyết định thành lập.
2. Hình thức đơn vị: Đánh dấu X vào trong các ô theo loại hình đơn vị tương ứng.
3. Chương Ngân sách: Ghi rõ mã số của Chương ngân sách tương ứng của đơn vị.
4. Cấp dự toán: Ghi rõ vào ô trống cấp dự toán cấp của đơn vị (cấp I, II, III).
4.1. Trả lời câu hỏi bằng cách tích (ü) vào ô £ tương ứng. Nếu chọn câu trả lời “Có” đề nghị đơn vị ghi rõ tên đơn vị đã giao dự toán kinh phí hoạt động cho đơn vị hàng năm.
4.2. Trả lời câu hỏi bằng cách tích (ü) vào ô £ tương ứng. Nếu chọn câu trả lời “Có” đề nghị đơn vị ghi rõ tên những đơn vị được đơn vị giao dự toán kinh phí hoạt động hàng năm. Nếu đơn vị giao dự toán kinh phí hoạt động cho 1 đơn vị cấp dưới thì ghi tên đơn vị đó, nếu giao dự toán kinh phí cho 2 đơn vị cấp dưới đề nghị ghi rõ tên 2 đơn vị đó, nếu giao dự toán kinh phí cho nhiều hơn 3 đơn vị thì chỉ cần ghi tên 3 đơn vị.
5. Đơn vị cấp trên quản lý trực tiếp.
- Tên đơn vị cấp trên quản lý trực tiếp: Ghi rõ ràng, đầy đủ tên đơn vị cấp trên quản lý trực tiếp.
- Mã đơn vị cấp trên quản lý trực tiếp: Ghi mã đơn vị có quan hệ với ngân sách của đơn vị cấp trên quản lý trực tiếp.
6. Quyết định thành lập đơn vị:
- Số quyết định: Số Quyết định thành lập đơn vị.
- Ngày quyết định: Ngày ký Quyết định thành lập đơn vị
- Cơ quan ra quyết định: Tên cơ quan ra Quyết định thành lập đơn vị.
7. Địa chỉ đơn vị:
- Tỉnh, Thành phố: Ghi rõ tên tỉnh/thành phố
- Quận, Huyện: Ghi rõ tên quận/huyện
- Phường, Xã: Ghi rõ tên phường/xã
- Địa chỉ chi tiết: Ghi chi tiết địa chỉ của chủ đầu tư
- Điện thoại, Fax: Nếu có số điện thoại, fax thì ghi rõ mã vùng - số điện thoại, số fax.
8. Mã số thuế (nếu có): Nếu đơn vị có mã số thuế thì ghi rõ mã số thuế.
Lưu ý: Sau khi lập xong tờ khai đăng ký mã số và Thủ trưởng đơn vị ký tên đóng dấu và gửi về Bộ, ngành chủ quản (Vụ Kế hoạch Tài chính hoặc tương đương) xác nhận theo mẫu số 08A-MSNS-BTC đối với đơn vị thuộc ngân sách Trung ương: Sở, Ban, ngành chủ quản đối với đơn vị thuộc Ngân sách tỉnh; Phòng Tài chính đối với đơn vị thuộc ngân sách huyện, xã. Nếu đơn vị đồng thời là đơn vị chủ quản cấp trên thì không phải xác nhận. Trường hợp các đơn vị không có đơn vị chủ quản (như các hiệp hội, đoàn thể) thì không phải xác nhận của đơn vị chủ quản, tuy nhiên ngoài mẫu kê khai này cần bổ sung kèm theo 01 bản sao quyết định thành lập đơn vị và 01 bản sao quyết định giao dự toán kinh phí được cấp. Bản sao quyết định thành lập đơn vị và bản sao quyết định giao dự toán phải là bản công chứng hoặc bản sao đóng dấu sao y bản chính của cơ quan ra quyết định.
Mẫu số 07-MSNS-BTC: Mẫu tờ khai thay đổi thông tin đăng ký mã số đơn vị có quan hệ với ngân sách.
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
TỜ KHAI
ĐIỀU CHỈNH ĐĂNG KÝ MÃ SỐ ĐƠN VỊ CÓ QUAN HỆ VỚI NGÂN SÁCH
(Ban hành kèm theo Quyết định số 90/2007/QĐ-BTC ngày 26/10/2007)
Tên Đơn vị/ Dự án đầu tư:.........................................................................................................
Mã số đơn vị có quan hệ với ngân sách:.....................................................................................
Địa chỉ Đơn vị/ Chủ đầu tư:........................................................................................................
Đơn vị xin đăng ký thay đổi chỉ tiêu đăng ký mã số đơn vị có quan hệ với ngân sách như sau:
STT | Chỉ tiêu thay đổi | Thông tin đăng ký cũ (2) | Thông tin đăng ký mới (3) |
1 | ví dụ 1: Tiêu chí số 4: Cấp dự toán |
Cấp dự toán: 3 |
Cấp dự toán: 2 |
2 |
|
|
|
… |
|
|
|
|
|
|
|
| Ngày tháng năm |
HƯỚNG DẪN:
- Cột (1): Chỉ tiêu ghi trên các mẫu tờ khai đăng ký mã số đơn vị có quan hệ với ngân sách.
- Cột (2): Ghi lại nội dung thông tin đã kê khai trong lần đăng ký mã số gần nhất.
- Cột (3): Ghi chính xác chỉ tiêu mới thay đổi.
Mẫu số 08A-MSNS-BTC: Bảng thống kê đơn vị đăng ký mã số đơn vị có quan hệ với ngân sách (Dùng cho đơn vị sử dụng ngân sách, đơn vị dự toán, đơn vị khác có quan hệ với ngân sách)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
BẢNG THỐNG KÊ ĐƠN VỊ ĐỀ NGHỊ CẤP MÃ SỐ ĐƠN VỊ CÓ QUAN HỆ VỚI NGÂN SÁCH
(Dùng cho đơn vị Chủ quản kê khai)
(Ban hành kèm theo Quyết định số 90/2007/QĐ-BTC ngày 26/10/2007)
1. Bộ, ngành:............................................................................................................................
2. Tỉnh/Thành phố:....................................................................................................................
3. Số lượng đơn vị:...................................................................................................................
STT | Tên đơn vị | Loại hình đơn vị | Chương ngân sách | Cấp dự toán | Đơn vị cấp trên quản lý trực tiếp | Địa điểm | Mã số Thuế (nếu có) | ||
tỉnh/ thành phố | quận/ huyện | phường/xã | |||||||
1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
… |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| Ngày tháng năm |
2. Thủ tục Cấp mã số đơn vị có quan hệ với ngân sách dùng cho dự án đầu tư xây dựng cơ bản (gộp lại từ 06 thủ tục trước đây; điều chỉnh tên thủ tục và sửa đổi, bổ sung như sau:)
- Trình tự thực hiện:
* Bước 1: Các đơn vị có dự án đầu tư XDCB lập thủ tục đề nghị cấp mã số đơn vị theo quy định, gửi Sở Tài chính để được cấp mã số.
* Bước 2: Nộp hồ sơ tại Văn phòng Sở Tài chính tỉnh Sóc Trăng (số 01Bis, Hồ Hoàng Kiếm, thành phố Sóc Trăng, tỉnh Sóc Trăng).
* Công chức tiếp nhận hồ sơ kiểm tra hồ sơ.
- Trường hợp hồ sơ thiếu liên hệ đơn vị bổ sung, sửa đổi.
- Trường hợp hồ sơ hợp lệ thì tiếp nhận hồ sơ và nhập vào máy, trình lãnh đạo Sở bút phê, chuyển đến địa chỉ xử lý.
+ Thời gian tiếp nhận hồ sơ: Trong giờ hành chính các ngày làm việc trong tuần (thứ bảy, chủ nhật và ngày lễ nghỉ)
* Bước 3: Phòng Chuyên môn kiểm tra các thông tin trên Tờ khai và tính đầy đủ của hồ sơ; Lập thủ tục cấp Giấy chứng nhận đăng ký mã số đơn vị có quan hệ với ngân sách.
* Bước 4: Vào sổ theo dõi và cấp phát trực tiếp Giấy chứng nhận đăng ký mã số đơn vị cho các cơ quan đơn vị đã đăng ký. Người nhận Giấy chứng nhận ký tên vào sổ theo dõi.
- Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại trụ sở cơ quan hành chính nhà nước
- Thành phần, số lượng hồ sơ:
+ Tờ khai đăng ký;
+ Quyết định phê duyệt của cấp có thẩm quyền theo quy định hiện hành của từng giai đoạn.
Số lượng hồ sơ: 01 bộ
- Thời hạn giải quyết:
+ Trường hợp cấp mới mã số: 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ;
+ Trường hợp kê khai bổ sung thông tin chuyển giai đoạn dự án đầu tư xây dựng cơ bản (từ giai đoạn “chuẩn bị đầu tư” sang giai đoạn “thực hiện dự án”) hoặc sửa đổi điều chỉnh thông tin liên quan đến dự án, xin cấp lại giấy chứng nhận: 02 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Tài chính
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy chứng nhận
- Lệ phí (nếu có): không
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai (nếu có và đính kèm):
+ Tờ khai đăng ký mã số đơn vị có quan hệ với ngân sách dùng cho các dự án đầu tư XDCB ở giai đoạn chuẩn bị đầu tư (Mẫu số 03-MSNS-BTC);
+ Tờ khai đăng ký mã số đơn vị có quan hệ với ngân sách dùng cho các dự án đầu tư XDCB ở giai đoạn thực hiện dự án (Mẫu số 04-MSNS-BTC);
+ Tờ khai đăng bổ sung thông tin chuyển giai đoạn dự án đầu tư XDCB (Mẫu số 05-MSNS-BTC);
+ Tờ khai thay đổi thông tin đăng ký mã số đơn vị có quan hệ với ngân sách (Mẫu số 07-MSNS-BTC);
+ Nếu là đơn vị cấp huyện, thành phố (trực thuộc tỉnh) bổ sung thêm Mẫu tờ khai số 08B-MSNS-BTC).
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có): không.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
+ Quyết định số 90/2007/QĐ-BTC ngày 26/10/2007 của Bộ Tài chính ban hành Quy định về mã số các đơn vị có quan hệ ngân sách;
+ Quyết định số 51/2008/QĐ-BTC ngày 14/7/2008 của Bộ Tài chính về sửa đổi, bổ sung một số điểm của Quyết định số 90/2007/QĐ-BTC.
Mẫu số 03-MSNS-BTC: Mẫu tờ khai đăng ký mã số đơn vị có quan hệ với ngân sách dùng cho các dự án đầu tư xây dựng cơ bản ở giai đoạn chuẩn bị đầu tư
(Ban hành kèm theo Quyết định số 51/2008/QĐ-BTC ngày 14/7/2008 của Bộ trưởng Bộ Tài chính)
Bộ, ngành:………………….. | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
TỜ KHAI ĐĂNG KÝ MÃ SỐ ĐƠN VỊ CÓ QUAN HỆ VỚI NGÂN SÁCH
DÙNG CHO CÁC DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CƠ BẢN
Ở GIAI ĐOẠN CHUẨN BỊ ĐẦU TƯ
1. Tên dự án đầu tư:.................................................................................................................
2. Dự án cấp trên (đối với tiểu dự án):
2.1. Tên dự án cấp trên:............................................................................................................
2.2. Mã dự án cấp trên:.............................................................................................................
3. Chủ đầu tư:
3.1. Tên chủ đầu tư:..................................................................................................................
3.2. Mã số đơn vị có quan hệ với ngân sách:...............................................................................
3.3. Địa chỉ chủ đầu tư:
- Tỉnh, Thành phố:.....................................................................................................................
- Quận, huyện:............................................ Xã, phường:...........................................................
- Địa chỉ chi tiết:.......................................................................................................................
- Điện thoại:.......................................... , Fax:...........................................................................
4. Ban quản lý dự án (nếu có):
4.1. Tên Ban quản lý dự án:.......................................................................................................
4.2. Mã số đơn vị có quan hệ với ngân sách:...............................................................................
4.3. Địa chỉ ban quản lý dự án:
- Tỉnh, Thành phố:.....................................................................................................................
- Quận, huyện:............................................ Xã, phường:...........................................................
- Địa chỉ chi tiết:.......................................................................................................................
- Điện thoại:.......................................... , Fax:...........................................................................
5. Cơ quan chủ quản cấp trên:
5.1. Tên cơ quan chủ quản cấp trên:..........................................................................................
5.2. Mã số đơn vị có quan hệ với ngân sách:...............................................................................
6. Chương trình mục tiêu (nếu có):
6.1. Tên chương trình mục tiêu:.................................................................................................
6.2. Mã chương trình mục tiêu:..................................................................................................
7. Văn bản phê duyệt dự toán chi phí công tác chuẩn bị đầu tư:
7.1. Cơ quan ra văn bản:...........................................................................................................
7.2. Số văn bản:........................................................................................................................
7.3. Ngày ra văn bản:................................................................................................................
7.4. Người ký văn bản:..............................................................................................................
7.5. Tổng kinh phí:....................................................................................................................
7.6. Nguồn vốn:
Nguồn vốn | Tỉ lệ nguồn vốn |
|
|
|
|
|
|
| Ngày tháng năm |
HƯỚNG DẪN KÊ KHAI
Mẫu tờ khai đăng ký mã số đơn vị có quan hệ với NS dùng cho các DA đầu tư XDCB ở giai đoạn chuẩn bị ĐT
1. Tên dự án đầu tư: Ghi rõ ràng, đầy đủ tên dự án đầu tư theo văn bản thành lập.
2. Dự án cấp trên:
2.1. Tên dự án cấp trên: Nếu dự án là tiểu dự án (được tách ra từ một dự án lớn) ghi rõ tên dự án cấp trên.
2.2. Mã dự án cấp trên: Nếu dự án là tiểu dự án (được tách ra từ một dự án lớn), ghi rõ mã số đơn vị có quan hệ với ngân sách của dự án cấp trên.
3. Chủ đầu tư:
3.1. Tên chủ đầu tư: Ghi rõ tên của chủ đầu tư.
3.2. Mã số đơn vị có quan hệ với ngân sách: Ghi rõ mã số đơn vị có quan hệ với ngân sách của chủ đầu tư.
3.3. Địa chỉ chủ đầu tư:
- Tỉnh, thành phố: Ghi rõ tên tỉnh/thành phố
- Quận, Huyện: Ghi rõ tên quận/huyện
- Phường, Xã: Ghi rõ tên phường/xã
- Địa chỉ chi tiết: Ghi chi tiết địa chỉ của chủ đầu tư.
- Điện thoại: Nếu có số điện thoại thì ghi rõ mã vùng - số điện thoại.
- Fax: Nếu có số Fax thì ghi rõ mã vùng - số Fax.
4. Ban Quản lý dự án đầu tư (nếu có): Chỉ kê khai khi Chủ đầu tư thành lập Ban quản lý dự án để quản lý dự án.
4.1. Tên Ban quản lý dự án: Ghi rõ tên Ban quản lý dự án.
4.2. Mã số đơn vị có quan hệ với ngân sách: Ghi rõ mã số đơn vị có quan hệ với ngân sách của BQLDA đầu tư.
4.3. Địa chỉ Ban quản lý dự án: Kê khai rõ địa chỉ BQLDA theo như hướng dẫn kê khai tại mục 3.3
5. Cơ quan chủ quản cấp trên:
5.1. Tên cơ quan chủ quản cấp trên: Ghi rõ tên của cơ quan chủ quản cấp trên, trường hợp chủ đầu tư đồng thời là cơ quan chủ quản thì ghi tên của chủ đầu tư ở mục 3.1
5.2. Mã số đơn vị có quan hệ với ngân sách: Ghi rõ mã số đơn vị có quan hệ với ngân sách của cơ quan chủ quản cấp trên, trường hợp chủ đầu tư đồng thời là cơ quan chủ quản thì ghi mã số đơn vị có quan hệ với ngân sách của chủ đầu tư ở mục 3.2
6. Chương trình mục tiêu (nếu có):
6.1. Tên chương trình mục tiêu: Ghi rõ tên chương trình mục tiêu của dự án.
6.2. Mã chương trình mục tiêu: Ghi rõ mã chương trình mục tiêu dự án quốc gia theo Quyết định số 25/2006/QĐ-BTC ngày 11/4/2006 của Bộ trưởng Bộ Tài chính về việc ban hành mã số danh mục chương trình, mục tiêu và dự án quốc gia.
7. Văn bản phê duyệt dự toán chi phí công tác chuẩn bị đầu tư:
7.1. Cơ quan ra văn bản: Tên cơ quan ra văn bản phê duyệt dự toán chi phí công tác chuẩn bị đầu tư. Ghi theo Cơ quan ra văn bản chuẩn bị đầu tư nếu thuộc cùng một văn bản phê duyệt.
7.2. Số văn bản: Số văn bản phê duyệt dự toán chi phí công tác chuẩn bị đầu tư. Ghi theo số quyết định chuẩn bị đầu tư nếu thuộc cùng một quyết định phê duyệt.
7.3. Ngày văn bản: Ngày ký văn bản phê duyệt dự toán chi phí công tác chuẩn bị đầu tư. Ghi theo ngày ký quyết định phê duyệt chuẩn bị đầu tư nếu thuộc cùng một quyết định phê duyệt.
7.4. Người ký văn bản: Người ký văn bản phê duyệt dự toán chi phí công tác chuẩn bị đầu tư. Ghi theo Người ký quyết định chuẩn bị đầu tư nếu thuộc cùng một quyết định phê duyệt.
7.5. Tổng kinh phí: Ghi rõ tổng kinh phí quyết định phê duyệt dự toán chi phí công tác chuẩn bị đầu tư.
7.6. Nguồn vốn đầu tư: Ghi chi tiết một hoặc nhiều nguồn vốn theo nguồn vốn và tỉ lệ từng nguồn vốn đầu tư và tổng các nguồn vốn đầu tư này phải bằng 100%.
Mẫu số 04-MSNS-BTC: Mẫu tờ khai đăng ký mã số đơn vị có quan hệ với ngân sách cấp cho các dự án đầu tư XDCB ở giai đoạn thực hiện đầu tư
(Ban hành kèm theo Quyết định số 51/2008/QĐ-BTC ngày 14/7/2008 của Bộ trưởng Bộ Tài chính)
Bộ, ngành:………………….. | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
TỜ KHAI ĐĂNG KÝ MÃ SỐ ĐƠN VỊ CÓ QUAN HỆ VỚI NGÂN SÁCH
DÙNG CHO CÁC DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CƠ BẢN
Ở GIAI ĐOẠN THỰC HIỆN ĐẦU TƯ
1. Tên dự án đầu tư:.................................................................................................................
2. Nhóm dự án đầu tư:
□ Dự án quan trọng quốc gia □ Dự án nhóm B
□ Dự án nhóm A □ Dự án nhóm C
3. Hình thức dự án:
□ Xây dựng mới □ Cải tạo mở rộng □ Cải tạo sửa chữa
4. Hình thức quản lý thực hiện dự án:
□ Trực tiếp quản lý thực hiện □ Ủy thác đầu tư
□ Thuê tư vấn quản lý dự án □ Khác
5. Dự án cấp trên (đối với tiểu dự án):
5.1. Tên dự án cấp trên:............................................................................................................
5.2. Mã dự án cấp trên:.............................................................................................................
6. Chủ đầu tư:
6.1. Tên chủ đầu tư:..................................................................................................................
6.2. Mã số đơn vị có quan hệ với ngân sách:...............................................................................
6.3. Địa chỉ đầu tư:
- Tỉnh, Thành phố:.....................................................................................................................
- Quận, huyện:............................................ Xã, phường:...........................................................
- Địa chỉ chi tiết:.......................................................................................................................
- Điện thoại:.......................................... , Fax:...........................................................................
7. Ban quản lý dự án (nếu có):
7.1. Tên Ban quản lý dự án:.......................................................................................................
7.2. Mã số đơn vị có quan hệ với ngân sách:...............................................................................
7.3. Địa chỉ Ban quản lý dự án:
- Tỉnh, Thành phố:.....................................................................................................................
- Quận, huyện:............................................ Xã, phường:...........................................................
- Địa chỉ chi tiết:.......................................................................................................................
- Điện thoại:.......................................... , Fax:...........................................................................
8. Cơ quan chủ quản cấp trên:
8.1. Tên cơ quan chủ quản cấp trên:..........................................................................................
8.2. Mã số đơn vị có quan hệ với ngân sách:...............................................................................
9. Chương trình mục tiêu (nếu có):
9.1. Tên chương trình mục tiêu:.................................................................................................
9.2. Mã chương trình mục tiêu:..................................................................................................
10. Ngành kinh tế:
Mã ngành kinh tế | Tên ngành kinh tế |
|
|
|
|
|
|
11. Quyết định đầu tư:
11.1. Cơ quan ra quyết định:......................................................................................................
11.2. Số quyết định:..................................................................................................................
11.3. Ngày quyết định:..............................................................................................................
11.4. Người ký quyết định:........................................................................................................
11.5. Thời gian bắt đầu thực hiện được duyệt:............................................................................
11.6. Thời gian hoàn thành dự án được duyệt:............................................................................
11.7. Tổng mức đầu tư xây dựng chương trình:
o Chi phí xây dựng…………………… | o Chi phí dự phòng:……………….. |
o Chi phí thiết bị:……………………… | o Chi phí quản lý dự án:…………… |
o Chi phí đền bù giải phóng mặt bằng tái định cư:……………………. | o Chi phí tư vấn đầu tư xây dựng:………. |
o Chi phí khác………………………………. |
11.8. Nguồn vốn đầu tư:
Nguồn vốn | Tỉ lệ nguồn vốn |
|
|
|
|
|
|
|
|
11.9. Địa điểm thực hiện dự án:
Quốc gia | Tỉnh, Thành phố | Quận, huyện | Xã, phường |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| Ngày tháng năm |
HƯỚNG DẪN KÊ KHAI
Mẫu tờ khai đăng ký mã số đơn vị có quan hệ với NS cho các DA đầu tư XDCB ở giai đoạn Thực hiện đầu tư
1. Tên dự án đầu tư: Ghi rõ ràng, đầy đủ tên dự án đầu tư theo quyết định thành lập.
2. Nhóm dự án đầu tư: Đánh dấu X vào 1 trong các ô nhóm dự án tương ứng.
3. Hình thức dự án: Đánh dấu X vào 1 trong các ô hình thức dự án tương ứng.
4. Hình thức quản lý thực hiện dự án: Đánh dấu X vào 1 trong các ô hình thức quản lý thực hiện DA tương ứng.
5. Dự án cấp trên:
5.1. Tên dự án cấp trên: Nếu dự án là tiểu dự án (được tách ra từ một dự án lớn) ghi rõ tên dự án cấp trên.
5.2. Mã dự án cấp trên: Nếu dự án là tiểu dự án (được tách ra từ một dự án lớn) ghi rõ mã số đơn vị có quan hệ với ngân sách của dự án cấp trên.
6. Chủ đầu tư:
6.1. Tên chủ đầu tư: Ghi rõ tên của chủ đầu tư.
6.2. Mã số đơn vị có quan hệ với ngân sách: Ghi rõ mã số đơn vị có quan hệ với ngân sách của Chủ đầu tư.
6.3. Địa chỉ chủ đầu tư.
- Tỉnh, Thành phố: Ghi rõ tên tỉnh/thành phố
- Quận, Huyện: Ghi rõ tên quận/huyện
- Phường, Xã: Ghi rõ tên phường/xã
- Địa chỉ chi tiết: Ghi chi tiết địa chỉ của chủ đầu tư.
- Điện thoại: Nếu có số điện thoại thì ghi rõ mã vùng - số điện thoại
- Fax: Nếu có số Fax thì ghi rõ mã vùng - số Fax.
7. Ban Quản lý dự án đầu tư (nếu có): Chỉ kê khai khi Chủ đầu tư thành lập BQLDA để quản lý dự án.
7.1. Tên Ban quản lý dự án: Ghi rõ tên ban quản lý dự án.
7.2. Mã số đơn vị có quan hệ với ngân sách: Ghi rõ mã số đơn vị có quan hệ với ngân sách của BQLDA
7.3. Địa chỉ Ban quản lý dự án: Kê khai rõ địa chỉ BQLDA đầu tư theo như hướng dẫn kê khai tại mục 6.3.
8. Cơ quan chủ quản cấp trên:
8.1. Tên cơ quan chủ quản cấp trên: Ghi rõ tên của cơ quan chủ quản cấp trên, trường hợp chủ đầu tư đồng thời là cơ quan chủ quản thì ghi tên của chủ đầu tư ở mục 6.1.
8.2. Mã số đơn vị có quan hệ với ngân sách: Ghi rõ mã số đơn vị có quan hệ với ngân sách của cơ quan chủ quản cấp trên, trường hợp chủ đầu tư đồng thời là cơ quan chủ quản thì ghi mã số đơn vị có quan hệ với ngân sách của chủ đầu tư ở mục 6.2.
9. Chương trình mục tiêu: (nếu có).
9.1. Tên chương trình mục tiêu: Ghi rõ tên chương trình mục tiêu của dự án.
9.2. Mã chương trình mục tiêu: Ghi rõ mã chương trình mục tiêu dự án quốc gia theo Quyết định số 25/2006/QĐ-BTC ngày 11/4/2006 của Bộ trưởng Bộ Tài chính về việc ban hành mã số danh mục chương trình, mục tiêu và dự án quốc gia.
10. Ngành kinh tế: Ghi rõ mã và tên một hoặc nhiều ngành kinh tế nếu có. Ghi theo mã và tên ngành kinh tế theo Quyết định số 10/2007/QĐ-TTg ngày 23/01/2007 của Thủ tướng Chính phủ ban hành hệ thống ngành kinh tế của Việt Nam.
11. Quyết định đầu tư:
11.1. Cơ quan ra quyết định: Tên cơ quan ra quyết định đầu tư.
11.2. Số quyết định: Số quyết định đầu tư.
11.3. Ngày quyết định: Ngày ký quyết định đầu tư.
11.4. Người ký quyết định: Người ký quyết định đầu tư.
11.5. Thời gian bắt đầu thực hiện được duyệt: Ghi rõ thời gian bắt đầu thực hiện được duyệt nếu có.
11.6. Thời gian hoàn thành dự án được duyệt: Ghi rõ thời gian hoàn thành dự án được duyệt nếu có.
11.7. Tổng mức đầu tư xây dựng công trình: Mức tối đa cho phép của dự án, ghi chi tiết theo một hoặc tất cả các loại chi phí.
11.8. Nguồn vốn đầu tư: Ghi chi tiết một hoặc nhiều nguồn vốn theo nguồn vốn và tỉ lệ từng nguồn vốn đầu tư và tổng các nguồn vốn đầu tư này phải bằng 100%.
11.9. Địa điểm thực hiện dự án: Ghi rõ quốc gia nơi thực hiện dự án đối với các dự án của cơ quan đại diện Việt Nam tại nước ngoài. Ghi chi tiết các địa bàn (tỉnh/thành phố, quận/huyện, xã/phường) nếu dự án được thực hiện ở một hoặc nhiều địa điểm tại Việt Nam.
Mẫu số 05-MSNS-BTC: Mẫu tờ khai đăng ký bổ sung thông tin chuyển giai đoạn dự án đầu tư XDCB
(Ban hành kèm theo Quyết định số 51/2008/QĐ-BTC ngày 14/7/2008 của Bộ trưởng Bộ Tài chính)
Bộ, ngành:………………….. | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
TỜ KHAI ĐĂNG KÝ BỔ SUNG THÔNG TIN CHUYỂN GIAI ĐOẠN DỰ ÁN
DÙNG CHO CÁC DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CƠ BẢN
Tên dự án đầu tư:.....................................................................................................................
Mã số đơn vị có quan hệ với ngân sách đã cấp cho dự án đầu tư:................................................
Địa chỉ Chủ đầu tư:...................................................................................................................
Đơn vị xin đăng ký thay đổi/bổ sung chỉ tiêu đăng ký mã số đơn vị có quan hệ với ngân sách dùng cho dự án đầu tư xây dựng cơ bản như sau:
1. Nhóm dự án đầu tư:
□ Dự án quan trọng quốc gia □ Dự án nhóm B
□ Dự án nhóm A □ Dự án nhóm C
2. Hình thức dự án:
□ Xây dựng mới □ Cải tạo mở rộng □ Cải tạo sửa chữa
3. Hình thức quản lý thực hiện dự án:
□ Trực tiếp quản lý thực hiện □ Ủy thác đầu tư
□ Thuê tư vấn quản lý dự án □ Khác
4. Ngành kinh tế:
Mã ngành kinh tế | Tên ngành kinh tế |
|
|
|
|
|
|
5. Quyết định đầu tư:
5.1. Số quyết định:....................................................................................................................
5.2. Cơ quan ra quyết định:.......................................................................................................
5.3. Ngày quyết định:................................................................................................................
5.4. Người ký quyết định:..........................................................................................................
5.5. Thời gian bắt đầu thực hiện:................................................................................................
5.6. Thời gian hoàn thành dự án:................................................................................................
5.7. Tổng mức đầu tư xây dựng chương trình:
o Chi phí xây dựng…………………… | o Chi phí dự phòng:……………….. |
o Chi phí thiết bị:……………………… | o Chi phí quản lý dự án:…………… |
o Chi phí đền bù giải phóng mặt bằng tái định cư:……………………. | o Chi phí tư vấn đầu tư xây dựng:………. |
o Chi phí khác………………………………. |
5.8. Nguồn vốn đầu tư:
Nguồn vốn | Tỉ lệ nguồn vốn |
|
|
|
|
|
|
|
|
5.9. Địa điểm thực hiện dự án:.......................................................
Quốc gia | Tỉnh, Thành phố | Quận, huyện | Xã, phường |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| Ngày tháng năm |
HƯỚNG DẪN KÊ KHAI
Mẫu tờ khai đăng ký bổ sung thông tin chuyển giai đoạn dự án dùng cho các dự án đầu tư xây dựng cơ bản
1. Nhóm dự án đầu tư: Đánh dấu X vào 1 trong các ô nhóm dự án tương ứng.
2. Hình thức dự án: Đánh dấu X vào 1 trong các ô hình thức dự án tương ứng.
3. Hình thức quản lý thực hiện dự án: Đánh dấu X vào 1 trong các ô hình thức quản lý thực hiện dự án tương ứng.
4. Ngành kinh tế: Ghi rõ mã và tên một hoặc nhiều ngành kinh tế nếu có. Ghi theo mã và tên ngành kinh tế theo Quyết định số 10/2007/QĐ-TTg ngày 23/01/2007 của Thủ tướng Chính phủ ban hành hệ thống ngành kinh tế của Việt Nam.
5. Quyết định đầu tư:
5.1. Số quyết định: Số quyết định đầu tư.
5.2. Cơ quan ra quyết định: Tên cơ quan ra quyết định đầu tư.
5.3. Ngày quyết định: Ngày ký quyết định đầu tư.
5.4. Người ký quyết định: Người ký quyết định đầu tư.
5.5. Thời gian bắt đầu thực hiện được duyệt: Ghi rõ thời gian bắt đầu thực hiện được duyệt nếu có.
5.6. Thời gian hoàn thành dự án được duyệt: Ghi rõ thời gian hoàn thành dự án được duyệt nếu có.
5.7. Tổng mức đầu tư xây dựng công trình dự án: Mức tối đa cho phép của dự án, ghi chi tiết theo một hoặc tất cả các loại chi phí.
5.8. Nguồn vốn đầu tư: Ghi chi tiết theo một hoặc nhiều nguồn vốn theo nguồn vốn và tỉ lệ từng nguồn vốn đầu tư và tổng các nguồn vốn đầu tư này phải bằng 100%.
5.9. Địa điểm thực hiện dự án: Ghi rõ quốc gia nơi thực hiện dự án đối với các dự án của cơ quan đại diện Việt Nam tại nước ngoài. Ghi chi tiết các địa bàn (tỉnh/thành phố, quận/huyện, xã/phường) nếu dự án được thực hiện ở một hoặc nhiều địa điểm tại Việt Nam.
Mẫu số 07-MSNS-BTC: Mẫu tờ khai thay đổi thông tin đăng ký mã số đơn vị có quan hệ với ngân sách.
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
TỜ KHAI
ĐIỀU CHỈNH ĐĂNG KÝ MÃ SỐ ĐƠN VỊ CÓ QUAN HỆ VỚI NGÂN SÁCH
(Ban hành kèm theo Quyết định số 90/2007/QĐ-BTC ngày 26/10/2007)
Tên Đơn vị/ Dự án đầu tư:.........................................................................................................
Mã số đơn vị có quan hệ với ngân sách:.....................................................................................
Địa chỉ Đơn vị/ Chủ đầu tư:........................................................................................................
Đơn vị xin đăng ký thay đổi chỉ tiêu đăng ký mã số đơn vị có quan hệ với ngân sách như sau:
STT | Chỉ tiêu thay đổi | Thông tin đăng ký cũ (2) | Thông tin đăng ký mới (3) |
1 | ví dụ 1: Tiêu chí số 4: Cấp dự toán |
Cấp dự toán: 3 |
Cấp dự toán: 2 |
2 |
|
|
|
… |
|
|
|
|
|
|
|
| Ngày tháng năm |
HƯỚNG DẪN:
- Cột (1): Chỉ tiêu ghi trên các mẫu tờ khai đăng ký mã số đơn vị có quan hệ với ngân sách.
- Cột (2): Ghi lại nội dung thông tin đã kê khai trong lần đăng ký mã số gần nhất.
- Cột (3): Ghi chính xác chỉ tiêu mới thay đổi.
Mẫu số 08B-MSNS-BTC: Bảng thống kê đơn vị đăng ký mã số đơn vị có quan hệ với ngân sách (Dùng cho các dự án đầu tư xây dựng cơ bản)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
BẢNG THỐNG KÊ DỰ ÁN ĐỀ NGHỊ CẤP MÃ SỐ ĐƠN VỊ CÓ QUAN HỆ VỚI NGÂN SÁCH
(Dùng cho các dự án đầu tư xây dựng cơ bản)
(Ban hành kèm theo Quyết định số 90/2007/QĐ-BTC ngày 26/10/2007)
1. Phòng Tài chính:...................................................................................................................
2. Quận, huyện, thành phố trực thuộc tỉnh:.................................................................................
3. Số lượng dự án:...................................................................................................................
Stt | Tên dự án | Tên Chủ đầu tư | Loại dự án (đầu tư/quy hoạch) | Đơn vị chủ quản cấp trên trực tiếp | Địa chỉ, điện thoại của chủ đầu tư |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| Ngày tháng năm |
3. Thủ tục Quyết toán dự án hoàn thành các dự án sử dụng vốn nhà nước thuộc thẩm quyền của UBND tỉnh: sửa đổi, bổ sung như sau:
- Trình tự thực hiện:
* Bước 1: Đơn vị lập hồ sơ, gửi Sở Tài chính
* Bước 2: Nộp hồ sơ tại Văn phòng Sở Tài chính tỉnh Sóc Trăng (số 01Bis, Hồ Hoàng Kiếm, thành phố Sóc Trăng, tỉnh Sóc Trăng).
* Công chức tiếp nhận hồ sơ kiểm tra hồ sơ.
- Trường hợp hồ sơ thiếu liên hệ đơn vị bổ sung, sửa đổi.
- Trường hợp hồ sơ hợp lệ thì tiếp nhận hồ sơ và nhập vào máy, trình lãnh đạo Sở bút phê, chuyển đến địa chỉ xử lý.
+ Thời gian tiếp nhận hồ sơ: Trong giờ hành chính các ngày làm việc trong tuần (thứ bảy, chủ nhật và ngày lễ nghỉ)
* Bước 3: Phòng Chuyên môn kiểm tra về nghiệp vụ, đối chiếu, đề xuất ý kiến trình Lãnh đạo Sở phê duyệt và soạn thảo văn bản trình UBND tỉnh xem xét, quyết định.
- Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại trụ sở cơ quan hành chính nhà nước
- Thành phần, số lượng hồ sơ:
+ Tờ trình đề nghị phê duyệt quyết toán của chủ đầu tư (02 bản chính);
+ Báo cáo quyết toán dự án hoàn thành theo quy định (02 bản chính);
+ Các văn bản pháp lý có liên quan (bản chính hoặc bản sao);
+ Các hợp đồng, biên bản thanh lý hợp đồng (nếu có) giữa chủ đầu tư với các nhà thầu thực hiện dự án (bản chính hoặc bản sao);
+ Các biên bản nghiệm thu hoàn thành bộ phận công trình, giai đoạn thi công xây dựng công trình, nghiệm thu lắp đặt thiết bị; Biên bản nghiệm thu hoàn thành dự án, công trình hoặc hạng mục công trình để đưa vào sử dụng (bản chính hoặc bản sao);
+ Toàn bộ các bản quyết toán khối lượng A-B (bản chính);
+ Báo cáo kết quả kiểm toán quyết toán dự án hoàn thành (nếu có) (bản chính) kèm theo biên bản nghiệm thu báo cáo kiểm toán và văn bản của chủ đầu tư về kết quả kiểm toán: nội dung thống nhất, nội dung không thống nhất, kiến nghị;
+ Kết luận thanh tra, Biên bản kiểm tra, Báo cáo kiểm toán của các cơ quan: Thanh tra, Kiểm tra, Kiểm toán nhà nước (nếu có); kèm theo báo cáo tình hình chấp hành các báo cáo trên của chủ đầu tư (bản chính hoặc bản sao);
+ Các tài liệu phục vụ công tác thẩm tra quyết toán: Hồ sơ hoàn công, nhật ký thi công, hồ sơ đấu thầu, dự toán thiết kế, dự toán bổ sung và các hồ sơ chứng từ thanh toán có liên quan (bản chính hoặc bản sao).
Số lượng hồ sơ: 01 (bộ)
- Thời hạn giải quyết:
+ Đối với dự án lập Báo cáo KTKT xây dựng: không quá 50 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ;
+ Đối với dự án nhóm C: không quá 60 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ;
+ Đối với dự án nhóm B: không quá 70 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ;
+ Đối với dự án nhóm A: không quá 90 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức.
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: UBND tỉnh
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Tài chính
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định hành chính
- Chi phí (nếu có):
+ Thực hiện theo Thông tư số 19/2011/TT-BTC ngày 14/02/2011 của Bộ Tài chính.
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai (nếu có và đính kèm):
+ Biểu mẫu báo cáo quyết toán: 01, 02, 03, 04, 05, 06, 07, 08, 09/QTDA
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có): không.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
+ Luật Xây dựng năm 2003;
+ Nghị định số 12/2009/NĐ-CP ngày 12/02/2009 của Chính phủ về việc quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình;
+ Thông tư số 19/2011/TT-BTC ngày 14/02/2011 của Bộ Tài chính hướng dẫn quyết toán dự án hoàn thành thuộc vốn nhà nước.
Mẫu số: 01/QTDA
BÁO CÁO TỔNG HỢP QUYẾT TOÁN DỰ ÁN HOÀN THÀNH
Tên dự án:
Tên công trình, hạng mục công trình:
Chủ đầu tư:
Cấp quyết định đầu tư:
Địa điểm xây dựng:
Quy mô công trình: Được duyệt:….. Thực hiện…….
Tổng mức đầu tư được duyệt:………………
Thời gian khởi công - hoàn thành: Được duyệt:….. Thực hiện:………
I. Nguồn vốn đầu tư: Đơn vị tính: đồng
Tên nguồn vốn | Theo Quyết định đầu tư | Thực hiện | |
Đã thanh toán | Chênh lệch | ||
1 | 2 | 3 | 4 |
Tổng cộng |
|
|
|
- Vốn NSNN - Vốn TD ĐTPT của Nhà nước - Vốn TD Nhà nước bảo lãnh - Vốn ĐTPT của đơn vị - … |
|
|
|
II. Tổng hợp chi phí đầu tư đề nghị quyết toán:
Đơn vị: đồng
STT | Nội dung chi phí | Dự toán được duyệt | Đề nghị quyết toán | Tăng, giảm so với dự toán |
1 | 2 | 3 | 4 | 5 |
| Tổng số |
|
|
|
1 | Đền bù, GPMB, TĐC |
|
|
|
2 | Xây dựng |
|
|
|
3 | Thiết bị |
|
|
|
4 | Quản lý dự án |
|
|
|
5 | Tư vấn |
|
|
|
6 | Chi khác |
|
|
|
III. Chi phí đầu tư không tính vào giá trị tài sản hình thành qua đầu tư:
IV. Giá trị tài sản hình thành qua đầu tư:
STT | Nhóm | Giá trị tài sản (đồng) | |
Thực tế | Quy đổi | ||
1 | 2 | 3 | 4 |
| Tổng số |
|
|
1 | Tài sản cố định |
|
|
2 | Tài sản lưu động |
|
|
V. Thuyết minh báo cáo quyết toán
1. Tình hình thực hiện dự án:
- Những thay đổi nội dung của dự án so với quyết định đầu tư được duyệt:
+ Quy mô, kết cấu công trình, hình thức quản lý dự án, thay đổi Chủ đầu tư, hình thức lựa chọn nhà thầu, nguồn vốn đầu tư, tổng mức vốn đầu tư.
+ Những thay đổi về thiết kế kỹ thuật, tổng dự toán được duyệt.
2. Nhận xét, đánh giá quá trình thực hiện dự án:
- Chấp hành trình tự thủ tục quản lý đầu tư và xây dựng của Nhà nước.
- Công tác quản lý vốn, tài sản trong quá trình đầu tư.
3. Kiến nghị:
|
| ……, ngày…tháng…năm… |
Mẫu số: 02/QTDA
CÁC VĂN BẢN PHÁP LÝ CÓ LIÊN QUAN
STT | Tên văn bản | Ký hiệu; ngày tháng năm ban hành | Cơ quan ban hành | Tổng giá trị được duyệt (nếu có) | Ghi chú |
1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 |
|
|
|
|
|
|
| ………, ngày…tháng…năm… |
Mẫu số: 03/QTDA
TÌNH HÌNH THỰC HIỆN VỐN ĐẦU TƯ QUA CÁC NĂM
Đơn vị: đồng
STT | Năm | Kế hoạch | Vốn đầu tư thực hiện | Vốn đầu tư quy đổi |
1 | 21 | 3 | 4 | 5 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| ………, ngày…tháng…năm… |
Mẫu số: 04/QTDA
CHI PHÍ ĐẦU TƯ ĐỀ NGHỊ QUYẾT TOÁN
THEO CÔNG TRÌNH, HẠNG MỤC HOÀN THÀNH
Đơn vị: đồng
Tên công trình (hạng mục công trình) | Dự toán được duyệt | Chi phí đầu tư đề nghị quyết toán | ||||||
Tổng số | Gồm | |||||||
GPMB | Xây dựng | Thiết bị | Quản lý dự án | Tư vấn | Khác | |||
1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 | 9 |
Tổng số |
|
|
|
|
|
|
|
|
- Công trình (HMCT) - Công trình (HMCT)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| ………, ngày…tháng…năm… |
Mẫu số: 05/QTDA
TÀI SẢN CỐ ĐỊNH MỚI TĂNG
Đơn vị: đồng
STT | Tên và ký hiệu tài sản | Đơn vị tính | Số lượng | Giá đơn vị | Tổng nguyên giá | Ngày đưa vào sử dụng | Nguồn vốn đầu tư | Đơn vị tiếp nhận sử dụng |
1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 | 9 |
| Tổng số |
|
|
|
|
|
|
|
1 2 3 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| ………, ngày…tháng…năm… |
Mẫu số: 06/QTDA
TÀI SẢN LƯU ĐỘNG BÀN GIAO
Đơn vị: đồng
STT | Danh mục | Đơn vị tính | Số lượng | Giá đơn vị | Giá trị | Đơn vị tiếp nhận sử dụng |
1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 |
| Tổng số |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| ………, ngày…tháng…năm… |
Mẫu số: 07/QTDA
TÌNH HÌNH THANH TOÁN VÀ CÔNG NỢ CỦA DỰ ÁN
(Tính đến ngày khóa sổ lập báo cáo quyết toán)
Đơn vị: đồng
STT | Tên cá nhân, đơn vị thực hiện | Nội dung công việc, hợp đồng thực hiện | Giá trị được A-B chấp nhận thanh toán | Đã thanh toán, tạm ứng | Công nợ đến ngày khóa sổ lập báo cáo quyết toán | Ghi chú | |
Phải trả | Phải thu | ||||||
1 | 2 | 3 |
| 4 | 5 | 6 | 7 |
| Tổng số |
|
|
|
|
|
|
1 2 3 … |
|
|
|
|
|
|
|
|
| ………, ngày…tháng…năm… |
Mẫu số: 08/QTDA
BẢNG ĐỐI CHIẾU
SỐ LIỆU CẤP VỐN, CHO VAY, THANH TOÁN VỐN ĐẦU TƯ
Nguồn vốn:………………………….
- Tên dự án:
- Chủ đầu tư:
- Tên cơ quan cho vay, thanh toán:
I. Tình hình cấp vốn, cho vay, thanh toán:
STT | Chỉ tiêu | Số liệu của chủ đầu tư | Số liệu của cơ quan thanh toán | Chênh lệch | Ghi chú |
1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 |
1 | Lũy kế số vốn đã cấp, cho vay, thanh toán từ khởi công |
|
|
|
|
2 | Chi tiết số vốn đã cấp, cho vay, thanh toán hàng năm. |
|
|
|
|
| Năm … |
|
|
|
|
| Năm … |
|
|
|
|
| Năm … |
|
|
|
|
Giải thích nguyên nhân chênh lệch:
II. Nhận xét đánh giá và kiến nghị:
1. Nhận xét:
- Chấp hành trình tự thủ tục quản lý đầu tư và xây dựng.
- Chấp hành chế độ quản lý tài chính đầu tư.
2. Kết quả kiểm soát qua quá trình cấp vốn, cho vay, thanh toán vốn đầu tư thực hiện dự án:
3. Kiến nghị: Về nguồn vốn đầu tư và chi phí đầu tư đề nghị quyết toán thuộc phạm vi quản lý.
Ngày…tháng…năm… | Ngày…tháng…năm… | ||
Kế toán trưởng | Thủ trưởng đơn vị | Trưởng phòng | Thủ trưởng đơn vị |
Mẫu số: 09/QTDA
BÁO CÁO QUYẾT TOÁN VỐN ĐẦU TƯ HOÀN THÀNH
Của Dự án:………………………………..
(Dùng cho dự án Quy hoạch sử dụng vốn đầu tư phát triển và Chuẩn bị đầu tư bị hủy bỏ)
I. Văn bản pháp lý:
Số TT | Tên văn bản | Ký hiệu văn bản; ngày ban hành | Tên cơ quan duyệt | Tổng giá trị phê duyệt (nếu có) |
1 | 2 | 3 | 4 | 5 |
| - Chủ trương lập quy hoạch hoặc chuẩn bị đầu tư dự án - Văn bản phê duyệt đề cương (đối với dự án quy hoạch) - Văn bản phê duyệt dự toán chi phí - Quyết định phê duyệt quy hoạch (đối với dự án quy hoạch) |
|
|
|
| - Quyết định hủy bỏ dự án |
|
|
|
II. Thực hiện đầu tư
1. Nguồn vốn đầu tư:
Đơn vị: đồng
Nguồn vốn đầu tư | Được duyệt | Thực hiện | Ghi chú |
1 | 2 | 3 | 4 |
Tổng số |
|
|
|
- Vốn NSNN - Vốn khác |
|
|
|
2. Chi phí đầu tư đề nghị quyết toán:
Đơn vị: đồng
Nội dung chi phí | Dự toán được duyệt | Chi phí đầu tư đề nghị quyết toán | Tăng (+) Giảm (-) |
1 | 2 | 3 | 4 |
Tổng số |
|
|
|
|
|
|
|
3. Số lượng, giá trị TSCĐ mới tăng và TSLĐ hình thành qua đầu tư, tên đơn vị tiếp nhận quản lý và sử dụng tài sản (nếu có):
III. Thuyết minh báo cáo quyết toán:
1. Tình hình thực hiện:
- Thuận lợi, khó khăn
- Những thay đổi nội dung của dự án so với chủ trương được duyệt.
2. Nhận xét, đánh giá quá trình thực hiện dự án:
- Chấp hành trình tự thủ tục quản lý đầu tư và xây dựng của nhà nước
- Công tác quản lý vốn và tài sản trong quá trình đầu tư
3. Kiến nghị:
- Kiến nghị về việc giải quyết các vướng mắc, tồn tại của dự án
|
| ………, ngày…tháng…năm… |
II. LĨNH VỰC QUẢN LÝ TÀI SẢN NHÀ NƯỚC
- Trình tự thực hiện: Sửa đổi,bổ sung như sau:
* Bước 1: Đơn vị có tài sản lập hồ sơ, gửi Sở Tài chính
* Bước 2: Nộp hồ sơ tại Văn phòng Sở Tài chính tỉnh Sóc Trăng (số 01Bis, Hồ Hoàng Kiếm, thành phố Sóc Trăng, tỉnh Sóc Trăng).
* Công chức tiếp nhận hồ sơ kiểm tra hồ sơ.
- Trường hợp hồ sơ thiếu liên hệ đơn vị bổ sung, sửa đổi.
- Trường hợp hồ sơ hợp lệ thì tiếp nhận hồ sơ và nhập vào máy, trình lãnh đạo Sở bút phê, chuyển đến địa chỉ xử lý
+ Thời gian tiếp nhận hồ sơ: Trong giờ hành chính các ngày làm việc trong tuần (thứ bảy, chủ nhật và ngày lễ nghỉ).
* Bước 3: Phòng Chuyên môn kiểm tra về nghiệp vụ, kiểm tra các thông tin về số lượng, năm trang bị, nguyên giá, giá trị còn lại của tài sản, đúng tiêu chuẩn, định mức quy định của nhà nước phù hợp tình hình thực tế và đối chiếu các văn bản hướng dẫn quy định hiện hành về quản lý, sử dụng tài sản nhà nước, đề xuất ý kiến trình Lãnh đạo Sở xem xét và soạn thảo văn bản trình UBND tỉnh quyết định.
- Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại trụ sở cơ quan hành chính nhà nước
- Thành phần, số lượng hồ sơ:
+ Văn bản đề nghị điều chuyển tài sản của đơn vị;
+ Văn bản đề nghị tiếp nhận tài sản của đơn vị nhận tài sản (trường hợp điều chuyển tài sản);
+ Ý kiến bằng văn bản của các cấp trên (nếu là đơn vị trực thuộc);
+ Bảng kê số lượng, nguyên giá, giá trị còn lại kèm theo các hồ sơ có liên quan đến tài sản đề nghị điều chuyển tài sản nhà nước;
+ Biên bản giám định tài sản đề nghị điều chuyển.
Số lượng hồ sơ: 01 (bộ)
- Thời hạn giải quyết: 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: UBND tỉnh
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Tài chính
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định hành chính.
- Lệ phí (nếu có): không
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai (nếu có và đính kèm): không
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có): không
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính: Sửa đổi, bổ sung như sau:
+ Luật Quản lý, sử dụng tài sản nhà nước năm 2008;
+ Nghị định số 52/2009/NĐ-CP, ngày 03/6/2009 của Chính phủ về quy định chi tiết hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Quản lý, sử dụng tài sản nhà nước;
+ Quyết định số 59/2007/QĐ-TTg ngày 07/5/2007 của Thủ tướng Chính phủ ban hành Quy định tiêu chuẩn, định mức và chế độ quản lý, sử dụng phương tiện đi lại trong cơ quan nhà nước, đơn vị sự nghiệp công lập, công ty nhà nước;
+ Quyết định số 61/2010/QĐ-TTg ngày 30/9/2010 của Thủ tướng Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Quyết định số 59/2007/QĐ-TTg ngày 07/5/2007 của Thủ tướng Chính phủ ban hành Quy định tiêu chuẩn, định mức và chế độ quản lý, sử dụng phương tiện đi lại trong cơ quan nhà nước, đơn vị sự nghiệp công lập, công ty nhà nước;
+ Thông tư số 103/2007/TT-BTC ngày 29/8/2007 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện Quyết định số 59/2007/QĐ-TTg ngày 07/5/2007 của Thủ tướng Chính phủ ban hành Quy định tiêu chuẩn, định mức và chế độ quản lý, sử dụng phương tiện đi lại trong cơ quan nhà nước, đơn vị sự nghiệp công lập, công ty nhà nước;
+ Thông tư số 06/2011/TT-BTC ngày 14/01/2011 của Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung Thông tư số 103/2007/TT-BTC ngày 29/8/2007 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện quyết định số 59/2007/QĐ-TTg ngày 07/5/2007 của Thủ tướng Chính phủ ban hành Quy định tiêu chuẩn, định mức và chế độ quản lý, sử dụng phương tiện đi lại trong cơ quan nhà nước, đơn vị sự nghiệp công lập, công ty nhà nước;
+ Thông tư số 245/2009/TT-BTC ngày 31/12/2009 của Bộ Tài chính quy định thực hiện một số nội dung của Nghị định số 52/2009/NĐ-CP ngày 03/6/2009 của Chính phủ về quy định chi tiết hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Quản lý, sử dụng tài sản nhà nước;
+ Quyết định số 23/2010/QĐ-UBND ngày 13/10/2010 của UBND tỉnh Sóc Trăng về việc ban hành Quy định phân cấp quản lý nhà nước đối với tài sản nhà nước tại các cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp công lập, tổ chức thuộc phạm vi quản lý của địa phương trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng;
+ Quyết định số 32/2010/QĐ-UBND ngày 13/12/2010 của UBND tỉnh Sóc Trăng về việc sửa đổi Điều 4, Quyết định số 23/2010/QĐ-UBND ngày 13/10/2010 của UBND tỉnh Sóc Trăng.
2. Thủ tục Bán tài sản nhà nước tại các cơ quan, tổ chức, đơn vị thuộc thẩm quyền của UBND tỉnh
- Trình tự thực hiện: Sửa đổi, bổ sung như sau:
* Bước 1: Đơn vị có tài sản lập hồ sơ, gửi Sở Tài chính
* Bước 2: Nộp hồ sơ tại Văn phòng Sở Tài chính tỉnh Sóc Trăng (số 01Bis, Hồ Hoàng Kiếm, thành phố Sóc Trăng, tỉnh Sóc Trăng).
* Công chức tiếp nhận hồ sơ kiểm tra hồ sơ.
- Trường hợp hồ sơ thiếu liên hệ đơn vị bổ sung, sửa đổi.
- Trường hợp hồ sơ hợp lệ thì tiếp nhận hồ sơ và nhập vào máy, trình lãnh đạo Sở bút phê, chuyển đến địa chỉ xử lý
+ Thời gian tiếp nhận hồ sơ: Trong giờ hành chính các ngày làm việc trong tuần (thứ bảy, chủ nhật và ngày lễ nghỉ).
* Bước 3: Phòng Chuyên môn kiểm tra về nghiệp vụ, kiểm tra các thông tin về số lượng, năm trang bị, nguyên giá, giá trị còn lại của tài sản, đúng tiêu chuẩn, định mức quy định của nhà nước phù hợp tình hình thực tế và đối chiếu các văn bản hướng dẫn quy định hiện hành về quản lý, sử dụng tài sản nhà nước, đề xuất ý kiến trình Lãnh đạo Sở xem xét và soạn thảo văn bản trình UBND tỉnh quyết định.
- Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại trụ sở cơ quan hành chính nhà nước
- Thành phần, số lượng hồ sơ:
+ Văn bản đề nghị bán tài sản nhà nước của đơn vị;
+ Ý kiến bằng văn bản của các cấp trên (nếu là đơn vị trực thuộc);
+ Bảng kê số lượng, nguyên giá, giá trị còn lại kèm theo các hồ sơ có liên quan đến tài sản đề nghị bán tài sản nhà nước;
+ Biên bản giám định tài sản đề nghị bán tài sản nhà nước.
Số lượng hồ sơ: 01 (bộ)
- Thời hạn giải quyết: 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: UBND tỉnh
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Tài chính
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định hành chính.
- Lệ phí (nếu có): không
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai (nếu có và đính kèm): không
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có): không
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính: Sửa đổi, bổ sung như sau:
+ Luật Quản lý, sử dụng tài sản nhà nước năm 2008;
+ Nghị định số 52/2009/NĐ-CP ngày 03/6/2009 của Chính phủ về quy định chi tiết hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Quản lý, sử dụng tài sản nhà nước;
+ Quyết định số 59/2007/QĐ-TTg ngày 07/5/2007 của Thủ tướng Chính phủ ban hành Quy định tiêu chuẩn, định mức và chế độ quản lý, sử dụng phương tiện đi lại trong cơ quan nhà nước, đơn vị sự nghiệp công lập, công ty nhà nước;
+ Quyết định số 61/2010/QĐ-TTg, ngày 30/9/2010 của Thủ tướng Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Quyết định số 59/2007/QĐ-TTg ngày 07/5/2007 của Thủ tướng Chính phủ ban hành Quy định tiêu chuẩn, định mức và chế độ quản lý, sử dụng phương tiện đi lại trong cơ quan nhà nước, đơn vị sự nghiệp công lập, công ty nhà nước;
+ Thông tư số 103/2007/TT-BTC ngày 29/8/2007 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện Quyết định số 59/2007/QĐ-TTg ngày 07/5/2007 của Thủ tướng Chính phủ ban hành Quy định tiêu chuẩn, định mức và chế độ quản lý, sử dụng phương tiện đi lại trong cơ quan nhà nước, đơn vị sự nghiệp công lập, công ty nhà nước;
+ Thông tư số 06/2011/TT-BTC ngày 14/01/2011 của Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung Thông tư số 103/2007/TT-BTC ngày 29/8/2007 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện quyết định số 59/2007/QĐ-TTg, ngày 07/5/2007 của Thủ tướng Chính phủ ban hành Quy định tiêu chuẩn, định mức và chế độ quản lý, sử dụng phương tiện đi lại trong cơ quan nhà nước, đơn vị sự nghiệp công lập, công ty nhà nước;
+ Thông tư số 245/2009/TT-BTC, ngày 31/12/2009 của Bộ Tài chính quy định thực hiện một số nội dung của Nghị định số 52/2009/NĐ-CP ngày 03/6/2009 của Chính phủ về quy định chi tiết hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Quản lý, sử dụng tài sản nhà nước;
+ Quyết định số 23/2010/QĐ-UBND, ngày 13/10/2010 của UBND tỉnh Sóc Trăng về việc ban hành Quy định phân cấp quản lý nhà nước đối với tài sản nhà nước tại các cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp công lập, tổ chức thuộc phạm vi quản lý của địa phương trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng;
+ Quyết định số 32/2010/QĐ-UBND, ngày 13/12/2010 của UBND tỉnh Sóc Trăng về việc sửa đổi Điều 4, Quyết định số 23/2010/QĐ-UBND ngày 13/10/2010 của UBND tỉnh Sóc Trăng.
3. Thủ tục Thanh lý tài sản nhà nước tại các cơ quan, tổ chức, đơn vị thuộc thẩm quyền của UBND tỉnh
- Trình tự thực hiện: Sửa đổi, bổ sung như sau:
* Bước 1: Đơn vị có tài sản lập hồ sơ, gửi Sở Tài chính
* Bước 2: Nộp hồ sơ tại Văn phòng Sở Tài chính tỉnh Sóc Trăng (số 01Bis, Hồ Hoàng Kiếm, thành phố Sóc Trăng, tỉnh Sóc Trăng).
* Công chức tiếp nhận hồ sơ kiểm tra hồ sơ.
- Trường hợp hồ sơ thiếu liên hệ đơn vị bổ sung, sửa đổi.
- Trường hợp hồ sơ hợp lệ thì tiếp nhận hồ sơ và nhập vào máy, trình lãnh đạo Sở bút phê, chuyển đến địa chỉ xử lý
+ Thời gian tiếp nhận hồ sơ: Trong giờ hành chính các ngày làm việc trong tuần (thứ bảy, chủ nhật và ngày lễ nghỉ).
* Bước 3: Phòng Chuyên môn kiểm tra về nghiệp vụ, kiểm tra các thông tin về số lượng, năm trang bị, nguyên giá, giá trị còn lại của tài sản, đúng tiêu chuẩn, định mức quy định của nhà nước phù hợp tình hình thực tế và đối chiếu các văn bản hướng dẫn quy định hiện hành về quản lý, sử dụng tài sản nhà nước, đề xuất ý kiến trình Lãnh đạo Sở xem xét và soạn thảo văn bản trình UBND tỉnh quyết định.
- Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại trụ sở cơ quan hành chính nhà nước
- Thành phần, số lượng hồ sơ:
+ Văn bản đề nghị thanh lý tài sản nhà nước của đơn vị;
+ Ý kiến bằng văn bản của các cấp trên (nếu là đơn vị trực thuộc);
+ Bảng kê số lượng, nguyên giá, giá trị còn lại kèm theo các hồ sơ có liên quan đến tài sản đề nghị thanh lý tài sản nhà nước;
+ Biên bản giám định tài sản đề nghị thanh lý tài sản nhà nước.
Số lượng hồ sơ: 01 (bộ)
- Thời hạn giải quyết: 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: UBND tỉnh
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Tài chính
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định hành chính.
- Lệ phí (nếu có): không
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai (nếu có và đính kèm): không
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có): không
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính: Sửa đổi, bổ sung như sau:
+ Luật Quản lý, sử dụng tài sản nhà nước năm 2008;
+ Nghị định số 52/2009/NĐ-CP, ngày 03/6/2009 của Chính phủ về quy định chi tiết hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Quản lý, sử dụng tài sản nhà nước;
+ Quyết định số 59/2007/QĐ-TTg, ngày 07/5/2007 của Thủ tướng Chính phủ ban hành Quy định tiêu chuẩn, định mức và chế độ quản lý, sử dụng phương tiện đi lại trong cơ quan nhà nước, đơn vị sự nghiệp công lập, công ty nhà nước;
+ Quyết định số 61/2010/QĐ-TTg, ngày 30/9/2010 của Thủ tướng Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Quyết định số 59/2007/QĐ-TTg ngày 07/5/2007 của Thủ tướng Chính phủ ban hành Quy định tiêu chuẩn, định mức và chế độ quản lý, sử dụng phương tiện đi lại trong cơ quan nhà nước, đơn vị sự nghiệp công lập, công ty nhà nước;
+ Thông tư số 103/2007/TT-BTC, ngày 29/8/2007 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện Quyết định số 59/2007/QĐ-TTg, ngày 07/5/2007 của Thủ tướng Chính phủ ban hành Quy định tiêu chuẩn, định mức và chế độ quản lý, sử dụng phương tiện đi lại trong cơ quan nhà nước, đơn vị sự nghiệp công lập, công ty nhà nước;
+ Thông tư số 06/2011/TT-BTC, ngày 14/01/2011 của Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung Thông tư số 103/2007/TT-BTC ngày 29/8/2007 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện quyết định số 59/2007/QĐ-TTg, ngày 07/5/2007 của Thủ tướng Chính phủ ban hành Quy định tiêu chuẩn, định mức và chế độ quản lý, sử dụng phương tiện đi lại trong cơ quan nhà nước, đơn vị sự nghiệp công lập, công ty nhà nước;
+ Thông tư số 245/2009/TT-BTC, ngày 31/12/2009 của Bộ Tài chính quy định thực hiện một số nội dung của Nghị định số 52/2009/NĐ-CP ngày 03/6/2009 của Chính phủ về quy định chi tiết hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Quản lý, sử dụng tài sản nhà nước;
+ Quyết định số 23/2010/QĐ-UBND, ngày 13/10/2010 của UBND tỉnh Sóc Trăng về việc ban hành Quy định phân cấp quản lý nhà nước đối với tài sản nhà nước tại các cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp công lập, tổ chức thuộc phạm vi quản lý của địa phương trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng;
+ Quyết định số 32/2010/QĐ-UBND, ngày 13/12/2010 của UBND tỉnh Sóc Trăng về việc sửa đổi Điều 4, Quyết định số 23/2010/QĐ-UBND ngày 13/10/2010 của UBND tỉnh Sóc Trăng.
- Trình tự thực hiện: Sửa đổi, bổ sung như sau:
* Bước 1: Đơn vị lập hồ sơ, gửi Sở Tài chính
* Bước 2: Nộp hồ sơ tại Văn phòng Sở Tài chính tỉnh Sóc Trăng (số 01Bis, Hồ Hoàng Kiếm, thành phố Sóc Trăng, tỉnh Sóc Trăng).
* Công chức tiếp nhận hồ sơ kiểm tra hồ sơ.
- Trường hợp hồ sơ thiếu liên hệ đơn vị bổ sung, sửa đổi.
- Trường hợp hồ sơ hợp lệ thì tiếp nhận hồ sơ và nhập vào máy, trình lãnh đạo Sở bút phê, chuyển đến địa chỉ xử lý
+ Thời gian tiếp nhận hồ sơ: Trong giờ hành chính các ngày làm việc trong tuần (thứ bảy, chủ nhật và ngày lễ nghỉ).
* Bước 3: Phòng Chuyên môn kiểm tra về nghiệp vụ, kiểm tra các thông tin về số lượng, năm trang bị, nguyên giá, giá trị còn lại của tài sản, đúng tiêu chuẩn, định mức quy định của nhà nước phù hợp tình hình thực tế và đối chiếu các văn bản hướng dẫn quy định hiện hành về quản lý, sử dụng đất, đề xuất ý kiến trình Lãnh đạo Sở xem xét và soạn thảo văn bản trình UBND tỉnh quyết định.
- Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại trụ sở cơ quan hành chính nhà nước
- Thành phần, số lượng hồ sơ:
+ Văn bản đề nghị xác định giá trị quyền sử dụng đất để tính vào giá trị tài sản của tổ chức;
+ Bản sao (có công chứng) Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất hoặc hồ sơ kỹ thuật đất, quyết định giao đất, biên bản bàn giao đất để xác định diện tích đất;
+ Biên bản xác định giá trị quyền sử dụng đất để tính vào giá trị tài sản của tổ chức (theo mẫu);
+ Báo cáo kết quả (theo mẫu Biểu số 01TH/HCSN hoặc Biểu số 02THBC/HCSN);
+ Quyết định ban hành quy định giá các loại đất trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng để xác định đơn giá đất;
+ Văn bản của Sở Tài chính trình Ủy ban nhân dân tỉnh Sóc Trăng.
Số lượng hồ sơ: 01 (bộ)
- Thời hạn giải quyết: 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: UBND tỉnh
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Tài chính
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Biên bản xác định giá trị.
- Lệ phí (nếu có): không
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai (nếu có và đính kèm):
+ Biên bản xác định giá trị quyền sử dụng đất để tính vào giá trị tài sản của tổ chức (theo mẫu);
+ Báo cáo kết quả xác định giá trị quyền sử dụng đất của các cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp (Biểu số 01TH/HCSN);
+ Báo cáo kết quả xác định giá trị quyền sử dụng đất của các công ty nhà nước, tổ chức kinh tế (Biểu số 02THBC/HCSN).
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có): không
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
+ Nghị định số 13/2006/NĐ-CP ngày 24/01/2006 của Chính phủ về xác định quyền sử dụng đất để tính vào giá trị tài sản của các tổ chức được nhà nước giao đất không thu tiền sử dụng đất;
+ Thông tư số 29/2006/TT-BTC, ngày 24/01/2006 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện Nghị định số 13/2006/NĐ-CP ngày 24/01/2006 của Chính phủ về xác định quyền sử dụng đất để tính vào giá trị tài sản của các tổ chức được nhà nước giao đất không thu tiền sử dụng đất;
+ Kế hoạch số 16/KH-UBND, ngày 27/11/2006 của Ủy ban nhân dân tỉnh Sóc Trăng triển khai Nghị định số 13/2006/NĐ-CP ngày 24/01/2006 của Chính phủ về xác định quyền sử dụng đất để tính vào giá trị tài sản của các tổ chức được nhà nước giao đất không thu tiền sử dụng đất.
MẪU BIÊN BẢN
(Đính kèm Thông tư số 29/2006/TT-BTC ngày 04/4/2006 của Bộ Tài chính)
SỞ TÀI CHÍNH TỈNH, TP … | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: /BB-STC |
|
BIÊN BẢN XÁC ĐỊNH GIÁ TRỊ QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT
ĐỂ TÍNH VÀO GIÁ TRỊ TÀI SẢN CỦA TỔ CHỨC
Căn cứ Nghị định số 13/2006/NĐ-CP ngày 24/01/2006 của Chính phủ về xác định giá trị quyền sử dụng đất để tính vào giá trị tài sản của các tổ chức được Nhà nước giao đất không thu tiền sử dụng đất
Hôm nay, ngày … tháng … năm …, tại Sở Tài chính tỉnh, TP ……………
Đại diện tổ chức sử dụng đất:
- Ông (Bà) ………………………………………… chức vụ ...........................................................
- Địa chỉ: ……………………………………………………, Số điện thoại: .......................................
Đại diện Sở Tài chính tỉnh, TP:
- Ông (Bà) ………………………………………… chức vụ ...........................................................
- Địa chỉ: ……………………………………………………, Số điện thoại: .......................................
Đại diện các Sở, ban ngành của tỉnh, TP:
- Sở Tài nguyên - Môi trường:
Ông (Bà) ………………………………………… chức vụ .............................................................
Địa chỉ: ……………………………………………………, Số điện thoại: .........................................
- Sở, ban, ngành: ……………………………………….
Ông (Bà) ………………………………………… chức vụ .............................................................
Địa chỉ: ……………………………………………………, Số điện thoại: .........................................
Đã họp xác định giá trị quyền sử dụng đất để tính vào giá trị tài sản của các tổ chức được Nhà nước giao đất không thu tiền sử dụng đất như sau:
1. Tên tổ chức sử dụng đất: ...................................................................................................
2. Địa chỉ (trụ sở chính hoặc địa chỉ liên lạc): ...........................................................................
3. Đặc điểm lô đất:
- Địa điểm: ............................................................................................................................
- Vị trí thửa đất: .....................................................................................................................
- Loại đất: .............................................................................................................................
- Mục đích sử dụng đất: .........................................................................................................
4. Diện tích đất được giao không thu tiền sử dụng đất: ........................................................ m2
5. Diện tích đất được tặng cho quyền sử dụng đất (nếu có) ................................................. m2
6. Diện tích đất được giao có thu tiền sử dụng đất nhưng được miễn nộp tiền sử dụng đất:.....m2
7. Giấy tờ kèm theo (có công chứng):
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
8. Giá đất để xác định giá trị quyền sử dụng đất: ......................................................... đồng/m2
9. Giá trị quyền sử dụng đất để tính vào giá trị tài sản của tổ chức: ............................ triệu đồng
Các bên tham gia họp đã thống nhất với các nội dung nêu trên và cùng ký vào Biên bản.
Biên bản này được lập thành 04 bản (đối với tổ chức thuộc Trung ương quản lý); 03 bản (đối với tổ chức thuộc địa phương quản lý) và có giá trị pháp lý như nhau: 01 bản do Sở Tài chính lưu; 01 bản gửi tổ chức sử dụng đất; 01 bản gửi cơ quan chủ quản cấp trên của Tổ chức và 01 bản gửi Cục Quản lý công sản - Bộ Tài chính (đối với tổ chức sử dụng đất thuộc trung ương quản lý); 01 bản gửi Sở, ban, ngành, Ủy ban nhân dân huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh (đối với tổ chức thuộc địa phương quản lý).
Đại diện tổ chức sử dụng đất | Đại diện Sở Tài chính tỉnh, TP |
|
TÊN TỔ CHỨC SỬ DỤNG ĐẤT: | BIỂU BÁO CÁO KẾT QUẢ XÁC ĐỊNH GIÁ TRỊ QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT (Phụ lục đính kèm Thông tư số: 29/2006/TT-BTC ngày 04/4/2006 của Bộ Tài chính) |
BIỂU SỐ 01 BC/HCSN
STT | ĐỊA CHỈ CƠ SỞ ĐẤT | DIỆN TÍCH ĐẤT ĐƯỢC GIAO QL, SD (m2) | TỔNG GIÁ TRỊ QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT (Triệu đồng) | GHI CHÚ | |
Tổng số | Trong đó, đất Nhà nước giao không thu tiền sử dụng đất | ||||
1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 |
1 2 3 4 ………. | Cơ sở A Cơ sở B Cơ sở C Cơ sở D …………………………………………………… |
|
|
|
|
| Tổng cộng |
|
|
|
|
Chú ý:
- Biểu này do cơ quan HC, đơn vị SN tổng hợp báo cáo cơ quan chủ quản cấp trên và gửi Sở Tài chính (nơi tổ chức sử dụng đất).
- Cột (5) tổng giá trị QSD đất được xác định theo quy định tại khoản 2, Điều 9 Nghị định số 13/2006/NĐ-CP ngày 24/01/2006 của CP.
Người lập biểu | Thủ trưởng cơ quan, đơn vị |
BỘ, NGÀNH TW: ……………… | BẢNG TỔNG HỢP KẾT QUẢ XÁC ĐỊNH GIÁ TRỊ QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT (Phụ lục đính kèm Thông tư số 29/2006/TT-BTC ngày 04/4/2006 của Bộ Tài chính) |
BIỂU SỐ 02 THBC/DNNN
STT | TÊN CÔNG TY NHÀ NƯỚC TỔ CHỨC SỬ DỤNG ĐẤT | ĐỊA CHỈ CƠ SỞ ĐẤT | DIỆN TÍCH ĐƯỢC GIAO QL, SD (m2) | TỔNG GIÁ TRỊ QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT (Triệu đồng) | GHI CHÚ | |
Tổng số | Trong đó, đất Nhà nước giao có thu tiền sử dụng đất nhưng được miễn nộp tiền sử dụng đất | |||||
1 |
| 2 | 3 | 4 | 5 | 6 |
1 2 3 4 5 | Công ty A Công ty B Công ty C Công ty D Công ty E TỔNG CỘNG |
|
|
|
|
|
Chú ý:
- Biểu này dùng để Bộ, ngành TW, Tổng Công ty nhà nước, tổ chức kinh tế, Sở Ban, ngành ĐP, cơ quan chủ quản cấp trên tổng hợp báo cáo gửi Sở Tài chính (nơi tổ chức sử dụng đất) và gửi Bộ Tài chính.
- Cột 5 xác định theo quy định tại khoản 2, Điều 9, Nghị định số 13/2006/NĐ-CP ngày 24/01/2006 của CP.
Người lập biểu | Thủ trưởng cơ quan, đơn vị |
- Trình tự thực hiện:
* Bước 1: Đơn vị lập hồ sơ, gửi Sở Tài chính
* Bước 2: Nộp hồ sơ tại Văn phòng Sở Tài chính tỉnh Sóc Trăng (số 01Bis, Hồ Hoàng Kiếm, thành phố Sóc Trăng, tỉnh Sóc Trăng).
* Công chức tiếp nhận hồ sơ kiểm tra hồ sơ.
- Trường hợp hồ sơ thiếu liên hệ đơn vị bổ sung, sửa đổi.
- Trường hợp hồ sơ hợp lệ thì tiếp nhận hồ sơ và nhập vào máy, trình lãnh đạo Sở bút phê, chuyển đến địa chỉ xử lý
+ Thời gian tiếp nhận hồ sơ: Trong giờ hành chính các ngày làm việc trong tuần (thứ bảy, chủ nhật và ngày lễ nghỉ).
* Bước 3: Phòng Chuyên môn kiểm tra về nghiệp vụ, kiểm tra các thông tin về số lượng, năm trang bị, nguyên giá, giá trị còn lại của tài sản, đúng tiêu chuẩn, định mức quy định của nhà nước phù hợp tình hình thực tế và đối chiếu các văn bản hướng dẫn quy định hiện hành về quản lý, sử dụng tài sản nhà nước, đề xuất ý kiến trình Lãnh đạo Sở xem xét và soạn thảo văn bản trình UBND tỉnh quyết định.
- Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại trụ sở cơ quan hành chính nhà nước
- Thành phần, số lượng hồ sơ:
+ Văn bản đề nghị mua sắm tài sản nhà nước của đơn vị;
+ Ý kiến bằng văn bản của các cấp trên (nếu là đơn vị trực thuộc);
+ Bảng kê số lượng, nguyên giá, giá trị mua sắm tài sản nhà nước;
+ Phiếu báo giá của 03 cơ sở độc lập hoặc chứng thư thẩm định giá của đơn vị có chức năng thẩm định giá độc lập.
Số lượng hồ sơ: 01 (bộ)
- Thời hạn giải quyết: 07 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: UBND tỉnh
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Tài chính
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định hành chính.
- Lệ phí (nếu có): không
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai (nếu có và đính kèm): không
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có): không
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
+ Luật Đấu thầu năm 2005;
+ Luật Quản lý, sử dụng tài sản nhà nước năm 2008;
+ Nghị định số 52/2009/NĐ-CP, ngày 03/6/2009 của Chính phủ về quy định chi tiết hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Quản lý, sử dụng tài sản nhà nước;
+ Nghị định số 58/2008/NĐ-CP ngày 05/5/2008 của Chính phủ Quy định chi tiết hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Đấu thầu và lựa chọn nhà thầu xây dựng theo Luật Xây dựng;
+ Quyết định số 170/2006/QĐ-TTg ngày 18/7/2006 của Thủ tướng Chính phủ ban hành Quy định tiêu chuẩn, định mức trang thiết bị và phương tiện làm việc của cơ quan và cán bộ, công chức viên chức nhà nước;
+ Quyết định số 59/2007/QĐ-TTg ngày 07/5/2007 của Thủ tướng Chính phủ ban hành Quy định tiêu chuẩn, định mức và chế độ quản lý, sử dụng phương tiện đi lại trong cơ quan nhà nước đơn vị sự nghiệp công lập, công ty nhà nước;
+ Quyết định số 61/2010/QĐ-TTg, ngày 30/9/2010 của Thủ tướng Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Quyết định số 59/2007/QĐ-TTg ngày 07/5/2007 của Thủ tướng Chính phủ ban hành Quy định tiêu chuẩn, định mức và chế độ quản lý, sử dụng phương tiện đi lại trong cơ quan nhà nước, đơn vị sự nghiệp công lập, công ty nhà nước;
+ Thông tư số 103/2007/TT-BTC ngày 29/8/2007 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện Quyết định số 59/2007/QĐ-TTg, ngày 07/5/2007 của Thủ tướng Chính phủ ban hành Quy định tiêu chuẩn, định mức và chế độ quản lý, sử dụng phương tiện đi lại trong cơ quan nhà nước, đơn vị sự nghiệp công lập, công ty nhà nước;
+ Thông tư số 06/2011/TT-BTC, ngày 14/01/2011 của Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung Thông tư số 103/2007/TT-BTC ngày 29/8/2007 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện quyết định số 59/2007/QĐ-TTg, ngày 07/5/2007 của Thủ tướng Chính phủ ban hành Quy định tiêu chuẩn, định mức và chế độ quản lý, sử dụng phương tiện đi lại trong cơ quan nhà nước, đơn vị sự nghiệp công lập, công ty nhà nước;
+ Thông tư số 245/2009/TT-BTC, ngày 31/12/2009 của Bộ Tài chính quy định thực hiện một số nội dung của Nghị định số 52/2009/NĐ-CP ngày 03/6/2009 của Chính phủ về quy định chi tiết hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Quản lý, sử dụng tài sản nhà nước;
+ Thông tư số 63/2007/TT-BTC, ngày 15/6/2007 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện đấu thầu mua sắm tài sản nhằm duy trì hoạt động thường xuyên của cơ quan nhà nước bằng nguồn vốn nhà nước;
+ Thông tư số 131/2007/TT-BTC, ngày 05/11/2007 của Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung Thông tư số 63/2007/TT-BTC, ngày 15/6/2007 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện đấu thầu mua sắm tài sản nhằm duy trì hoạt động thường xuyên của cơ quan nhà nước bằng nguồn vốn nhà nước;
+ Quyết định số 23/2010/QĐ-UBND ngày 13/10/2010 của UBND tỉnh Sóc Trăng về việc ban hành Quy định phân cấp quản lý nhà nước đối với tài sản nhà nước tại các cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp công lập, tổ chức thuộc phạm vi quản lý của địa phương trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng;
+ Quyết định số 32/2010/QĐ-UBND, ngày 13/12/2010 của UBND tỉnh Sóc Trăng về việc sửa đổi Điều 4, Quyết định số 23/2010/QĐ-UBND ngày 13/10/2010 của UBND tỉnh Sóc Trăng.
6. Thủ tục Xử lý tài sản của các dự án sử dụng vốn nhà nước khi dự án kết thúc (Mới ban hành)
- Trình tự thực hiện:
* Bước 1: Đơn vị lập hồ sơ, gửi Sở Tài chính
* Bước 2: Nộp hồ sơ tại Văn phòng Sở Tài chính tỉnh Sóc Trăng (số 01Bis, Hồ Hoàng Kiếm, thành phố Sóc Trăng, tỉnh Sóc Trăng).
* Công chức tiếp nhận hồ sơ kiểm tra hồ sơ.
- Trường hợp hồ sơ thiếu liên hệ đơn vị bổ sung, sửa đổi.
- Trường hợp hồ sơ hợp lệ thì tiếp nhận hồ sơ và nhập vào máy, trình lãnh đạo Sở bút phê, chuyển đến địa chỉ xử lý
+ Thời gian tiếp nhận hồ sơ: Trong giờ hành chính các ngày làm việc trong tuần (thứ bảy, chủ nhật và ngày lễ nghỉ).
* Bước 3: Phòng Chuyên môn kiểm tra về nghiệp vụ, kiểm tra các thông tin về số lượng, năm trang bị, nguyên giá, giá trị còn lại của tài sản, đúng tiêu chuẩn, định mức quy định của nhà nước phù hợp tình hình thực tế và đối chiếu các văn bản hướng dẫn quy định hiện hành về quản lý, sử dụng tài sản nhà nước, đề xuất ý kiến trình Lãnh đạo Sở xem xét và soạn thảo văn bản trình UBND tỉnh quyết định.
- Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại trụ sở cơ quan hành chính nhà nước
- Thành phần, số lượng hồ sơ:
* Đối với tài sản sử dụng nguồn vốn nhà nước:
+ Biên bản kiểm kê tài sản (Mẫu số 01/TSDAa);
+ Văn bản đề nghị xử lý tài sản;
+ Bảng tổng hợp danh mục tài sản đề nghị xử lý (Mẫu 02/TSDA)
(trường hợp tài sản đề nghị xử lý theo hình thức điều chuyển cho cơ quan, tổ chức, đơn vị, dự án thì phải có văn bản đề nghị tiếp nhận tài sản của các cơ quan có liên quan).
* Đối với tài sản do phía nước ngoài chuyển giao:
+ Lập biên bản (Mẫu số 03/TSDA);
+ Văn bản của Sở Tài chính trình UBND tỉnh.
Số lượng hồ sơ: 01 (bộ)
- Thời hạn giải quyết: từ 06-15 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: UBND tỉnh
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Tài chính
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định hành chính.
- Lệ phí (nếu có): không
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai (nếu có và đính kèm):
+ Biên bản kiểm kê tài sản (Mẫu số 01/TSDAa);
+ Bảng tổng hợp danh mục tài sản đề nghị xử lý (Mẫu 02/TSDA);
+ Lập biên bản (Mẫu số 03/TSDA).
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có): không
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
+ Thông tư số 87/2010/TT-BTC, ngày 15/6/2010 của Bộ Tài chính Quy định việc quản lý và xử lý tài sản của các dự án sử dụng vốn nhà nước khi dự án kết thúc.
Mẫu số 01/TSDA
(Ban hành kèm theo Thông tư số 87/2010/TT-BTC ngày 15/6/2010 của Bộ Tài chính)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
BIÊN BẢN KIỂM KÊ TÀI SẢN CỦA DỰ ÁN KẾT THÚC
1. Tên dự án: ........................................................................................................................
2. Cơ quan chủ quản: ............................................................................................................
3. Thời điểm kiểm kê: …………….. giờ, ngày ……… tháng …….. năm .....................................
4. Thành phần gồm:
- Ông (bà): ……………………………… Chức vụ: ......................................................................
- Ông (bà): ……………………………… Chức vụ: ......................................................................
- Ông (bà): ……………………………… Chức vụ: ......................................................................
- Ông (bà): ……………………………… Chức vụ: ......................................................................
5. Kết quả kiểm kê:
5.1. Đối với tài sản phục vụ hoạt động của dự án:
STT | Danh mục tài sản (chi tiết theo từng loại tài sản) | Đơn vị tính | Năm đưa vào sử dụng | Số liệu tài sản theo sổ kế toán | Số lượng/ Khối lượng tài sản theo kiểm kê | Số lượng/ Khối lượng tài sản thừa, thiếu | Ghi chú | |||
Số lượng/ Khối lượng | Nguyên giá (đồng) | GTCL (đồng) | Thừa | Thiếu | ||||||
1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 | 9 | 10 | 11 |
| A. Trụ sở làm việc và các tài sản khác gắn liền với đất |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| Gồm: |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| B. Phương tiện vận tải |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| Gồm: |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| C. Máy móc, trang thiết bị |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| Gồm: |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| D. Các tài sản khác |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| Gồm: |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Nguyên nhân thừa, thiếu: .......................................................................................................
Kiến nghị, đề xuất hướng xử lý đối với tài sản thừa, thiếu: .......................................................
.............................................................................................................................................
5.2. Đối với tài sản do phía nước ngoài chuyển giao cho Chính phủ Việt Nam:
STT | Danh mục tài sản (chi tiết theo từng loại tài sản) | Đơn vị tính | Năm đưa vào sử dụng | Số lượng/ Khối lượng tài sản | Hiện trạng tài sản | Giá trị tài sản (nếu có) | Ghi chú |
1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 |
| A. Phương tiện vận tải |
|
|
|
|
|
|
| Gồm: |
|
|
|
|
|
|
| B. Máy móc, trang thiết bị |
|
|
|
|
|
|
| Gồm: |
|
|
|
|
|
|
| C. Các tài sản khác |
|
|
|
|
|
|
| Gồm: |
|
|
|
|
|
|
5.3. Đối với vật tư thu hồi từ việc tháo dỡ công trình kết cấu hạ tầng cũ:
STT | Danh mục tài sản (chi tiết theo từng loại vật tư) | Đơn vị tính | Số lượng/ Khối lượng tài sản | Ghi chú |
1 | 2 | 3 | 4 | 5 |
1 |
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
3 |
|
|
|
|
| Thành phần tham gia kiểm kê |
Mẫu số 02/TSDA
(Ban hành kèm theo Thông tư số 87/2010/TT-BTC ngày 15/6/2010 của Bộ Tài chính)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
BẢN TỔNG HỢP DANH MỤC TÀI SẢN ĐỀ NGHỊ XỬ LÝ
(Kèm theo Công văn số …….. ngày ….. tháng ……. năm ……… của ……….)
A. DANH MỤC TÀI SẢN VÀ PHƯƠNG ÁN XỬ LÝ
STT | Danh mục tài sản (chi tiết theo từng loại tài sản) | Đơn vị tính | Số lượng/ khối lượng | Năm đưa vào sử dụng | Giá trị theo sổ kế toán | Đề xuất phương án xử lý | Ghi chú | |||
NG (đồng) | GTCL (đồng) | Điều chuyển (*) | Bán (**) | Thanh lý | ||||||
| I. Tài sản phục vụ hoạt động của dự án |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| 1. Trụ sở làm việc và các tài sản khác gắn liền với đất |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| Gồm: |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| 2. Phương tiện vận tải |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| Gồm: |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| 3. Máy móc, trang thiết bị |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| Gồm: |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| 4. Các tài sản khác |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| Gồm: |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| II. Tài sản do phía nước ngoài chuyển giao cho Chính phủ Việt Nam |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| 1. Phương tiện vận tải |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| Gồm: |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| 2. Máy móc, trang thiết bị |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| Gồm: |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| 3. Các tài sản khác |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| Gồm: |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| III. Vật tư thu hồi từ việc tháo dỡ các công trình kết cấu hạ tầng cũ |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| 1. |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
B. CÁC HỒ SƠ, GIẤY TỜ CÓ LIÊN QUAN
1. .........................................................................................................................................
2. .........................................................................................................................................
3. .........................................................................................................................................
Người lập | Thủ trưởng cơ quan báo cáo |
Ghi chú:
(*) Trường hợp đề xuất điều chuyển tài sản thì nêu rõ cơ quan, tổ chức, đơn vị, dự án đề nghị nhận điều chuyển.
(**) Trường hợp đề xuất bán tài sản thì nêu rõ hình thức bán chỉ định hay bán đấu giá.
Mẫu số 03/TSDA
(Ban hành kèm theo Thông tư số 87/2010/TT-BTC ngày 15/6/2010 của Bộ Tài chính)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
BIÊN BẢN TIẾP NHẬN TÀI SẢN DO PHÍA NƯỚC NGOÀI
CHUYỂN GIAO CHO CHÍNH PHỦ VIỆT NAM
Hôm nay, ngày … tháng … năm ……, chúng tôi gồm:
A- Đại diện bên giao:
Ông (Bà): ………………………………… Chức vụ: ....................................................................
B- Đại diện bên nhận:
Ông (Bà): ………………………………… Chức vụ: ....................................................................
Thực hiện bàn giao và tiếp nhận tài sản bao gồm:
1. Danh mục tài sản bàn giao:
STT | Danh mục tài sản (chi tiết theo từng loại tài sản) | Đơn vị tính | Năm đưa vào sử dụng | Số lượng tài sản | Hiện trạng tài sản | Giá trị tài sản (nếu có) | Ghi chú |
1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 |
| A. Phương tiện vận tải |
|
|
|
|
|
|
| Gồm: |
|
|
|
|
|
|
| B. Máy móc, trang thiết bị |
|
|
|
|
|
|
| Gồm: |
|
|
|
|
|
|
| C. Các tài sản khác |
|
|
|
|
|
|
| Gồm: |
|
|
|
|
|
|
2. Các hồ sơ về tài sản bàn giao:
3. Nghĩa vụ thuế đối với tài sản bàn giao:
IV. Ý kiến các bên giao nhận
1. Bên nhận: .........................................................................................................................
.............................................................................................................................................
2. Bên giao: ..........................................................................................................................
.............................................................................................................................................
ĐẠI DIỆN BÊN NHẬN | ĐẠI DIỆN BÊN GIAO |
1. Thủ tục Đăng ký, đăng ký lại giá và kê khai, kê khai lại giá của các tổ chức, cá nhân sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ thuộc danh mục hàng hóa, dịch vụ thực hiện bình ổn giá (gộp lại từ 02 thủ tục trước đây và sửa đổi, bổ sung như sau):
- Trình tự thực hiện:
* Bước 1: Đơn vị lập hồ sơ, gửi Sở Tài chính
* Bước 2: Nộp hồ sơ tại Văn phòng Sở Tài chính tỉnh Sóc Trăng (số 01Bis, Hồ Hoàng Kiếm, thành phố Sóc Trăng, tỉnh Sóc Trăng).
* Công chức tiếp nhận hồ sơ kiểm tra hồ sơ.
- Trường hợp hồ sơ thiếu liên hệ đơn vị bổ sung, sửa đổi.
- Trường hợp hồ sơ hợp lệ thì tiếp nhận hồ sơ và nhập vào máy, trình lãnh đạo Sở bút phê, chuyển đến địa chỉ xử lý
+ Thời gian tiếp nhận hồ sơ: Trong giờ hành chính các ngày làm việc trong tuần (thứ bảy, chủ nhật và ngày lễ nghỉ).
* Bước 3: Phòng Chuyên môn kiểm tra về nghiệp vụ, đề xuất ý kiến trình Lãnh đạo Sở xem xét quyết định.
- Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại trụ sở cơ quan hành chính nhà nước
- Thành phần, số lượng hồ sơ:
+ Văn bản đăng ký, đăng ký lại giá; Văn bản kê khai, kê khai lại giá của tổ chức, cá nhân sản xuất, kinh doanh (theo mẫu);
+ Bảng đăng ký mức giá bán cụ thể (theo mẫu);
+ Giải trình lý do điều chỉnh giá hàng hóa, dịch vụ đăng ký giá (theo mẫu).
Số lượng hồ sơ: 02 (bộ)
- Thời hạn giải quyết: 02 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Tài chính
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Xử lý kết quả tại chỗ
- Lệ phí (nếu có): không
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai (nếu có và đính kèm):
+ Biểu mẫu đăng ký giá (phụ lục 4).
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có): không
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
+ Pháp lệnh Giá ngày 10/5/2002;
+ Quyết định số 116/2009/QĐ-TTg ngày 29/9/2009 của Thủ tướng Chính phủ về việc bổ sung danh mục hàng hóa, dịch vụ thực hiện bình ổn giá;
+ Thông tư số 104/2008/TT-BTC ngày 13/11/2008 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện Nghị định số 170/2003/NĐ-CP ngày 25/12/2003 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Pháp lệnh Giá và Nghị định số 75/2008/NĐ-CP ngày 09/6/2008 của Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 170/2003/NĐ-CP ngày 25/12/2003 của Chính phủ;
+ Thông tư số 122/2010/TT-BTC ngày 12/8/2010 của Bộ Tài chính về việc sửa đổi, bổ sung Thông tư số 104/2008/TT-BTC ngày 13/11/2008 của Bộ Tài chính;
+ Quyết định số 11/2011/QĐ-UBND, ngày 25/3/2011 của UBND tỉnh về việc quy định danh mục hàng hóa, dịch vụ thực hiện bình ổn giá phải đăng ký giá, kê khai giá trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng
Phụ lục 4
BIỂU MẪU ĐĂNG KÝ GIÁ
(Ban hành kèm theo Thông tư số 122/2010/TT-BTC ngày 12/8/2010 của Bộ Tài chính)
Tên đơn vị | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
| ……., ngày ….. tháng ….. năm ….. |
Kính gửi: ……….(Tên cơ quan tiếp nhận Biểu mẫu đăng ký giá)
Thực hiện quy định tại Thông tư số 122/2010/TT-BTC ngày 12 tháng 8 năm 2010 của Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung Thông tư số 104/2008/TT-BTC ngày 13 tháng 11 năm 2008 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện Nghị định số 170/2003/NĐ-CP ngày 25 tháng 12 năm 2003 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Pháp lệnh Giá, Nghị định số 75/2008/NĐ-CP ngày 09 tháng 6 năm 2008 của Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 170/2003/NĐ-CP ……,
… (tên đơn vị đăng ký) gửi Biểu mẫu đăng ký giá ………. gồm các văn bản và nội dung sau:
1. Bảng đăng ký mức giá bán cụ thể.
2. Giải trình lý do điều chỉnh giá (trong đó có việc tính mức giá cụ thể áp dụng theo các hướng dẫn, quy định về Quy chế tính giá do cơ quan có thẩm quyền ban hành).
Mức giá bán đăng ký này thực hiện từ ngày …/…/….
….. (tên đơn vị đăng ký) xin chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính đúng đắn của mức giá mà chúng tôi đã đăng ký.
Nơi nhận: | THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ |
Ghi nhận ngày nộp Biểu mẫu đăng ký giá
của cơ quan tiếp nhận Biểu mẫu đăng ký giá
(Cơ quan tiếp nhận Biểu mẫu đăng ký giá ghi ngày, tháng, năm nhận được Biểu mẫu đăng ký giá và đóng dấu công văn đến)
Tên đơn vị | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
| ……., ngày ….. tháng ….. năm ….. |
BẢNG ĐĂNG KÝ MỨC GIÁ BÁN CỤ THỂ
(Kèm theo công văn số …….. ngày …… tháng ….. năm …….. của Công ty ………)
Doanh nghiệp là đơn vị (sản xuất hay dịch vụ) ………………………
Đăng ký giá (nhập khẩu, bán buôn, bán lẻ): ……………… cụ thể như sau:
STT | Tên hàng hóa, dịch vụ | Quy cách, chất lượng | Đơn vị tính | Mức giá, đăng ký hiện hành | Mức giá đăng ký mới |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tên đơn vị thực hiện | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
| ……., ngày ….. tháng ….. năm ….. |
GIẢI TRÌNH LÝ DO ĐIỀU CHỈNH GIÁ
HÀNG HÓA, DỊCH VỤ ĐĂNG KÝ GIÁ
(Kèm theo công văn số …….. ngày ……. tháng ….. năm …….. của …….)
Tên hàng hóa, dịch vụ: ............................................................................................................
Đơn vị sản xuất, kinh doanh: ...................................................................................................
Quy cách phẩm chất: .............................................................................................................
BẢNG GIẢI TRÌNH LÝ DO ĐIỀU CHỈNH GIÁ BÁN HÀNG HÓA, DỊCH VỤ
STT | Khoản mục chi phí | Số tiền (đ) | Tỷ lệ (%) tăng, giảm so với lần đăng ký trước liền kề |
1 | Chi phí sản xuất (*) |
|
|
| Chi phí nguyên liệu, vật liệu trực tiếp |
|
|
| Chi phí nhân công trực tiếp |
|
|
| Chi phí sản xuất chung |
|
|
2 | Chi phí bán hàng |
|
|
3 | Chi phí quản lý doanh nghiệp |
|
|
| Tổng giá thành toàn bộ |
|
|
4 | Lợi nhuận dự kiến |
|
|
| Giá bán chưa thuế |
|
|
5 | Thuế tiêu thụ đặc biệt (nếu có) |
|
|
6 | Thuế giá trị gia tăng (nếu có) |
|
|
| Giá bán (đã có thuế) |
|
|
(*) Ghi chú: Đối với trường hợp hàng hóa nhập khẩu thì mục này là Giá vốn nhập đã bao gồm thuế nhập khẩu
2. Thủ tục Hiệp thương giá do bên mua hoặc bên bán đề nghị hoặc bên mua và bên bán đề nghị (đối với hàng hóa dịch vụ thuộc thẩm quyền của Sở Tài chính) (gộp lại từ 03 thủ tục trước đây và sửa đổi, bổ sung như sau):
- Trình tự thực hiện:
* Bước 1: Đơn vị lập hồ sơ, gửi Sở Tài chính
* Bước 2: Nộp hồ sơ tại Văn phòng Sở Tài chính tỉnh Sóc Trăng (số 01Bis, Hồ Hoàng Kiếm, thành phố Sóc Trăng, tỉnh Sóc Trăng).
* Công chức tiếp nhận hồ sơ kiểm tra hồ sơ.
- Trường hợp hồ sơ thiếu liên hệ đơn vị bổ sung, sửa đổi.
- Trường hợp hồ sơ hợp lệ thì tiếp nhận hồ sơ và nhập vào máy, trình lãnh đạo Sở bút phê, chuyển đến địa chỉ xử lý
+ Thời gian tiếp nhận hồ sơ: Trong giờ hành chính các ngày làm việc trong tuần (thứ bảy, chủ nhật và ngày lễ nghỉ).
* Bước 3: Phòng Chuyên môn kiểm tra về nghiệp vụ, đề xuất ý kiến trình Lãnh đạo Sở xem xét quyết định.
- Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại trụ sở cơ quan hành chính nhà nước
- Thành phần, số lượng hồ sơ:
+ Văn bản đề nghị hiệp thương giá do bên mua hoặc bên bán hoặc bên mua và bên bán;
+ Phương án giá hiệp thương.
Số lượng hồ sơ: 03 (bộ)
- Thời hạn giải quyết: 20 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Tài chính
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Thông báo hoặc Quyết định hành chính
- Lệ phí (nếu có): không
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai (nếu có và đính kèm):
+ Văn bản đề nghị hiệp thương giá (phụ lục 3);
+ Phương án giá hiệp thương (phụ lục 3)
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có): không
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
+ Pháp lệnh Giá ngày 10/5/2002;
+ Thông tư số 104/2008/TT-BTC ngày 13/11/2008 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện Nghị định số 170/2003/NĐ-CP ngày 25/12/2003 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Pháp lệnh Giá và Nghị định số 75/2008/NĐ-CP ngày 09/6/2008 của Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 170/2003/NĐ-CP ngày 25/12/2003 của Chính phủ;
+ Thông tư số 122/2010/TT-BTC ngày 12/8/2010 của Bộ Tài chính về việc sửa đổi, bổ sung Thông tư số 104/2008/TT-BTC ngày 13/11/2008 của Bộ Tài chính;
+ Thông tư số 154/2010/TT-BTC, ngày 01/10/2010 của Bộ Tài chính về việc ban hành Quy chế tính giá tài sản.
Phụ lục 3 (Ban hành kèm theo Thông tư số 122/2010/TT-BTC ngày 12/08/2010 của Bộ Tài chính)
HỒ SƠ HIỆP THƯƠNG GIÁ
Tên hàng hóa, dịch vụ: …………………………………………………………………………………. Tên đơn vị sản xuất, kinh doanh: ………………………..……………………………………………. Địa chỉ: …………………………………………………………………………………………………… Số điện thoại: ………….…………………………………………………………………………………. Số Fax: …………………………………………………………………………………………………….
|
Tên đơn vị đề nghị | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số ……../…… | ……., ngày ….. tháng ….. năm ….. |
Kính gửi: (tên cơ quan nhà nước có thẩm quyền hiệp thương giá)
Thực hiện quy định tại Thông tư số 104/2008/TT-BTC ngày 13 tháng 11 năm 2008 hướng dẫn thực hiện Nghị định số 170/2003/NĐ-CP ngày 25 tháng 12 năm 2003 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Pháp lệnh giá, Nghị định số 75/2008/NĐ-CP ngày 09 tháng 6 năm 2008 của Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 170/2003/NĐ-CP ngày 25 tháng 12 năm 2003 của Chính phủ và Thông tư số 122/2010/TT-BTC ngày 12 tháng 8 năm 2010 của Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung Thông tư số 104/2008/TT-BTC …,
… (tên đơn vị đề nghị hiệp thương giá) đề nghị … (tên cơ quan nhà nước có thẩm quyền hiệp thương giá) tổ chức hiệp thương giá … (tên hàng hóa, dịch vụ đề nghị hiệp thương giá) do … (tên đơn vị sản xuất, kinh doanh sản xuất hoặc nhập khẩu hàng hóa, dịch vụ) (kèm theo phương án giá hiệp thương), cụ thể như sau:
1. Bên bán: ...........................................................................................................................
2. Bên mua: ..........................................................................................................................
3. Tên hàng hóa, dịch vụ hiệp thương giá: ...............................................................................
- Quy cách, phẩm chất: .........................................................................................................
- Mức giá đề nghị của bên bán: ..............................................................................................
- Mức giá đề nghị của bên mua: .............................................................................................
- Thời điểm thi hành mức giá: ................................................................................................
- Điều kiện thanh toán: ...........................................................................................................
4. Nội dung chính của phương án giá hiệp thương: ..................................................................
............................................................................................................................................
Nơi nhận: | THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ |
Tên đơn vị đề nghị | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
| ……., ngày ….. tháng ….. năm ….. |
PHƯƠNG ÁN GIÁ HIỆP THƯƠNG
(kèm theo công văn số …../….. ngày …./…./… của …)
Tên hàng hóa đề nghị hiệp thương giá: ...................................................................................
Đơn vị sản xuất, kinh doanh:...................................................................................................
Quy cách phẩm chất: ............................................................................................................
I. BẢNG TỔNG HỢP TÍNH GIÁ, VỐN, GIÁ BÁN HÀNG HÓA, DỊCH VỤ
STT | Khoản mục chi phí | ĐVT | Lượng | Đơn giá | Thành tiền | So sánh với phương án hiệp thương thành công lần trước liền kề |
1 | Chi phí sản xuất |
|
|
|
|
|
1.1 | Chi phí nguyên liệu, vật liệu trực tiếp |
|
|
|
|
|
1.2 | Chi phí nhân công trực tiếp |
|
|
|
|
|
1.3 | Chi phí sản xuất chung |
|
|
|
|
|
a | Chi phí nhân viên phân xưởng |
|
|
|
|
|
b | Chi phí vật liệu |
|
|
|
|
|
c | Chi phí dụng cụ sản xuất |
|
|
|
|
|
d | Chi phí khấu hao TSCĐ |
|
|
|
|
|
đ | Chi phí dịch vụ mua ngoài |
|
|
|
|
|
e | Chi phí bằng tiền khác |
|
|
|
|
|
| Tổng chi phí sản xuất |
|
|
|
|
|
2 | Chi phí bán hàng |
|
|
|
|
|
3 | Chi phí quản lý doanh nghiệp |
|
|
|
|
|
| Tổng giá thành toàn bộ |
|
|
|
|
|
4 | Lợi nhuận dự kiến |
|
|
|
|
|
| Giá bán chưa thuế |
|
|
|
|
|
5 | Thuế tiêu thụ đặc biệt (nếu có) |
|
|
|
|
|
6 | Thuế giá trị gia tăng (nếu có) |
|
|
|
|
|
| Giá bán (đã có thuế) |
|
|
|
|
|
II. GIẢI TRÌNH CHI TIẾT CÁCH TÍNH CÁC KHOẢN MỤC CHI PHÍ
1. Chi phí sản xuất
2. Chi phí bán hàng
3. Chi phí quản lý doanh nghiệp
4. Lợi nhuận dự kiến
5. Thuế tiêu thụ đặc biệt (nếu có)
6. Thuế giá trị gia tăng (nếu có)
7. Giá bán (đã có thuế)
8. Phân tích cơ cấu tính giá, mức giá của phương án kiến nghị so với phương án giá hiệp thương thành công lần trước liền kề; nêu rõ nguyên nhân tăng, giảm; kiến nghị.
(Ghi chú: Khi xây dựng phương án giá hiệp thương phải áp dụng theo Quy chế tính giá của cơ quan có thẩm quyền ban hành).
3. Thủ tục Hiệp thương giá theo yêu cầu của Chủ tịch UBND tỉnh: (sửa đổi, bổ sung như sau):
- Trình tự thực hiện:
* Bước 1: Đơn vị lập hồ sơ, gửi Sở Tài chính
* Bước 2: Nộp hồ sơ tại Văn phòng Sở Tài chính tỉnh Sóc Trăng (số 01Bis, Hồ Hoàng Kiếm, thành phố Sóc Trăng, tỉnh Sóc Trăng).
* Công chức tiếp nhận hồ sơ kiểm tra hồ sơ.
- Trường hợp hồ sơ thiếu liên hệ đơn vị bổ sung, sửa đổi.
- Trường hợp hồ sơ hợp lệ thì tiếp nhận hồ sơ và nhập vào máy, trình lãnh đạo Sở bút phê, chuyển đến địa chỉ xử lý
+ Thời gian tiếp nhận hồ sơ: Trong giờ hành chính các ngày làm việc trong tuần (thứ bảy, chủ nhật và ngày lễ nghỉ).
* Bước 3: Phòng Chuyên môn kiểm tra về nghiệp vụ, đề xuất ý kiến trình Lãnh đạo Sở xem xét và soạn thảo văn bản trình UBND tỉnh xem xét, quyết định.
- Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại trụ sở cơ quan hành chính nhà nước
- Thành phần, số lượng hồ sơ:
+ Văn bản chỉ đạo của UBND tỉnh;
+ Phương án giá hiệp thương của bên mua hoặc bên bán hoặc của bên mua và bên bán (phụ lục 3)
+ Văn bản của Sở Tài chính trình UBND tỉnh.
Số lượng hồ sơ: 03 (bộ)
- Thời hạn giải quyết: 20 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: UBND tỉnh
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Tài chính
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định hành chính (hoặc văn bản hành chính)
- Lệ phí (nếu có): không
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai (nếu có và đính kèm):
+ Phương án Hiệp thương giá (phụ lục 3)
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có): không
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
+ Pháp lệnh Giá ngày 10/5/2002;
+ Thông tư số 104/2008/TT-BTC ngày 13/11/2008 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện Nghị định số 170/2003/NĐ-CP ngày 25/12/2003 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Pháp lệnh Giá và Nghị định số 75/2008/NĐ-CP ngày 09/6/2008 của Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 170/2003/NĐ-CP ngày 25/12/2003 của Chính phủ;
+ Quyết định số 116/2009/QĐ-TTg ngày 29/9/2009 của Thủ tướng Chính phủ về việc bổ sung danh mục hàng hóa dịch vụ thực hiện bình ổn giá;
+ Thông tư số 122/2010/TT-BTC ngày 12/8/2010 của Bộ Tài chính về việc sửa đổi, bổ sung Thông tư số 104/2008/TT-BTC ngày 13/11/2008 của Bộ Tài chính;
+ Thông tư số 154/2010/TT-BTC, ngày 01/10/2010 của Bộ Tài chính về việc ban hành Quy chế tính giá tài sản.
Phụ lục 3 (Ban hành kèm theo Thông tư số 122/2010/TT-BTC ngày 12/08/2010 của Bộ Tài chính)
HỒ SƠ HIỆP THƯƠNG GIÁ
Tên hàng hóa, dịch vụ: …………………………………………………………………………………. Tên đơn vị sản xuất, kinh doanh: ………………………..……………………………………………. Địa chỉ: …………………………………………………………………………………………………… Số điện thoại: ………….…………………………………………………………………………………. Số Fax: …………………………………………………………………………………………………….
|
Tên đơn vị đề nghị | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số ……../…… | ……., ngày ….. tháng ….. năm ….. |
Kính gửi: (tên cơ quan nhà nước có thẩm quyền hiệp thương giá)
Thực hiện quy định tại Thông tư số 104/2008/TT-BTC ngày 13 tháng 11 năm 2008 hướng dẫn thực hiện Nghị định số 170/2003/NĐ-CP ngày 25 tháng 12 năm 2003 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Pháp lệnh giá, Nghị định số 75/2008/NĐ-CP ngày 09 tháng 6 năm 2008 của Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 170/2003/NĐ-CP ngày 25 tháng 12 năm 2003 của Chính phủ và Thông tư số 122/2010/TT-BTC ngày 12 tháng 8 năm 2010 của Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung Thông tư số 104/2008/TT-BTC …,
… (tên đơn vị đề nghị hiệp thương giá) đề nghị … (tên cơ quan nhà nước có thẩm quyền hiệp thương giá) tổ chức hiệp thương giá … (tên hàng hóa, dịch vụ đề nghị hiệp thương giá) do … (tên đơn vị sản xuất, kinh doanh sản xuất hoặc nhập khẩu hàng hóa, dịch vụ) (kèm theo phương án giá hiệp thương), cụ thể như sau:
1. Bên bán: ...........................................................................................................................
2. Bên mua: ..........................................................................................................................
3. Tên hàng hóa, dịch vụ hiệp thương giá: ...............................................................................
- Quy cách, phẩm chất: .........................................................................................................
- Mức giá đề nghị của bên bán: ..............................................................................................
- Mức giá đề nghị của bên mua: .............................................................................................
- Thời điểm thi hành mức giá: ................................................................................................
- Điều kiện thanh toán: ...........................................................................................................
4. Nội dung chính của phương án giá hiệp thương: ..................................................................
............................................................................................................................................
Nơi nhận: | THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ |
Tên đơn vị đề nghị | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
| ……., ngày ….. tháng ….. năm ….. |
PHƯƠNG ÁN GIÁ HIỆP THƯƠNG
(kèm theo công văn số …../….. ngày …./…./… của …)
Tên hàng hóa đề nghị hiệp thương giá: ...................................................................................
Đơn vị sản xuất, kinh doanh:...................................................................................................
Quy cách phẩm chất: ............................................................................................................
I. BẢNG TỔNG HỢP TÍNH GIÁ, VỐN, GIÁ BÁN HÀNG HÓA, DỊCH VỤ
STT | Khoản mục chi phí | ĐVT | Lượng | Đơn giá | Thành tiền | So sánh với phương án hiệp thương thành công lần trước liền kề |
1 | Chi phí sản xuất |
|
|
|
|
|
1.1 | Chi phí nguyên liệu, vật liệu trực tiếp |
|
|
|
|
|
1.2 | Chi phí nhân công trực tiếp |
|
|
|
|
|
1.3 | Chi phí sản xuất chung |
|
|
|
|
|
a | Chi phí nhân viên phân xưởng |
|
|
|
|
|
b | Chi phí vật liệu |
|
|
|
|
|
c | Chi phí dụng cụ sản xuất |
|
|
|
|
|
d | Chi phí khấu hao TSCĐ |
|
|
|
|
|
đ | Chi phí dịch vụ mua ngoài |
|
|
|
|
|
e | Chi phí bằng tiền khác |
|
|
|
|
|
| Tổng chi phí sản xuất |
|
|
|
|
|
2 | Chi phí bán hàng |
|
|
|
|
|
3 | Chi phí quản lý doanh nghiệp |
|
|
|
|
|
| Tổng giá thành toàn bộ |
|
|
|
|
|
4 | Lợi nhuận dự kiến |
|
|
|
|
|
| Giá bán chưa thuế |
|
|
|
|
|
5 | Thuế tiêu thụ đặc biệt (nếu có) |
|
|
|
|
|
6 | Thuế giá trị gia tăng (nếu có) |
|
|
|
|
|
| Giá bán (đã có thuế) |
|
|
|
|
|
II. GIẢI TRÌNH CHI TIẾT CÁCH TÍNH CÁC KHOẢN MỤC CHI PHÍ
1. Chi phí sản xuất
2. Chi phí bán hàng
3. Chi phí quản lý doanh nghiệp
4. Lợi nhuận dự kiến
5. Thuế tiêu thụ đặc biệt (nếu có)
6. Thuế giá trị gia tăng (nếu có)
7. Giá bán (đã có thuế)
8. Phân tích cơ cấu tính giá, mức giá của phương án kiến nghị so với phương án giá hiệp thương thành công lần trước liền kề; nêu rõ nguyên nhân tăng, giảm; kiến nghị.
(Ghi chú: Khi xây dựng phương án giá hiệp thương phải áp dụng theo Quy chế tính giá của cơ quan có thẩm quyền ban hành).
4. Thủ tục Thẩm định phương án giá do Sở Tài chính thực hiện: sửa đổi, bổ sung như sau:
- Trình tự thực hiện:
* Bước 1: Đơn vị lập hồ sơ, gửi Sở Tài chính
* Bước 2: Nộp hồ sơ tại Văn phòng Sở Tài chính tỉnh Sóc Trăng (số 01Bis, Hồ Hoàng Kiếm, thành phố Sóc Trăng, tỉnh Sóc Trăng).
* Công chức tiếp nhận hồ sơ kiểm tra hồ sơ.
- Trường hợp hồ sơ thiếu liên hệ đơn vị bổ sung, sửa đổi.
- Trường hợp hồ sơ hợp lệ thì tiếp nhận hồ sơ và nhập vào máy, trình lãnh đạo Sở bút phê, chuyển đến địa chỉ xử lý
+ Thời gian tiếp nhận hồ sơ: Trong giờ hành chính các ngày làm việc trong tuần (thứ bảy, chủ nhật và ngày lễ nghỉ).
* Bước 3: Phòng Chuyên môn kiểm tra về nghiệp vụ, đề xuất ý kiến trình Lãnh đạo Sở phê duyệt và soạn thảo văn bản trình UBND tỉnh xem xét, quyết định.
- Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại trụ sở cơ quan hành chính nhà nước
- Thành phần, số lượng hồ sơ:
+ Hồ sơ phương án giá;
+ Văn bản đề nghị của đơn vị (phụ lục 2);
+ Phương án giá (phụ lục 2);
+ Văn bản tổng hợp ý kiến tham gia của các cơ quan liên quan (kèm theo bản sao ý kiến của các cơ quan theo quy định)
+ Văn bản thẩm định phương án giá của Sở Tài chính trình UBND tỉnh.
Số lượng hồ sơ: 03 (bộ)
- Thời hạn giải quyết: 15 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Tài chính
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Tờ trình của Sở Tài chính
- Lệ phí (nếu có): không
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai (nếu có và đính kèm):
+ Hồ sơ Phương án giá (phụ lục 2)
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có):
+ Có ý kiến tham gia của các cơ quan có liên quan.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
+ Pháp lệnh Giá ngày 10/5/2002;
+ Thông tư số 104/2008/TT-BTC ngày 13/11/2008 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện Nghị định số 170/2003/NĐ-CP ngày 25/12/2003 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Pháp lệnh Giá và Nghị định số 75/2008/NĐ-CP ngày 09/6/2008 của Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 170/2003/NĐ-CP ngày 25/12/2003 của Chính phủ;
+ Quyết định số 116/2009/QĐ-TTg ngày 29/9/2009 của Thủ tướng Chính phủ về việc bổ sung danh mục hàng hóa dịch vụ thực hiện bình ổn giá;
+ Thông tư số 122/2010/TT-BTC ngày 12/8/2010 của Bộ Tài chính về việc sửa đổi, bổ sung Thông tư số 104/2008/TT-BTC ngày 13/11/2008 của Bộ Tài chính;
+ Thông tư số 154/2010/TT-BTC, ngày 01/10/2010 của Bộ Tài chính về việc ban hành Quy chế tính giá tài sản.
Phụ lục 2 (Ban hành kèm theo Thông tư số 122/2010/TT-BTC ngày 12/08/2010 của Bộ Tài chính)
HỒ SƠ PHƯƠNG ÁN GIÁ
Tên hàng hóa, dịch vụ: …………………………………………………………………………………. Tên đơn vị sản xuất, kinh doanh: ………………………..……………………………………………. Địa chỉ: …………………………………………………………………………………………………… Số điện thoại: ………….…………………………………………………………………………………. Số Fax: …………………………………………………………………………………………………….
|
Tên đơn vị đề nghị | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số ……../…… | ……., ngày ….. tháng ….. năm ….. |
Kính gửi: (tên cơ quan nhà nước có thẩm quyền thẩm định phương án giá, quy định giá)
Thực hiện quy định tại Thông tư số 104/2008/TT-BTC ngày 13 tháng 11 năm 2008 hướng dẫn thực hiện Nghị định số 170/2003/NĐ-CP ngày 25 tháng 12 năm 2003 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Pháp lệnh giá, Nghị định số 75/2008/NĐ-CP ngày 09 tháng 6 năm 2008 của Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 170/2003/NĐ-CP ngày 25 tháng 12 năm 2003 của Chính phủ và Thông tư số 122/2010/TT-BTC ngày 12 tháng 8 năm 2010 của Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung Thông tư số 104/2008/TT-BTC …,
… (tên đơn vị đề nghị định giá, điều chỉnh giá) đã lập phương án giá về sản phẩm … (tên hàng hóa, dịch vụ) (có phương án giá kèm theo).
Đề nghị ………. (tên cơ quan Nhà nước có thẩm quyền thẩm định phương án giá, quy định giá) xem xét quy định giá … (tên hàng hóa, dịch vụ) theo quy định hiện hành của pháp luật.
Nơi nhận: | THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ |
Tên đơn vị đề nghị | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
| ……., ngày ….. tháng ….. năm ….. |
PHƯƠNG ÁN GIÁ
(Đối với hàng hóa nhập khẩu)
Tên hàng hóa: .......................................................................................................................
Đơn vị nhập khẩu:..................................................................................................................
Quy cách phẩm chất: ............................................................................................................
Xuất xứ hàng hóa: .................................................................................................................
I. BẢNG TỔNG HỢP TÍNH GIÁ VỐN, GIÁ BÁN HÀNG HÓA NHẬP KHẨU CHO MỘT ĐƠN VỊ SẢN PHẨM HÀNG HÓA
STT | Khoản mục chi phí | Đơn vị tính | Thành tiền | So sánh với phương án được duyệt lần trước liền kề | Ghi chú |
1 | Giá nhập khẩu |
|
|
|
|
2 | Thuế nhập khẩu (nếu có) |
|
|
|
|
3 | Thuế tiêu thụ đặc biệt (nếu có) |
|
|
|
|
4 | Chi phí bằng tiền khác |
|
|
|
|
5 | Giá vốn nhập khẩu |
|
|
|
|
6 | Lợi nhuận dự kiến |
|
|
|
|
7 | Giá bán dự kiến (ghi rõ giá bán buôn hay bán lẻ) |
|
|
|
|
II. BẢNG GIẢI TRÌNH CHI TIẾT CÁCH TÍNH CÁC KHOẢN MỤC CHI PHÍ CHO MỘT ĐƠN VỊ SẢN PHẨM HÀNG HÓA
1. Giá nhập khẩu trong hồ sơ hàng hóa nhập khẩu đã được cơ quan hải quan nơi hàng hóa được nhập khẩu quy định
2. Tỷ giá tại thời điểm vay ngoại tệ nhập khẩu ở ngân hàng mà doanh nghiệp giao dịch
3. Giá nhập khẩu bằng tiền Việt Nam
4. Thuế nhập khẩu
5. Thuế tiêu thụ đặc biệt
6. Phụ thu (nếu có)
7. Chi phí lưu thông (vận chuyển, bốc xếp, thuê kho bãi, hao hụt. …)
8. Các khoản chi phí khác theo luật định
9. Giá vốn
10. Lợi nhuận
11. Chi phí tiêu thụ (nếu có)
12. Giá bán (chưa có thuế GTGT)
13. Phân tích các yếu tố hình thành giá, mức giá của phương án kiến nghị so với phương án được duyệt lần trước liền kề; nêu rõ nguyên nhân tăng, giảm; kiến nghị.
(Ghi chú: Khi tính toán, xây dựng phương án giá trình cấp có thẩm quyền quyết định phải thực hiện theo Quy chế tính giá của cơ quan có thẩm quyền ban hành).
Tên đơn vị đề nghị | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
| ……., ngày ….. tháng ….. năm ….. |
PHƯƠNG ÁN GIÁ
(Đối với hàng hóa, dịch vụ sản xuất trong nước)
Tên hàng hóa, dịch vụ: ...........................................................................................................
Đơn vị sản xuất:.....................................................................................................................
Quy cách phẩm chất: ............................................................................................................
I. BẢNG TỔNG HỢP TÍNH GIÁ VỐN, GIÁ BÁN HÀNG HÓA, DỊCH VỤ CHO MỘT ĐƠN VỊ SẢN PHẨM HÀNG HÓA
STT | Khoản mục chi phí | Đơn vị tính | Lượng | Đơn giá | Thành tiền | So sánh với phương án được duyệt lần trước liền kề |
1 | Chi phí sản xuất: |
|
|
|
|
|
1.1 | Chi phí nguyên liệu, vật liệu trực tiếp |
|
|
|
|
|
1.2 | Chi phí tiền công trực tiếp |
|
|
|
|
|
1.3 | Chi phí sản xuất chung: |
|
|
|
|
|
a | Chi phí nhân viên phân xưởng |
|
|
|
|
|
b | Chi phí vật liệu |
|
|
|
|
|
c | Chi phí dụng cụ sản xuất |
|
|
|
|
|
d | Chi phí khấu hao tài sản cố định |
|
|
|
|
|
đ | Chi phí dịch vụ mua ngoài |
|
|
|
|
|
e | Chi phí bằng tiền khác |
|
|
|
|
|
| Tổng chi phí sản xuất |
|
|
|
|
|
2 | Chi phí bán hàng (nếu có) |
|
|
|
|
|
3 | Chi phí quản lý doanh nghiệp |
|
|
|
|
|
| Tổng giá thành toàn bộ |
|
|
|
|
|
| Tổng sản lượng |
|
|
|
|
|
| Giá thành đơn vị sản phẩm |
|
|
|
|
|
4 | Lợi nhuận dự kiến |
|
|
|
|
|
| Giá bán chưa thuế |
|
|
|
|
|
5 | Thuế tiêu thụ đặc biệt (nếu có) |
|
|
|
|
|
6 | Thuế giá trị gia tăng (nếu có) |
|
|
|
|
|
| Giá bán (đã có thuế) |
|
|
|
|
|
II. GIẢI TRÌNH CHI TIẾT CÁCH TÍNH CÁC KHOẢN MỤC CHI PHÍ CHO MỘT ĐƠN VỊ SẢN PHẨM HÀNG HÓA
1. Chi phí sản xuất
2. Chi phí bán hàng
3. Chi phí quản lý doanh nghiệp
4. Lợi nhuận dự kiến
5. Thuế tiêu thụ đặc biệt (nếu có)
6. Thuế giá trị gia tăng (nếu có)
7. Giá bán (đã có thuế)
8. Phân tích cơ cấu tính giá, mức giá của phương án kiến nghị so với phương án giá được duyệt lần trước liền kề; nêu rõ nguyên nhân tăng, giảm; kiến nghị.
(Ghi chú: Khi tính toán, xây dựng phương án giá trình cấp có thẩm quyền quyết định phải thực hiện theo Quy chế tính giá của cơ quan có thẩm quyền ban hành).
5. Thủ tục Điều tra, kiểm soát, xử lý giá độc quyền và liên kết độc quyền: (điều chỉnh tên thủ tục và sửa đổi, bổ sung như sau):
- Trình tự thực hiện:
* Bước 1: Đơn vị lập hồ sơ, gửi Sở Tài chính
* Bước 2: Nộp hồ sơ tại Văn phòng Sở Tài chính tỉnh Sóc Trăng (số 01Bis, Hồ Hoàng Kiếm, thành phố Sóc Trăng, tỉnh Sóc Trăng).
* Công chức tiếp nhận hồ sơ kiểm tra hồ sơ.
- Trường hợp hồ sơ thiếu liên hệ đơn vị bổ sung, sửa đổi.
- Trường hợp hồ sơ hợp lệ thì tiếp nhận hồ sơ và nhập vào máy, trình lãnh đạo Sở bút phê, chuyển đến địa chỉ xử lý
+ Thời gian tiếp nhận hồ sơ: Trong giờ hành chính các ngày làm việc trong tuần (thứ bảy, chủ nhật và ngày lễ nghỉ).
* Bước 3: Phòng Chuyên môn kiểm tra về nghiệp vụ, đề xuất ý kiến trình Lãnh đạo Sở xem xét, phê duyệt.
- Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại trụ sở cơ quan hành chính nhà nước
- Thành phần, số lượng hồ sơ:
+ Ra quyết định điều tra;
+ Tài liệu có liên quan của doanh nghiệp cung cấp (trong vòng 10 ngày kể từ khi nhận quyết định điều tra) gồm:
. Phương án tính giá hàng hóa, dịch vụ.
. Tình hình lưu chuyển hàng hóa.
. Báo cáo tài chính năm liên quan.
. Tài liệu khác có liên quan.
+ Văn bản của Sở Tài chính yêu cầu đơn vị điều tra cung cấp tài liệu (Phương án tính giá; tình hình lưu chuyển hàng hóa; báo cáo tài chính năm liên quan; tài liệu khác có liên quan)
Số lượng hồ sơ: 01 (bộ)
- Thời hạn giải quyết: 15 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ (trường hợp cần thiết có thể kéo dài 05 ngày. Sau khi kết thúc điều tra 07 ngày Sở Tài chính gửi kết luận điều tra cho đơn vị)
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Tài chính
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Thông báo kết luận điều tra.
- Lệ phí (nếu có): không
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai (nếu có và đính kèm): không
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có): không
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
+ Pháp lệnh Giá ngày 10/5/2002;
+ Thông tư số 104/2008/TT-BTC ngày 13/11/2008 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện Nghị định số 170/2003/NĐ-CP ngày 25/12/2003 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Pháp lệnh Giá và Nghị định số 75/2008/NĐ-CP ngày 09/6/2008 của Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 170/2003/NĐ-CP ngày 25/12/2003 của Chính phủ;
+ Quyết định số 116/2009/QĐ-TTg ngày 29/9/2009 của Thủ tướng Chính phủ về việc bổ sung danh mục hàng hóa dịch vụ thực hiện bình ổn giá;
+ Thông tư số 122/2010/TT-BTC ngày 12/8/2010 của Bộ Tài chính về việc sửa đổi, bổ sung Thông tư số 104/2008/TT-BTC ngày 13/11/2008 của Bộ Tài chính;
+ Thông tư số 154/2010/TT-BTC, ngày 01/10/2010 của Bộ Tài chính về việc ban hành Quy chế tính giá tài sản./.
- 1Quyết định 660/QĐ-UBND năm 2015 về bãi bỏ thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tài chính tỉnh Sóc Trăng
- 2Quyết định 527/QĐ-UBND năm 2016 bãi bỏ thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tài chính tỉnh Sóc Trăng
- 3Quyết định 670/QĐ-UBND năm 2016 bãi bỏ thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tài chính tỉnh Sóc Trăng
Quyết định 907/QĐHC-CTUBND năm 2011 công bố thủ tục hành chính mới, sửa đổi thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tài chính tỉnh Sóc Trăng do Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Sóc Trăng ban hành
- Số hiệu: 907/QĐHC-CTUBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 29/09/2011
- Nơi ban hành: Tỉnh Sóc Trăng
- Người ký: Nguyễn Trung Hiếu
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 29/09/2011
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực