Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 904/QĐ-UBND | Ninh Bình, ngày 06 tháng 07 năm 2018 |
V/V BAN HÀNH CHƯƠNG TRÌNH XÚC TIẾN ĐẦU TƯ TỈNH NINH BÌNH NĂM 2018.
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH NINH BÌNH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ các Quyết định của Thủ tướng Chính phủ: Số 26/2012/QĐ-TTg ngày 08/6/2012 về việc ban hành Quy chế xây dựng và thực hiện Chương trình xúc tiến đầu tư Quốc gia; số 03/2014/QĐ-TTg ngày 14/01/2014 về việc ban hành Quy chế quản lý nhà nước đối với hoạt động xúc tiến đầu tư;
Thực hiện Văn bản số 3921/BKHĐT-ĐTNN ngày 11/6/2017 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư về việc báo cáo kết quả xúc tiến đầu tư năm 2017 và Chương trình xúc tiến đầu tư năm 2018 của tỉnh Ninh Bình;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Kế hoạch và Đầu tư tại Văn bản số 1196/KHĐT-TTXTHT ngày 03/7/2018,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Chương trình xúc tiến đầu tư tỉnh Ninh Bình năm 2018.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
XÚC TIẾN ĐẦU TƯ NĂM 2018 TỈNH NINH BÌNH
(Ban hành kèm theo Quyết định số 904/QĐ-UBND ngày 06/7/2018 của Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Bình)
Tiếp tục bám sát và thực hiện đột phá chiến lược theo tinh thần Nghị quyết Đại hội Đảng bộ tỉnh lần thứ XXI là Ban hành cơ chế quản lý; cải cách hành chính; thu hút đầu tư.
Xây dựng chương trình xúc tiến đầu tư có trọng tâm, trọng điểm; tập trung thu hút vào các ngành, lĩnh vực có ưu thế của tỉnh, các dự án lớn, nộp ngân sách cao và có hiệu quả trong hội nhập kinh tế quốc tế.
Đổi mới, đa dạng hóa các nội dung hoạt động xúc tiến đầu tư. Nâng cao chất lượng công tác xúc tiến đầu tư tại chỗ với việc tăng cường các hoạt động hỗ trợ phát triển doanh nghiệp và cải thiện môi trường đầu tư kinh doanh
2. Định hướng xây dựng chương trình xúc tiến đầu tư theo ngành, lĩnh vực
Về lĩnh vực xúc tiến đầu tư, ưu tiên kêu gọi các dự án đầu tư vào các lĩnh vực như sau:
2.1. Lĩnh vực nông nghiệp
Ưu tiên các lĩnh vực, các ngành nghề sản xuất nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao, ứng dụng công nghệ kỹ thuật tiên tiến, xây dựng cơ sở hạ tầng nông nghiệp, sản xuất sản phẩm nông nghiệp theo hướng hàng hóa: trồng rừng, bảo vệ rừng; trồng cây dược liệu; chăn nuôi gia súc, gia cầm; khu chế biến thức ăn gia súc gia cầm; xây dựng trung tâm nghiên cứu ứng dụng khoa học công nghệ cao phục vụ nông nghiệp; nuôi trồng thủy sản tập trung; đánh bắt hải sản vùng biển xa bờ...
2.2. Lĩnh vực công nghiệp
- Các ngành nghề, lĩnh vực sử dụng công nghệ cao, công nghệ sạch, thân thiện với môi trường, giá trị gia tăng cao:
- Ngành công nghiệp hỗ trợ: Tập trung vào các lĩnh vực sản xuất linh kiện phục vụ công nghiệp lắp ráp, phụ tùng điện - điện tử ô tô như: (dây điện khoang động cơ, dây điện chiếu sáng, tín hiệu, Audio, dây điện dưới sàn xe, dây điện bên trong xe, đầu DVD, màn hình...). Đầu tư xây dựng các ngành sản xuất linh kiện phụ tùng kim loại, linh kiện, phụ tùng nhựa cho các loại ô tô như: Động cơ; hộp số; ca bin; thùng vỏ; cao su như: săm lốp, cần gạt nước ...
- Ngành công nghiệp chế tạo: áp dụng công nghệ cao, công nghệ sạch thân thiện với môi trường, có ứng dụng công nghệ CAD/CAM/CNC trong chế tạo, tập trung vào một số ngành công nghiệp có vai trò thúc đẩy sự phát triển của các ngành công nghiệp khác: sản xuất thép chất lượng cao phục vụ ngành chế tạo cơ khí chính xác...
- Lĩnh vực xây dựng hạ tầng và công nghiệp: Các dự án xây dựng, kinh doanh hạ tầng khu công nghiệp, cụm công nghiệp; xây dựng nhà ở công nhân; xây dựng nhà xưởng cho thuê với mục đích sản xuất công nghiệp; dự án khắc phục sự cố sạt lở núi, sạt lở bờ đê, bờ sông, bờ biển...
2.3. Lĩnh vực du lịch, dịch vụ
Ưu tiên đầu tư xây dựng hạ tầng các khu, điểm du lịch; các dự án vui chơi, giải trí chất lượng cao; sản xuất hàng hóa tiểu thủ công nghiệp phục vụ du lịch; sản phẩm đặc sản của địa phương.
2.4. Lĩnh vực văn hóa - xã hội, giáo dục & đào tạo
Ưu tiên thu hút các ngành nghề vào các lĩnh vực: Giáo dục; dạy nghề; y tế; văn hóa; thể thao; môi trường; giám định tư pháp.
II. Chương trình xúc tiến đầu tư năm 2018:
Chương trình xúc tiến đầu tư năm 2018 của tỉnh Ninh Bình gồm 8 nội dung với 36 hoạt động cụ thể.
(Chi tiết có phụ lục kèm theo)
Triển khai có hiệu quả các kế hoạch của Ủy ban nhân dân tỉnh thực hiện Nghị quyết số 19/NQ-CP ngày 06/02/2017 của Chính phủ về tiếp tục thực hiện những nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu cải thiện môi trường kinh doanh, nâng cao năng lực cạnh tranh quốc gia năm 2017, định hướng đến năm 2020; Nghị quyết số 35/NQ-CP ngày 16/5/2016 của Chính phủ về hỗ trợ và phát triển doanh nghiệp đến năm 2020; Kế hoạch số 02/KH-UBND ngày 12/01/2017 của UBND tỉnh nhằm triển khai Nghị quyết số 01-NQ/TU ngày 12/8/2016 của Tỉnh ủy về cải cách thủ tục hành chính, nâng cao năng lực cạnh tranh cấp tỉnh và tăng cường thu hút đầu tư trên địa bàn tỉnh; các Kế hoạch thực hiện nghị quyết của Ban cán sự Đảng UBND tỉnh về việc đẩy mạnh công tác cải cách thủ tục hành chính nhằm tháo gỡ khó khăn cho các doanh nghiệp, tạo điều kiện thu hút đầu tư trên địa bàn tỉnh Ninh Bình.
Cắt giảm các thủ tục hành chính không còn phù hợp; đồng thời thực hiện công khai, minh bạch và đơn giản hóa các thủ tục hành chính theo đúng tinh thần chỉ đạo của Chính phủ, đặc biệt là các thủ tục về đầu tư; cấp đăng ký kinh doanh khi thành lập doanh nghiệp, cấp giấy phép đủ điều kiện kinh doanh; thủ tục về thuế, ứng dụng công nghệ thông tin vào trong quản lý hành chính nhà nước.
Hàng năm, thu thập dữ liệu, nghiên cứu cập nhật danh mục dự án ưu tiên kêu gọi, thu hút đầu tư phù hợp quy hoạch, kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội từng thời kỳ và các quy hoạch phát triển ngành, địa phương trong tỉnh.
Phối hợp với VCCI tổ chức Hội nghị giữa Lãnh đạo tỉnh với các doanh nghiệp định kỳ hàng quý, tạo cơ hội cho các nhà đầu tư đối thoại với lãnh đạo tỉnh để kịp thời tháo gỡ khó khăn, vướng mắc cho các doanh nghiệp trong việc triển khai thực hiện dự án đầu tư và các vấn đề nhà đầu tư quan tâm.
Rà soát chính sách ưu đãi đầu tư trên địa bàn tỉnh, đặc biệt là cải cách thủ tục hành chính tạo điều kiện thuận lợi nhất cho các nhà đầu tư với phương châm chính quyền cùng đồng hành với doanh nghiệp.
Tuyên truyền, quảng bá, giới thiệu về môi trường, chính sách, tiềm năng và cơ hội đầu tư bằng cách tham gia các hội nghị, hội thảo, hội chợ, diễn đàn, tọa đàm trong nước; các cuộc tiếp xúc, gặp gỡ với cơ quan, tổ chức doanh nghiệp trong và ngoài nước (các nhà đầu tư, Hiệp hội doanh nghiệp, các tổ chức Jica, Jetro, Kotra...); Thực hiện các chương trình tuyên truyền xúc tiến đầu tư trên các phương tiện thông tin truyền thông (truyền hình, xây dựng chuyên đề về môi trường đầu tư Ninh Bình trên báo Đầu tư, báo hiệp hội doanh nghiệp...); phối hợp với các Đại sứ quán, Tham tán đầu tư Việt Nam tại nhiều nước: EU, Nhật Bản, Hàn Quốc... cùng xúc tiến đầu tư các dự án trên địa bàn tỉnh.
Tăng cường đào tạo, bồi dưỡng nâng cao nghiệp vụ chuyên môn, kỹ năng hành chính, tính chuyên nghiệp cho đội ngũ cán bộ công chức, viên chức gắn với thực hiện chính sách thu hút nhân tài; hoàn thành đề án vị trí việc làm và cơ cấu công chức, viên chức theo quy định của Chính phủ./.
KẾ HOẠCH XÚC TIẾN ĐẦU TƯ NĂM 2018
(Kèm theo Quyết định số 904/QĐ-UBND ngày 06 tháng 7 năm 2018 của UBND tỉnh Ninh Bình)
STT | Hoạt động xúc tiến đầu tư | Thời gian tổ chức | Đơn vị đầu mối tổ chức thực hiện | Thời gian tổ chức thực hiện | Địa điểm tổ chức | Mục đích/Nội dung của hoạt động | Ngành/Lĩnh vực kêu gọi đầu tư | Địa bàn/ tỉnh/vùng kêu gọi đầu tư | Cơ sở triển khai hoạt động | Đơn vị phối hợp | Kinh phí | ||||||
Tổ chức/ cơ quan trong nước | Tổ chức/ cơ quan nước ngoài | Doanh nghiệp | Ngân sách NN cấp (đồng) | Chương Trình XTĐT quốc gia | Khác (Tài trợ) | ||||||||||||
Trong nước | Ngoài nước | Trong nước | Nước ngoài | ||||||||||||||
1 | Nghiên cứu đánh giá tiềm năng, thị trường, xu hướng và đối tác đầu tư |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1.1 | Nghiên cứu, đánh giá tiềm năng, thị trường, xu hướng và đối tác đầu tư tại Singapore hoặc Đài Loan quảng bá tiềm năng cơ hội đầu tư của tỉnh Ninh Bình (theo chương trình của Trung tâm Xúc tiến đầu tư phía Bắc, Cục Đầu tư nước ngoài, Bộ Kế hoạch và Đầu tư) | Quý II+III/2018 | Trung tâm XTĐT&HTP TDN | Quý II+III/2018 |
| x | Tìm hiểu môi trường, xu hướng đầu tư, tìm kiếm đối tác đầu tư | Theo định hướng thu hút đầu tư của tỉnh |
|
| Cục Đầu tư Nước ngoài, Trung tâm XTĐT phía Bắc | Đại sứ quán Việt Nam tại Singapore |
|
| 113.028.000 |
|
|
1.2 | Nghiên cứu, đánh giá xu hướng và đối tác đầu tư tại tỉnh Quảng Ninh hoặc Kiên Giang hỗ trợ doanh nghiệp trong tỉnh tìm đối tác đầu tư, học hỏi kinh nghiệm xúc tiến đầu tư, quảng bá tiềm năng cơ hội đầu tư, kêu gọi đối tác cùng hợp tác kinh doanh | Quý II+III/2018 | Trung tâm XTĐT&HTP TDN | Quý II+III/2018 | x |
|
|
| Các Sở, ngành |
|
|
| 111.050.000 |
|
| ||
1.3 | Nghiên cứu, đánh giá xu hướng và đối tác đầu tư tại 03 tỉnh (Sơn La, Bắc Ninh, Khánh Hòa): Hỗ trợ doanh nghiệp trong tỉnh tìm đối tác đầu tư, học hỏi kinh nghiệm xúc tiến đầu tư, quảng bá tiềm năng cơ hội đầu tư, kêu gọi đối tác cùng hợp tác kinh doanh | Quý I+II+III/2017 | Sở Kế hoạch và Đầu tư Ninh Bình, | Quý I+II+III/2017 | x |
|
|
|
|
|
|
|
| 268.000.000 |
|
| |
1.4 | Tập huấn, học tập kinh nghiệm tại tỉnh Quảng Bình và Lạng Sơn | Quý II/2018 | Ban quản lý Khu công nghiệp | Quý II/2018 | x |
|
|
|
| Các ban QLKCN, Sở KH&ĐT các TT XTĐT các tỉnh |
|
|
| 89.750.000 |
|
| |
1.5 | Nghiên cứu, đánh giá tiềm năng, thị trường, xu hướng và đối tác tại Nhật Bản và Hàn Quốc | Quý II/2018 | Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn | Quý III/2018 |
| x | SX nông nghiệp ứng dụng CNC liên kết SX |
|
|
|
|
|
| 120.000.000 |
|
| |
1.6 | Nghiên cứu, đánh giá tiềm năng, thị trường, xu hướng và đối tác tại vườn thú Vinpearl Safari Phú Quốc | Quý I/2018 | Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn | Quý I/2018 | x |
|
|
|
|
|
|
|
| 173000000 |
|
| |
2 | Xây dựng cơ sở dữ liệu phục vụ cho hoạt động xúc tiến đầu tư |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2.1 | Nâng cấp, vận hành hoạt động trang website ninhbinhinvest.vn; cập nhật thông tin về tiềm năng lợi thế của tỉnh và cơ chế, chính sách thu hút, ưu đãi đầu tư... | Cả năm | Trung tâm XTĐT&HTP TDN | Cả năm | x |
| Cung cấp đầy đủ, kịp thời thông tin cho nhà đầu tư |
|
|
| Các sở, Ban ngành |
|
|
| 50.000.000 |
|
|
2.2 | Thực hiện cập nhật cơ sở dữ liệu phục vụ cho hoạt động xúc tiến đầu tư | Cả năm | Trung tâm XTĐT&HTP TDN | Cả năm | x |
|
|
|
| Các sở, Ban ngành |
|
|
| 31.000.000 |
|
| |
2.3 | Nâng cấp, vận hành hoạt động website (03 đơn vị trực thuộc) | Cả năm | Sở Nông nghiệp và phát triển nông thôn | Cả năm | x |
|
|
|
| Các sở, Ban ngành |
|
|
| 70000000 |
|
| |
2.4 | Thực hiện cập nhật cơ sở dữ liệu phục vụ cho hoạt động xúc tiến đầu tư vào các hạng mục xây dựng công viên ĐVHD QG | Cả năm | Sở Nông nghiệp và phát triển nông thôn | Cả năm | x |
|
|
|
| Các sở, Ban ngành |
|
|
| 20000000 |
|
| |
2.5 | Thực hiện cập nhật cơ sở dữ liệu phục vụ cho hoạt động xúc tiến đầu tư vào các dự án xây dựng cơ sở hạ tầng sản xuất nông nghiệp ứng dụng CNC | Cả năm | Sở Nông nghiệp và phát triển nông thôn | Cả năm | x |
|
|
|
| Các sở, Ban ngành |
|
|
| 50000000 |
|
| |
3 | Xây dựng danh mục dự án kêu gọi đầu tư |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3.1 | Điều chỉnh, bổ sung xây dựng danh mục dự án kêu gọi đầu tư giai đoạn 2016-2020 của tỉnh Ninh Bình và in ấn | Cả năm | Sở Kế hoạch và Đầu tư; Trung tâm XTĐT&HTP TDN | Cả năm | x |
| Rà soát, xây dựng điều chỉnh, bổ sung danh mục dự án kêu gọi đầu tư giai đoạn 2016-2020 của tỉnh cho phù hợp |
|
|
| Các Sở, Ban ngành |
|
|
| 294.500.000 |
|
|
4 | Xây dựng các ấn phẩm, tài liệu phục vụ cho hoạt động xúc tiến đầu tư |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4.1 | Chỉnh sửa, điều chỉnh thiết kế nội dung đĩa DVD cho phù hợp và in ấn đĩa DVD Ninh Bình hội nhập và phát triển | Cả năm | Sở KH&ĐT; Trung tâm XTĐT&HTP TDN | Cả năm | x |
| Để làm tài liệu kêu gọi đầu tư trong nước và nước ngoài đến tìm hiểu và đầu tư vào các dự án kêu gọi đầu tư của tỉnh |
|
|
|
|
|
|
| 98.750.000 |
|
|
4.2 | Chỉnh sửa, bổ sung nội dung quyển sách Ninh Bình hội nhập và phát triển và in ấn | Cả năm | Trung tâm XTĐT&HTP TDN | Cả năm | x |
|
|
|
|
|
|
|
| 77.400.000 |
|
| |
4.3 | Chỉnh sửa, bổ sung nội dung túi đựng tài liệu, kẹp File và in ấn | Cả năm | Trung tâm XTĐT&HTP TDN | Cả năm | x |
|
|
|
|
|
|
|
| 26.000.000 |
|
| |
4,4 | Quà tặng, đồ lưu niệm, tranh ảnh về các cảnh đẹp Ninh Bình | Cả năm | Sở KH&ĐT; Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn | Cả năm | x |
| Thiết kế và sản xuất các tặng phẩm, đồ lưu niệm tạo ấn tượng đặc trưng cho hoạt động xúc tiến đầu tư |
|
|
|
|
|
|
| 160.000.000 |
|
|
4.5 | Xây dựng các chương trình quảng bá, giới thiệu về Công viên động vật hoang dã quốc gia tại tỉnh Ninh Bình như: Bài viết, banner quảng cáo, chương trình quảng cáo trên truyền hình, chương trình quảng cáo trên đài phát thanh,... | Cả năm | Sở Nông nghiệp và phát triển nông thôn | Cả năm | x |
| Quảng bá, giới thiệu về Công viên động vật hoang dã quốc gia tại tỉnh Ninh Bình và hoạt động xúc tiến đầu tư tại Công viên |
|
|
| Các Sở ngành, đơn vị quảng cáo |
|
|
| 75.000.000 |
|
|
4.6 | In ấn tài liệu phục vụ cho hoạt động xúc tiến đầu tư như: Danh mục các dự án xúc tiến đầu tư, sách hướng dẫn nhà đầu tư, pano, biển quảng cáo, tờ rơi,... | Cả năm | Sở Nông nghiệp và phát triển nông thôn | Cả năm | x |
|
|
|
|
|
|
|
| 120.000.000 |
|
| |
5 | Tuyên truyền, quảng bá, giới thiệu về môi trường, chính sách, tiềm năng và cơ hội đầu tư |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
5.1 | Tham gia các hội nghị, hội thảo, hội chợ, diễn dàn, tọa đàm trong nước do các bộ, ngành tổ chức | Cả năm | Sở KH&ĐT; Sở NN&PTNT; Trung tâm XTĐT&HTP TDN | Cả năm | x |
| Quảng bá môi trường đầu tư Ninh Bình |
|
|
|
|
|
|
| 281.500.000 |
|
|
5.2 | Tham gia tiếp đón các cơ quan, tổ chức doanh nghiệp và nhà đầu tư trong và ngoài nước (Các nhà đầu tư, Hiệp hội doanh nghiệp, Các tổ chức doanh nghiệp nước ngoài...) | Cả năm | Sở KH&ĐT; Trung tâm XTĐT&HTP TDN | Cả năm | x |
|
|
|
|
|
|
|
| 594.000.000 |
|
| |
5.3 | Thực hiện các chương trình tuyên truyền xúc tiến đầu tư trên các phương tiện thông tin truyền thông (xây dựng chuyên đề về môi trường đầu tư Ninh Bình trên báo, truyền hình..) | Cả năm | Sở KH&ĐT; Trung tâm XTĐT&HTP TDN | Cả năm | x |
|
|
|
| Báo đầu tư, báo hiệp hội doanh nghiệp, đài truyền hình Trung ương và địa phương |
|
|
| 180.000.000 |
|
| |
5.4 | Tiếp các đoàn khách trong và ngoài nước | Cả năm | Ban QL Khu công nghiệp | Cả năm | x |
|
|
|
|
| Các sở ban ngành |
|
|
| 236.250.000 |
|
|
5.5 | Các hoạt động tuyên truyền quảng bá, giới thiệu về môi trường, chính sách, tiềm năng cơ hội đầu tư của tỉnh về các Khu công nghiệp | Cả năm | Ban QL Khu công nghiệp | Cả năm | x |
|
|
|
|
|
|
|
|
| 18.000.000 |
|
|
5.6 | Quảng bá, giới thiệu về Công viên động vật hoang dã quốc gia tại tỉnh Ninh Bình và hoạt động xúc tiến đầu tư tại Công viên | Cả năm | Sở Nông nghiệp và phát triển nông thôn | Cả năm | x |
|
|
|
|
| Các sở ban ngành |
|
|
| 300.000.000 |
|
|
5.7 | Liên kết tham gia đón tiếp các cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp và nhà đầu tư trong và ngoài nước | Cả năm | Sở Nông nghiệp và phát triển nông thôn | Cả năm | x |
|
|
|
|
| UBND tỉnh; Các sở, ban, ngành |
|
|
| 300.000.000 |
|
|
5.8 | Tổ chức các hội nghị, hội thảo, diễn đàn gặp gỡ trực tiếp các cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp và các nhà đầu tư trong và ngoài nước và đánh giá tiềm năng thị trường xu hướng đầu tư đối tác đầu tư công viên động vật hoang dã quốc gia | Cả năm | Sở Nông nghiệp và phát triển nông thôn | Cả năm | x |
|
|
|
|
| Các sở, ban, ngành |
|
|
| 200.000.000 |
|
|
5.9 | Tổ chức hội chợ quảng bá, giới thiệu tiềm năng, cơ hội đầu tư | Cả năm | Sở Nông nghiệp và phát triển nông thôn | Cả năm | x |
|
|
|
|
| Các sở, ban, ngành |
|
|
| 100.000.000 |
|
|
5.10 | Tổ chức hội nghị giới thiệu môi trường, chính sách và cơ hội đầu tư vào cụm công nghiệp trên địa bàn tỉnh | Cả năm | Sở Công thương | Cả năm | x |
|
| Công nghiệp sạch, công nghiệp hỗ trợ |
|
|
|
|
|
| 200.000.000 |
|
|
5.11 | Thực hiện các chương trình chuyên đề nhằm tuyên truyền quảng bá về môi trường chính sách đầu tư vào cụm công nghiệp của tỉnh trên báo, đài, truyền hình | Cả năm | Sở Công thương | Cả năm | x |
|
|
|
|
| Các đơn vị liên quan |
|
|
| 80.000.000 |
|
|
6 | Đào tạo, tập huấn, tăng cường năng lực về xúc tiến đầu tư |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
6.1 | Tham gia tập huấn về công tác xúc tiến đầu tư do các bộ, ngành TW tổ chức | Cả năm | Sở KH&ĐT; Sở Công thương; Trung tâm XTĐT&HTP TDN | Cả năm | x |
| Tăng cường năng lực cho cán bộ làm công tác xúc tiến đầu tư |
|
|
| Các Bộ, ngành trung ương và địa phương có liên quan |
|
|
| 106.650.000 |
|
|
6.2 | Liên kết tham gia tập huấn về công tác xúc tiến đầu tư do các Bộ, ngành Trung Ương và địa phương tổ chức | Cả năm | Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn | Cả năm | x |
|
|
|
|
| Các Bộ, ngành trung ương và địa phương có liên quan |
|
|
| 100.000.000 |
|
|
6.3 | Tổ chức thuê chuyên gia đào tạo tại chỗ tăng cường năng lực, kinh nghiệm, kỹ năng cho cán bộ làm công tác xúc tiến đầu tư. | Cả năm | Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn | Cả năm | x |
|
|
|
|
|
|
|
|
| 125.000.000 |
|
|
7 | Hỗ trợ Doanh nghiệp và nhà đầu tư |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
7.1 | Xây dựng, hướng dẫn, cung cấp tài liệu cho tổ chức, cá nhân trong và ngoài nước về lĩnh vực đăng ký doanh nghiệp, lĩnh vực đầu tư... | Cả năm | Sở KH&ĐT; Trung tâm XTĐT&HTP TDN | Cả năm | x |
| Hỗ trợ cho các nhà đầu tư, doanh nghiệp đến tìm hiểu và thực hiện các dự án tại tỉnh |
|
|
| Các Sở, Ban ngành |
|
|
| 131.250.000 |
|
|
7.2 | Xây dựng, hướng dẫn, cung cấp tài liệu cho tổ chức, cá nhân trong nước và nước ngoài | Cả năm | Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn | Cả năm | x |
| * Hướng dẫn nhà đầu tư về: tiềm năng, lợi thế, ưu đãi, cơ chế chính sách xúc tiến đầu tư vào công viên theo quy định của Pháp luật hiện hành. * Cung cấp thông tin, tài liệu, danh mục của các dự án xúc tiến đầu tư. |
|
|
|
|
|
|
| 50.000.000 |
|
|
7.3 | Hỗ trợ các tổ chức, doanh nghiệp, nhà đầu tư trong việc tìm hiểu về pháp luật, chính sách, thủ tục đầu tư, tiềm năng thị trường, đối tác và cơ hội đầu tư triển khai các dự án sau khi được cấp giấy đăng ký đầu tư | Cả năm | Ban QL Khu công nghiệp | Cả năm | x |
|
|
|
|
| Các Sở, Ban ngành | tổ chức nước ngoài Jetro, Kotra |
|
| 261.000.000 |
|
|
8 | Hợp tác về xúc tiến đầu tư |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
8.1 | Phối hợp với bộ, ngành trung ương; tham tán đầu tư, Đại sứ Việt Nam tại các nước, tổ chức quốc tế; các tỉnh thành trong nước và các đơn vị tại địa phương tiến hành chương trình xúc tiến đầu tư thu hút nguồn vốn vào tỉnh | Cả năm | Sở KH&ĐT; Trung tâm XTĐT&HTP TDN | Cả năm | x |
| Quảng bá tiềm năng, lợi thế đầu tư của địa phương; kêu gọi đầu tư vào các lĩnh vực mà địa phương đang kêu gọi và có lợi thế cạnh tranh |
|
|
| Các Bộ, ngành, các tỉnh,TP trong nước; cơ quan, đơn vị trong tỉnh |
|
|
| 322.250.000 |
|
|
| Tổng cộng |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| 5.220.378.000 |
|
|
- 1Quyết định 366/QĐ-UBND phê duyệt chương trình xúc tiến đầu tư năm 2018 do tỉnh Bắc Ninh ban hành
- 2Quyết định 923/QĐ-UBND phê duyệt Chương trình xúc tiến đầu tư của tỉnh Hà Nam năm 2018
- 3Quyết định 1627/QĐ-UBND về Chương trình xúc tiến đầu tư năm 2018 do tỉnh Hưng Yên ban hành
- 4Quyết định 1690/QĐ-UBND phê duyệt Chương trình Xúc tiến Đầu tư năm 2018 tỉnh Nghệ An
- 5Quyết định 2244/QĐ-UBND về Chương trình xúc tiến đầu tư năm 2018 tỉnh Quảng Nam
- 1Quyết định 26/2012/QĐ-TTg về Quy chế xây dựng và thực hiện Chương trình xúc tiến đầu tư quốc gia do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 2Quyết định 03/2014/QĐ-TTg về Quy chế quản lý nhà nước đối với hoạt động xúc tiến đầu tư do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 3Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 4Nghị quyết 35/NQ-CP năm 2016 về hỗ trợ và phát triển doanh nghiệp đến năm 2020 do Chính phủ ban hành
- 5Nghị quyết 19-2017/NQ-CP về tiếp tục thực hiện nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu cải thiện môi trường kinh doanh, nâng cao năng lực cạnh tranh quốc gia năm 2017, định hướng đến năm 2020 do Chính phủ ban hành
- 6Kế hoạch 02/KH-UBND năm 2017 thực hiện Nghị quyết 01-NQ/TU về cải cách thủ tục hành chính, nâng cao năng lực cạnh tranh cấp tỉnh và tăng cường thu hút đầu tư do tỉnh Ninh Bình ban hành
- 7Quyết định 366/QĐ-UBND phê duyệt chương trình xúc tiến đầu tư năm 2018 do tỉnh Bắc Ninh ban hành
- 8Quyết định 923/QĐ-UBND phê duyệt Chương trình xúc tiến đầu tư của tỉnh Hà Nam năm 2018
- 9Quyết định 1627/QĐ-UBND về Chương trình xúc tiến đầu tư năm 2018 do tỉnh Hưng Yên ban hành
- 10Quyết định 1690/QĐ-UBND phê duyệt Chương trình Xúc tiến Đầu tư năm 2018 tỉnh Nghệ An
- 11Quyết định 2244/QĐ-UBND về Chương trình xúc tiến đầu tư năm 2018 tỉnh Quảng Nam
Quyết định 904/QĐ-UBND về Chương trình xúc tiến đầu tư tỉnh Ninh Bình năm 2018
- Số hiệu: 904/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 06/07/2018
- Nơi ban hành: Tỉnh Ninh Bình
- Người ký: Đinh Chung Phụng
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Dữ liệu đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra