Hệ thống pháp luật

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH BÌNH ĐỊNH
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 90/2006/QĐ-UBND

Quy Nhơn, ngày 29 tháng 8 năm 2006

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT GIÁ BÁN, MỨC TRỢ GIÁ, TRỢ CƯỚC VẬN CHUYỂN CÁC MẶT HÀNG CHÍNH SÁCH MIỀN NÚI, VÙNG CAO TỈNH BÌNH ĐỊNH

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH

Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003;

Căn cứ Pháp lệnh giá số 40/2002/PL-UBTVQH10 ngày 26/4/2002 của Quốc Hội nước CHXHCNVN;

Căn cứ Nghị định số 170/2003 ngày 25/12/2003 của Chính phủ và Thông tư số 15 ngày 19/3/2004 Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện Nghị định số 170/2003/NĐ-CP ngày 25/12/2003 của Chính phủ; Nghị định số 02/2002/NĐ-CP ngày 03/01/2002 sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 20/1998/NĐ-CP ngày 31/3/1998 của Chính phủ về phát triển thương mại miền núi, hải đảo và vùng đồng bào dân tộc;

Xét đề nghị của Sở Tài chính tại Tờ trình số 1429/TTr-STC-VG ngày 25/7/2006 về việc đề nghị phê duyệt đơn giá trợ giá, trợ cước các mặt hàng chính sách miền núi, vùng cao; ý kiến của Sở Tư pháp tại văn bản số 67/BC-TP ngày 23/8/2006,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Phê duyệt giá bán, mức trợ giá, trợ cước vận chuyển các mặt hàng chính sách phục vụ miền núi, vùng cao, hải đảo trong tỉnh theo kế hoạch phân bổ kinh phí trợ giá, trợ cước hàng năm được phê duyệt như Phụ lục kèm theo.

Điều 2. Mức trợ giá, trợ cước quy định tại Điều 1 là cơ sở để thanh quyết toán với ngân sách nhà nước về kinh phí trợ giá, trợ cước và áp dụng cho số lượng hàng hóa thực tế đã bán, cấp cho đồng bào dân tộc thiểu số, đồng bào sinh sống tại các xã miền núi, vùng cao và hải đảo trong tỉnh nhưng không vượt quá mức kinh phí trợ giá, trợ cước do UBND tỉnh phân bổ trong năm.

Điều 3. Quyết định này có hiệu lực sau 10 ngày, kể từ ngày ký và thay thế các Quyết định số 53/2004/QĐ-UB ngày 14/6/2004; Quyết định số 71/2005/QĐ-UBND ngày 31/5/2005 của UBND tỉnh.

Giám đốc các Sở Tài chính, Kế hoạch và Đầu tư, Thương mại, Thủy sản, Y tế, Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Giao thông Vận tải, Trưởng ban Ban Dân tộc tỉnh, Chủ tịch UBND các huyện và Thủ trưởng các đơn vị, cơ quan liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 

 

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH




Nguyễn Văn Thiện

 

PHỤ LỤC

(Kèm theo Quyết định số 90/2006/QĐ-UBND ngày 29/8/2006 của UBND tỉnh)

I. Về giá bán, mức trợ giá

1. Về giá bán, trợ giá thóc giống cấp 1, bắp giống lai và đậu xanh giống

a. Giá bán, trợ giá thóc giống cấp 1 cho các HTXNN của các huyện Vĩnh Thạnh, Hoài Ân, An Lão được giao nhiệm vụ sản xuất thóc giống cấp 1 để bán cho đồng bào các xã miền núi, vùng cao theo kế hoạch phân bổ kinh phí trợ giá, trợ cước của UBND tỉnh như sau:

- Giá bán thóc giống cấp 1: 2.500 đồng/kg.

- Mức trợ giá thóc giống cấp 1 cho đơn vị sản xuất: 1.600 đồng/kg.

b) Giá bán, trợ giá các loại giống cây trồng (thóc giống cấp 1, bắp giống lai và đậu xanh giống) cho các xã miền núi, vùng cao do Trung tâm giống cây trồng Bình Định cung ứng (gọi tắt là Trung tâm) như sau:

- Thóc giống cấp 1:

+ Giá bán thóc giống cấp 1 cho đồng bào dân tộc là 2.500 đồng/kg.

+ Mức trợ giá thóc giống cấp 1 cho Trung tâm là 2.370 đồng/kg.

- Bắp giống lai:

+ Giá bán bắp giống lai cho đồng bào dân tộc là 8.000 đồng/kg.

+ Mức trợ giá bắp giống lai cho Trung tâm là 14.000 đồng/kg.

- Đậu xanh giống:

+ Giá bán đậu xanh giống cho đồng bào dân tộc là 8.000 đồng/kg.

+ Mức trợ giá đậu xanh giống cho Trung tâm là 10.500 đồng/kg.

2. Về trợ giá muối hột trắng và trợ giá trộn muối Iôt

a. Trợ giá muối trắng nguyên liệu (hột trắng): cho Công ty trách nhiệm hữu hạn muối Bình Định là 627đ/kg (Sáu trăm hai mươi bảy đồng).

b. Về trợ giá trộn muối Iôt: áp dụng theo Quyết định số 3076/QĐ-BTC ngày 09/10/2003 của Bộ Tài chính “về việc trợ giá trộn muối i-ốt” và Quyết định số 119/QĐ-UBND ngày 24/01/2006 của UBND tỉnh “về việc ban hành phương án thực hiện chính sách trợ giá, trợ cước hàng hóa phục vụ miền núi năm 2006” như sau:

+ Loại bì 200gram/túi trợ giá là 318.750 đồng/tấn;

+ Loại bì 400gram/túi trợ giá là 274.430 đồng/tấn;

+ Loại bì 500gram/túi trợ giá là 268.850 đồng/tấn;

+ Loại bì 1kg/túi trợ giá là 169.950 đồng/tấn;

+ Loại bì 2kg/túi trợ giá là 154.050 đồng/tấn.

II. Về mức trợ cước vận chuyển các mặt hàng chính sách phục vụ cho đồng bào miền núi áp dụng từ ngày 01/01/2006:

1. Trợ cước vận chuyển các mặt hàng chính sách miền núi: giống cây trồng (thóc giống cấp 1, đậu xanh giống và bắp giống lai), các loại con giống thủy sản, muối i-ốt, phân bón, dầu hỏa,… được thực hiện theo Quyết định số 29/2006/QĐ-UBND ngày 15/3/2006 của UBND tỉnh “về quy định cước vận chuyển hàng hóa bằng ô tô tải để thanh toán cước vận chuyển hàng hóa, tài sản thuộc nguồn vốn ngân sách Nhà nước trên địa bàn tỉnh”.

Về cự ly, loại đường áp dụng theo Quyết định số 126/2005/QĐ-UBND ngày 25/11/2005 của UBND tỉnh Bình Định “về việc xếp loại đường bộ năm 2005 trên địa bàn tỉnh” và cấp loại đường bộ thuộc UBND các huyện, thành phố quyết định ban hành và quản lý theo quy định để tính cước vận chuyển các mặt hàng nêu trên.

Riêng định mức vận chuyển cá giống kết hợp với nước áp dụng theo quy định tại điểm 2.4 Mục I Công văn số 83/UBDTMN-CSMN ngày 06/02/2002 của Ủy ban Dân tộc và Miền núi (nay là Ủy ban Dân tộc).

2. Đối với tuyến đường lên xã An Toàn và An Nghĩa thuộc huyện An Lão là đường lâm nghiệp (trên mức quy định của đường loại 6), nên việc vận chuyển các mặt hàng chính sách miền núi để phục vụ cho đồng bào dân tộc là rất khó khăn và chi phí cao so với quy định. Do đó, UBND tỉnh quy định mức trợ cước vận chuyển riêng cho tuyến đường này như sau:

- Đối với vận chuyển thóc giống cấp 1:

+ Mức trợ cước vận chuyển thóc giống cấp 1 từ kho HTX sản xuất thóc giống đến UBND xã An Nghĩa là 225.000 đồng/tấn.

+ Mức trợ cước vận chuyển thóc giống cấp 1 từ kho HTX sản xuất thóc giống cấp 1 đến UBND xã An Toàn là 350.000 đồng/tấn.

- Đối với các mặt hàng chính sách khác: Mức trợ cước vận chuyển tính từ giáp cầu Xuân Phong xã An Hòa đến xã An Toàn và An Nghĩa để phục vụ cho đồng bào dân tộc thì được cộng thêm 25% mức cước vận chuyển đường loại 6 tính cho đoạn đường này theo quy định tại Quyết định số 29/2006/QĐ-UBND ngày 15/3/2006 của UBND tỉnh.

III. Đối với túi PE đựng muối i-ốt:

Giao cho Ban Dân tộc tỉnh chủ trì và phối hợp với các Sở Y tế, Tài chính và các cơ quan liên quan để tổ chức thực hiện việc chào hàng cạnh tranh về giá túi PE đựng muối i-ốt hoặc theo quy chế đấu thầu giá túi PE đựng muối i-ốt để trình UBND tỉnh phê duyệt./.

 

HIỆU LỰC VĂN BẢN

Quyết định 90/2006/QĐ-UBND phê duyệt giá bán, mức trợ giá, trợ cước vận chuyển các mặt hàng chính sách miền núi, vùng cao tỉnh Bình Định

  • Số hiệu: 90/2006/QĐ-UBND
  • Loại văn bản: Quyết định
  • Ngày ban hành: 29/08/2006
  • Nơi ban hành: Tỉnh Bình Định
  • Người ký: Nguyễn Văn Thiện
  • Ngày công báo: Đang cập nhật
  • Số công báo: Đang cập nhật
  • Ngày hiệu lực: 08/09/2006
  • Ngày hết hiệu lực: 11/08/2007
  • Tình trạng hiệu lực: Hết hiệu lực
Tải văn bản