- 1Nghị định 118/2005/NĐ-CP về việc điều chỉnh mức lương tối thiểu chung
- 2Quyết định 151/2006/QĐ-TTg về Định mức phân bổ dự toán chi thường xuyên ngân sách nhà nước năm 2007 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 3Luật Ngân sách Nhà nước 2002
- 4Nghị định 60/2003/NĐ-CP Hướng dẫn Luật Ngân sách nhà nước
- 5Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 6Nghị định 204/2004/NĐ-CP về chế độ tiền lương đối với cán bộ, công chức, viên chức và lực lượng vũ trang
- 7Nghị quyết 82/2006/NQ-HĐND về định mức phân bổ chi ngân sách địa phương và tỷ lệ phần trăm (%) phân chia nguồn thu giữa các cấp ngân sách tỉnh Đồng Nai năm 2007; giai đoạn 2007 - 2010 do Hội đồng nhân dân tỉnh Đồng Nai khóa VII, kỳ họp thứ 10 ban hành
- 1Quyết định 1101/QĐ-UBND năm 2011 về công bố danh mục văn bản pháp luật đã hết hiệu lực do Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Nai ban hành
- 2Quyết định 3568/QĐ-UBND năm 2014 công bố kết quả rà soát, hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật trong kỳ hệ thống hóa đến ngày 31/12/2013 theo Nghị định 16/2013/NĐ-CP do tỉnh Đồng Nai ban hành
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 90/2006/QĐ-UBND | Biên Hòa, ngày 22 tháng 12 năm 2006 |
BAN HÀNH ĐỊNH MỨC PHÂN BỔ CHI NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG NĂM 2007 VÀ GIAI ĐOẠN 2007 - 2010
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH ĐỒNG NAI
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND (sửa đổi) đã được Quốc hội thông qua ngày 26/11/2003;
Căn cứ Luật Ngân sách Nhà nước (sửa đổi) đã được Quốc hội nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam khóa XI, kỳ họp thứ 2 từ ngày 12/11/2002 đến ngày 16/12/2002 thông qua;
Căn cứ Nghị định 60/2003/NĐ-CP ngày 06/6/2003 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật NSNN;
Căn cứ Quyết định số 151/2006/QĐ-TTg ngày 29/6/2006 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành định mức phân bổ dự toán chi thường xuyên ngân sách Nhà nước năm 2007;
Căn cứ Quyết định số 1506/QĐ-TTg ngày 14/11/2006 của Thủ tướng Chính phủ về việc giao dự toán thu - chi ngân sách Nhà nước năm 2007;
Căn cứ Quyết định số 3771/QĐ-BTC ngày 16/11/2006 của Bộ Tài chính về việc giao dự toán thu - chi ngân sách Nhà nước năm 2007;
Căn cứ Nghị quyết số 82/2006/NQ-HĐND ngày 21/12/2006 của HĐND tỉnh Đồng Nai khóa VII - kỳ họp thứ 10 về định mức phân bổ chi ngân sách địa phương và tỷ lệ phần trăm (%) phân chia nguồn thu giữa các cấp ngân sách tỉnh Đồng Nai năm 2007, giai đoạn 2007 - 2010;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Tài chính tỉnh Đồng Nai,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Nay ban hành chỉ tiêu định mức phân bổ chi ngân sách năm 2007 và giai đoạn 2007 - 2010 trên địa bàn tỉnh Đồng Nai (có bản định mức đính kèm).
Điều 2. Giao UBND các huyện, thị xã Long Khánh và thành phố Biên Hòa, căn cứ vào chỉ tiêu định mức phân bổ chi tiết đính kèm và tình hình cụ thể trên địa bàn trình HĐND cùng cấp phê chuẩn về định mức chi thực tế cho từng lĩnh vực trên địa bàn.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 10 ngày kể từ ngày ký và được áp dụng từ năm ngân sách 2007 và giai đoạn 2007 - 2010.
Điều 4. Các ông (bà) Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc các Sở, ban, ngành có liên quan, Chủ tịch UBND các huyện, thị xã Long Khánh và thành phố Biên Hòa có trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH ĐỒNG NAI |
CHI NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG NĂM 2007 VÀ GIAI ĐOẠN 2007 - 2010
(Đính kèm Quyết định số: 90/2006/QĐ-UBND, ngày 22 tháng 12 năm 2006 của UBND tỉnh Đồng Nai)
Căn cứ Luật NSNN số 01/2002/QH11 ngày 16/12/2002;
Căn cứ Nghị định số 60/2003/NĐ-CP ngày 06/6/2003 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật NSNN;
Căn cứ các chế độ chính sách hiện hành đang thực hiện của ngân sách năm 2006; Chế độ tiền lương thực hiện theo Nghị định số 204/2004/NĐ-CP ngày 14/12/2004 và Nghị định số 118/2005/NĐ-CP của Chính phủ;
Căn cứ Quyết định số 151/2006/QĐ-TTg ngày 29/6/2006 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành định mức phân bổ dự toán chi thường xuyên ngân sách Nhà nước năm 2007 và tình hình nhiệm vụ chi của ngân sách địa phương được Chính phủ giao năm 2007;
I. ĐỊNH MỨC PHÂN BỔ DỰ TOÁN CHI THƯỜNG XUYÊN CỦA NGÂN SÁCH CẤP TỈNH:
1. Định mức phân bổ dự toán chi quản lý Nhà nước, Đảng, Đoàn thể:
a. Các Sở chủ quản, Văn phòng UBND tỉnh, Văn phòng HĐND tỉnh, khối Đảng cấp tỉnh, đoàn thể cấp tỉnh:
Định mức phân bổ dự toán chi ngân sách: 37.000.000 đ/người/ năm
* Đảm bảo: 65% để chi cho con người; Bao gồm: Tiền lương, phụ cấp lương, các khoản đóng góp và 35% để chi phí cho hoạt động của đơn vị.
Riêng đối với Sở Ngoại vụ, Ban Tôn giáo Dân tộc là đơn vị đặc thù được tính thêm 50% của phần chi hoạt động của đơn vị.
b. Các đơn vị hành chính trực thuộc các Sở:
Định mức phân bổ dự toán chi ngân sách: 35.000.000 đ/người/năm
* Đảm bảo: 65% để chi cho con người; Bao gồm: Tiền lương, phụ cấp lương, các khoản đóng góp và 35% để chi phí cho hoạt động của đơn vị.
c. Đối với hoạt động của HĐND cấp tỉnh:
Thực hiện theo Nghị quyết số: 40/2005/NQ-HĐND ngày 19/4/2005 của Hội đồng nhân dân tỉnh khóa VII.
2. Định mức phân bổ chi sự nghiệp giáo dục:
Định mức chi sự nghiệp giáo dục công lập lấy tiêu chí phân bổ là đầu học sinh và theo cấp học. Cụ thể:
Đơn vị tính: 1.000 đồng/học sinh/ năm.
Phân vùng | Nhà trẻ | Mẫu giáo | Cấp 1 | Cấp 2 | Cấp 3 |
Thành phố Biên Hòa | 2.500 | 2.000 | 1.250 | 1.150 | 1.500 |
Các huyện Định Quán, Tân Phú, Xuân Lộc, Cẩm Mỹ, Vĩnh Cửu | 3.500 | 2.600 | 1.550 | 1.250 | 1.650 |
Thị xã Long Khánh và các huyện còn lại | 3.000 | 2.300 | 1.500 | 1.200 | 1.550 |
Một số loại hình trường có tính chất đặc thù được tính như sau:
- Đối với các trường chuyên được tính phân bổ chi gấp 4 lần so với định mức đô thị cùng cấp học.
- Đối với trường phân ban được tính phân bổ chi gấp 1,2 lần so với định mức đô thị cùng cấp học.
- Đối với các lớp học bổ túc văn hóa, Trung tâm Giáo dục Thường xuyên được tính phân bổ chi bằng 2/3 của định mức cùng cấp học theo vùng.
- Đối với trường Dân tộc Nội trú được tính phân bổ chi gấp 08 lần so với định mức đô thị cùng cấp học.
- Đối với trường Nuôi dạy Trẻ khuyết tật được tính phân bổ chi gấp 07 lần so với định mức đô thị cùng cấp học.
Trong định mức phân bổ chi ngân sách nêu trên có chế độ chi cho hướng nghiệp dạy nghề 130.000 đồng/ học sinh/ năm đối với học sinh cuối cấp 2 và cấp 3.
Tiêu chí phân bổ theo đầu học sinh; Tuy nhiên phải đảm bảo cơ cấu chi cho con người (gồm tiền lương, phụ cấp lương, các khoản đóng góp) và chi cho hoạt động dạy học.
Đơn vị tính: phần trăm (%).
Phân vùng | Chi cho con người | Chi cho hoạt động dạy học |
Thành phố Biên Hòa | 85% | 15% |
Các huyện Định Quán, Tân Phú, Xuân Lộc, Cẩm Mỹ, Vĩnh Cửu | 80% | 20% |
Thị xã Long Khánh và các huyện còn lại | 82% | 18% |
3. Định mức phân bổ chi sự nghiệp đào tạo dạy nghề công lập:
Định mức phân bổ chi ngân sách theo loại trường và tính theo đầu học sinh:
a. Đào tạo Đại học - Cao đẳng
- Đại học: 6,5 triệu đồng/ học sinh/ năm.
- Cao đẳng Sư phạm: 6 triệu đồng/ học sinh/ năm.
b. Trung học chuyên nghiệp, trung học nghề:
- Khối kinh tế: 4 triệu đồng/học sinh/năm.
- Khối y tế: 4 triệu đồng/học sinh/năm.
- Văn hóa nghệ thuật: 6 triệu đồng/học sinh/năm.
c. Đối với dạy nghề:
- Định mức chung của đào tạo dạy nghề là 4,6 triệu đồng/học sinh/ năm.
- Để phù hợp với công tác quản lý tài chính giữa các trường và Trung tâm đào tạo, dạy nghề, được cụ thể định mức phân bổ chi ngân sách cho từng loại như sau:
c.5 - Đào tạo nghề nông thôn: 500.000 đồng/học sinh/một khóa học (Thời gian 1 khóa học 2 tháng).
d. Định mức phân bổ chi ngân sách cho các lớp đào tạo bồi dưỡng cán bộ công chức Nhà nước: Chi theo hướng dẫn Thông tư số 79/BTC của Bộ Tài chính.
4. Định mức phân bổ chi sự nghiệp y tế:
a. Định mức phân bổ chi thường xuyên về chữa bệnh
Tiêu chí phân bổ chi ngân sách là đầu giường bệnh và theo hạng bệnh viện.
Khung định mức chung như sau:
- Bệnh viện hạng II: 35 triệu/ giường bệnh/ năm.
- Bệnh viện hạng III: 31 triệu/ giường bệnh/ năm.
- Bệnh viện khu vực: 31 triệu/ giường bệnh/ năm.
- Bệnh viện chuyên khoa: 31 triệu/ giường bệnh/ năm.
- Các Bệnh viện còn lại tuyến tỉnh và các Trung tâm tuyến tỉnh và huyện: 28 triệu/ giường bệnh/ năm.
- Bệnh xá khu vực tại huyện: 27 triệu/ giường bệnh/ năm.
- Bệnh xá xã, phường, thị trấn:
+ Các xã miền núi: 27 triệu/ giường bệnh/ năm.
+ Các xã, phường, thị trấn còn lại: 25 triệu/ giường bệnh/ năm.
Đối với các xã xa Trung tâm Y tế huyện được tính thêm:
+ Bệnh xá xa địa điểm Trung tâm Y tế huyện từ trên 20 km đến dưới 30 km được tính thêm 3% định mức chi.
+ Bệnh xá xa địa điểm Trung tâm Y tế huyện từ trên 30 km được tính thêm 5% định mức chi.
Để đảm bảo tính công bằng hợp lý khi các đơn vị thực hiện Nghị định số 43/2006/NĐ-CP ngày 25/4/2006 của Chính phủ về chế độ tự chủ tự chịu trách nhiệm về thực hiện nhiệm vụ, tổ chức bộ máy, biên chế và tài chính. Khi giao dự toán chi sự nghiệp chữa bệnh cho các đối tượng theo mức độ khó khăn, thuận lợi về thu viện phí để tăng thêm hoặc giảm trừ theo hệ số K.
b. Định mức phân bổ chi ngân sách cho công tác phòng bệnh
- Tuyến tỉnh:
+ Chi cho bộ máy: 31 triệu/ biên chế/ năm.
+ Chi cho công tác phòng bệnh: 25 triệu/ biên chế/ năm.
- Tuyến huyện:
+ Chi cho bộ máy: 27 triệu/ biên chế/ năm.
+ Chi cho nhiệm vụ phòng bệnh: 25 triệu/ biên chế/ năm.
- Tuyến xã:
+ Các xã, phường thuộc TP Biên Hòa 4.000 đ/ người dân/ năm.
+ Các xã miền núi: 7.000 đồng/ người dân/ năm.
+ Các xã, phường, thị trấn còn lại: 6.000 đồng/ người dân/ năm.
c. Định mức chi khám chữa bệnh trẻ em dưới 6 tuổi, các hộ nghèo được cấp bảo hiểm y tế: Những nội dung này được tính theo định mức của Bộ Tài chính quy định.
5. Định mức phân bổ chi cho văn hóa thông tin: Lấy tiêu chí dân số để xây dựng định mức: 7.000 đồng/ người dân/ năm.
6. Định mức chi sự nghiệp phát thanh truyền hình: Lấy tiêu chí dân số để xây dựng định mức: 3.300 đồng/ người dân/ năm.
7. Định mức chi sự nghiệp thể dục thể thao: Lấy tiêu chí dân số để xây dựng định mức: 4.800 đồng/ người dân/ năm.
8. Định mức phân bổ chi sự nghiệp xã hội:
- Lấy tiêu chí dân số để xây dựng định mức và số trại viên trại xã hội.
- Các trại xã hội được tính định mức theo đầu trại viên.
Khung định mức từ 8 triệu đến 18 triệu đồng/ trại viên/ năm tùy theo loại hình trại xã hội.
9. Định mức phân bổ chi an ninh: Lấy tiêu chí dân số để xây dựng định mức: 1.850 đồng/ người dân/ năm.
10. Định mức phân bổ chi quốc phòng và dân quân tự vệ: Lấy tiêu chí dân số để xây dựng định mức: 5.400 đồng/ người dân/ năm.
11. Định mức phân bổ chi sự nghiệp kinh tế: Tính 05% trên tổng mức chi tính theo tiêu chí dân số các lĩnh vực ở trên.
II. ĐỊNH MỨC PHÂN BỔ DỰ TOÁN CHI CỦA NGÂN SÁCH CẤP HUYỆN:
1. Định mức chi dầu tư XDCB:
* Lấy theo tiêu chí dân số để xây dựng định mức: Định mức 60.000 đồng/ người dân/ năm.
* Lấy theo địa giới hành chính: Tính 300 triệu đồng/ xã, phường, thị trấn/ năm.
* Ngoài ra tính thêm tiêu chí đầu tư có mục tiêu:
- Thị xã Long Khánh, huyện Thống Nhất, huyện Cẩm Mỹ: Là đơn vị mới thành lập.
- Huyện Vĩnh Cửu: Quản lý địa bàn rộng, dân thưa, số lượng đơn vị hành chính thấp, mật độ dân số thấp.
- Huyện Nhơn Trạch: Là huyện đang hình thành đô thị mới.
Riêng thành phố Biên Hòa và thị xã Long Khánh được cân đối chi đầu tư XDCB đối với các trường công lập từ mẫu giáo đến trung học cơ sở trên địa bàn theo Luật NSNN quy định.
2. Định mức phân bổ dự toán chi quản lý Nhà nước, Đảng, Đoàn thể:
- Các huyện Tân Phú, Định Quán, Xuân Lộc, Cẩm Mỹ, Vĩnh Cửu định mức 38 triệu đồng/ biên chế/ năm.
- Các huyện còn lại, thị xã Long Khánh và thành phố Biên Hòa: 37 triệu đồng/ biên chế/ năm.
Định mức nêu trên đảm bảo chi cho con người 65%; chi cho hoạt động 35%.
Ngoài ra để các huyện, thị xã Long Khánh và thành phố Biên Hòa làm nhiệm vụ quản lý theo địa giới hành chính, thì ngoài định mức trên được hỗ trợ thêm theo số lượng quản lý các đơn vị hành chính cấp dưới.
+ Cho mỗi đối tượng quản lý thuộc thành phố Biên Hòa (xã, phường, thị trấn): 100 triệu đồng/ xã/ năm.
+ Cho mỗi đối tượng quản lý là các xã miền núi (67 xã): 150 triệu đồng / xã/ năm.
+ Cho mỗi đối tượng quản lý là các xã còn lại: 120 triệu đồng/ xã/ năm.
Đối với hoạt động của HĐND cấp huyện, thị xã Long Khánh, TP Biên Hòa được thực hiện theo Nghị quyết 40/2005/NQ-HĐND tỉnh khóa VII.
3. Định mức phân bổ chi sự nghiệp y tế:
Định mức phân bổ chi phí sự nghiệp y tế của bệnh xá phường, thị trấn, xã: được tính theo định mức tại điểm 4 phần I nêu trên.
4. Định mức phân bổ chi cho văn hóa thông tin: Lấy tiêu chí dân số để xây dựng định mức.
- Thành phố Biên Hòa: 3.500 đồng/ người dân/ năm trong đó có chi về công tác quản lý văn hóa ở Văn Miếu Trấn Biên.
- Thị xã Long Khánh: 4.400 đồng/ người dân/ năm.
- Các huyện Xuân Lộc, Cẩm Mỹ, Định Quán, Tân Phú, Vĩnh Cửu: 4.500 đồng/ người dân/ năm.
- Thị xã Long Khánh và các huyện còn lại: 4.200 đồng/người dân/ năm.
- Các huyện, thị xã Long khánh, TP Biên Hòa có đội thông tin lưu động được tính thêm 100 triệu đồng/ đội/ năm.
5. Định mức chi sự nghiệp phát thanh truyền hình: Lấy tiêu chí dân số để xây dựng định mức và có tính thêm hệ số vùng.
- Thành phố Biên Hòa: 1.600 đồng/ người dân/ năm.
- Các huyện Xuân Lộc, Cẩm Mỹ, Định Quán, Tân Phú, Vĩnh Cửu: 2.500 đồng/ người dân/ năm.
- Thị xã Long Khánh và các huyện còn lại: 2.200 đồng/ người dân/ năm.
6. Định mức chi sự nghiệp thể dục thể thao: Lấy tiêu chí dân số để xây dựng định mức.
- Thành phố Biên Hòa: 1.600 đồng/ người dân/ năm.
- Các huyện Xuân Lộc, Cẩm Mỹ, Định Quán, Tân Phú, Vĩnh Cửu: 2.500 đồng/ người dân/ năm.
- Thị xã Long Khánh và các huyện còn lại: 2.200 đồng/ người dân/ năm.
7. Định mức phân bổ chi sự nghiệp xã hội:
Lấy tiêu chí dân số để xây dựng định mức và số trại viên trại xã hội, có tính thêm hệ số vùng.
- Thành phố Biên Hòa: 4.000 đồng/ người dân/ năm.
- Các huyện Vĩnh Cửu, Tân Phú, Định Quán, Xuân Lộc, Cẩm Mỹ: 8.000 đồng/ người dân/ năm.
- Thị xã Long Khánh và các huyện còn lại: 7.000 đồng/ người dân/ năm.
Trong định mức nêu trên bao gồm cả các chế độ trợ cấp cho các đối tượng chính sách người có công với cách mạng và các đối tượng xã hội. Nếu huyện nào đã phân cấp nội dung này cho cấp xã (phường, thị trấn) thì huyện phân bổ kinh phí chi cho cấp xã tương ứng.
8. Định mức phân bổ chi an ninh: Lấy tiêu chí dân số để xây dựng định mức và có tính thêm hệ số vùng.
- Thành phố Biên Hòa: 1.500 đồng/ người dân/ năm.
- Các huyện miền núi: 3.500 đồng/ người dân/ năm.
- Thị xã Long Khánh và các huyện còn lại: 2.500 đồng/ người dân/ năm.
9. Định mức phân bổ chi quốc phòng và dân quân tự vệ: Lấy tiêu chí dân số để xây dựng định mức và có tính thêm hệ số vùng.
- Thành phố Biên Hòa: 2.500 đồng/ người dân/ năm.
- Các huyện miền núi: 4.500 đồng/ người dân/ năm.
- Thị xã Long Khánh và các huyện còn lại: 4.300 đồng/ người dân/ năm.
10. Định mức phân bổ chi sự nghiệp kinh tế:
Tính 10% cho thành phố Biên Hòa, 7% cho thị xã Long khánh, tất cả các huyện còn lại tính 5% trên tổng mức chi các lĩnh vực ở trên theo tiêu chí dân số của định mức thường xuyên, ngoài ra được tính thêm để quản lý về đô thị và quản lý môi trường.
a. Tính thêm về công tác quản lý đô thị:
- Thành phố Biên Hòa 10.000 triệu đồng/ năm.
- Thị xã Long Khánh: 5.000 triệu đồng/ năm.
- Các huyện còn lại: 2.000 triệu đồng/ năm.
b. Tính thêm về công tác quản lý môi trường:
- TP Biên Hòa: 5.000 triệu đồng/ năm.
- Thị xã Long Khánh, huyện Trảng Bom, huyện Long Thành, huyện Nhơn Trạch: 2.000 triệu đồng/ năm.
- Huyện Cẩm Mỹ, huyện Vĩnh Cửu: 1.500 triệu đồng/ năm.
- Các Tân Phú, Định Quán, Xuân Lộc, Thống Nhất: 1.000 triệu đồng/ năm.
11. Định mức phân bổ chi sự nghiệp giáo dục cấp huyện quản lý: Được tính theo điểm 2 phần I nêu trên.
12. Định mức phân bổ chi sự nghiệp dào tạo, dạy nghề cấp huyện quản lý: Được tính theo điểm 3 phần I nêu trên.
Ngoài ra, cán bộ công chức cấp huyện được cử đi học có kinh phí thanh toán hoặc cấp huyện mở lớp tập huấn, các lớp học chính trị tại huyện được tính định mức 4 triệu đồng/ biên chế/ năm (trừ biên chế cấp xã, phường, thị trấn, biên chế ngành giáo dục đào tạo, biên chế ngành y tế).
III. ĐỊNH MỨC PHÂN BỔ DỰ TOÁN CHI THƯỜNG XUYÊN CỦA NGÂN SÁCH XÃ:
a. Định mức theo tiêu chí dân số:
Định mức chi được phân thành 4 nhóm đối với các xã thuộc các huyện, thị xã Long Khánh, thành phố Biên Hòa như sau:
- Số xã có từ 10.000 dân trở xuống được coi như 10.000 dân và tính định mức chi: 125.000 đồng/1 người dân/ năm (Tức là: 125.000 đồng x 10.000 dân = 1.250.000.000 đồng).
- Số xã có từ 10.000 dân đến dưới 15.000 dân được coi như 15.000 dân và tính định mức chi: 86.000 đồng/1 người dân / năm (Tức là: 86.000 đồng x 15.000 dân = 1.290.000.000 đồng).
- Số xã có từ 15.000 dân đến dưới 20.000 dân được coi như 20.000 dân và tính định mức chi: 67.000 đồng/1 người dân/ năm (Tức là: 67.000 đồng x 20.000 dân = 1.340.000.000 đồng).
- Số xã có từ 20.000 dân trở lên được coi như 25.000 dân và tính định mức chi: 56.000 đồng/1 người dân/năm (Tức là: 56.000 đồng x 25.000 dân = 1.400.000.000 đồng).
b. Định mức phụ theo tiêu chí địa giới hành chính:
- Đối với các xã, phường, thị trấn xa trung tâm của huyện (thị xã Long Khánh, thành phố Biên Hòa) từ 20 km đến dưới 30km được tính thêm 2% trên tổng kinh phí.
- Đối với các xã, phường, thị trấn xa trung tâm của huyện (thị xã Long Khánh, thành phố Biên Hòa) từ trên 30 km được tính thêm 3% trên tổng kinh phí.
Riêng dự phòng ngân sách các cấp: Tỉnh, huyện, xã đều tính 03% trên tổng chi ngân sách từng cấp./.
- 1Quyết định 1101/QĐ-UBND năm 2011 về công bố danh mục văn bản pháp luật đã hết hiệu lực do Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Nai ban hành
- 2Nghị quyết 191/2010/NQ-HĐND về định mức phân bổ chi ngân sách địa phương và tỷ lệ phần trăm (%) phân chia nguồn thu giữa các cấp ngân sách tỉnh Đồng Nai năm 2011, giai đoạn 2011 - 2015
- 3Quyết định 3568/QĐ-UBND năm 2014 công bố kết quả rà soát, hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật trong kỳ hệ thống hóa đến ngày 31/12/2013 theo Nghị định 16/2013/NĐ-CP do tỉnh Đồng Nai ban hành
- 1Quyết định 09/2010/QĐ-UBND điều chỉnh định mức chi quản lý hành chính, chi đào tạo dạy nghề và trung học kỹ thuật trên địa bàn tỉnh Đồng Nai do Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Nai ban hành
- 2Quyết định 1101/QĐ-UBND năm 2011 về công bố danh mục văn bản pháp luật đã hết hiệu lực do Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Nai ban hành
- 3Quyết định 3568/QĐ-UBND năm 2014 công bố kết quả rà soát, hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật trong kỳ hệ thống hóa đến ngày 31/12/2013 theo Nghị định 16/2013/NĐ-CP do tỉnh Đồng Nai ban hành
- 1Nghị định 118/2005/NĐ-CP về việc điều chỉnh mức lương tối thiểu chung
- 2Thông tư 79/2005/TT-BTC hướng dẫn quản lý và sử dụng kinh phí đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức nhà nước do Bộ Tài chính ban hành
- 3Nghị định 43/2006/NĐ-CP quy định quyền tự chủ, tự chịu trách nhiệm về thực hiện nhiệm vụ, tổ chức bộ máy, biên chế và tài chính đối với đơn vị sự nghiệp công lập
- 4Quyết định 151/2006/QĐ-TTg về Định mức phân bổ dự toán chi thường xuyên ngân sách nhà nước năm 2007 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 5Luật Ngân sách Nhà nước 2002
- 6Nghị định 60/2003/NĐ-CP Hướng dẫn Luật Ngân sách nhà nước
- 7Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 8Nghị định 204/2004/NĐ-CP về chế độ tiền lương đối với cán bộ, công chức, viên chức và lực lượng vũ trang
- 9Nghị quyết 82/2006/NQ-HĐND về định mức phân bổ chi ngân sách địa phương và tỷ lệ phần trăm (%) phân chia nguồn thu giữa các cấp ngân sách tỉnh Đồng Nai năm 2007; giai đoạn 2007 - 2010 do Hội đồng nhân dân tỉnh Đồng Nai khóa VII, kỳ họp thứ 10 ban hành
- 10Nghị quyết 191/2010/NQ-HĐND về định mức phân bổ chi ngân sách địa phương và tỷ lệ phần trăm (%) phân chia nguồn thu giữa các cấp ngân sách tỉnh Đồng Nai năm 2011, giai đoạn 2011 - 2015
Quyết định 90/2006/QĐ-UBND ban hành Định mức phân bổ chi ngân sách địa phương năm 2007 và giai đoạn 2007 - 2010 do Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Nai ban hành
- Số hiệu: 90/2006/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 22/12/2006
- Nơi ban hành: Tỉnh Đồng Nai
- Người ký: Võ Văn Một
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 01/01/2007
- Ngày hết hiệu lực: 01/01/2011
- Tình trạng hiệu lực: Hết hiệu lực