- 1Thông tư liên tịch 01/2005/TTLT-BTS-BNV hướng dẫn chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức cơ quan chuyên môn giúp Uỷ ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương quản lý nhà nước về thuỷ sản do Bộ Thủy sản - Bộ Nội vụ ban hành
- 2Quyết định 64/2005/QĐ-UBND về quản lý tổ chức bộ máy, biên chế, cán bộ, công chức, viên chức cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp và cán bộ quản lý doanh nghiệp nhà nước thuộc Uỷ ban nhân dân thành phố Đà Nẵng quản lý do Ủy ban nhân dân thành phố Đà Nẵng ban hành
- 3Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
UỶ BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG | CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 90/2005/QĐ-UBND | Đà Nẵng, ngày 28 tháng 07 năm 2005 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC THÀNH LẬP CHI CỤC THUỶ SẢN THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG
UỶ BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Thông tư liên lịch số 01/2005/TTLT-BTS-BNV ngày 03 tháng 02 năm 2005 của liên bộ Bộ Thuỷ sản và Bộ Nội vụ Hướng dẫn chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức cơ quan chuyên môn giúp Uỷ ban nhân dân quản lý nhà nước về thuỷ sản ở địa phương;
Căn cứ Quyết định số 64/2005/QĐ-UBND ngày 20 tháng 5 năm 2005 của Uỷ ban nhân dân thành phố Đà Nẵng Ban hành quy định về quản lý tổ chức bộ máy, biên chế, cán bộ, công chức, viên chức cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp và cán bộ quản lý doanh nghiệp nhà nước thuộc Uỷ ban nhân dân thành phố Đà Nẵng quản lý;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Thuỷ sản – Nông – Lâm tại Công văn số 521/TSNL ngày 30 tháng 6 năm 2005 và đề nghị của Giám đốc Sở Nội vụ,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Thành lập Chi cục Thuỷ sản thành phố Đà Nẵng trên cơ sở tổ chức lại Chi cục Bảo vệ nguồn lợi thuỷ sản thành phố Đà Nẵng, trực thuộc Sở Thuỷ sản – Nông – Lâm thành phố Đà Nẵng.
Chi cục Thuỷ sản thành phố Đà Nẵng (sau đây gọi là Chi cục Thuỷ sản) là cơ quan trực thuộc Sở Thuỷ sản – Nông – Lâm, có chức năng tham mưu, giúp Giám đốc Sở Thuỷ sản – Nông – Lâm tổ chức thực hiện nhiệm vụ quản lý nhà nước về thuỷ sản trên địa bàn thành phố, bao gồm các lĩnh vực: Nuôi trồng, khai thác (đăng ký, đăng kiểm tàu cá), chế biến thuỷ sản, bảo vệ và phát triển nguồn lợi thuỷ sản trong nội địa và trên biển; quản lý nhà nước các dịch vụ công thuộc ngành thuỷ sản ở địa phương.
Chi cục Thuỷ sản chịu sự quản lý, chỉ đạo trực tiếp của Giám đốc Sở Thuỷ sản – Nông – Lâm, đồng thời chịu sự chỉ đạo, hướng dẫn, kiểm tra về chuyên môn nghiệp vụ của Cục Khai thác và Bảo vệ nguồn lợi thuỷ sản và Cục Quản lý chất lượng, an toàn vệ sinh và Thú y thuỷ sản, thuộc Bộ Thuỷ sản.
Chi cục Thuỷ sản được sử dụng con dấu riêng, được mở tài khoản tại Kho bạc Nhà nước.
Trụ sở đặt tại: Số 43 và 45, đường Thanh Sơn, phường Thanh Bình, quận Hải Châu, thành phố Đà Nẵng.
Điều 2. Chi cục Thuỷ sản có nhiệm vụ tham mưu, giúp Giám đốc Sở Thuỷ sản – Nông – Lâm triển khai thực hiện hoặc tổ chức, triển khai thực hiện các nhiệm vụ, quyền hạn theo quy định tại Thông tư liên tịch số 01/2005/TTLT-BTS-BNV ngày 03 tháng 02 năm 2005 của liên bộ Bộ Thuỷ sản và Bộ Nội vụ Hướng dẫn chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức cơ quan chuyên môn giúp Uỷ ban nhân dân quản lý nhà nước về thuỷ sản ở địa phưong.
Điều 3. Cơ cấu tổ chức bộ máy, biên chế Chi cục Thuỷ sản
1. Chi cục Thuỷ sản có Chi cục trưởng, Phó Chi cục trưởng và các bộ phận chuyên môn nghiệp vụ giúp việc.
- Chi cục trưởng do Chủ tịch Uỷ ban nhân dân thành phố bổ nhiệm, miễn nhiệm, chịu trách nhiệm trước Giám đốc Sở Thuỷ sản – Nông – Lâm và trước pháp luật về toàn bộ hoạt động của Chi cục;
- Phó Chi cục trưởng do Giám đốc Sở Thuỷ sản – Nông – Lâm bổ nhiệm, miễn nhiệm, có nhiệm vụ giúp Chi cục trưởng thực hiện một số nhiệm vụ, quyền hạn do Chi cục trưởng phân công, chịu trách nhiệm trước Chi cục trưởng và trước pháp luật về lĩnh vực công tác được phân công.
2. Chi cục Thuỷ sản gồm các Phòng sau:
- Phòng Tổng hợp;
- Phòng Quản lý chất lượng và thú y thuỷ sản;
- Phòng Bảo vệ nguồn lợi thuỷ sản;
- Phòng Đăng kiểm tàu cá;
- Phòng Kế toán – Tài vụ.
Căn cứ đặc điểm tình hình quản lý và khối lượng công việc thực tế, Giám đốc Sở Thuỷ sản – Nông – Lâm quyết định thành lập, quy định chức năng, nhiệm vụ, phạm vi hoạt động của các Phòng trực thuộc Chi cục.
Việc bổ nhiệm, miễn nhiệm cấp trưởng, cấp phó các Phòng trực thuộc Chi cục thực hiện theo quy định hiện hành.
3. Biên chế của Chi cục là biên chế hành chính và biên chế sự nghiệp do Giám đốc Sở Thuỷ sản – Nông – Lâm phân bổ trong tổng số biên chế hành chính, sự nghiệp được Chủ tịch Uỷ ban nhân dân thành phố phân bổ cho Sở.
Điều 4. Quyết định này có hiệu lực sau 10 ngày, kể từ ngày ký và thay thế Quyết định số 155/QĐ-UB ngày 23 tháng 01 năm 1997 của UBND lâm thời thành phố Đà Nẵng về việc thành lập Chi cục Bảo vệ nguồn lợi thuỷ sản thành phố Đà Nẵng.
Điều 5. Chánh Văn phòng UBND thành phố, Giám đốc các Sở: Nội vụ, Thuỷ sản – Nông – Lâm, Chủ tịch UBND các quận, huyện thuộc thành phố, Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có liên quan, Chi cục trưởng Chi cục Thuỷ sản thành phố Đà Nẵng chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| TM. UỶ BAN NHÂN DÂN |
- 1Thông tư liên tịch 01/2005/TTLT-BTS-BNV hướng dẫn chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức cơ quan chuyên môn giúp Uỷ ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương quản lý nhà nước về thuỷ sản do Bộ Thủy sản - Bộ Nội vụ ban hành
- 2Quyết định 64/2005/QĐ-UBND về quản lý tổ chức bộ máy, biên chế, cán bộ, công chức, viên chức cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp và cán bộ quản lý doanh nghiệp nhà nước thuộc Uỷ ban nhân dân thành phố Đà Nẵng quản lý do Ủy ban nhân dân thành phố Đà Nẵng ban hành
- 3Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 4Quyết định 30/2009/QĐ-UBND về thành lập Chi cục Nuôi trồng Thuỷ sản tỉnh Nghệ An
- 5Quyết định 264/QĐ-UBND năm 2016 về Kế hoạch Bảo vệ và Phát triển nguồn lợi thuỷ sản trên địa bàn thành phố Đà Nẵng giai đoạn 2016 - 2020
Quyết định 90/2005/QĐ-UBND thành lập Chi cục Thuỷ sản thành phố Đà Nẵng do Ủy ban nhân dân thành phố Đà Nẵng ban hành
- Số hiệu: 90/2005/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 28/07/2005
- Nơi ban hành: Thành phố Đà Nẵng
- Người ký: Hoàng Tuấn Anh
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 07/08/2005
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực