Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 891/QĐ-UBND | Bắc Ninh, ngày 26 tháng 5 năm 2025 |
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH QUY ĐỊNH CHỨC NĂNG, NHIỆM VỤ, QUYỀN HẠN VÀ CƠ CẤU TỔ CHỨC CỦA CỔNG THÔNG TIN ĐIỆN TỬ TỈNH BẮC NINH
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BẮC NINH
Căn cứ Luật Tổ chức Chính quyền địa phương năm 2025;
Căn cứ Nghị định số 45/2025/NĐ-CP ngày 28/02/2025 của Chính phủ quy định tổ chức các cơ quan chuyên môn thuộc UBND tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương và UBND huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh, thành phố thuộc thành phố trực thuộc Trung ương;
Căn cứ Quyết định số 261/QĐ-UBND ngày 03/4/2025 của UBND tỉnh Bắc Ninh về việc ủy quyền quy định chức năng nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của đơn vị sự nghiệp công lập;
Căn cứ Quyết định số 113/QĐ-UBND ngày 18/02/2025 của UBND tỉnh phê duyệt Đề án sắp xếp, tổ chức lại Văn phòng UBND tỉnh;
Căn cứ Quyết định số 18/2025/QĐ-UBND ngày 20/3/2025 của UBND tỉnh Bắc Ninh về việc ban hành quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Văn phòng UBND tỉnh Bắc Ninh;
Theo đề nghị của Chánh Văn phòng UBND tỉnh.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Cổng Thông tin điện tử tỉnh Bắc Ninh trực thuộc Văn phòng UBND tỉnh.
Cổng Thông tin điện tử tỉnh Bắc Ninh (Cổng TTĐT tỉnh) là đơn vị sự nghiệp công lập trực thuộc Văn phòng UBND tỉnh Bắc Ninh, là kênh cung cấp thông tin thống nhất, tập trung của tỉnh Bắc Ninh trên môi trường mạng; là đầu mối cho các truy cập tới trang/Cổng TTĐT thành phần của các cơ quan nhà nước trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh, phục vụ công tác lãnh đạo, chỉ đạo điều hành của UBND tỉnh, Chủ tịch UBND tỉnh; Tham mưu, quản lý việc xuất bản và phát hành Công báo tỉnh Bắc Ninh; Tổ chức thực hiện các dịch vụ về lĩnh vực thông tin truyền thông được giao theo quy định của pháp luật.
Cổng TTĐT tỉnh có tư cách pháp nhân, có con dấu và tài khoản riêng; chịu sự quản lý, chỉ đạo trực tiếp của Văn phòng UBND tỉnh về tổ chức, biên chế, công tác chuyên môn nghiệp vụ, đồng thời chịu sự chỉ đạo, kiểm tra hướng dẫn chuyên môn, nghiệp vụ của Cổng TTĐT Chính phủ và cơ quan Công báo Chính phủ.
2. Nhiệm vụ, quyền hạn
2.1. Tham mưu xây dựng, tổ chức quản lý, vận hành hệ thống Cổng TTĐT tỉnh; kết nối, tích hợp với Cổng TTĐT Chính phủ, Hệ thống giám sát, đo lường mức độ cung cấp và sử dụng dịch vụ Chính phủ số, Cổng TTĐT của các cơ quan nhà nước trên địa bàn tỉnh;
2.2. Cung cấp, công khai thông tin, các hoạt động chỉ đạo điều hành của UBND tỉnh, Chủ tịch UBND tỉnh;
2.3. Thông tin tuyên truyền phổ biến thực hiện pháp luật, chế độ, chính sách đối với những lĩnh vực thuộc phạm vi quản lý của UBND tỉnh, Chủ tịch UBND tỉnh;
2.4. Công khai các thông tin theo quy định tại Luật Tiếp cận thông tin năm 2016, Nghị định 42/2022/NĐ-CP, ngày 24/6/2022 của Chính phủ, cụ thể:
a) Văn bản quy phạm pháp luật và văn bản quản lý hành chính thuộc thẩm quyền ban hành hoặc được giao chủ trì soạn thảo, trong đó nêu rõ: hình thức văn bản, thẩm quyền ban hành, số ký hiệu, ngày ban hành, ngày hiệu lực, trích yếu, tệp văn bản cho phép tải về, cung cấp công cụ tìm kiếm văn bản;
Việc cung cấp thông tin văn bản quy phạm pháp luật tuân thủ các quy định của pháp luật và bảo đảm đồng bộ với Cơ sở dữ liệu quốc gia về văn bản pháp luật hoặc Công báo Chính phủ nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam;
b) Điều ước quốc tế mà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là thành viên, thỏa thuận quốc tế mà Việt Nam là một bên;
c) Thủ tục hành chính, dịch vụ công trực tuyến, quy trình giải quyết công việc của cơ quan nhà nước tuân thủ các quy định của pháp luật, bảo đảm thống nhất, tích hợp từ Cổng Dịch vụ công quốc gia, Cổng dịch vụ công cấp bộ, cấp tỉnh;
d) Chiến lược, chương trình, dự án, đề án, kế hoạch, quy hoạch phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh; quy hoạch ngành, lĩnh vực và phương thức, kết quả thực hiện; chương trình, kế hoạch công tác hằng năm:
- Việc công bố quy hoạch tuân theo Luật Quy hoạch;
- Thông tin về danh mục dự án, chương trình và kết quả thực hiện đầu tư công, mua sắm công và quản lý, sử dụng vốn đầu tư công, các nguồn vốn vay theo quy định của pháp luật;
e) Thông tin về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, cơ cấu tổ chức, sơ đồ tổ chức của Tỉnh ủy, HĐND, UBND tỉnh và các đơn vị trực thuộc UBND tỉnh; địa chỉ, số điện thoại, số fax, địa chỉ thư điện tử của cơ quan nhà nước; họ tên, chức vụ, đơn vị công tác, số điện thoại, địa chỉ thư điện tử chính thức của cán bộ, công chức làm đầu mối liên hệ;
f) Thông tin về tổ chức bộ máy hành chính, bản đồ địa giới hành chính đến cấp xã, điều kiện tự nhiên, lịch sử, truyền thống văn hóa, di tích, danh thắng; tiểu sử tóm tắt và nhiệm vụ đảm nhiệm của lãnh đạo cơ quan;
g) Báo cáo tài chính năm công khai theo quy định của Luật Kế toán; thông tin thống kê về ngành, lĩnh vực quản lý theo quy định của Luật Thống kê; thông tin về danh mục và kết quả chương trình, đề tài khoa học theo quy định của Luật Khoa học và Công nghệ; thông tin về dịch theo quy định của Luật Phòng, chống bệnh truyền nhiễm;
h) Danh mục thông tin phải được công khai, trong đó nêu rõ địa chỉ, hình thức, thời điểm, thời hạn công khai đối với từng loại thông tin;
i) Các thông tin khác mà pháp luật quy định phải công bố công khai.
2.5. Cung cấp thông tin bằng tiếng nước ngoài: Tiếng Anh, tiếng Nhật Bản, tiếng Hàn Quốc, tiếng Trung Quốc và các ngôn ngữ khác được giao theo quy định.
2.6. Thực hiện lấy ý kiến góp ý của tổ chức, cá nhân vào dự thảo các văn bản cần phải xin ý kiến theo quy định.
2.7. Quản lý mạng tin học và hệ thống tin nhắn của tỉnh theo quy định.
2.8. Theo dõi, đôn đốc các sở, ban, ngành tỉnh và địa phương trong việc trả lời các câu hỏi của người dân và Doanh nghiệp gửi trên Cổng TTĐT tỉnh và trên các kênh thông tin khác của Cổng TTĐT tỉnh.
2.9. Chấm điểm Cổng TTĐT của các cơ quan nhà nước trong phạm vi quản lý của UBND tỉnh, Chủ tịch UBND tỉnh về mức độ cập nhật, cung cấp thông tin.
2.10. Cung cấp các dữ liệu đặc tả cho Cổng TTĐT của cơ quan nhà nước trên địa bàn tỉnh.
2.11. Cung cấp các chức năng hỗ trợ tìm kiếm, liên kết và lưu trữ thông tin.
2.12. Tổ chức tập huấn, hướng dẫn chuyên môn cho Ban Biên tập Cổng TTĐT cơ quan nhà nước các cấp trên địa bàn tỉnh.
2.13. Tiếp nhận, cập nhật và quản lý văn bản theo quy định; cập nhật thông tin theo các quy định hiện hành để cung cấp kịp thời, chính xác thông tin chính thống cho các cơ quan báo chí.
2.14. Tham mưu tổ chức quản lý, xuất bản, phát hành Công báo in và Công báo điện tử tỉnh Bắc Ninh theo quy định; cập nhật cơ sở dữ liệu Công báo tỉnh lên Công báo điện tử của nước Cộng hòa Xã hội Chủ nghĩa Việt Nam.
2.15. Tham mưu, giúp Chánh Văn phòng UBND tỉnh soạn thảo trình UBND tỉnh, Chủ tịch UBND tỉnh ban hành các văn bản liên quan đến hoạt động chuyên môn của đơn vị.
2.16. Tổ chức thực hiện các dịch vụ thông tin, truyền thông hỗ trợ các cơ quan, doanh nghiệp phát triển, xây dựng thương hiệu trên Cổng TTĐT tỉnh theo quy định của pháp luật.
2.17. Tham mưu triển khai và công bố các kênh cung cấp thông tin trên môi trường mạng phục vụ công tác lãnh đạo, chỉ đạo, điều hành của UBND tỉnh, Chủ tịch UBND tỉnh.
2.18. Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn các phòng chuyên môn thuộc Cổng TTĐT tỉnh.
2.19. Quản lý tổ chức bộ máy, biên chế viên chức, người lao động; thực hiện chế độ tiền lương, khen thưởng, kỷ luật, đào tạo, bồi dưỡng về nghiệp vụ theo quy định.
2.20. Quản lý tài chính, tài sản được giao theo quy định của pháp luật.
2.21. Định kỳ hoặc đột xuất báo cáo UBND tỉnh, Chủ tịch UBND tỉnh, Chánh Văn phòng UBND tỉnh và cơ quan có thẩm quyền tình hình kết quả thực hiện nhiệm vụ được giao.
2.22. Thực hiện các nhiệm vụ khác do UBND tỉnh, Chủ tịch UBND tỉnh, Chánh Văn phòng UBND tỉnh giao.
3. Cơ cấu tổ chức và biên chế
3.1. Cơ cấu tổ chức
a) Lãnh đạo Cổng TTĐT tỉnh: gồm có Giám đốc và 02 Phó giám đốc.
Giám đốc là người đứng đầu đơn vị, chịu trách nhiệm trước Văn phòng UBND, Chánh Văn phòng UBND tỉnh và trước pháp luật về toàn bộ hoạt động của đơn vị. Việc bổ nhiệm, miễn nhiệm, điều động, luân chuyển, khen thưởng, kỷ luật, cho từ chức, nghỉ hưu và thực hiện chế độ, chính sách khác đối với Giám đốc do Chủ tịch UBND tỉnh quyết định theo đề nghị của Chánh Văn phòng UBND tỉnh.
Phó Giám đốc giúp Giám đốc theo dõi công việc và thực hiện nhiệm vụ đối với lĩnh vực được phân công, chịu trách nhiệm trước Giám đốc và trước pháp luật về lĩnh vực mà mình phụ trách. Việc bổ nhiệm, miễn nhiệm Phó Giám đốc do Chánh Văn phòng UBND tỉnh quyết định.
b) Các phòng chuyên môn: Gồm 04 phòng, số lượng lãnh đạo phòng theo quy định của pháp luật.
+ Phòng Hành chính -Tổng hợp;
+ Phòng Dữ liệu điện tử;
+ Phòng Thông tin điện tử;
+ Phòng Tin học - Công báo;
3.2. Biên chế
a) Biên chế của Cổng TTĐT tỉnh nằm trong tổng biên chế của Văn phòng UBND tỉnh.
b) Số lượng người làm việc của Cổng TTĐT tỉnh được xác định theo Đề án vị trí việc làm được cấp thẩm quyền phê duyệt, phù hợp với chức năng, nhiệm vụ, cơ cấu tổ chức của đơn vị.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký và bãi bỏ các quy định trước đây trái với quyết định này.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Thủ trưởng các cơ quan thuộc UBND tỉnh, Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố, các cơ quan, đơn vị có liên quan và Cổng Thông tin điện tử tỉnh chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| CHỦ TỊCH |
Quyết định 891/QĐ-UBND năm 2025 về Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Cổng Thông tin điện tử tỉnh Bắc Ninh
- Số hiệu: 891/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 26/05/2025
- Nơi ban hành: Tỉnh Bắc Ninh
- Người ký: Vương Quốc Tuấn
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 26/05/2025
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra