Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 891/QĐ-UBND | Thừa Thiên Huế, ngày 18 tháng 05 năm 2015 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC CÔNG BỐ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG TRONG LĨNH VỰC BỔ TRỢ TƯ PHÁP THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ TƯ PHÁP TỈNH THỪA THIÊN HUẾ
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị định số 48/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2013 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 05/2014/TT-BTP ngày 07 tháng 02 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp hướng dẫn công bố, niêm yết thủ tục hành chính và báo cáo về tình hình, kết quả thực hiện kiểm soát thủ tục hành chính;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Tư pháp,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực bổ trợ tư pháp thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tư pháp tỉnh Thừa Thiên Huế.
Điều 2. Sở Tư pháp có trách nhiệm công bố công khai các thủ tục hành chính này tại trụ sở cơ quan và trên Trang Thông tin điện tử của đơn vị. Triển khai thực hiện giải quyết các thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền theo hướng dẫn tại Phụ lục kèm theo Quyết định này.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 4. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc các Sở, Thủ trưởng các cơ quan chuyên môn thuộc UBND tỉnh; Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố Huế và các tổ chức, cá nhân liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| CHỦ TỊCH |
PHỤ LỤC
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ TƯ PHÁP TỈNH THỪA THIÊN HUẾ
(Ban hành kèm theo Quyết định số 891/QĐ-UBND ngày 18 tháng 05 năm 2015 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế)
PHẦN I.
DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ TƯ PHÁP
STT | Số hồ sơ TTHC | TÊN THỦ TỤC HÀNH CHÍNH | Tên VBQPPL quy định nội dung sửa đổi, bổ sung, thay thế |
1 | T-TTH-261251-TT | Cấp Giấy đăng ký hoạt động của tổ chức hành nghề luật sư | Thông tư số 02/2015/TT-BTP ngày 16 tháng 01 năm 2015 của Bộ Tư pháp quy định một số mẫu giấy tờ về luật sư và hành nghề luật sư |
2 | T-TTH-261362-TT | Đăng ký thay đổi nội dung đăng ký hoạt động của tổ chức hành nghề luật sư | |
3 | T-TTH-261374-TT | Cấp Giấy đăng ký hoạt động cho chi nhánh của tổ chức hành nghề luật sư | |
4 | T-TTH-261441-TT | Đăng ký hành nghề luật sư với tư cách cá nhân | |
5 | T-TTH-261668-TT | Cấp Chứng chỉ hành nghề luật sư (đối với người đạt yêu cầu kiểm tra kết quả tập sự hành nghề luật sư) | |
6 | T-TTH-261672-TT | Cấp Chứng chỉ hành nghề luật sư (đối với người được miễn tập sự nghề luật sư) | |
7 | T-TTH-261678-TT | Cấp lại Chứng chỉ hành nghề luật sư | |
8 | T-TTH-261685-TT | Cấp Giấy đăng ký hoạt động cho chi nhánh của công ty luật nước ngoài tại Việt Nam |
PHẦN II.
NỘI DUNG CỦA THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ TƯ PHÁP
1. Thủ tục: Cấp Giấy đăng ký hoạt động của tổ chức hành nghề luật sư
a) Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Tổ chức hành nghề luật sư nộp một bộ hồ sơ đăng ký hoạt động tại Sở Tư pháp địa phương nơi có Đoàn luật sư mà Trưởng văn phòng luật sư hoặc Giám đốc công ty luật là thành viên. Công ty luật do luật sư ở các Đoàn luật sư khác nhau cùng tham gia thành lập thì đăng ký hoạt động tại Sở Tư pháp địa phương nơi có trụ sở của công ty.
- Bước 2: Trong thời hạn 10 ngày làm việc, Sở Tư pháp cấp Giấy đăng ký hoạt động cho tổ chức hành nghề luật sư. Trong trường hợp từ chối thì phải thông báo bằng văn bản và nêu rõ lý do, người bị từ chối cấp Giấy đăng ký hoạt động có quyền khiếu nại theo quy định của pháp luật.
Nộp hồ sơ trực tiếp tại Sở Tư pháp tỉnh Thừa Thiên Huế (Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả) hoặc qua hệ thống bưu chính đến Sở Tư pháp, địa chỉ: 09 Tôn Đức Thắng, thành phố Huế.
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
* Thành phần hồ sơ:
- Giấy đề nghị đăng ký hoạt động (theo mẫu);
- Dự thảo Điều lệ của công ty luật;
- Bản sao Chứng chỉ hành nghề luật sư, bản sao Thẻ luật sư của luật sư thành lập văn phòng luật sư, thành lập hoặc tham gia thành lập công ty luật;
- Giấy tờ chứng minh về trụ sở của tổ chức hành nghề luật sư.
* Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
d) Thời hạn giải quyết: 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ
đ) Đối tượng thực hiện: Tổ chức, cá nhân
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Sở Tư pháp.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Sở Tư pháp.
g) Kết quả thực hiện: Giấy đăng ký hoạt động
h) Lệ phí: 200.000 đồng/lần
- Giấy đề nghị đăng ký hoạt động của Văn phòng luật sư, Công ty luật trách nhiệm hữu hạn một thành viên (Mẫu TP-LS-02);
- Giấy đề nghị đăng ký hoạt động của Công ty luật hợp danh, Công ty luật trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên (Mẫu TP-LS-03);
k) Yêu cầu, điều kiện:
- Luật sư thành lập hoặc tham gia thành lập tổ chức hành nghề luật sư phải có ít nhất 02 năm hành nghề liên tục làm việc theo hợp đồng lao động cho tổ chức hành nghề luật sư hoặc hành nghề với tư cách cá nhân theo hợp đồng lao động cho cơ quan, tổ chức theo quy định của Luật này.
- Tổ chức hành nghề phải có trụ sở làm việc.
- Một luật sư chỉ được thành lập hoặc tham gia thành lập một tổ chức hành nghề luật sư.
- Tên của văn phòng luật sư do luật sư lựa chọn và theo quy định của Luật Doanh nghiệp nhưng phải bao gồm cụm từ “văn phòng luật sư”, không được trùng hoặc gây nhầm lẫn với tên của tổ chức hành nghề luật sư khác đã được đăng ký hoạt động, không được sử dụng từ ngữ, ký hiệu vi phạm truyền thống lịch sử, văn hóa, đạo đức và thuần phong mỹ tục của dân tộc.
- Tên của công ty luật hợp danh, công ty luật trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên do các thành viên thoả thuận lựa chọn, tên của công ty luật trách nhiệm hữu hạn một thành viên do chủ sở hữu lựa chọn và theo quy định của Luật Doanh nghiệp nhưng phải bao gồm cụm từ “công ty luật hợp danh” hoặc “công ty luật trách nhiệm hữu hạn”, không được trùng hoặc gây nhầm lẫn với tên của tổ chức hành nghề luật sư khác đã được đăng ký hoạt động, không được sử dụng từ ngữ, ký hiệu vi phạm truyền thống lịch sử, văn hóa, đạo đức và thuần phong mỹ tục của dân tộc.
l) Căn cứ pháp lý:
- Luật Luật sư số 65/2006/QH11 ngày 29 tháng 6 năm 2006.
- Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Luật sư số 20/2012/QH13 ngày 20 tháng 11 năm 2012.
- Nghị định số 123/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 10 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật luật sư.
- Thông tư số 02/2015/TT-BTP ngày 16 tháng 01 năm 2015 của Bộ Tư pháp quy định một số mẫu giấy tờ về luật sư và hành nghề luật sư.
- Thông tư số 176/2012/TT-BTC ngày 23 tháng 10 năm 2012 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp quản lý và sử dụng lệ phí đăng ký doanh nghiệp, đăng ký hộ kinh doanh và phí cung cấp thông tin doanh nghiệp.
Ghi chú: “Phần chữ in nghiêng là nội dung sửa đổi, bổ sung, thay thế’’.
Việc tiếp nhận bản sao được thực hiện theo Điều 6 Nghị định 23/2015/NĐ-CP của Chính phủ về cấp bản sao từ sổ gốc, chứng thực bản sao từ bản chính, chứng thực chữ ký và chứng thực hợp đồng, giao dịch.
| TP-LS-02 |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
GIẤY ĐỀ NGHỊ
ĐĂNG KÝ HOẠT ĐỘNG CỦA VĂN PHÒNG LUẬT SƯ, CÔNG TY LUẬT TRÁCH NHIỆM HỮU HẠN MỘT THÀNH VIÊN
Kính gửi: Sở Tư pháp tỉnh (thành phố) …………………………………………….
Tên tôi là (ghi bằng chữ in hoa):……………………………… Ngày sinh:….. /…… /…….
Là thành viên Đoàn luật sư tỉnh (thành phố) ...................................................................
Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú: ....................................................................................
.........................................................................................................................................
Chỗ ở hiện nay: ..............................................................................................................
........................................................................................................................................
Điện thoại:………………………………. Email: ...............................................................
Tên cơ quan, tổ chức đã ký hợp đồng lao động: ...........................................................
Địa chỉ cơ quan, tổ chức đã ký hợp đồng lao động: .......................................................
Số điện thoại: ……………………….Fax: ………………………Email: .............................
Số hợp đồng lao động: ....................................................................................................
Thời gian đã làm việc tại cơ quan, tổ chức: ....................................................................
Đăng ký hoạt động cho văn phòng luật sư, công ty luật trách nhiệm hữu hạn một thành viên với nội dung sau đây:
1. Tên gọi dự kiến của văn phòng luật sư/công ty luật (tên gọi đầy đủ ghi bằng chữ in hoa):
..........................................................................................................................................
Tên giao dịch (nếu có): ....................................................................................................
2. Địa chỉ trụ sở: ..............................................................................................................
.........................................................................................................................................
Điện thoại: ……………………….Fax: ………………………Email: ..................................
Website: ..........................................................................................................................
3. Người đại diện theo pháp luật:
Họ và tên:………………………… Nam/Nữ:……………….. Ngày sinh:….. /…… /…….
Chứng minh nhân dân số:................................................................................................
Ngày cấp: ……../…….. /……….. Nơi cấp: .......................................................................
Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú: .....................................................................................
..........................................................................................................................................
Thẻ luật sư số…………….. do Liên đoàn luật sư Việt Nam cấp ngày:….. /…… /............
Là thành viên Đoàn luật sư tỉnh (thành phố): ..................................................................
4. Lĩnh vực đăng ký hoạt động:
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
Tôi cam đoan nghiêm chỉnh tuân thủ pháp luật và thực hiện đầy đủ các nghĩa vụ do pháp luật quy định.
| Tỉnh (thành phố), ngày tháng năm Người đại diện theo pháp luật |
| TP-LS-03 |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
GIẤY ĐỀ NGHỊ
ĐĂNG KÝ HOẠT ĐỘNG CỦA CÔNG TY LUẬT HỢP DANH, CÔNG TY LUẬT TRÁCH NHIỆM HỮU HẠN HAI THÀNH VIÊN TRỞ LÊN
Kính gửi: Sở Tư pháp tỉnh (thành phố) …………………………………………….
Chúng tôi gồm các luật sư có tên trong danh sách sau đây:
Stt | Họ tên | Năm sinh | Thẻ luật sư (ghi rõ số và ngày cấp) | Thành viên Đoàn luật sư tỉnh (thành phố) | Số điện thoại liên hệ |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Đăng ký hoạt động cho công ty luật hợp danh, công ty luật trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên với các nội dung sau đây:
1. Tên gọi dự kiến của công ty luật (tên gọi đầy đủ ghi bằng chữ in hoa):
...........................................................................................................................................
Tên giao dịch (nếu có): .....................................................................................................
2. Địa chỉ trụ sở: ...............................................................................................................
..........................................................................................................................................
Điện thoại: ……………………….Fax: ………………………Email: ...................................
Website: ...........................................................................................................................
3. Người đại diện theo pháp luật:
Họ và tên:…………………………… Nam/Nữ:……………….. Ngày sinh:….. /…… /…….
Chứng minh nhân dân số:……………………………….Ngày cấp: ……../…….. /………..
Nơi cấp: ............................................................................................................................
Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú: .....................................................................................
..........................................................................................................................................
Chỗ ở hiện nay:................................................................................................................
..........................................................................................................................................
Thẻ luật sư số…………….. do Liên đoàn luật sư Việt Nam cấp ngày:….. /…… /............
Là thành viên Đoàn luật sư tỉnh (thành phố): ..................................................................
4. Lĩnh vực đăng ký hoạt động:
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
Chúng tôi cam đoan nghiêm chỉnh tuân thủ pháp luật và thực hiện đầy đủ các nghĩa vụ do pháp luật quy định.
| Tỉnh (thành phố), ngày tháng năm |
2. Thủ tục: Đăng ký thay đổi nội dung đăng ký hoạt động của tổ chức hành nghề luật sư
a) Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Khi có sự thay đổi tên, địa chỉ trụ sở, chi nhánh, văn phòng giao dịch, lĩnh vực hành nghề, danh sách luật sư thành viên, các nội dung khác trong hồ sơ đăng ký hoạt động thì trong thời hạn 10 ngày làm việc, kể từ ngày quyết định thay đổi, tổ chức hành nghề luật sư phải đăng ký với Sở Tư pháp nơi tổ chức hành nghề luật sư đăng ký hoạt động.
- Bước 2: Sở Tư pháp cấp lại Giấy đăng ký hoạt động cho tổ chức hành nghề luật sư.
Nộp hồ sơ trực tiếp tại Sở Tư pháp tỉnh Thừa Thiên Huế (Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả) hoặc qua hệ thống bưu chính đến Sở Tư pháp, địa chỉ: 09 Tôn Đức Thắng, thành phố Huế.
* Thành phần hồ sơ:
- Giấy đề nghị thay đổi nội dung đăng ký hoạt động của tổ chức hành nghề luật sư;
- Các giấy tờ liên quan đến việc thay đổi nội dung đăng ký hoạt động của tổ chức hành nghề luật sư;
- Giấy đăng ký hoạt động (bản gốc).
* Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
d) Thời hạn giải quyết: 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ
đ) Đối tượng thực hiện: Tổ chức
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Sở Tư pháp
- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Sở Tư pháp
g) Kết quả thực hiện: Giấy đăng ký hoạt động
h) Lệ phí: 100.000 đồng/lần
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Giấy đề nghị thay đổi nội dung đăng ký hoạt động của tổ chức hành nghề luật sư (Mẫu TP-LS-06)
k) Yêu cầu, điều kiện: Không
I) Căn cứ pháp lý:
- Luật Luật sư số 65/2006/QH11 ngày 29 tháng 6 năm 2006.
- Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Luật sư số 20/2012/QH13 ngày 20 tháng 11 năm 2012.
- Nghị định số 123/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 10 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật luật sư.
- Thông tư số 02/2015/TT-BTP ngày 16 tháng 01 năm 2015 của Bộ Tư pháp quy định một số mẫu giấy tờ về luật sư và hành nghề luật sư.
- Thông tư số 176/2012/TT-BTC ngày 23 tháng 10 năm 2012 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp quản lý và sử dụng lệ phí đăng ký doanh nghiệp, đăng ký hộ kinh doanh và phí cung cấp thông tin doanh nghiệp.
Ghi chú: “Phần chữ in nghiêng là nội dung sửa đổi, bổ sung, thay thế’’.
| TP-LS-06 |
Tên tổ chức hành nghề luật sư | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
GIẤY ĐỀ NGHỊ
THAY ĐỔI NỘI DUNG ĐĂNG KÝ HOẠT ĐỘNG CỦA TỔ CHỨC HÀNH NGHỀ LUẬT SƯ
Kính gửi: Sở Tư pháp tỉnh (thành phố) ……………………………………….
1. Tên gọi đầy đủ của tổ chức hành nghề luật sư (ghi bằng chữ in hoa): ..........................
.............................................................................................................................................
2. Tên giao dịch của tổ chức hành nghề luật sư (nếu có):..................................................
............................................................................................................................................
3. Giấy đăng ký hoạt động số: ……………………………………………………do Sở Tư pháp tỉnh (thành phố)……………………………………. cấp ngày:……… /……… /……………
4. Địa chỉ trụ sở:..................................................................................................................
............................................................................................................................................
Điện thoại:………………………….. Fax:………………………. Email:................................
5. Lĩnh vực đăng ký hoạt động: .........................................................................................
.............................................................................................................................................
Đăng ký thay đổi nội dung đăng ký hoạt động của tổ chức hành nghề luật sư như sau:
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
| Tỉnh (thành phố), ngày tháng năm |
3. Thủ tục: Cấp Giấy đăng ký hoạt động cho chi nhánh của tổ chức hành nghề luật sư
a) Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Chi nhánh của tổ chức hành nghề luật sư phải đăng ký hoạt động tại Sở Tư pháp địa phương nơi có trụ sở của chi nhánh. Tổ chức hành nghề luật sư phải nộp một bộ hồ sơ đăng ký hoạt động của chi nhánh gửi Sở Tư pháp.
- Bước 2: Trong thời hạn 07 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ, Sở Tư pháp cấp Giấy đăng ký hoạt động cho chi nhánh; trường hợp từ chối thì phải thông báo bằng văn bản và nêu rõ lý do. Người bị từ chối có quyền khiếu nại theo quy định của pháp luật.
Nộp hồ sơ trực tiếp tại Sở Tư pháp tỉnh Thừa Thiên Huế (Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả) hoặc qua hệ thống bưu chính đến Sở Tư pháp, địa chỉ: 09 Tôn Đức Thắng, thành phố Huế.
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
* Thành phần hồ sơ:
- Giấy đề nghị đăng ký hoạt động của chi nhánh;
- Bản sao Giấy đăng ký hoạt động của tổ chức hành nghề luật sư thành lập chi nhánh;
- Bản sao chứng chỉ hành nghề luật sư, thẻ luật sư của Trưởng chi nhánh;
- Quyết định thành lập chi nhánh;
- Giấy tờ chứng minh về trụ sở của chi nhánh.
* Số lượng hồ sơ: 01 bộ
d) Thời hạn giải quyết: 07 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ
đ) Đối tượng thực hiện: Tổ chức
e) Cơ quan thực hiện:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Sở Tư pháp
- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Sở Tư pháp
g) Kết quả: Giấy đăng ký hoạt động.
h) Lệ phí: 100.000 đồng/lần
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Giấy đề nghị đăng ký hoạt động của chi nhánh tổ chức hành nghề luật sư (Mẫu TP-LS-04)
k) Yêu cầu, điều kiện: Không
I) Căn cứ pháp lý:
- Luật Luật sư số 65/2006/QH11 ngày 29 tháng 6 năm 2006.
- Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Luật sư số 20/2012/QH13 ngày 20 tháng 11 năm 2012.
- Nghị định số 123/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 10 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật luật sư.
- Thông tư số 02/2015/TT-BTP ngày 16 tháng 01 năm 2015 của Bộ Tư pháp quy định một số mẫu giấy tờ về luật sư và hành nghề luật sư.
- Thông tư số 176/2012/TT-BTC ngày 23 tháng 10 năm 2012 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp quản lý và sử dụng lệ phí đăng ký doanh nghiệp, đăng ký hộ kinh doanh và phí cung cấp thông tin doanh nghiệp.
Ghi chú: “Phần chữ in nghiêng là nội dung sửa đổi, bổ sung, thay thế’’.
Việc tiếp nhận bản sao được thực hiện theo Điều 6 Nghị định 23/2015/NĐ-CP của Chính phủ về cấp bản sao từ sổ gốc, chứng thực bản sao từ bản chính, chứng thực chữ ký và chứng thực hợp đồng, giao dịch.
| TP-LS-04 |
Tên tổ chức hành nghề luật sư | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
GIẤY ĐỀ NGHỊ
ĐỀ NGHỊ ĐĂNG KÝ HOẠT ĐỘNG CỦA CHI NHÁNH TỔ CHỨC HÀNH NGHỀ LUẬT SƯ
Kính gửi: Sở Tư pháp tỉnh (thành phố) ……………………………………….
1. Tên gọi đầy đủ của tổ chức hành nghề luật sư đặt chi nhánh (ghi bằng chữ in hoa):
..........................................................................................................................................
Tên giao dịch (nếu có): ....................................................................................................
2. Giấy đăng ký hoạt động số: ……………………………….do Sở Tư pháp tỉnh (thành phố) cấp ngày:……… /……… /……………
3. Địa chỉ trụ sở: ...............................................................................................................
..........................................................................................................................................
Điện thoại:………………………….. Fax:………………………. Email:..............................
4. Lĩnh vực đăng ký hoạt động:
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
Đăng ký hoạt động cho chi nhánh với nội dung sau đây:
1. Tên của chi nhánh (ghi bằng chữ in hoa): .......................................................................
2. Địa chỉ trụ sở của chi nhánh: ...........................................................................................
Điện thoại:………………………….. Fax:………………………. Email:..................................
Website: ..............................................................................................................................
3. Trưởng chi nhánh:
Họ, tên (ghi bằng chữ in hoa):…………………………………… Nam/Nữ: ..........................
Ngày sinh:……… /……… /……………
Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú: ........................................................................................
Chỗ ở hiện nay:...................................................................................................................
.............................................................................................................................................
Chứng minh nhân dân số:…………………………………… Ngày cấp:……… /……… /……
Nơi cấp:................................................................................................................................
Thẻ luật sư số……………..do Liên đoàn luật sư Việt Nam cấp ngày:……./……./……..
Là thành viên Đoàn luật sư tỉnh (thành phố):.......................................................................
4. Lĩnh vực đăng ký hoạt động của chi nhánh:
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
Chúng tôi xin cam đoan nghiêm chỉnh tuân thủ pháp luật và thực hiện đầy đủ các nghĩa vụ do pháp luật quy định.
| Tỉnh (thành phố), ngày tháng năm Người đề nghị (Ký, ghi rõ họ tên, chức vụ và đóng dấu) |
4. Thủ tục: Đăng ký hành nghề luật sư với tư cách cá nhân
a) Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Luật sư hành nghề với tư cách cá nhân nộp một bộ hồ sơ đăng ký hành nghề tại Sở Tư pháp ở địa phương nơi có Đoàn luật sư mà luật sư đó là thành viên.
- Bước 2: Trong thời hạn 07 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ, Sở Tư pháp cấp Giấy đăng ký hành nghề luật sư; trường hợp từ chối phải thông báo bằng văn bản và nêu rõ lý do. Người bị từ chối có quyền khiếu nại theo quy định của pháp luật.
Nộp hồ sơ trực tiếp tại Sở Tư pháp tỉnh Thừa Thiên Huế (Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả) hoặc qua hệ thống bưu chính đến Sở Tư pháp, địa chỉ: 09 Tôn Đức Thắng, thành phố Huế.
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
* Thành phần hồ sơ:
- Giấy đề nghị đăng ký hành nghề luật sư (theo mẫu);
- Bản sao Chứng chỉ hành nghề luật sư, bản sao Thẻ luật sư;
- Bản sao hợp đồng lao động ký kết với cơ quan, tổ chức.
* Số lượng hồ sơ: 01 bộ
d) Thời hạn giải quyết: 07 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ
đ) Đối tượng thực hiện: Cá nhân .
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Sở Tư pháp
- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Sở Tư pháp
g) Kết quả: Giấy đăng ký hành nghề luật sư
h) Lệ phí: 100.000 đồng/lần
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Giấy đề nghị đăng ký hành nghề luật sư (Mẫu TP- LS-05)
k) Yêu cầu, điều kiện: Không
I) Căn cứ pháp lý:
- Luật Luật sư số 65/2006/QH11 ngày 29 tháng 6 năm 2006.
- Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Luật sư số 20/2012/QH13 ngày 20 tháng 11 năm 2012.
- Nghị định số 123/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 10 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật luật sư.
- Thông tư số 02/2015/TT-BTP ngày 16 tháng 01 năm 2015 của Bộ Tư pháp quy định một số mẫu giấy tờ về luật sư và hành nghề luật sư.
- Thông tư số 176/2012/TT-BTC ngày 23 tháng 10 năm 2012 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp quản lý và sử dụng lệ phí đăng ký doanh nghiệp, đăng ký hộ kinh doanh và phí cung cấp thông tin doanh nghiệp.
Ghi chú: “Phần chữ in nghiêng là nội dung sửa đổi, bổ sung, thay thế’’.
Việc tiếp nhận bản sao được thực hiện theo Điều 6 Nghị định 23/2015/NĐ-CP của Chính phủ về cấp bản sao từ sổ gốc, chứng thực bản sao từ bản chính, chứng thực chữ ký và chứng thực hợp đồng, giao dịch.
| TP-LS-05 |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
ĐƠN ĐỀ NGHỊ ĐĂNG KÝ
HÀNH NGHỀ LUẬT SƯ VỚI TƯ CÁCH CÁ NHÂN
Kính gửi: Sở Tư pháp tỉnh (thành phố) ……………………………………….
Tên tôi là: …………………………Nam/Nữ:……………… Ngày sinh: ……./…… / ………
Đăng ký hoạt động hành nghề luật sư với tư cách cá nhân với các nội dung sau đây:
1. Họ và tên luật sư (ghi bằng chữ in hoa): ......................................................................
Điện thoại:………………………….. Fax:………………………. Email:...............................
Chứng minh nhân dân số:.................................................................................................
Ngày cấp:……… /……… /…………… Nơi cấp:................................................................
Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú: .....................................................................................
..........................................................................................................................................
Chỗ ở hiện nay: ................................................................................................................
..........................................................................................................................................
Thẻ luật sư số……………..do Liên đoàn luật sư Việt Nam cấp ngày:……./……./……..
Là thành viên Đoàn luật sư tỉnh (thành phố): ..................................................................
2. Tên, địa chỉ của cơ quan, tổ chức dự kiến ký hợp đồng lao động: .............................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
Điện thoại:………………………….. Fax:………………………. Email:.............................
3. Lĩnh vực hoạt động: Theo quy định của Luật luật sư.
Tôi xin chịu trách nhiệm về những nội dung nêu trên và cam đoan tuân thủ các nguyên tắc hành nghề luật sư, thực hiện đầy đủ các quyền và nghĩa vụ của luật sư do pháp luật quy định.
| Tỉnh (thành phố), ngày tháng năm Luật sư ký, ghi rõ họ tên
|
5. Thủ tục: Cấp Chứng chỉ hành nghề luật sư (đối với người đạt yêu cầu kiểm tra kết quả tập sự hành nghề luật sư)
- Bước 1: Người đạt yêu cầu kiểm tra kết quả tập sự hành nghề luật sư có hồ sơ đề nghị cấp Chứng chỉ hành nghề luật sư gửi Ban chủ nhiệm Đoàn luật sư.
- Bước 2: Trong thời hạn bảy ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Ban chủ nhiệm Đoàn luật sư chuyển hồ sơ cho Sở Tư pháp kèm theo bản xác nhận người đề nghị cấp Chứng chỉ hành nghề luật sư có đủ tiêu chuẩn luật sư theo quy định.
- Bước 3: Trong thời hạn 07 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Sở Tư pháp có trách nhiệm kiểm tra hồ sơ, trong trường hợp cần thiết thì tiến hành xác minh tính hợp pháp của hồ sơ và có văn bản đề nghị kèm theo hồ sơ cấp Chứng chỉ hành nghề luật sư gửi Bộ Tư pháp.
- Bước 4: Trong thời hạn 20 ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Bộ trưởng Bộ Tư pháp quyết định cấp Chứng chỉ hành nghề luật sư; trong trường hợp từ chối phải thông báo bằng văn bản và nêu rõ lý do cho người đề nghị cấp Chứng chỉ hành nghề luật sư và Sở Tư pháp nơi gửi hồ sơ đề nghị cấp Chứng chỉ hành nghề luật sư.
Người bị từ chối cấp Chứng chỉ hành nghề luật sư có quyền khiếu nại, khiếu kiện theo quy định của pháp luật.
Nộp hồ sơ trực tiếp tại Sở Tư pháp tỉnh Thừa Thiên Huế (Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả) hoặc qua hệ thống bưu chính đến Sở Tư pháp, địa chỉ: 09 Tôn Đức Thắng, thành phố Huế.
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
* Thành phần hồ sơ:
- Đơn đề nghị cấp Chứng chỉ hành nghề luật sư theo mẫu do Bộ Tư pháp ban hành;
- Phiếu lý lịch tư pháp;
- Giấy chứng nhận sức khỏe;
- Bản sao Bằng cử nhân luật hoặc bản sao Bằng thạc sỹ luật;
- Bản sao Giấy chứng nhận kiểm tra kết quả tập sự hành nghề luật sư;
- Bản xác nhận người đề nghị cấp Chứng chỉ hành nghề luật sư có đủ tiêu chuẩn luật sư theo quy định của Luật Luật sư.
* Số lượng hồ sơ: 01 bộ
- Sở Tư pháp: 07 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ
- Bộ Tư pháp: 20 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ
đ) Đối tượng thực hiện: Tổ chức
e) Cơ quan thực hiện:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Bộ Tư pháp
- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Sở Tư pháp, Bộ Tư pháp
g) Kết quả: Chứng chỉ hành nghề luật sư
h) Lệ phí: 1.500.000 đồng/lần
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Đơn đề nghị cấp Chứng chỉ hành nghề luật sư (Mẫu TP-LS-01)
k) Yêu cầu, điều kiện: Không
I) Căn cứ pháp lý:
- Luật Luật sư số 65/2006/QH11 ngày 29 tháng 6 năm 2006.
- Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Luật sư số 20/2012/QH13 ngày 20 tháng 11 năm 2012.
- Nghị định số 123/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 10 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật luật sư.
- Thông tư số 02/2015/TT-BTP ngày 16 tháng 01 năm 2015 của Bộ Tư pháp quy định một số mẫu giấy tờ về luật sư và hành nghề luật sư.
- Thông tư số 02/2012/TT-BTC ngày 05/01/2012 của Bộ Tài chính quy định chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí trong lĩnh vực hoạt động hành nghề luật sư tại Việt Nam.
Ghi chú: “Phần chữ in nghiêng là nội dung sửa đổi, bổ sung, thay thế’’.
Việc tiếp nhận bản sao được thực hiện theo Điều 6 Nghị định 23/2015/NĐ-CP của Chính phủ về cấp bản sao từ sổ gốc, chứng thực bản sao từ bản chính, chứng thực chữ ký và chứng thực hợp đồng, giao dịch.
| TP-LS-01 |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
Ảnh 3x4
| ĐƠN ĐỀ NGHỊ
Kính gửi: Bộ Tư pháp
|
|
Tên tôi là (ghi bằng chữ in hoa): .................................................... Nam/Nữ:……………..
Ngày sinh: ………/………./……………….Quốc tịch:..........................................................
Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú:.......................................................................................
...........................................................................................................................................
Chỗ ở hiện nay: ................................................................................................................
Điện thoại:………………………….. …………..Email:........................................................
Chứng minh nhân dân số:.................................................................................................
Ngày cấp:……… /……… /…………… Nơi cấp:................................................................
Đã đạt kết quả kiểm tra tập sự hành nghề luật sư kỳ …………………….năm ................
Được miễn tập sự hành nghề luật sư (ghi rõ lý do): ........................................................
Quá trình hoạt động của bản thân (từ khi tốt nghiệp đại học đối với người phải qua đào tạo nghề luật sư, trong quá trình công tác tại các cơ quan đối với người được miễn đào tạo nghề luật sư):
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
Khen thưởng, kỷ luật (từ khi tốt nghiệp đại học đối với người phải qua đào tạo nghề luật sư, trong quá trình công tác tại các cơ quan đối với người được miễn đào tạo nghề luật sư):
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
Tôi đề nghị được cấp Chứng chỉ hành nghề luật sư. Tôi xin chịu trách nhiệm về những nội dung nêu trên và cam đoan tuân thủ các nguyên tắc hành nghề luật sư, thực hiện đầy đủ các quyền và nghĩa vụ của luật sư do pháp luật quy định.
| Tỉnh (thành phố), ngày tháng năm |
6. Thủ tục: Cấp Chứng chỉ hành nghề luật sư (đối với người được miễn tập sự nghề luật sư)
- Bước 1: Người được miễn tập sự hành nghề luật sư gửi trực tiếp hoặc qua hệ thống bưu chính một bộ hồ sơ đề nghị cấp Chứng chỉ hành nghề luật sư đến Sở Tư pháp nơi người đó thường trú.
- Bước 2: Trong thời hạn 07 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Sở Tư pháp có trách nhiệm kiểm tra hồ sơ, trong trường hợp cần thiết thì tiến hành xác minh tính hợp pháp của hồ sơ và có văn bản đề nghị kèm theo hồ sơ cấp Chứng chỉ hành nghề luật sư gửi Bộ Tư pháp.
- Bước 3: Trong thời hạn 20 ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Bộ trưởng Bộ Tư pháp quyết định cấp Chứng chỉ hành nghề luật sư; trong trường hợp từ chối phải thông báo bằng văn bản và nêu rõ lý do cho người đề nghị cấp Chứng chỉ hành nghề luật sư và Sở Tư pháp nơi gửi hồ sơ đề nghị cấp Chứng chỉ hành nghề luật sư.
Người bị từ chối cấp Chứng chỉ hành nghề luật sư có quyền khiếu nại, khiếu kiện theo quy định của pháp luật.
Nộp hồ sơ trực tiếp tại Sở Tư pháp tỉnh Thừa Thiên Huế (Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả) hoặc qua hệ thống bưu chính đến Sở Tư pháp, địa chỉ: 09 Tôn Đức Thắng, thành phố Huế.
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
* Thành phần hồ sơ:
- Đơn đề nghị cấp Chứng chỉ hành nghề luật sư theo mẫu do Bộ Tư pháp ban hành;
- Phiếu lý lịch tư pháp;
- Giấy chứng nhận sức khỏe;
- Bản sao Bằng cử nhân luật hoặc bản sao Bằng thạc sỹ luật, trừ những người là giáo sư, phó giáo sư chuyên ngành luật, tiến sỹ luật;
- Bản sao giấy tờ chứng minh là người được miễn tập sự hành nghề luật sư, gồm những người:
+ Đã là thẩm phán, kiểm sát viên, điều tra viên, điều tra viên cao cấp, điều tra viên trung cấp.
+ Giáo sư, phó giáo sư chuyên ngành luật; tiến sỹ luật.
+ Đã là thẩm tra viên cao cấp ngành Toà án, kiểm tra viên cao cấp ngành Kiểm sát; chuyên viên cao cấp, nghiên cứu viên cao cấp, giảng viên cao cấp trong lĩnh vực pháp luật.
* Số lượng hồ sơ: 01 bộ
d) Thời hạn giải quyết:
- Sở Tư pháp: 07 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ
- Bộ Tư pháp: 20 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ
đ) Đối tượng thực hiện: Cá nhân
e) Cơ quan thực hiện:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Bộ Tư pháp
- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Sở Tư pháp, Bộ Tư pháp
g) Kết quả: Chứng chỉ hành nghề luật sư
h) Lệ phí: Lệ phí: 400.000 đồng/lần
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Đơn đề nghị cấp Chứng chỉ hành nghề luật sư (Mẫu TP-LS-01)
k) Yêu cầu, điều kiện: Không
l) Căn cứ pháp lý:
- Luật Luật sư số 65/2006/QH11 ngày 29 tháng 6 năm 2006.
- Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Luật sư số 20/2012/QH13 ngày 20 tháng 11 năm 2012.
- Nghị định số 123/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 10 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật luật sư.
- Thông tư số 02/2015/TT-BTP ngày 16 tháng 01 năm 2015 của Bộ Tư pháp quy định một số mẫu giấy tờ về luật sư và hành nghề luật sư.
- Thông tư số 02/2012/TT-BTC ngày 05/01/2012 của Bộ Tài chính quy định chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí trong lĩnh vực hoạt động hành nghề luật sư tại Việt Nam.
Ghi chú: “Phần chữ in nghiêng là nội dung sửa đổi, bổ sung, thay thế’’.
Việc tiếp nhận bản sao được thực hiện theo Điều 6 Nghị định 23/2015/NĐ-CP của Chính phủ về cấp bản sao từ sổ gốc, chứng thực bản sao từ bản chính, chứng thực chữ ký và chứng thực hợp đồng, giao dịch.
| TP-LS-01 |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
Ảnh 3x4
| ĐƠN ĐỀ NGHỊ
Kính gửi: Bộ Tư pháp
|
|
Tên tôi là (ghi bằng chữ in hoa): ............................................................. Nam/Nữ:……………..
Ngày sinh: ………/………./……………….Quốc tịch:................................................................
Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú:......................................................................................
..........................................................................................................................................
Chỗ ở hiện nay: ...............................................................................................................
Điện thoại:………………………….. …………..Email:.......................................................
Chứng minh nhân dân số:................................................................................................
Ngày cấp:……… /……… /…………… Nơi cấp:................................................................
Đã đạt kết quả kiểm tra tập sự hành nghề luật sư kỳ …………………….năm ................
Được miễn tập sự hành nghề luật sư (ghi rõ lý do): ........................................................
Quá trình hoạt động của bản thân (từ khi tốt nghiệp đại học đối với người phải qua đào tạo nghề luật sư, trong quá trình công tác tại các cơ quan đối với người được miễn đào tạo nghề luật sư):
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
Khen thưởng, kỷ luật (từ khi tốt nghiệp đại học đối với người phải qua đào tạo nghề luật sư, trong quá trình công tác tại các cơ quan đối với người được miễn đào tạo nghề luật sư):
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
Tôi đề nghị được cấp Chứng chỉ hành nghề luật sư. Tôi xin chịu trách nhiệm về những nội dung nêu trên và cam đoan tuân thủ các nguyên tắc hành nghề luật sư, thực hiện đầy đủ các quyền và nghĩa vụ của luật sư do pháp luật quy định.
| Tỉnh (thành phố), ngày tháng năm |
7. Thủ tục: Cấp lại Chứng chỉ hành nghề luật sư
- Bước 1: Người đã bị thu hồi Chứng chỉ hành nghề luật sư được xem xét cấp lại Chứng chỉ hành nghề luật sư khi đáp ứng đủ các tiêu chuẩn quy định tại Luật Luật sư và lý do bị thu hồi chứng chỉ không còn. Cá nhân gửi trực tiếp 01 bộ hồ sơ hoặc qua hệ thống bưu chính đến Bộ phận tiếp nhận và giao trả kết quả của Sở Tư pháp tỉnh Thừa Thiên Huế.
- Bước 2: Trong thời hạn 07 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Sở Tư pháp có trách nhiệm kiểm tra hồ sơ, trong trường hợp cần thiết thì tiến hành xác minh tính hợp pháp của hồ sơ và có văn bản đề nghị kèm theo hồ sơ cấp Chứng chỉ hành nghề luật sư gửi Bộ Tư pháp.
- Bước 3: Trong thời hạn 20 ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Bộ trưởng Bộ Tư pháp quyết định cấp Chứng chỉ hành nghề luật sư; trong trường hợp từ chối phải thông báo bằng văn bản và nêu rõ lý do cho người đề nghị cấp Chứng chỉ hành nghề luật sư và Sở Tư pháp nơi gửi hồ sơ đề nghị cấp Chứng chỉ hành nghề luật sư.
Người bị từ chối cấp Chứng chỉ hành nghề luật sư có quyền khiếu nại, khiếu kiện theo quy định của pháp luật.
Nộp hồ sơ trực tiếp tại Sở Tư pháp tỉnh Thừa Thiên Huế (Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả) hoặc qua hệ thống bưu chính đến Sở Tư pháp, địa chỉ: 09 Tôn Đức Thắng, thành phố Huế.
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
* Thành phần hồ sơ:
- Đơn đề nghị cấp Chứng chỉ hành nghề luật sư theo mẫu của Bộ Tư pháp;
- Phiếu lý lịch tư pháp;
- Giấy chứng nhận sức khỏe;
- Bản sao Bằng cử nhân luật hoặc bản sao Bằng thạc sỹ luật;
- Bản sao Giấy chứng nhận kiểm tra kết quả tập sự hành nghề luật sư hoặc giấy tờ chứng minh là người được miễn tập sự hành nghề luật sư.
* Số lượng hồ sơ: 01 bộ
d) Thời hạn giải quyết:
- Sở Tư pháp: 07 ngày làm việc
- Bộ Tư pháp: 20 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ
đ) Đối tượng thực hiện: Cá nhân
e) Cơ quan thực hiện:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Bộ Tư pháp
- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Sở Tư pháp, Bộ Tư pháp
g) Kết quả: Chứng chỉ hành nghề luật sư
h) Lệ phí: 400.000 đồng/lần
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Đơn đề nghị cấp Chứng chỉ hành nghề luật sư (Mẫu TP-LS-01)
k) Yêu cầu, điều kiện: Không quy định
l) Căn cứ pháp lý:
- Luật Luật sư số 65/2006/QH11 ngày 29 tháng 6 năm 2006.
- Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Luật sư số 20/2012/QH13 ngày 20 tháng 11 năm 2012.
- Nghị định số 123/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 10 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật luật sư.
- Thông tư số 02/2015/TT-BTP ngày 16 tháng 01 năm 2015 của Bộ Tư pháp quy định một số mẫu giấy tờ về luật sư và hành nghề luật sư.
- Thông tư số 02/2012/TT-BTC ngày 05/01/2012 của Bộ Tài chính quy định chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí trong lĩnh vực hoạt động hành nghề luật sư tại Việt Nam.
Ghi chú: “Phần chữ in nghiêng là nội dung sửa đổi, bổ sung, thay thế’’.
Việc tiếp nhận bản sao được thực hiện theo Điều 6 Nghị định 23/2015/NĐ-CP của Chính phủ về cấp bản sao từ sổ gốc, chứng thực bản sao từ bản chính, chứng thực chữ ký và chứng thực hợp đồng, giao dịch.
| TP-LS-01 |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
Ảnh 3x4
| ĐƠN ĐỀ NGHỊ
Kính gửi: Bộ Tư pháp
|
|
Tên tôi là (ghi bằng chữ in hoa): ............................................................. Nam/Nữ:………
Ngày sinh: ………/………./……………….Quốc tịch:.........................................................
Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú:......................................................................................
..........................................................................................................................................
Chỗ ở hiện nay: ...............................................................................................................
Điện thoại:………………………….. …………..Email:.......................................................
Chứng minh nhân dân số:................................................................................................
Ngày cấp:……… /……… /…………… Nơi cấp:...............................................................
Đã đạt kết quả kiểm tra tập sự hành nghề luật sư kỳ …………………….năm ...............
Được miễn tập sự hành nghề luật sư (ghi rõ lý do): ......................................................
Quá trình hoạt động của bản thân (từ khi tốt nghiệp đại học đối với người phải qua đào tạo nghề luật sư, trong quá trình công tác tại các cơ quan đối với người được miễn đào tạo nghề luật sư):
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
Khen thưởng, kỷ luật (từ khi tốt nghiệp đại học đối với người phải qua đào tạo nghề luật sư, trong quá trình công tác tại các cơ quan đối với người được miễn đào tạo nghề luật sư):
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
Tôi đề nghị được cấp Chứng chỉ hành nghề luật sư. Tôi xin chịu trách nhiệm về những nội dung nêu trên và cam đoan tuân thủ các nguyên tắc hành nghề luật sư, thực hiện đầy đủ các quyền và nghĩa vụ của luật sư do pháp luật quy định.
| Tỉnh (thành phố), ngày tháng năm |
8. Thủ tục: Cấp Giấy đăng ký hoạt động cho chi nhánh của công ty luật nước ngoài tại Việt Nam
a) Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Trong thời hạn 10 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được Giấy phép thành lập chi nhánh, công ty luật nước ngoài phải nộp một bộ hồ sơ đăng ký hoạt động của chi nhánh tại Sở Tư pháp ở địa phương nơi đặt trụ sở chi nhánh.
- Bước 2: Trong thời hạn 07 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Sở Tư pháp cấp Giấy đăng ký hoạt động cho chi nhánh của công ty luật nước ngoài tại Việt Nam; trường hợp từ chối phải thông báo bằng văn bản và nêu rõ lý do.
b) Cách thức thực hiện:
Nộp hồ sơ trực tiếp tại Sở Tư pháp tỉnh Thừa Thiên Huế (Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả) hoặc qua hệ thống bưu chính đến Sở Tư pháp, địa chỉ: 09 Tôn Đức Thắng, thành phố Huế.
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
* Thành phần hồ sơ:
- Giấy đề nghị đăng ký hoạt động của chi nhánh của công ty luật nước ngoài tại Việt Nam;
- Bản sao Giấy phép thành lập chi nhánh của công ty luật nước ngoài tại Việt Nam;
- Giấy tờ chứng minh trụ sở của chi nhánh của công ty luật nước ngoài tại Việt Nam.
* Số lượng hồ sơ: 01 bộ
d) Thời hạn giải quyết: 07 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ
đ) Đối tượng thực hiện: Tổ chức
e) Cơ quan thực hiện:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Sở Tư pháp
- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Sở Tư pháp
g) Kết quả thực hiện: Giấy đăng ký hoạt động.
h) Lệ phí: 400.000 đồng/lần
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Giấy đề nghị đăng ký hoạt động của chi nhánh của Công ty luật nước ngoài tại Việt Nam (Mẫu TP-LS-17)
k) Yêu cầu, điều kiện: Không
I) Căn cứ pháp lý:
- Luật Luật sư số 65/2006/QH11 ngày 29 tháng 6 năm 2006.
- Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Luật sư số 20/2012/QH13 ngày 20 tháng 11 năm 2012.
- Nghị định số 123/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 10 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật luật sư.
- Thông tư số 02/2015/TT-BTP ngày 16 tháng 01 năm 2015 của Bộ Tư pháp quy định một số mẫu giấy tờ về luật sư và hành nghề luật sư.
- Thông tư số 02/2012/TT-BTC ngày 05/01/2012 của Bộ Tài chính quy định chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí trong lĩnh vực hoạt động hành nghề luật sư tại Việt Nam.
Ghi chú: “Phần chữ in nghiêng là nội dung sửa đổi, bổ sung, thay thế’’.
Việc tiếp nhận bản sao được thực hiện theo Điều 6 Nghị định 23/2015/NĐ-CP của Chính phủ về cấp bản sao từ sổ gốc, chứng thực bản sao từ bản chính, chứng thực chữ ký và chứng thực hợp đồng, giao dịch.
| TP-LS-07 |
Tên Công ty luật nước ngoài tại Việt Nam | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
GIẤY ĐỀ NGHỊ ĐĂNG KÝ HOẠT ĐỘNG CỦA CHI NHÁNH CỦA
CÔNG TY LUẬT NƯỚC NGOÀI TẠI VIỆT NAM
Kính gửi: Sở Tư pháp tỉnh (thành phố) ……………………………………….
Tên gọi đầy đủ của công ty luật nước ngoài dự kiến đặt chi nhánh (ghi bằng chữ in hoa):
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
Giấy phép thành lập số: …………………………..cấp ngày:………./………./.......................
Giấy đăng ký hoạt động số: ………………….do Sở Tư pháp tỉnh (thành phố)……………… cấp ngày: ………../………../…………………….
Địa chỉ trụ sở:
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
Điện thoại:………………………….. Fax:………………………. Email:.................................
Lĩnh vực hành nghề tư vấn pháp luật:
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
Đăng ký hoạt động cho chi nhánh với nội dung sau đây:
1. Tên của chi nhánh (ghi bằng chữ in hoa): .......................................................................
2. Địa chỉ trụ sở của chi nhánh: ...........................................................................................
.............................................................................................................................................
Điện thoại:………………………….. Fax:………………………. Email:..................................
Website: ...............................................................................................................................
3. Lĩnh vực hành nghề của chi nhánh:
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
4. Trưởng chi nhánh:
Họ, tên (ghi bằng chữ in hoa): ....................................................................... Nam/Nữ……
Ngày sinh: ………./………. /……………….. Quốc tịch: ......................................................
Hộ chiếu hoặc Chứng minh nhân dân số: ..........................................................................
Ngày cấp:……… /……… /…………… Cơ quan cấp:..........................................................
Giấy phép hành nghề luật sư nước ngoài tại Việt Nam hoặc Thẻ luật sư số: …………………………..cấp ngày:………./…………/………………..
Điện thoại:………………………….. Fax:………………………. Email:...........................................
Chúng tôi cam kết tuân thủ pháp luật Việt Nam và hoạt động đúng với nội dung ghi trong Giấy phép thành lập chi nhánh.
| Tỉnh (thành phố)……… , ngày……tháng.... năm…….. (Ký tên, đóng dấu) |
- 1Quyết định 914/QĐ-UBND năm 2014 công bố thủ tục hành chính mới, sửa đổi, bổ sung, thay thế, bãi bỏ, hủy bỏ lĩnh vực Bổ trợ tư pháp thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tư pháp tỉnh Cà Mau
- 2Quyết định 298/QĐ-UBND năm 2017 công bố thủ tục hành chính sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực hành chính tư pháp, hộ tịch, bổ trợ tư pháp thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tư pháp, Ủy ban nhân dân cấp huyện, Ủy ban nhân cấp xã của tỉnh Bình Dương
- 3Quyết định 320/QĐ-UBND năm 2017 công bố thủ tục hành chính được chuẩn hóa thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tư pháp tỉnh Thừa Thiên Huế
- 4Quyết định 2048/QĐ-UBND năm 2016 công bố thủ tục hành chính lĩnh vực bổ trợ tư pháp thuộc thẩm quyền giải quyết của ngành Tư pháp trên địa bàn tỉnh Bình Phước
- 1Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 2Nghị định 63/2010/NĐ-CP về kiểm soát thủ tục hành chính
- 3Nghị định 48/2013/NĐ-CP sửa đổi Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính
- 4Thông tư 05/2014/TT-BTP hướng dẫn công bố, niêm yết thủ tục hành chính và báo cáo về tình hình, kết quả thực hiện kiểm soát thủ tục hành chính do Bộ trưởng Bộ Tư pháp ban hành
- 5Quyết định 914/QĐ-UBND năm 2014 công bố thủ tục hành chính mới, sửa đổi, bổ sung, thay thế, bãi bỏ, hủy bỏ lĩnh vực Bổ trợ tư pháp thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tư pháp tỉnh Cà Mau
- 6Quyết định 298/QĐ-UBND năm 2017 công bố thủ tục hành chính sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực hành chính tư pháp, hộ tịch, bổ trợ tư pháp thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tư pháp, Ủy ban nhân dân cấp huyện, Ủy ban nhân cấp xã của tỉnh Bình Dương
- 7Quyết định 2048/QĐ-UBND năm 2016 công bố thủ tục hành chính lĩnh vực bổ trợ tư pháp thuộc thẩm quyền giải quyết của ngành Tư pháp trên địa bàn tỉnh Bình Phước
Quyết định 891/QĐ-UBND năm 2015 công bố thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực bổ trợ tư pháp thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tư pháp tỉnh Thừa Thiên Huế
- Số hiệu: 891/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 18/05/2015
- Nơi ban hành: Tỉnh Thừa Thiên Huế
- Người ký: Nguyễn Văn Cao
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra