Hệ thống pháp luật

UỶ BAN NHÂN DÂN
TỈNH BẮC KẠN
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 890/2006/QĐ-UBND

Bắc Kạn, ngày 05 tháng 5 năm 2006

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG MỨC THU VÀ TỶ LỆ TRÍCH ĐỂ LẠI MỘT SỐ LOẠI PHÍ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BẮC KẠN

UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH BẮC KẠN

Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND năm 2003;

Căn cứ Pháp lệnh phí và lệ phí năm 2001;

Căn cứ Nghị định số 57/2002/NĐ-CP ngày 03/6/2002 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành pháp lệnh phí, lệ phí;

Căn cứ Thông tư số 63/TT-BTC ngày 24/7/2002 của Bộ Tài chính về việc hướng dẫn thực hiện các quy định pháp lệnh về phí và lệ phí;

Căn cứ Thông tư số 71/2003/TT-BTC ngày 30/7/2003 của Bộ Tài chính hướng dẫn về phí thuộc thẩm quyền quyết định của HĐND tỉnh, thành phố thuộc Trung ương;

Căn cứ Quyết định số 161/2004/QĐ-UB ngày 11/02/2004 của UBND tỉnh về việc tổ chức thu phí theo Nghị quyết số 112/2003/NQ-HĐND ngày 20/8/2003 của HĐND tỉnh;

Căn cứ Nghị quyết số 02/2006/NQ-HĐND ngày 17/4/2006 của HĐND tỉnh khóa VII kỳ họp chuyên đề về việc sửa đổi, bổ sung mức thu và tỷ lệ trích để lại một số loại phí trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Sửa đổi, bổ sung mức thu và tỷ lệ trích để lại một số loại phí trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn như sau:

1- Phí Chợ:

- Mức thu: + Đối với trâu, bò, ngựa: mức thu 5.000 (năm nghìn) đồng/ con.

+ Đối với dê: mức thu 1.000 (một nghìn) đồng/ con.

- Đối tượng nộp: Tổ chức, cá nhân có nhu cầu buôn bán các loại gia súc như: trâu, bò, ngựa, dê.

- Tỷ lệ trích để lại cho đơn vị trực tiếp thu: Điều chỉnh như sau:

+ Đối với chợ xã, phường, thị trấn: Điều chỉnh giảm từ 100% xuống 90%.

+ Đối với chợ trung tâm tỉnh lỵ: Điều chỉnh tăng từ 50% lên 80%.

2- Phí Thư viện:

- Mức thu:

+ 5.000 đồng/ thẻ/ năm đối với trẻ em dưới 16 tuổi.

+ 20.000 đồng /thẻ/ năm đối với người lớn.

- Mức trích để lại cho đơn vị trực tiếp thu: Điều chỉnh tăng từ 30% lên 60%.

3- Phí tham quan Vườn Quốc gia Ba Bể:

- Mức thu:

+ Điều chỉnh tăng mức thu đối với người lớn từ 10.000 (mười nghìn) đồng/ lượt/ người lên 15.000 (mười năm nghìn) đồng / lượt / người.

+ Mức thu đối với trẻ em dưới 16 tuổi là 5.000 (năm nghìn) đồng/lượt/người.

- Mức trích để lại cho đơn vị trực tiếp thu: 30% trên tổng số thu.

4- Phí vệ sinh:

Mức thu: Điều chỉnh như sau:

- Đối với nhà hàng:

+ Nhà hàng phục vụ ăn sáng hoặc ăn đêm: mức thu 50.000 (năm mươi nghìn) đồng/ nhà hàng/ tháng.

+ Nhà hàng phục vụ ăn sáng và ăn đêm: mức thu 75.000 (bảy mươi năm nghìn) đồng/ nhà hàng/ tháng.

+ Nhà hàng phục vụ cả ngày: mức thu 100.000 (một trăm nghìn) đồng/ nhà hàng/ tháng.

- Đối với các cơ quan, đơn vị:

+ Cơ quan, đơn vị có số lượng người từ 10 người trở xuống mức thu 30.000 (ba mươi nghìn) đồng/cơ quan, đơn vị/tháng.

+ Cơ quan, đơn vị có số lượng người từ 11 người đến 20 người mức thu 50.000 (năm mươi nghìn) đồng/cơ quan, đơn vị/tháng.

+ Cơ quan, đơn vị có số lượng người từ 21 người đến 30 người mức thu 70.000 (bảy mươi nghìn) đồng/cơ quan, đơn vị/tháng.

+ Cơ quan, đơn vị có số lượng người từ 31 người trở lên mức thu 100.000 (một trăm nghìn) đồng/cơ quan, đơn vị/tháng.

Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành từ ngày 01/6/2006. Các nội dung khác không đề cập trong Quyết định này vẫn thực hiện theo Quyết định số 161/2004/QĐ-UB ngày 11/02/2004 của UBND tỉnh.

Điều 3. Các ông, bà: Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc Sở Tài chính, Giám đốc các Sở, Thủ trưởng các Ban, Ngành, cơ quan Đảng, Đoàn thể của tỉnh, Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, Chủ tịch UBND các xã, phường, thị trấn, Thủ trưởng các đơn vị sản xuất, kinh doanh và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 

 

Nơi nhận:
- Bộ Tài chính (b/c);
- TT Tỉnh uỷ (b/c);
- Đoàn Đại biểu QH đơn vị tỉnh Bắc Kạn;
- TT HĐND, UBND tỉnh;
- Đại biểu HĐND tỉnh;
- Như Điều 3 (t/h);
- LĐVP;
- Lưu: VT-P.TH.

T/M UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH BẮC KẠN
CHỦ TỊCH




Hà Đức Toại