Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 89/2002/QĐ.UBNDT | Sóc Trăng, ngày 25 tháng 02 năm 2002 |
QUYẾT ĐỊNH
V/V QUY ĐỊNH MỨC THU, QUẢN LÝ SỬ DỤNG PHÍ DỊCH VỤ VỀ CÔNG CHỨNG, CHỨNG THỰC TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH SÓC TRĂNG.
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH SÓC TRĂNG
- Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND, ngày 21/06/1994;
- Căn cứ Thông tư Liên tịch số 93/2001/TTLT/BTC-BTP, ngày 21/11/2001 của Bộ Tài chính - Bộ Tư pháp về việc hướng dẫn chế độ thu, nộp và quản lý sử dụng phí, lệ phí công chứng, chứng thực;
- Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài chính Vật giá và Giám đốc Sở Tư pháp, tỉnh Sóc Trăng,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1: Nay quy định mức thu phí dịch vụ soạn thảo hợp đồng, văn bản, dịch thuật, đánh máy của một số cơ quan công chứng, chứng thực trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng, cụ thể như sau:
1. Đối tượng áp dụng:
Các tổ chức, cá nhân có yêu cầu và được Phòng Công chứng số 1 hoặc UBND các huyện, thị, tỉnh Sóc Trăng cung cấp các dịch vụ về soạn thảo hợp đồng, dịch thuật, đánh máy thì phải nộp phí dịch vụ cho đơn vị cung cấp dịch vụ.
2. Mức thu phí dịch vụ:
a. Dịch vụ dịch thuật:
- Từ chữ nước ngoài sang chữ Việt Nam: 35.000 đồng/trang giấy A4.
- Từ chữ Việt Nam sang chữ nước ngoài: 40.000 đồng/trang giấy A4.
b. Đánh máy vi tính (kể cả in):
- Chữ Việt Nam: 3.000 đồng/trang giấy A4;
- Chữ nước ngoài: 5.000 đồng/trang giấy A4.
c. Soạn thảo văn bản (đánh máy, in hoàn chỉnh):
- Hợp đồng các loại: 100.000 đồng/trường hợp;
- Giấy ủy quyền, văn bản thỏa thuận, văn bản giao dịch khác: 50.000 đồng/trường hợp;
- Di chúc: 100.000 đồng/trường hợp;
- Văn bản khai nhận di sản, phân chia tài sản: 100.000 đồng/trường hợp.
3. Mức thu phí dịch vụ quy định trên đây đã bao gồm thuế giá trị gia tăng;
Điều 2:
- Việc thu, quản lý, sử dụng được thực hiện theo đúng quy định tại Thông tư Liên tịch số 93/2001/TTLT/BTC-BTP, ngày 21/11/2001 của Bộ Tài chính - Bộ Tư pháp.
- Giám đốc Sở Tài chính Vật giá, Sở Tư pháp, Cục trưởng Cục Thuế Nhà nước tỉnh hướng dẫn Phòng Công chứng số 1 và UBND các huyện, thị tổ chức thực hiện Quyết định này.
Điều 3: Chánh Văn phòng HĐND và UBND tỉnh, Giám đốc Sở Tài chính Vật giá, Sở Tư pháp, Cục trưởng Cục Thuế Nhà nước, Trưởng Phòng Công chứng số 1 tỉnh Sóc Trăng, Chủ tịch UBND các huyện, thị và Thủ trưởng các đơn vị có liên quan căn cứ Quyết định thi hành kể từ ngày ký.
| TM. UBND TỈNH SÓC TRĂNG |
- 1Quyết định 228/2004/QĐ-UB về mức thu phí dịch vụ công chứng, chứng thực tại thành phố Hồ Chí Minh do Ủy ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 2Quyết định 66/2007/QĐ-UBND hủy bỏ Quyết định ban hành Biểu giá thu phí dịch vụ công chứng, chứng thực do tỉnh Đồng Tháp ban hành
- 3Quyết định 05/2002/QĐ-CTUBBT Quy định tạm thời mức thu phí dịch vụ của hoạt động công chứng, chứng thực do tỉnh Bình Thuận ban hành
- 4Quyết định 417/QĐHC-CTUBND năm 2012 công bố danh mục văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân tỉnh Sóc Trăng hết hiệu lực thi hành
- 1Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân 1994
- 2Thông tư liên tịch 93/2001/TTLT-BTC-BTP hướng dẫn chế độ thu, nộp quản lý và sử dụng phí, lệ phí công chứng, chứng thực do Bộ Tài chính - Bộ Tư pháp ban hành
- 3Quyết định 228/2004/QĐ-UB về mức thu phí dịch vụ công chứng, chứng thực tại thành phố Hồ Chí Minh do Ủy ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 4Quyết định 66/2007/QĐ-UBND hủy bỏ Quyết định ban hành Biểu giá thu phí dịch vụ công chứng, chứng thực do tỉnh Đồng Tháp ban hành
- 5Quyết định 05/2002/QĐ-CTUBBT Quy định tạm thời mức thu phí dịch vụ của hoạt động công chứng, chứng thực do tỉnh Bình Thuận ban hành
Quyết định 89/2002/QĐ.UBNDT Quy định mức thu, quản lý sử dụng phí dịch vụ về công chứng, chứng thực trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng
- Số hiệu: 89/2002/QĐ.UBNDT
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 25/02/2002
- Nơi ban hành: Tỉnh Sóc Trăng
- Người ký: Nguyễn Thanh Bình
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra