Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HÀ NỘI | CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 89/2002/QĐ-UB | Hà Nội, ngày 12 tháng 06 năm 2002 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT QUI HOẠCH CHI TIẾT KHU ĐÔ THỊ BẮC ĐẠI KIM MỞ RỘNG, TỶ LỆ 1/500 (TẠI XÃ ĐẠI KIM VÀ XÃ ĐỊNH CÔNG - HUYỆN THANH TRÌ - HÀ NỘI)
ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HÀ NỘI
Căn cứ Luật tổ chức HĐND và UBND;
Căn cứ Pháp lệnh Thủ đô Hà Nội;
Căn cứ Nghị định số 91/CP ngày 17 tháng 8 năm 1994 của Chính phủ ban hành Điều lệ quản lý qui hoạch đô thị;
Căn cứ Quyết định số 108/1998/QĐ-TTg ngày 20 tháng 6 năm 1998 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt điều chỉnh Qui hoạch chung Thủ đô Hà Nội đến năm 2020;
Căn cứ Quyết định số 322/BXD-ĐT ngày 28 tháng 12 năm 1993 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng về việc ban hành lập các đồ án qui hoạch xây dựng đô thị.
Xét đề nghị của Kiến trúc sư trưởng Thành phố tại tờ trình số 23/2002/TTr-KTST ngày 16 tháng 1 năm 2002,
QUYẾT ĐỊNH
Điều 1 : Phê duyệt Qui hoạch chi tiết khu Đô thị Bắc Đại Kim mở rộng, tỷ lệ 1/500 (tại xã Định Công và xã Đại Kim - huyện Thanh Trì) do Viện Qui hoạch xây dựng Hà Nội lập và hoàn thành tháng 10/2001 với các nôi dung chính như sau :
1. Vị trí, phạm vi, ranh giới và qui mô :
1.1. Vị trí : Khu đô thị Bắc Đại Kim mở rộng hiện thuộc địa phận hai xã Định Công và Đại Kim, huyện Thanh Trì Hà Nội.
1.2. Phạm vi, ranh giới :
- Phía Bắc giáp đường Đầm Hồng - Giáp Bát - Lĩnh Nam.
- Phía Nam giáp khu đô thị mới Đại Kim - Định Công.
- Phía Đông giáp đường vào Cục quản lý trại giam V26 - Bộ Công an.
- Phía Tây giáp đường ven sông Lừ và một phần khu đô thị mới Đại Kim - Định Công.
1.3. Qui mô :
- Tổng diện tích khu vực lập qui hoạch : 11,079 ha
- Dân số (dự kiến theo qui hoạch) : từ 3.500 đến 4.000 người
2. Mục tiêu của đồ án :
Thực hiện chiến lược phát triển đô thị từ nay đến năm 2010 và mục tiêu phát triển nhà ở của Thành phố theo mô hình các khu đô thị mới hiện đại đồng bộ về kiến trúc, hệ thống hạ tầng xã hội và hạ tầng kỹ thuật đóng góp thiết thực vào việc phát triển kinh tế xã hội của Thành phố theo Điều chỉnh qui hoạch chung Thủ đô Hà Nội đến năm 2020 đã được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt. Kết hợp mở rộng và hoàn thiện khu đô thị mới Đại Kim - Định Công; làm cơ sở pháp lý để các cấp, các ngành quản lý xây dựng và phát triển đô thị theo qui hoạch; phục vụ việc lập dự án xây dựng hệ thống hạ tầng kỹ thuật khu đô thị mới Đại Kim - Định Công mở rộng của Công ty kinh doanh phát triển nhà Hà Nội.
3. Nội dung qui hoạch chi tiết :
3.1. Qui hoạch sử dụng đất đai :
BẢNG TỔNG HỢP CHỈ TIÊU SỬ DỤNG ĐẤT
TT | Chức năng sử dụng đất | Diện tích | Tỷ lệ |
| Tổng diện tích đất : Trong đó : | 110.790 m2 |
|
1 | Đất làm đường khu vực : (đường có mặt cắt 24m đến 30m) | 34.220 m2 | 30,89% |
2 | Đất làm đường nội bộ chính (đường có mặt cắt từ 11,5 đến 12m) | 5.375 m2 | 5,17% |
3 | Đất công trình công cộng chức năng hỗn hợp (cấp khu vực) | 2.720 m2 |
|
4 | Đất xây dựng nhà trẻ, mẫu giáo | 4.675 m2 |
|
5 | Đất cây xanh, hạ tầng kỹ thuật | 2.435 m2 |
|
6 | Đất xây dựng nhà ở - Đất xây dựng nhà ở cao tầng (từ 9 tầng trở lên) - Đất xây dựng nhà vườn, biệt thự | 37.415 m2 (98.005 m2 sàn XD) 23.590 m2 (31.440 m2 sàn XD) | Chiếm 61,03% đất XD nhà ở
Chiếm 38,7% đất XD nhà ở |
3.2. Chỉ tiêu qui hoạch xây dựng :
- Tầng cao trung bình : 6,03 tầng
- Mật độ xây dựng chung : 30,5%
- Hệ số sử dụng đất chung : 1,84
Trên cơ sở cơ cấu phân chia khu qui hoạch thành 3 nhóm nhà có qui mô từ 2 - 4 ha. Mỗi nhóm nhà lại chia thành các ô đất nhỏ có qui mô từ 2000 - 10.000 m2 được giới hạn bằng các đường nội bộ chính và đường vào nhà. Các thành phần chức năng sử dụng đất gồm có :
- Đất xây dựng công trình công cộng :
Công trình công cộng hỗn hợp cấp khu vực (ô số 1) : có diện tích 2.720 m2 bố trí tại khu vực giáp phía Bắc phố Định Công.
- Đất xây dựng nhà trẻ, mẫu giáo (ô số 6 và 17); được bố trí tại hai nhóm ở số 1 và số 2. Tổng diện tích : 4.675 m2.
- Đất xây dựng nhà ở (các nhóm nhà ở) có tổng diện tích : 61.005 m2 (100%).
Trong đó phân theo tầng cao như sau :
Nhà ở cao tầng (từ 9 tầng trở lên) gồm 6 ô : 2, 4, 9, 11, 19, 21, có tổng diện tích là 37.415 m2 đất xây dựng, chiếm 61,3% diện tích đất ở; tổng diện tích sàn là 98.005 m2 chiếm 75,7% diện tích sàn nhà ở.
Nhà ở thấp tầng (từ 2 ¸ 3 tầng) gồm 7 ô : số 3, 5, 7, 12, 15, 20, có tổng diện tích là 23.590 m2 đất xây dựng chiếm 38,7% diện tích đất ở; tổng diện tích sàn là 31.440 m2 chiếm 24,3% diện tích sàn nhà ở.
- Đất cây xanh, vườn hoa và hạ tầng kỹ thuật : Có diện tích 2.435 m2 gồm 2 ô số 6 và 17, bố trí tại nhóm ở số 2.
- Ô đất số 21 NO diện tích là 15.140 m2 dành cho các nhu cầu chính sách của Thành phố.
3.3. Bố cục không gian kiến trúc qui hoạch và cảnh quan.
- Công trình cao tầng được qui hoạch dọc theo hai tuyến đường quan trọng của khu vực : Đầm hồng - Giáp Bát - Lĩnh Nam và đường ven sông Lừ. Cụ thể như sau :
Dọc tuyến đường Đầm hồng - Giáp Bát - Lĩnh Nam xây dựng một số công trình hỗn hợp gồm công cộng, văn phòng, cơ quan, nhà ở cao 9 tầng trở lên tạo điểm nhấn tại vị trí cửa ngõ phía Bắc.
Dọc tuyến ven đường sông Lừ bố trí các công trình nhà ở cao tầng ( 9 ¸ 13 tầng ) tạo bộ mặt kiến trúc hiện đại cho trục đường và khai thác không gian mặt nước sông Lừ.
Tại các góc giao nhau của các trục đường Bắc - Nam và Đông - Tây trong khu đô thị bố trí các công trình chiếu sáng, cao tầng hợp khối tạo điểm nhấn không gian và cảnh quan đô thị.
Tại ô đất phía Nam khu vực qui hoạch tiếp giáp với khu đô thị mới Đại Kim - Định Công xây dựng các tổ hợp công trình hỗn hợp cao tầng : dịch vụ thương mại, văn phòng, nhà ở với tầng cao từ 9 tầng trở lên.
Trong các nhóm nhà ở bố trí linh hoạt các loại hình nhà với hình thức kiến trúc phong phú. Phía bên trong ô dất xây dựng công trình thấp tầng (chủ yếu là biệt thự, nhà vườn cao 2 ¸ 3 tầng), lấy trung tâm sinh hoạt cộng đồng là nhà trẻ và vườn hoa sân chơi kết hợp chỗ đỗ xe ô tô và công trình kỹ thuật.
- Các yêu cầu về tổ chức bảo vệ cảnh quan :
Khu vực giáp sông Lừ ở phía Tây khu đô thị là khu vực có cảnh quan cây xanh và môi trường của Thành phố phải được bảo vệ. Tổ chức cảnh quan khu vực cần tạo ra các hành lang cây xanh và giải pháp không gian kiến trúc mở để khai thác tầm nhìn tốt cho từng nhóm nhà.
3.4. Qui hoạch hệ thống hạ tầng kỹ thuật :
a. Giao thông :
- Giao thông đối ngoại :
Tuyến đường khu vực Đầm Hồng - Giáp Bát - Lĩnh Nam nằm ở phía Bắc có chiều dài đi qua khu đô thị là 200m có mặt cắt ngang rộng 40m bao gồm : lòng đường rộng 25,5m và hè mỗi bên rộng 7,25m. Trong khi Thành phố chưa đầu tư xây dựng tuyến đường này, trước mắt sử dụng phố Định Công như một tuyến đường khu vực.
Phố Định Công có mặt cắt ngang rộng 17m. Sau này khi thành phố xây dựng xong tuyến đường Đầm Hồng - Giáp Bát - Lĩnh Nam thì đoạn phố Định Công trong khu đô thị được sử dụng làm đường nội bộ.
Đường ven sông Lừ là đường phân khu vực có chiều dai 600m, mặt cắt ngang rộng 30m gồm : lòng đường rộng 15m và hè hai bên mỗi bên 7,5m.
Các đường ngang Đông - Tây và đường biên phía đông khu đô thị có chiều dài 674m, mặt cắt ngang rộng 24m (lòng đường rộng 15m, hè hai bên rộng 4,5m).
- Giao thông nội bộ :
Các đường vào nhà chính có mặt cắt ngang rộng từ 11,5 - 12m (gồm lòng đường 5,5m hè mỗi bên 2,5 - 3,25m chưa kể khoảng lùi công trình) hạn chế các phương tiện giao thông đi xuyên qua nhóm nhà ở.
Các đường vào nhà kết hợp với bãi đỗ xe, vườn hoa, sân chơi và bố trí các công trình hạ tầng kỹ thuật. Các tuyến đường được tổ chức thành mạng liên tục đảm bảo khoảng cách giữa các tuyến đường từ 50 - 80m.
b. Thoát nước mưa - san nền :
- Hướng thoát nước mưa được chia thành 4 lưu vực để thoát nước vào các đường cống thoát nước chính D600 - D1250mm được xây dựng dọc theo các trục đường thoát vào sông Lừ.
- San nền : Cao độ nền thấp nhất Hmin = 5,80m, cao nhất Hmax = 6,20m.
c. Cấp nước :
- Nguồn cấp nước cho khu đô thị theo 2 hướng :
Phía Bắc : Lấy từ hai đường ống truyền dẫn F 400 và F 160 dự kiến xây dựng dọc theo đường 40 giáp với phía Bắc ô đất. Nguồn nước do nhà máy nước Nam Dư (đang xây dựng) cấp.
Phía Nam : Lấy từ đường ống truyền dẫn F400 và F315 dự kiến xây dựng dọc theo đường Bắc Linh Đàm do nhà máy nước Pháp Vân cấp.
- Hệ thống đường ống :
- Tuyến ống truyền dẫn có đường kính F400 và F315.
- Tuyến ống phân phối chính có đường kính F 160 và F110.
- Các đường ống phân phối có đường kính nhỏ hơn để cấp nước cho công trình sẽ được đấu nối vào hai tuyến phân phối F 160 và F110.
Cấp nước phòng cháy chữa cháy :
- Bố trí các họng nước cứu hoả tại các ngã ba, ngã tư và gần các công trình công cộng, tạo điều kiện thuận lợi cho xe cứu hoả lấy nước khi cần thiết, khoảng cách giữa các họng nước khoảng 200m.
- Bên trong các công trình phải có thiết kế bố trí các thiết bị phòng cháy chữa cháy theo đúng tiêu chuẩn, qui chuẩn hiện hành của Nhà nước.
d. Cấp điện :
- Nguồn cấp : Khu đô thị được cấp điện từ trạm biến thế 110/22KV Linh Đàm 2 x 40 MVA dự kiến xây dựng ở phía Nam cạnh hồ Linh Đàm, cách khu đô thị khoảng 2,5 Km thông qua tuyến cáp trục 22 KW : 2XLPE-120 mm2 đi ngầm trên hè dọc theo đường qui hoạch rộng 30m của khu đô thị mới Đại Kim - Định Công đang hoàn thiện.
Dọc theo đường 30m ven sông Lừ xây dựng một tuyến cáp ngầm 22KV - XLPE - 70mm2 đấu vào tuyến 22 KV của khu đô thị mới Đại Kim - Định Công để cấp điện cho 4 trạm hạ thế của khu vực qui hoạch với tổng dung lượng là 3.230 KVA thông qua các tuyến nhánh.
- Khối lượng :
Cáp ngầm 22 KV : 1,025 Km
Trạm biến thế : 22/0,4 KV : 4/3230 KVA
Cáp ngầm 0,4 KV CSSH : 2,26 Km
Cáp hạ thế vặn xoắn 0,4 KV : 1,715 Km
Cáp ngầm 0,4 CSĐĐ : 3,705 Km
- Hệ thống đường dây, đường ống được bố trí trong tuynel ngầm, dọc theo vỉa hè các tuyến đường giao thông.
e. Thông tin bưu điện :
- Nguồn cấp : Các hộ thuê bao trong khu đô thị (khoảng 1.033 máy) được lấy từ tổng đài kết hợp dịch vụ bưu cục Đại Kim 5000 số đang xây dựng ở khu đô thị mới Đại Kim - Định Công, cách khu vực khoảng 300m về phía Nam, thông qua mạng cáp gốc dài 0,84 Km xây dựng ngầm trong cống bể trên hè phía Tây đường qui hoạch 30m và tủ cáp xây dựng mới tại trung tâm các nhóm ở.
f. Thoát nước thải và vệ sinh môi trường :
- Hệ thống thoát nước thải được thiết kế là hệ thống cống riêng với hệ thống thoát nước mưa.
- Hướng thoát : hệ thống thoát nước thải của khu vực thuộc lưu vực của trạm xử lý nước thải Yên Xá. Toàn bộ khu đô thị được chia thành 3 lưu vực thoát nước chính và được thoát bằng các tuyến cống có kích thước D300mm xây dựng dọc theo tuyến đường nội bộ để thoát vào đường cống chính Thành phố dự kiến xây dựng ở phía Bắc và phía Tây dẫn ra trạm xử lý nước thải Yên Xá.
- Trước mắt khi đường cống chính Thành phố và trạm xử lý nước thải chưa được xây dựng, nước thải của công trình sau khi qua xử lý cục bộ, được thu gom vào trạm bơm chuyển bậc xây dựng ở góc phía Tây Nam khu đô thị từ đó thoát tạm vào sông Lừ.
- Rác thải được thu gom vào các thùng chứa khối lượng 0,5 ¸ 1m3 đặt gần đường giao thông với khoảng cách từ 50 ¸ 100m, sau đó các công ty làm dịch vụ vệ sinh môi trường sẽ thu gom, vận chuyển đến khu xử lý rác của Thành phố.
- Đối với nhà cao tầng phải xây dựng hệ thống thu gom rác từ tầng xuống bể rác ở tầng 1 cho từng đơn nguyên.
Điều 2:
- Kiến trúc sư trưởng Thành phố chịu trách nhiệm xác nhận hồ sơ, bản vẽ thiết kế theo qui hoạch chi tiết được phê duyệt; chủ trì phối hợp với chủ đầu tư và UBND huyện Thanh Trì tổ chức công bố, niêm yết công khai qui hoạch chi tiết được duyệt cho các tổ chức, cơ quan và nhân dân biết, thực hiện.
- Chủ đầu tư chịu trách nhiệm tổ chức lập báo cáo đánh giá tác động môi trường đối với đồ án qui hoạch này theo quy định của pháp luật về bảo vệ môi trường, trình cấp có thẩm quyền xem xét, thẩm định và phê duyệt Kiến trúc sử trưởng TP và Giám đốc Sở Khoa học Công nghệ và Môi trường có trách nhiệm hướng dẫn chủ đầu tư thực hiện.
- Tổng Công ty Đầu tư và Phát triển nhà Hà Nội và Công ty kinh doanh nhà Hà Nội có trách nhiệm quản lý, tổ chức xây dựng đảm bảo chất lượng toàn bộ các công trình cơ sở hạ tầng đô thị theo đúng Qui hoạch và Dự án đầu tư được phê duyệt cho đến khi hoàn thành dự án đưa vào sử dụng.
- Chủ tịch Uỷ ban nhân dân huyện Thanh Trì có trách nhiệm kiểm tra, giám sát xây dựng theo qui hoạch, xử lý việc xây dựng sai qui hoạch theo thẩm quyền và quy định của pháp luật.
- Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 15 ngày kể từ ngày ký.
Điều 3:
Chánh Văn phòng HĐND và UBND Thành phố, Kiến trúc sư trưởng Thành phố, Giám đốc các Sở, Xây dựng, Giao thông công chính, Kế hoạch và đầu tư, Địa chính nhà đất, Tài chính vật giá, Chủ tịch Uỷ ban nhân dân huyện Thanh Trì, Chủ tịch Uỷ ban nhân dân các xã : Định Công, Đại Kim; Giám đốc Công ty Kinh doanh phát triển nhà Hà Nội, Thủ trưởng các sở, ban, ngành, các tổ chức, cơ quan và cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành quyết định này.
| T/M. ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HÀ NỘI |
- 1Quyết định 87/2002/QĐ-UB về Điều lệ quản lý xây dựng theo Qui hoạch chi tiết Khu đô thị Bắc Đại Kim mở rộng, tỷ lệ 1/500 (tại xã Định Công và xã Đại Kim, huyện Thanh Trì - Hà Nội) do Ủy ban Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội ban hành
- 2Quyết định 86/2002/QĐ-UB phê duyệt Qui hoạch chi tiết khu đô thị Bắc Đại Kim mở rộng, tỷ lệ 1/500 tại xã Đại Kim và xã Định Công - huyện Thanh Trì - Hà Nội do Ủy ban Nhân dân Thành phố Hà Nội ban hành
- 1Quyết định 87/2002/QĐ-UB về Điều lệ quản lý xây dựng theo Qui hoạch chi tiết Khu đô thị Bắc Đại Kim mở rộng, tỷ lệ 1/500 (tại xã Định Công và xã Đại Kim, huyện Thanh Trì - Hà Nội) do Ủy ban Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội ban hành
- 2Quyết định 86/2002/QĐ-UB phê duyệt Qui hoạch chi tiết khu đô thị Bắc Đại Kim mở rộng, tỷ lệ 1/500 tại xã Đại Kim và xã Định Công - huyện Thanh Trì - Hà Nội do Ủy ban Nhân dân Thành phố Hà Nội ban hành
- 3Quyết định 108/1998/QĐ-TTg phê duyệt điều chỉnh quy hoạch chung Thủ đô Hà Nội đến năm 2020 do Thủ tướng Chính Phủ ban hành
- 4Pháp lệnh về Thủ đô Hà Nội năm 2000
- 5Quyết định 322-BXD/ĐT năm 1993 về quy định lập các đồ án quy hoạch xây dựng đô thị do Bộ trưởng Bộ Xây dựng ban hành.
Quyết định 89/2002/QĐ-UB phê duyệt Qui hoạch chi tiết khu đô thị Bắc Đại Kim mở rộng, tỷ lệ 1/500 do Ủy ban Nhân dân Thành phố Hà Nội ban hành
- Số hiệu: 89/2002/QĐ-UB
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 12/06/2002
- Nơi ban hành: Thành phố Hà Nội
- Người ký: Lê Quý Đôn
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra