- 1Luật Đê điều 2006
- 2Luật tài nguyên nước 2012
- 3Luật phòng, chống thiên tai năm 2013
- 4Luật bảo vệ môi trường 2014
- 5Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 6Luật khí tượng thủy văn 2015
- 7Luật Thủy lợi 2017
- 8Luật Phòng, chống thiên tai và Luật Đê điều sửa đổi 2020
- 9Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
- 10Luật Bảo vệ môi trường 2020
- 11Quyết định 33/QĐ-TTg năm 2020 về phê duyệt Chiến lược thủy lợi Việt Nam đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2045 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 12Quyết định 1595/QĐ-TTg năm 2022 Kế hoạch hành động thực hiện Kết luận 36-KL/TW về bảo đảm an ninh nguồn nước và an toàn đập, hồ chứa nước đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2045 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 13Quyết định 80/QĐ-TTg năm 2023 phê duyệt Quy hoạch tỉnh Quảng Ninh thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 888/QĐ-UBND | Quảng Ninh, ngày 06 tháng 4 năm 2023 |
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NINH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương năm 2019;
Căn cứ Luật Tài nguyên nước năm 2012; Luật Thủy lợi năm 2017; Luật Phòng chống thiên tai năm 2013; Luật Đê điều năm 2006 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Phòng, chống thiên tai và Luật Đê điều năm 2020; Luật Bảo vệ môi trường năm 2014 và năm 2020; Luật Khí tượng thủy văn năm 2015;
Thực hiện Kết luận số 36-KL/TW ngày 23/6/2022 của Bộ Chính trị về bảo đảm an ninh nguồn nước và an toàn đập, hồ chứa nước đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2045;
Căn cứ các Quyết định của Thủ tướng Chính phủ: Số 33/QĐ-TTg ngày 07/01/2020 phê duyệt Chiến lược thủy lợi Việt Nam đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2045; số 1595/QĐ-TTg ngày 23/12/2022 ban hành Kế hoạch thực hiện Kết luận số 36-KL/TW ngày 23/6/2022 của Bộ Chính trị về bảo đảm an ninh nguồn nước và an toàn đập, hồ chứa nước đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2045;
Căn cứ Quyết định số 80/QĐ-TTg ngày 11/02/2023 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Quy hoạch tỉnh Quảng Ninh thời kỳ 2021 - 2030, tầm nhìn đến năm 2050 (Quy hoạch tỉnh);
Căn cứ Nghị quyết số 10-NQ/TU ngày 26/9/2022 của Ban Chấp hành Đảng bộ tỉnh về tăng cường sự lãnh đạo của Đảng đối với quản lý tài nguyên, bảo vệ môi trường, phòng tránh và giảm nhẹ thiên tai, ứng phó biến đổi khí hậu, bảo đảm an ninh nguồn nước giai đoạn 2022-2030;
Căn cứ Kế hoạch số 264-KH/TU ngày 20/02/2023 của Ban Thường vụ Tỉnh ủy thực hiện Kết luận số 36-KL/TW ngày 23/6/2022 của Bộ Chính trị về bảo đảm an ninh nguồn nước và an toàn đập, hồ chứa nước đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2045;
Căn cứ Quyết định số 430/QĐ-UBND ngày 09/02/2021 của UBND tỉnh về việc phê duyệt Đề cương Đề án đảm bảo an ninh nguồn nước trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh giai đoạn 2021-2025, định hướng đến năm 2030;
Theo đề nghị của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tại Tờ trình số 798/NN&PTNT-TL ngày 06/3/2023.
QUYẾT ĐỊNH:
1. Quan điểm
(1) Đảm bảo an ninh nguồn nước là trách nhiệm và nghĩa vụ của cả hệ thống chính trị và toàn dân. Cần đổi mới tư duy trong hoạch định, tổ chức, lãnh đạo và kiểm soát đối với an ninh nguồn nước, chống biến đổi khí hậu, coi đây là mục tiêu, nhiệm vụ trung tâm, cấp bách, lâu dài, liên tục, thống nhất và xuyên suốt từ chính quyền đến doanh nghiệp và người dân.
(2) Chủ động nguồn nước nội tỉnh không bị phụ thuộc bên ngoài, thực hiện phương châm bốn tại chỗ: sinh thủy tại chỗ; giữ nước tại chỗ; bảo vệ tại chỗ; điều hành, vận hành, phân phối tại chỗ. Tăng cường công tác bảo vệ nguồn nước mặt chống ô nhiễm tại chỗ.
(3) Đảm bảo an ninh nguồn nước và an toàn đập, hồ chứa nước góp phần bảo đảm an ninh quốc gia, thích ứng với biến đổi khí hậu, phòng, chống thiên tai; đảm bảo an ninh nguồn nước và an toàn đập, hồ chứa nước trên cơ sở tôn trọng quy luật tự nhiên, lấy tài nguyên nước là cốt lõi, trong đó kết cấu hạ tầng về nước giữ vai trò quan trọng đặc biệt; an ninh nguồn nước phải gắn liền với cơ cấu lại nền kinh tế, đảm bảo hiệu quả kinh tế, xã hội và môi trường.
(4) Đảm bảo đủ nguồn lực giải quyết các vấn đề an ninh nguồn nước, đặc biệt là an toàn đập, hồ chứa nước, trong đó nguồn lực nhà nước đóng vai trò chủ đạo, tăng cường xã hội hóa, sự tham gia của toàn xã hội và người dân.
(5) Ưu tiên đầu tư xây dựng các công trình hạ tầng ngành nước đa mục tiêu, kết hợp giữa phát triển kinh tế - xã hội và bảo vệ môi trường, phòng, chống thiên tai; các công trình đảm bảo an ninh nguồn nước cho các đô thị lớn, các khu công nghiệp, khu kinh tế và các đảo dân sinh có tiềm năng phát triển du lịch.
(6) An ninh nguồn nước phải đảm bảo cả về số lượng, chất lượng và gắn với khai thác, sử dụng tiết kiệm, hiệu quả, có phương án tái sử dụng nước trong các khu công nghiệp, đơn vị khai thác khoáng sản.
2. Mục tiêu
2.1. Mục tiêu tổng quát
Cụ thể hóa Quyết định số 33/QĐ-TTg ngày 07/01/2020 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chiến lược thủy lợi Việt Nam đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2045; Kết luận số 36-KL/TW ngày 23/6/2022 của Bộ Chính trị về bảo đảm an ninh nguồn nước và an toàn đập, hồ chứa nước đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2045; Nghị quyết số 10-NQ/TU ngày 26/9/2022 của Ban Chấp hành Đảng bộ Tỉnh về tăng cường sự lãnh đạo của Đảng đối với quản lý tài nguyên, bảo vệ môi trường, phòng tránh và giảm nhẹ thiên tai, ứng phó biến đổi khí hậu, bảo đảm an ninh nguồn nước giai đoạn 2022-2030; Quyết định số 1595/QĐ-TTg ngày 23/12/2022 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành Kế hoạch thực hiện Kết luận số 36-KL/TW ngày 23/6/2022 của Bộ Chính trị về bảo đảm an ninh nguồn nước và an toàn đập, hồ chứa nước đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2045; Kế hoạch số 264-KH/TU ngày 20/02/2023 của Ban Thường vụ Tỉnh ủy thực hiện Kết luận số 36-KL/TW ngày 23/6/2022 của Bộ Chính trị về bảo đảm an ninh nguồn nước và an toàn đập, hồ chứa nước đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2045.
Bảo đảm số lượng, chất lượng nước cấp cho sinh hoạt trong mọi tình huống; đáp ứng nhu cầu nước cho sản xuất và các ngành kinh tế quan trọng, thiết yếu, góp phần phát triển kinh tế - xã hội bền vững, đảm bảo lợi ích quốc gia, quốc phòng, an ninh. Bảo đảm an toàn tuyệt đối đập, hồ chứa nước lớn, cấp nước đa mục tiêu; chủ động ứng phó khi có sự cố, bảo vệ tính mạng, tài sản của nhân dân; chủ động tích, trữ, điều hòa nguồn nước.
2.2. Mục tiêu cụ thể
a) Mục tiêu cụ thể đến năm 2025
Đầu tư xây dựng các hồ chứa nước tại các vùng thiếu nước và các đảo dân sinh, hệ thống chuyển nước liên vùng; hoàn thành sửa chữa, nâng cấp các hồ chứa nước hư hỏng, xuống cấp, thiếu năng lực phòng, chống lũ.
- Tỷ lệ sử dụng nước sạch của dân cư thành thị đạt trên 98%1, định mức cấp nước: Đô thị loại I là 180 lít/người/ngày đêm; đô thị loại II, III là 160 lít/người/ngày đêm; đô thị loại IV, V là 130 lít/người/ngày đêm2.
- Tỷ lệ sử dụng nước hợp vệ sinh của dân cư nông thôn đạt 100%, trong đó 80% sử dụng nước sạch, định mức cấp nước là 80 lít/người/ngày đêm3.
- Tỷ lệ cấp nước khu công nghiệp tập trung đạt 100% diện tích sử dụng đất khu công nghiệp với định mức cấp nước là 45 m3/ha/ngày đêm4.
- Cấp nước chủ động cho 85% diện tích đất trồng lúa 2 vụ, 90% diện tích cây trồng cạn, với mức đảm bảo tưới 85%5.
- Đảm bảo cung cấp đủ nước cho chăn nuôi, định mức cấp nước: Trâu bò là 65 lít/ngày đêm/con; lợn, dê là 25 lít/ngày đêm/con; gia cầm là 1,5 lít/ngày đêm/con6.
- Đảm bảo cấp nước chủ động cho nuôi trồng thủy sản thâm canh tập trung, công nghiệp, ứng dụng công nghệ cao, định mức cấp nước: Nuôi trồng thủy sản nước ngọt là 10.000m3/ha/năm; nuôi trồng thủy sản nước mặn, lợ là 14.000m3/ha/năm7.
- Đảm bảo cấp nước chủ động cho môi trường và các hoạt động kinh tế khác8.
b) Định hướng đến năm 2030
- Tỷ lệ sử dụng nước sạch của dân cư thành thị đạt 100%, định mức cấp nước: Đô thị loại I là 200 lít/người/ngày đêm; đô thị loại II, III là 180 lít/người/ngày đêm; đô thị loại IV, V là 140 lít/người/ngày đêm.
- Tỷ lệ sử dụng nước hợp vệ sinh của dân cư nông thôn đạt 100%, trong đó 85% sử dụng nước sạch, định mức cấp nước là 100 lít/người/ngày đêm.
- Tỷ lệ cấp nước khu công nghiệp tập trung đạt 100% diện tích sử dụng đất khu công nghiệp với định mức cấp nước là 45m3/ha/ngày đêm9.
- Cấp nước chủ động cho 90% diện tích đất trồng lúa 2 vụ, 95% diện tích cây trồng cạn, với mức đảm bảo tưới 85%.
- Đảm bảo cung cấp đủ nước cho chăn nuôi, định mức cấp nước: Trâu bò là 65 lít/ngày đêm/con; lợn, dê là 25 lít/ngày đêm/con; gia cầm là 1,5 lít/ngày đêm/con.
- Đảm bảo cấp nước chủ động cho nuôi trồng thủy sản thâm canh tập trung, công nghiệp, ứng dụng công nghệ cao, định mức cấp nước, định mức cấp nước: Nuôi trồng thủy sản nước ngọt là 12.000m3/ha/năm; nuôi trồng thủy sản nước mặn, lợ là 16.000m3/ha/năm.
- Đảm bảo cấp nước chủ động cho môi trường và các hoạt động kinh tế khác.
II. Giải pháp đảm bảo an ninh nguồn nước
1. Tăng cường sự lãnh đạo, chỉ đạo nâng cao hiệu lực, hiệu quả công tác quản lý nhà nước đối với công tác đảm bảo an ninh nguồn nước
Tập trung quán triệt thực hiện các Nghị quyết của Trung ương, Chương trình, kế hoạch của Chính phủ, của Tỉnh về bảo đảm an ninh nguồn nước và an toàn đập, hồ chứa nước. Cấp ủy, chính quyền các cấp trực tiếp là người đứng đầu cần xác định rõ vai trò, trách nhiệm trong lãnh đạo, chỉ đạo và kiểm soát đối với an ninh nguồn nước, an toàn đập, hồ chứa nước, phòng tránh và giảm nhẹ thiên tai, ứng phó với biến đổi khí hậu, coi đây là nhiệm vụ trung tâm, cấp bách, lâu dài, liên tục, thống nhất và xuyên suốt từ chính quyền đến doanh nghiệp và người dân;
Tăng cường công tác tuyên truyền, giáo dục để cán bộ, đảng viên và nhân dân, nhất là người đứng đầu cấp ủy, tổ chức đảng, chính quyền, đoàn thể các cấp nhận thức đúng, đầy đủ về bảo đảm an ninh nguồn nước và an toàn đập, hồ chứa nước là nhiệm vụ quan trọng, vừa cấp bách, vừa lâu dài, liên quan trực tiếp đến đời sống nhân dân, phát triển kinh tế - xã hội, bảo đảm quốc phòng, an ninh. Phát huy vai trò giám sát của người dân, cộng đồng; vai trò của Mặt trận Tổ quốc Việt Nam và các tổ chức chính trị - xã hội, tổ chức xã hội, nghề nghiệp trong tuyên truyền, vận động nhân dân quản lý, chủ động tích trữ, sử dụng nước tiết kiệm, hiệu quả.
Quản lý chặt chẽ, nâng cao hiệu quả sử dụng tiết kiệm, hợp lý tài nguyên nước; tăng cường hiệu lực, hiệu quả quản lý nhà nước lĩnh vực thủy lợi, cấp nước đô thị và nông thôn.
Nhất quán chủ trương “không thu hút đầu tư bằng mọi giá, không đánh đổi môi trường vì lợi ích kinh tế”; xác định nguyên tắc “người gây ô nhiễm môi trường, người hưởng lợi từ môi trường trong sạch phải trả tiền”. Tăng cường kiểm soát các hoạt động xử lý nước thải công nghiệp có quy mô lớn, các khu, cụm công nghiệp, các nguồn thải nguy cơ gây ô nhiễm môi trường cao (xi măng, nhiệt điện, dệt nhuộm, khoáng sản), kiểm soát chất lượng môi trường trong lưu vực các nguồn nước mặt, đặc biệt là trong lưu vực các hồ chứa nước cấp nước đa chức năng...
Tăng cường các hoạt động thanh tra, kiểm tra và xử lý vi phạm về nguồn nước; ngăn chặn san lấp ao, hồ, sông, suối trái quy hoạch; có chế tài xử lý nghiêm các hành vi gây ô nhiễm, cản trở dòng chảy; làm hư hỏng, lấn chiếm phạm vi bảo vệ đập dâng, hồ chứa nước, kênh mương thủy lợi, phá hoại môi trường tự nhiên.
2. Xây dựng, hoàn thiện, điều chỉnh, bổ sung các cơ chế, chính sách thúc đẩy đảm bảo an ninh nguồn nước
Rà soát, hoàn thiện cơ chế, chính sách đảm bảo thống nhất trong quản lý, khắc phục chồng chéo, xung đột trong cơ chế phối hợp giữa các sở, ngành, địa phương; tăng cường phân cấp, giảm thủ tục hành chính; tạo điều kiện, khuyến khích tổ chức, cá nhân tham gia đầu tư, quản lý, vận hành kết cấu hạ tầng ngành nước, sản xuất và kinh doanh nước sạch. Xây dựng và ban hành quy định mức hỗ trợ đầu tư xây dựng công trình thủy lợi nhỏ, thủy lợi nội đồng và tưới tiên tiến, tiết kiệm nước; giá sản phẩm, dịch vụ thủy lợi theo cơ chế thị trường trên cơ sở nguyên tắc Nhà nước và nhân dân cùng làm, từng bước tính đủ giá dịch vụ theo quy định của Luật Thú y lợi, có lộ trình hỗ trợ hợp lý cho nông dân, hộ nghèo theo xu thế giảm dần sự bao cấp của Nhà nước.
Rà soát, hoàn thiện cơ chế, chính sách khuyến khích bảo vệ rừng, khoanh nuôi tái sinh rừng, trồng rừng gỗ lớn, cây bản địa, ưu tiên các khu vực, lưu vực các nguồn nước tạo nguồn sinh thủy, đặc biệt tại lưu vực các hồ chứa nước lớn, các hồ chứa nước cấp nước đa chức năng; triển khai chính sách để nâng cao nguồn thu từ dịch vụ cung ứng môi trường rừng.
Rà soát, sắp xếp, kiện toàn, hệ thống tổ chức, bộ máy quản lý nhà nước, các đơn vị sự nghiệp ngành nước, bảo đảm thống nhất, tinh gọn đầu mối, khắc phục tình trạng phân tán, chồng chéo trong quản lý nhà nước; các tổ chức quản lý, khai thác công trình thủy lợi, chủ động sắp xếp đội ngũ lao động, đặc biệt là các Công ty TNHH MTV Thủy lợi: Yên Lập, Đông Triều, Miền Đông đảm bảo theo quy định của Luật Thủy lợi. Thành lập, củng cố, kiện toàn các tổ chức thủy lợi cơ sở phù hợp với đặc thù của từng địa phương, quy mô hệ thống công trình, trên nguyên tắc tự nguyện, bình đẳng và gắn với xây dựng nông thôn mới, phát huy vai trò chủ thể của người sử dụng sản phẩm, dịch vụ thủy lợi.
Nghiên cứu xây dựng và áp dụng bộ tiêu chí lựa chọn nhà đầu tư có công nghệ cao, công nghệ sử dụng tuần hoàn nước, sử dụng hiệu quả tài nguyên nước.
3. Đảm bảo cấp nước chủ động về số lượng và chất lượng nước cho sinh hoạt, sản xuất và các mục đích sử dụng nước khác; nâng cao hiệu quả khai thác, sử dụng nguồn nước
Rà soát, điều chỉnh, bổ sung hệ thống cấp nước sinh hoạt đảm bảo phù hợp với quy hoạch tỉnh; từng bước thay thế nguồn nước thô ổn định cấp cho sinh hoạt từ hệ thống hồ chứa, đập dâng, công trình thủy lợi; nghiên cứu, bổ sung các giải pháp tạo nguồn tại chỗ để phục vụ cấp nước sinh hoạt trong trường hợp sự cố về nguồn nước, xảy ra thiên tai (hạn hán, thiếu nước, xâm nhập mặn, lũ ngập lụt, úng). Đầu tư, sửa chữa, nâng cấp công trình đầu mối, hệ thống kênh mương thủy lợi, công trình tích, trữ nước phân tán hiện có gắn với xây dựng nông thôn mới, đáp ứng yêu cầu phục vụ đa mục tiêu, cấp nước, tiêu thoát nước phục vụ sinh hoạt, sản xuất công nghiệp, dịch vụ, nông nghiệp công nghệ cao, kinh tế biển, vùng cây ăn trái, cây dược liệu bản địa có giá trị kinh tế cao; đẩy mạnh ứng dụng khoa học và công nghệ vào quản lý, vận hành hệ thống công trình cấp nước theo định hướng chuyển đổi số quốc gia, phát triển kinh tế số, trong đó ưu tiên hiện đại hóa công tác quản lý, khai thác công trình thủy lợi lớn, công trình thủy lợi cấp nước đa chức năng; công nghệ cấp, tiêu thoát nước tiên tiến, hiện đại, thông minh; quản lý, sử dụng nước tiết kiệm, hiệu quả, tái sử dụng nước
Rà soát, chuyển đổi cơ cấu cây trồng chịu hạn, mặn, sử dụng ít nước cho những vùng khan hiếm nước. Xây dựng, củng cố, nâng cấp hệ thống đê sông, đê biển, phòng, chống lũ quét, sạt lở đất theo tần suất thiết kế, đáp ứng được yêu cầu chống chịu mưa, lũ lớn, dài ngày kết hợp với các giải pháp khác chủ động ứng phó hiệu quả với các tình huống thiên tai bất lợi.
Thực hiện có hiệu quả Đề án nâng cao năng lực quản lý an toàn đập, hồ chứa nước thủy lợi trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh, giai đoạn 2023-2025. Đến năm 2025, hoàn thành sửa chữa, nâng cấp các hồ chứa hư hỏng, xuống cấp và thiếu khả năng chống lũ, 100% các đập, hồ chứa thủy lợi được bố trí đủ kinh phí bảo trì theo quy định. Hiện đại hóa công tác quản lý, khai thác đập, hồ chứa thủy lợi, hoàn thành lắp đặt hệ thống quan trắc khí tượng thủy văn chuyên dùng; hệ thống giám sát vận hành, xây dựng bản đồ ngập lụt vùng hạ du đập, phương án ứng phó thiên tai và phương án ứng phó với tình huống khẩn cấp cho các đập, hồ chứa thủy lợi theo quy định của pháp luật; tổ chức đào tạo, tập huấn, nâng cao năng lực công nghệ cho tổ chức, cá nhân khai thác đập, hồ chứa thủy lợi và các tổ chức, cá nhân khác có liên quan. Tuyệt đối không giao cho tổ chức, cá nhân không có đủ năng lực quản lý, khai thác đập, hồ chứa nước.
4. Tăng cường bảo vệ, phát triển rừng
Rà soát, điều chỉnh và tổ chức triển khai hiệu quả chiến lược phát triển lâm nghiệp giai đoạn 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050; Quy hoạch lâm nghiệp quốc gia giai đoạn 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050. Quản lý chặt chẽ, bảo vệ và phục hồi rừng tự nhiên gắn với bảo tồn đa dạng sinh học, bảo vệ cảnh quan, môi trường sinh thái. Nâng cao chất lượng rừng trồng, phát triển trồng rừng gỗ lớn, lâm sản ngoài gỗ. Nghiên cứu hoàn thiện chính sách dịch vụ môi trường rừng, bảo vệ, phát triển rừng đầu nguồn phù hợp với thực tế quản lý. Tiếp tục nâng cao chất lượng hệ thống rừng đặc dụng, phòng hộ, phát triển rừng phòng hộ ven biển để phát huy hiệu quả chức năng phòng hộ, bảo vệ môi trường sinh thái và tính đa dạng sinh học của rừng, góp phần ứng phó với biến đổi khí hậu tại các khu cửa sông, cửa biển.
5. Huy động và sử dụng có hiệu quả các nguồn lực để hoàn thiện hệ thống kết cấu hạ tầng thủy lợi và hạ tầng cấp nước sạch
Ưu tiên nguồn vốn đầu tư để xây dựng mới, sửa chữa nâng cấp kết cấu hạ tầng thủy lợi, hạ tầng cấp nước đô thị, nông thôn và hạ tầng kỹ thuật bảo vệ môi trường. Đặc biệt xã hội hóa đầu tư đối với các hồ chứa nước chuyên cấp nước sinh hoạt, công nghiệp, du lịch, dịch vụ và hệ thống cấp nước sạch cho các khu đô thị, khu công nghiệp, khu kinh tế (hồ Đồng Dọng, hồ Lòng Dinh, hồ Vạn Cảnh, hồ Ngọc Nam...; các công trình chuyển nước sạch liên vùng; nhà máy sản xuất nước sạch từ nguồn nước thải mỏ...).
Triển khai hiệu quả các chương trình, dự án cung cấp nước sạch và vệ sinh môi trường nông thôn, đặc biệt là ở các vùng sâu, vùng xa, vùng còn khó khăn; nâng cao chất lượng nước sinh hoạt khu vực đô thị; sửa chữa, nâng cấp các hồ chứa hiện có, xây dựng bổ sung thêm các hồ chứa nước mới tại các khu vực thiếu nước, các đảo dân sinh có tiềm năng phát triển du lịch, đảm bảo an toàn trữ nước phục vụ sản xuất và sinh hoạt, an toàn khu dân cư hạ lưu; tăng cường đầu tư xây dựng, bảo vệ, phát triển rừng phòng hộ, rừng đầu nguồn, đặc biệt rừng trong lưu vực các hồ chứa nước lớn, hồ chứa nước cấp nước đa chức năng.
6. Chú trọng nghiên cứu, ứng dụng tiến bộ khoa học và công nghệ.
Khoa học, công nghệ phải được xem là nhiệm vụ và giải pháp giữ vai trò trọng tâm, then chốt, đột phá và cần phải được đặc biệt chú trọng giải quyết các vấn đề về an ninh nguồn nước, an toàn đập, hồ chứa nước của Tỉnh.
Nghiên cứu giải pháp khai thác, sử dụng kết hợp tài nguyên nước ngầm và nước mặt một cách hiệu quả; ứng dụng khoa học công nghệ để chủ động ứng phó với thiên tai liên quan đến nước, đề xuất giải pháp để phát triển, tạo nguồn nước mới.
Hiện đại hóa quản lý, khai thác hiệu quả công trình; sử dụng nước tuần hoàn; tái sử dụng nước; phục hồi nguồn nước, giảm thiểu thất thoát, lãng phí nước trong sản xuất, quản lý, khai thác công trình. Các đơn vị ngành than thực hiện đổi mới, hiện đại hóa, bổ sung công nghệ khai thác, trang thiết bị tiên tiến, phù hợp để tái sử dụng nước thải phục vụ nhu cầu nước tại các khu mỏ.
Nghiên cứu ứng dụng giải pháp khoa học công nghệ tiên tiến, thông minh trong lĩnh vực trồng trọt, lâm nghiệp, thủy sản để sử dụng nước tiết kiệm, hiệu quả, thích ứng với biến đổi khí hậu.
7. Đẩy mạnh hợp tác khu vực và quốc tế.
Chủ động, tham gia, mở rộng hợp tác có hiệu quả với các đối tác, tổ chức quốc tế về an ninh nguồn nước, quản lý an toàn đập, hồ chứa nước, trong đó tập trung vào hợp tác phòng chống và giảm nhẹ thiên tai liên quan đến nước, dự báo, giám sát nguồn nước, đánh giá tác động của các hoạt động phát triển thượng nguồn các lưu vực sông; hợp tác giáo dục, đào tạo, chuyển giao công nghệ, nâng cao năng lực, chia sẻ kinh nghiệm, chính sách về an ninh nước, quản lý an toàn đập, hồ chứa thủy lợi.
Tăng cường trao đổi thông tin liên quan đến quản lý an toàn đập, hồ chứa nước trên các sông liên quốc gia giữa Việt Nam và Trung Quốc. Phối hợp với các địa phương biên giới của Trung Quốc thực hiện Công ước Basel về kiểm soát việc vận chuyển chất thải nguy hại qua biên giới.
Huy động nguồn lực quốc tế trong thực hiện các giải pháp đảm bảo an ninh nguồn nước, quản lý, đảm bảo an toàn đập, hồ chứa nước. Vận động và sử dụng hiệu quả các nguồn tài trợ của quốc tế thông qua hợp tác song phương và đa phương. Kêu gọi các tổ chức quốc tế hỗ trợ vốn vay ưu đãi để đầu tư, nâng cấp sửa chữa, quản lý vận hành các công trình cấp nước, đảm bảo bền vững.
Tăng cường hội nhập kinh tế quốc tế về lâm nghiệp, tham gia tích cực và hợp tác chặt chẽ với các tổ chức lâm nghiệp quốc tế, khu vực và song phương; tăng cường thu hút các nguồn vốn quốc tế, vốn đầu tư trực tiếp FDI, Giảm phát thải khí nhà kính từ mất rừng và suy thoái rừng (REDD+); chủ động hợp tác trong nghiên cứu, giáo dục, đào tạo để tiếp cận khoa học và công nghệ lâm nghiệp tiên tiến, phát triển nguồn nhân lực cho ngành.
8. Nâng cao chất lượng và đa dạng hóa các hoạt động truyền thông, giáo dục; phát huy vai trò giám sát, phản biện của Mặt trận Tổ quốc và các tổ chức chính trị - xã hội.
Đẩy mạnh tuyên truyền phổ biến, giáo dục pháp luật để nâng cao nhận thức và tham gia của các cấp lãnh đạo, của người dân và toàn xã hội về bảo đảm an ninh nguồn nước, phát huy vai trò giám sát của người dân, sự tham gia của các bên liên quan trong việc chủ động tích trữ, sử dụng nước tiết kiệm, hiệu quả. Khuyến khích người dân sử dụng nước tiết kiệm, nâng cao hiệu quả sử dụng nước, bảo vệ môi trường nước.
Đổi mới nội dung, phương thức Tuyên truyền nâng cao nhận thức của các cấp chính quyền địa phương và nhân dân về an ninh nguồn nước; nhân rộng, phổ biến những cách làm hay, mô hình hiệu quả trong quản lý, khai thác công trình. Tăng cường công tác tuyên truyền giáo dục, nâng cao nhận thức của cộng đồng về thách thức, các mối đe dọa trong lĩnh vực cấp nước; các âm mưu, hoạt động phá hoại nguồn nước, an toàn hệ thống cấp nước sạch. Tuyên truyền, giáo dục và nâng cao ý thức cho người dân, doanh nghiệp về các hành vi gây ô nhiễm, cản trở dòng chảy; làm hư hỏng, lấn chiếm phạm vi bảo vệ đập dâng, hồ chứa nước, kênh mương thủy lợi, đê điều, phá hoại môi trường tự nhiên.
Phát huy sức mạnh của cả hệ thống chính trị trong công tác truyền thông nhằm thay đổi nhận thức, chuyển đổi hành vi, trách nhiệm của các cấp, các ngành, doanh nghiệp, cộng đồng xã hội và nhân dân trong tham gia hoạch định, thực hiện và giám sát thực thi chính sách pháp luật. Phát huy hơn nữa vai trò giám sát, phản biện của Mặt trận tổ quốc và các tổ chức chính trị - xã hội, lấy người dân, doanh nghiệp làm trọng tâm trong tuyên truyền, vận động, nâng cao ý thức chấp hành quy định của nhà nước và pháp luật về tài nguyên nước, pháp luật về thủy lợi.
9. Nhóm giải pháp công trình
Duy trì và đảm bảo an toàn công trình các công trình thủy lợi hiện có trên địa bàn tỉnh (176 hồ chứa nước đang hoạt động, 102 trạm bơm tưới, tiêu các loại, 460 đập dâng nước): (1) Giai đoạn đến năm 2025 sửa chữa, nâng cấp 39 hồ chứa, 36 đập dâng, 6 trạm bơm, cải tạo hệ thống kênh mương, đường ống dẫn nước đảm bảo đồng bộ, phù hợp với kết cấu hạ tầng kỹ thuật trên khu vực; (2) Giai đoạn 2026-2030 sửa chữa, nâng cấp 25 hồ chứa, 20 đập dâng, 47 trạm bơm.
Thực hiện đầu tư xây dựng bổ sung các công trình kết cấu hạ tầng thủy lợi, các công trình kết cấu hạ tầng cấp nước đô thị, nông thôn và các khu kinh tế, khu công nghiệp tại các vùng thiếu nước, các đảo dân sinh có tiềm năng phát triển du lịch, trong đó: (i) Giai đoạn đến năm 2025 đầu tư xây dựng mới 3 hồ chứa nước; (ii) giai đoạn 2026-2030 đầu tư xây dựng mới 16 hồ chứa nước, 4 đập dâng nước, 1 nhà máy nước sản xuất nước sạch từ nguồn nước thải mỏ (tại khu vực Cẩm Phả), 1 công trình chuyển nước sạch từ Cửa Ông sang Vân Đồn.
(Chi tiết xem các phụ lục kèm theo)
Điều chỉnh nhiệm vụ của một số hồ chứa nước từ chuyên cấp nước phục vụ nông nghiệp sang cấp nước đa mục tiêu (nông nghiệp, sinh hoạt, công nghiệp du lịch, dịch vụ).
III. Dự kiến nhu cầu nguồn vốn và lộ trình thực hiện
1. Dự kiến nhu cầu nguồn vốn thực hiện
- Dự kiến tổng mức đầu tư giai đoạn đến năm 2025: 2.124,5 (tỷ đồng)
Trong đó:
+ Ngân sách tỉnh, khoảng: 975,5 (tỷ đồng).
+ Ngân sách cấp huyện, khoảng: 444,0 (tỷ đồng).
+ Nguồn vốn khác (doanh nghiệp), khoảng: 705,0 (tỷ đồng).
- Dự kiến tổng mức đầu tư giai đoạn 2026 - 2030: 2.228,5 (tỷ đồng)
Trong đó:
+ Ngân sách tỉnh, khoảng: 977,5 (tỷ đồng).
+ Ngân sách cấp huyện, khoảng: 333,5 (tỷ đồng).
+ Nguồn vốn khác (doanh nghiệp), khoảng: 917,5 (tỷ đồng).
2. Các phương thức huy động vốn
- Nguồn vốn ngân sách bao gồm:
+ Ngân sách trung ương thông qua các chương trình đảm bảo an ninh nguồn nước, đảm bảo an toàn đập, phòng chống thiên tai hoặc các chương trình đảm bảo an sinh xã hội với các cộng đồng dân tộc, bảo vệ biên giới (nếu có);
+ Ngân sách địa phương: Theo khả năng cân đối (Nguồn vốn đầu tư công trung hạn giai đoạn 2021-2025, nguồn vốn sự nghiệp môi trường, chi thường xuyên, nguồn vốn vay của các nhà tài trợ, nguồn vốn bố trí trong các chương trình, dự án và các nguồn vốn hợp pháp khác), trên cơ sở lồng ghép các nhiệm vụ chi và quy định về phân cấp hiện hành, để thực hiện các nhiệm vụ thuộc chức năng quản lý nhà nước của các cơ quan có liên quan theo quy định.
- Nguồn vốn xã hội hóa: Vốn của nhà đầu tư để đầu tư các công trình thủy lợi chuyên cung cấp nước thô để sản xuất nước sạch, các công trình sản xuất nước sạch phục vụ sinh hoạt, sản xuất công nghiệp, du lịch, dịch vụ ở các khu đô thị, các khu công nghiệp, khu kinh tế.
1. Các sở, ban, ngành: Căn cứ chức năng, nhiệm vụ nghiên cứu xây dựng các chương trình/Kế hoạch và tổ chức thực hiện Đề án gắn với kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội hàng năm của Tỉnh; tập trung lãnh đạo, chỉ đạo, tăng cường kiểm tra, đôn đốc việc triển khai thực hiện Đề án này; trước ngày 20 tháng 11 hàng năm có báo cáo đánh giá kết quả thực hiện gửi Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn để tổng hợp chung theo quy định.
1.1. Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn:
- Là cơ quan chủ trì, phối hợp với các sở, ngành tham mưu triển khai Đề án, kịp thời đề xuất các giải pháp nâng cao hiệu quả và phù hợp với tình hình phát triển kinh tế - xã hội chung của Tỉnh.
- Chủ trì, phối hợp với các cơ quan liên quan hướng dẫn, kiểm tra, đôn đốc các tổ chức, cá nhân triển khai thực hiện hiệu quả Đề án.
- Rà soát điều chỉnh quy hoạch thủy lợi, quy hoạch cấp nước sinh hoạt nông thôn trên địa bàn tỉnh đảm bảo cho phù hợp với Quy hoạch tỉnh Quảng Ninh thời kỳ 2021 - 2030, tầm nhìn đến năm 2050;
- Nghiên cứu chuyển đổi cơ cấu sản xuất, mùa vụ thích ứng với điều kiện nguồn nước; sử dụng giống cây trồng, vật nuôi sử dụng nước tiết kiệm, hiệu quả nguồn nước; nghiên cứu áp dụng chương trình khoa học công nghệ bảo đảm an ninh nguồn nước và an toàn đập, hồ chứa nước;
- Tham mưu, đề xuất giải pháp sửa chữa nâng cao an toàn đập, hồ chứa nước; hoàn chỉnh hệ thống công trình thủy lợi để chủ động trữ nước ngọt, điều hòa, phân phối nguồn nước trên địa bàn tỉnh;
- Tham mưu, đề xuất đầu tư xây dựng mới các đập, hồ chứa nước; công trình điều tiết nguồn nước; công trình bảo vệ, kiểm soát nguồn nước, cấp, trữ nước trên địa bàn tỉnh đặc biệt là vùng đồng bào dân tộc thiểu số, miền núi, các vùng thường xuyên xảy ra hạn hán, thiếu nước, xâm nhập mặn, lũ, ngập lụt;
- Tham mưu đề xuất đầu tư xây dựng củng cố, bảo vệ và nâng cấp đê sông, đê biển phòng chống lũ quét, sạt lở đất, sạt lở bờ sông, bờ biển;
- Thực hiện các biện pháp bảo vệ, phát triển và nâng cao chất lượng rừng gắn với bảo đảm an ninh nguồn nước và an toàn đập, hồ chứa nước; bảo vệ và phát triển bền vững nguồn sinh thủy các hệ sinh thái ngập nước quan trọng;
- Chỉ đạo các cơ quan, đơn vị liên quan thực hiện đầy đủ các nội dung yêu cầu của pháp luật quy định về đảm bảo an toàn đập, hồ chứa nước; rà soát đánh giá lại công năng, nhiệm vụ, quy trình vận hành của các đập, hồ chứa nước, nạo vét bồi lắng lòng hồ bảo đảm dung tích phòng lũ theo thiết kế và tổ chức thực hiện quản lý, khai thác đập hồ chứa nước theo quy trình vận hành điều tiết được duyệt;
- Phối hợp các Sở, ngành, đơn vị, địa phương tổ chức tuyên truyền, phổ biến cho tổ chức, cá nhân sử dụng nước tiết kiệm, hiệu quả; tuyên truyền nâng cao nhận thức cho tổ chức, cá nhân về bảo vệ công trình thủy lợi, các hành vi và hình thức xử lý vi phạm phạm vi bảo vệ công trình thủy lợi.
1.2. Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Tài chính: Chủ trì, phối hợp với các cơ quan liên quan tham mưu UBND tỉnh cân đối, bố trí kinh phí đầu tư công trung hạn 5 năm, hàng năm, nguồn ngân sách chi thường xuyên để đầu tư xây dựng mới, sửa chữa nâng cấp xử lý đập, hồ chứa thủy lợi xung yếu, cấp bách; kinh phí quản lý an toàn đập, hồ chứa theo quy định của Luật đầu tư công, Luật ngân sách và pháp luật có liên quan.
1.3. Sở Tài Nguyên và Môi Trường:
- Chủ trì hướng dẫn thực hiện phân bổ, điều phối nguồn nước cho hoạt động khai thác, sử dụng nước của các ngành, các địa phương trong quá trình phát triển kinh tế - xã hội và bảo đảm quốc phòng, an ninh, phục vụ thiết thực đời sống dân sinh, nhất là trong tình hình biến đổi khí hậu, hạn hán, lũ lụt, nước biển dâng ngày càng phức tạp.
- Tăng cường công tác quản lý cấp phép khai thác, sử dụng tài nguyên nước và xả nước thải vào nguồn nước, kiểm kê tài nguyên nước đối với các nguồn nước nội tỉnh. Rà soát Quy hoạch tài nguyên nước, đề xuất điều chỉnh bổ sung để bảo đảm phù hợp Quy hoạch tỉnh.
- Rà soát, tham mưu đề xuất điều chỉnh, bổ sung, hoàn thiện hệ thống các chính sách pháp luật về tài nguyên nước phù hợp với tình hình thực tế;
- Tiếp tục duy trì và thực hiện quan trắc, giám sát diễn biến chất lượng môi trường nước mặt, nước dưới đất theo Quy hoạch mạng lưới quan trắc môi trường đất đã được phê duyệt;
- Tăng cường công tác kiểm tra, giám sát hoạt động xả thải của các cơ sở sản xuất có nguy cơ gây ô nhiễm môi trường vào nguồn nước; hoạt động khai thác cát, sỏi lòng sông; xử lý nghiêm các trường hợp khai thác không đúng theo hồ sơ thiết kế được phê duyệt và tập kết cát sỏi trái phép gây cản trở dòng thoát lũ và ảnh hưởng đến an toàn đê điều;
- Chủ trì, phối hợp các Sở, ngành, đơn vị, địa phương tổ chức tuyên truyền, phổ biến nâng cao nhận thức của người dân về việc xả nước thải vào nguồn nước và công trình thủy lợi;
- Chủ trì, phối hợp các cơ quan, đơn vị liên quan vận hành hệ thống cơ sở dữ liệu của tỉnh về nguồn nước bảo đảm sự kết nối, chia sẻ hiệu quả trên địa bàn tỉnh; giải pháp tiết kiệm nước, tái sử dụng nước phục vụ sinh hoạt và sản xuất.
2.4. Sở Xây dựng: Rà soát quy hoạch cấp nước và hệ thống cấp nước phòng cháy chữa cháy tập trung tại các đô thị và khu công nghiệp, quy hoạch thoát nước phù hợp Quy hoạch tài nguyên nước được phê duyệt. Thực hiện quy hoạch cấp, thoát nước đô thị; triển khai các dự án cấp nước và xử lý nước thải. Đẩy nhanh tiến độ quy hoạch và thực hiện quy hoạch về thu gom xử lý chất thải rắn, chất thải nguy hại, thoát nước, đặc biệt là khu vực đô thị và các khu công nghiệp.
2.5. Sở Khoa học và Công nghệ: Chủ trì, phối hợp với sở, ngành liên quan xây dựng giải pháp khoa học công nghệ và thực hiện chương trình trọng điểm về khoa học công nghệ liên quan đến an ninh nguồn nước và an toàn đập, hồ chứa nước.
2.6. Ban Quản lý Khu kinh tế Quảng Ninh: Tăng cường giám sát hoạt động xử lý và xả nước thải sau khi xử lý vào nguồn nước; đôn đốc các doanh nghiệp kinh doanh hạ tầng khu công nghiệp khẩn trương xây dựng công trình xử lý nước thải tập trung.
2.7. Các sở, ngành khác: Thực hiện tốt chức năng, nhiệm vụ theo thẩm quyền được giao, phối hợp với Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn trong tổ chức thực hiện Đề án, kịp thời tham mưu đề xuất báo cáo UBND tỉnh về những vấn đề liên quan chuyên ngành của mình, giải quyết các vướng mắc để thực hiện đề án có hiệu quả.
2. UBND các huyện, thị xã, thành phố: Trong phạm vi nhiệm vụ, quyền hạn có trách nhiệm thực hiện các biện pháp bảo vệ tài nguyên nước tại địa phương. Chủ động xây dựng kế hoạch, lộ trình đầu tư, nâng cấp công trình theo nhiệm vụ Đề án; lồng ghép các nguồn vốn đầu tư phát triển và các nguồn vốn hợp pháp khác do huyện quản lý phù hợp với khả năng cân đối của địa phương. Phối hợp với các sở, ngành liên quan xúc tiến đầu tư để triển khai các chương trình, dự án trọng điểm trên địa bàn địa phương.
3. Tổ chức, cá nhân khai thác, sử dụng nước và xả nước thải vào nguồn nước: Thực hiện các giải pháp sử dụng nước đúng mục đích, tiết kiệm, an toàn và có hiệu quả; bảo vệ tài nguyên nước, phòng, chống và khắc phục hậu quả tác hại do nước gây ra theo quy định của pháp luật; cung cấp thông tin, số liệu liên quan đến việc khai thác, sử dụng tài nguyên nước theo yêu cầu của cơ quan nhà nước có thẩm quyền; đẩy mạnh ứng dụng khoa học công nghệ trong khai thác, sử dụng nước tiết kiệm, hiệu quả, giảm thất thoát tài nguyên nước, xử lý nước thải đạt tiêu chuẩn theo mục tiêu chất lượng nước trước khi xả vào nguồn nước, tái sử dụng nguồn nước sau xử lý.
4. Đề nghị Mặt trận Tổ quốc và các tổ chức chính trị - xã hội tỉnh: Căn cứ chức năng, nhiệm vụ xây dựng chương trình cụ thể; tổ chức quán triệt, tuyên truyền, vận động đoàn viên, hội viên, Nhân dân tích cực tham gia bảo vệ nguồn nước, giám sát việc thực hiện Đề án; chủ động phối hợp với các sở, ngành, địa phương xây dựng và thực hiện mô hình cộng đồng tham gia quản lý nguồn nước phù hợp với thực tế tại cơ sở.
5. Giao Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn theo dõi, kiểm tra, đôn đốc việc thực hiện của các cơ quan, đơn vị; chịu trách nhiệm tổng hợp, báo cáo đánh giá kết quả thực hiện và tham mưu UBND tỉnh tổ chức sơ kết, tổng kết báo cáo Ban Thường vụ Tỉnh ủy theo quy định.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
DANH MỤC CÁC CÔNG TRÌNH DỰ KIẾN ĐẦU TƯ SỬA CHỮA, NÂNG CẤP GIAI ĐOẠN ĐẾN NĂM 2025
(Kèm theo Quyết định số 888/QĐ-UBND ngày 06/4/2023 của Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Ninh)
TT | Khu vực sử dụng nước và tên công trình | Địa điểm XD | Quy mô đầu tư (dự kiến) | Nhiệm Vụ công trình | Tổng mức đầu tư (dự kiến, triệu đồng) | Cơ cấu nguồn vốn (dự kiến, triệu đồng) | Ghi Chú | |||
T.W | Tỉnh | Huyện | Khác | |||||||
I | Khu vực Đông Triều |
|
| 254.500,0 |
| 31.000,0 | 18.500,0 | 205.000,0 |
| |
1 | Hồ chứa nước |
|
|
| 224.000,0 | 0,0 | 10.000,0 | 9.000,0 | 205.000,0 |
|
1.1 | Hồ Sống Rắn | X. Nguyễn Huệ | Tu sửa đập đầu mối | Cấp nước NN | 10.000,0 | 0,0 | 10.000,0 | 0,0 | 0,0 |
|
1.2 | Hồ Suối Môi | P. Kim Sơn | Chống thấm qua đáy và mang tràn | Cấp nước NN | 2.000,0 | 0,0 | 0,0 | 2.000,0 | 0,0 |
|
1.3 | Hồ Gốc Thau | X. Tràng Lương | Tu sửa đập đầu mối | Cấp nước NN | 2.500,0 | 0,0 | 0,0 | 2.500,0 | 0,0 |
|
1.4 | Hồ Yên Dưỡng | X. Hồng Thái Đông | Xử lý thấm 2 vai đập, chống xói hạ lưu | Cấp nước NN, SH, CN, DL, DV | 4.500,0 | 0,0 | 0,0 | 4.500,0 | 0,0 |
|
1.5 | Hồ Đập Làng | X. Tràng An | Nạo vét lòng hồ nâng dung tích hồ chứa thêm 1 triệu m3 | Cấp nước NN, SH, CN, DL, DV | 100.000,0 | 0,0 | 0,0 | 0,0 | 100.000,0 | Doanh nghiệp đầu tư |
1.6 | Hồ Nhà Bò | X. Tràng An | Nạo vét lòng hồ nâng dung tích hồ chứa thêm 0,3 triệu m3 | Cấp nước NN, SH, CN, DL, DV | 30.000,0 | 0,0 | 0,0 | 0,0 | 30.000,0 | Doanh nghiệp đầu tư |
1.7 | Hồ Khe Ươn 1 | X. Hồng Thái Tây | Nạo vét lòng hồ nâng dung tích hồ chứa thêm 0,75 triệu m3 | Cấp nước NN | 75.000,0 | 0,0 | 0,0 | 0,0 | 75.000,0 | Doanh nghiệp đầu tư |
1.8 | Hồ Bến Châu | X. Bình Khê, TX Đông Triều | Sửa chữa, kín hóa kênh cấp nước thô | Cấp nước NN, SH, CN, DL, DV | 16.400,0 | 0,0 | 16.400,0 | 0,0 | 0,0 |
|
2 | Trạm bơm |
|
|
| 21.000,0 | 0,0 | 21.000,0 | 0,0 | 0,0 |
|
2.1 | Trạm bơm Bình Sơn | X. Bình Dương | Thay thế máy bơm cũ hết khấu hao | Cấp nước NN | 4.000,0 | 0,0 | 4.000,0 | 0,0 | 0,0 |
|
2.2 | Trạm bơm Việt Dân | X. Việt Dân | Thay thế máy bơm tiêu thành máy bơm tưới tiêu kết hợp, lắp đặt đường ống dẫn nước tưới thay thế cho trạm bơm Đạm Thủy | Cấp nước NN | 8.000,0 | 0,0 | 8.000,0 | 0,0 | 0,0 |
|
2.3 | Trạm bơm Bình Lục | P. Hồng Phong | Thay thế máy bơm cũ hết khấu hao | Cấp nước NN | 3.000,0 | 0,0 | 3.000,0 | 0,0 | 0,0 |
|
2.4 | Trạm bơm Tân Việt | X. Tân Việt | Thay thế máy bơm cũ hết khấu hao | Cấp nước NN | 3.000,0 | 0,0 | 3.000,0 | 0,0 | 0,0 |
|
2.5 | Trạm bơm Xuân Sơn | P. Xuân Sơn | Thay thế máy bơm cũ hết khấu hao | Cấp nước NN | 3.000,0 | 0,0 | 3.000,0 | 0,0 | 0,0 |
|
2.6 | Trạm bơm Đạm Thủy | P. Xuân Sơn | Thay thế trạm bơm cũ hết khấu hao | Tiêu nước NN, CN, ĐT và NT | 35.000,0 | 0,0 | 35.000,0 | 0,0 | 0,0 |
|
3 | Đập dâng |
|
|
| 9.500,0 | 0,0 | 0,0 | 9.500,0 | 0,0 |
|
3.1 | Đập Gốc Nhội | X. Tràng Lương | Tu sửa đập đầu mối | Cấp nước NN | 3.500,0 | 0,0 | 0,0 | 3.500,0 | 0,0 |
|
3.2 | Đập Suối Vàng | X. Bình Dương | Chống thấm 2 mang tràn | Cấp nước NN | 6.000,0 | 0,0 | 0,0 | 6.000,0 | 0,0 |
|
II | Khu vực Tây Hạ Long + Uông Bí + Quảng Yên |
| 408.500,0 | 0,0 | 378.000,0 | 30.500,0 | 0,0 |
| ||
1 | Hồ chứa nước |
|
|
| 393.000,0 | 0,0 | 378.000,0 | 15.000,0 | 0,0 |
|
1.1 | Hồ Tân Lập | P. Phương Đông, TP.UB | Nâng cấp bảo đảm an toàn | Cấp nước NN | 6.000,0 | 0,0 | 0,0 | 6.000,0 | 0,0 |
|
1.2 | Hồ Yên Trung | P. Phương Đông, TP.UB | Sửa chữa cống lấy nước đập số 2 | Cấp nước: NN, SH, CN, DL, DV | 3.000,0 | 0,0 | 3.000,0 | 0,0 | 0,0 |
|
1.3 | Hồ Yên Lập | P. Minh Thàng, TX. QY | Sửa chữa tràn xả lũ, đập đất, kín hóa các tuyến kênh cấp nước thô cho nhà máy sx nước sạch | Cấp nước: NN, SH, CN, DL, DV | 375.000,0 | 0,0 | 375.000,0 | 0,0 | 0,0 |
|
1.4 | Hồ Khe Chùa (Suối Páo) | X. Sơn Dương, TP. HL | Sửa chữa tràn xả lũ, cống lấy nước, mái đập | Cấp nước NN | 3.000,0 | 0,0 | 0,0 | 3.000,0 | 0,0 |
|
1.5 | Hồ Khe Lời | P. Việt Hưng. TP. HL | Nâng cấp bảo đảm an toàn | Cấp nước NN | 6.000,0 | 0,0 | 0,0 | 6.000,0 | 0,0 |
|
2 | Đập dâng nước |
|
|
| 15.500,0 | 0,0 | 0,0 | 15.500,0 | 0,0 |
|
2.1 | Đập Khe Đồng | X. Tân Dân, TP. HL | Chống thấm vai đập | Cấp nước NN | 1.000,0 | 0,0 | 0,0 | 1.000,0 | 0,0 |
|
2.2 | Đập Đầu Làng | X. Quảng La, TP. Hạ Long | Tu sửa đập đầu mối | Cấp nước NN | 5.000,0 | 0,0 | 0,0 | 5.000,0 | 0,0 |
|
2.3 | Đập Ông Hòa | X. Dân Chủ, TP. HL | Tu sửa đập đầu mối | Cấp nước NN | 1.000,0 | 0,0 | 0,0 | 1.000,0 | 0,0 |
|
2.4 | Đập Ông Hậu | X. Dân Chủ, TP. Hạ Long | Tu sửa đập đầu mối | Cấp nước NN | 1.500,0 | 0,0 | 0,0 | 1.500,0 | 0,0 |
|
2.5 | Đập Đồng Mưa | X. Dân Chủ, TP. Hạ Long | Tu sửa đập đầu mối | Cấp nước NN | 2.000,0 | 0,0 | 0,0 | 2.000,0 | 0,0 |
|
2.6 | Đập Khe Dùng | X. Tân Dân, TP. HL | Tu sửa đập đầu mối | Cấp nước NN | 3.000,0 | 0,0 | 0,0 | 3.000,0 | 0,0 |
|
2.7 | Đập Đồng Ho | X. Sơn Dương, TP. HL | Tu sửa đập đầu mối | Cấp nước NN | 2.000,0 | 0,0 | 0,0 | 2.000,0 | 0,0 |
|
III | Khu vực Đông Hạ Long + Cẩm Phả |
|
|
| 60.000,0 | 0,0 | 0,0 | 60.000,0 | 0,0 |
|
1 | Hồ chứa nước |
|
|
| 60.000,0 | 0,0 | 0,0 | 60.000,0 | 0,0 |
|
1.1 | Hồ Khe Cả | X. Cộng Hòa, TP CP | Công trình hư hỏng nặng | Cấp nước: NN, SH | 10.000,0 | 0,0 | 0,0 | 10.000,0 | 0,0 |
|
1.2 | Hồ Đầm Đá | X. Cộng Hòa, TP CP | Tu sửa chống thấm thân đập | Cấp nước NN | 45.000,0 |
|
| 45.000,0 | 0,0 |
|
1.3 | Hồ Yên Ngựa | X. Cộng Hòa, TP CP | Tu sửa nâng cấp mái đập, tràn xả lũ | Cấp nước NN | 3.000,0 | 0,0 | 0,0 | 3.000,0 | 0,0 |
|
1.4 | Hồ Tân Tiến | X. Dương Huy, TP CP | Tu sửa nâng cấp mái đập, tràn xả lũ | Cấp nước NN | 2.000,0 | 0,0 | 0,0 | 2.000,0 | 0,0 |
|
IV | Khu vực Ba Chẽ |
|
|
| 6.500,0 | 0,0 | 0,0 | 6.500,0 | 0,0 |
|
1 | Đập dâng nước |
|
|
| 6.500,0 | 0,0 | 0,0 | 6.500,0 | 0,0 |
|
1.1 | Đập Đồng Chức | X. Lương Mông, H. BC | Tu sửa đập | Cấp nước NN | 1.000,0 | 0,0 | 0,0 | 1.000,0 | 0,0 |
|
1.2 | Đập Khe O | X. Đạp Thanh, H. BC | Tu sửa đập | Cấp nước NN | 1.000,0 | 0,0 | 0,0 | 1.000,0 | 0,0 |
|
1.3 | Đập Nà Xa | X. Đạp Thanh, H. BC | Tu sửa đập | Cấp nước NN | 1.000,0 | 0,0 | 0,0 | 1.000,0 | 0,0 |
|
1.4 | Đập Khe Vai Trong | X. Đồn Đạc, H. BC | Tu sửa đập | Cấp nước NN | 1.500,0 | 0,0 | 0,0 | 1.500,0 | 0,0 |
|
1.5 | Đập Phật Chỉ 1 | X. Đồn Đạc, H. Ba Chẽ | Tu sửa đập | Cấp nước NN | 1.000,0 | 0,0 | 0,0 | 1,000,0 | 0,0 |
|
1.6 | Đập Pín Nặng | X. Đồn Đạc, H. BC | Tu sửa đập | Cấp nước NN | 1.000,0 | 0,0 | 0,0 | 1.000,0 | 0,0 |
|
V | Khu vực Tiên Yên + Bình Liêu |
|
|
| 47.500,0 | 0,0 | 3.500,0 | 44.000,0 | 0,0 |
|
1 | Hồ chứa nước |
|
|
| 15.500,0 | 0,0 | 2.500,0 | 13.000,0 | 0,0 |
|
1.1 | Hồ Đá Lạn | X. Tiên Lãng, H. TY | Nâng cấp bảo đảm an toàn | Cấp nước: NN | 10.000,0 | 0,0 | 0,0 | 10.000,0 | 0,0 |
|
1.2 | Hồ Hải Yên | X. Hải Lạng, H. TY | Sửa mái thượng lưu bê tông lún, nứt, tràn xả lũ | Cấp nước: NN | 2.500,0 | 0,0 | 2.500,0 | 0,0 | 0,0 |
|
1.3 | Hồ Cống To | X. Tiên Lãng, H. TY | Sửa đập, cống lấy nước, tràn xả lũ | Cấp nước: NN | 1.500,0 | 0,0 | 0,0 | 1.500,0 | 0,0 |
|
1.4 | Hồ Cái Khánh | X. Đông Hải, H. TY | Sửa đập, cống lấy nước, tràn xả lũ | Cấp nước: NN | 1.500,0 | 0,0 | 0,0 | 1.500,0 | 0,0 |
|
2 | Đập dâng nước |
|
|
| 32.000,0 | 0,0 | 1.000,0 | 31.000,0 | 0,0 |
|
2.1 | Đập Lẩu Cám | X. Đông Ngũ, H. TY | Đập tạm cần kiên cố | Cấp nước: NN | 11.000,0 | 0,0 | 0,0 | 11.000,0 | 0,0 |
|
2.2 | Đập Tổng Loi | X. Đông Hải, H. TY | Đập tạm cần kiên cố | Cấp nước: NN | 1.000,0 | 0,0 | 1.000,0 | 0,0 | 0,0 |
|
2.3 | Đập Cầu Vôi | X. Đông Hải, H. TY | Đập tạm cần kiên cố | Cấp nước: NN | 1.500,0 | 0,0 | 0,0 | 1.500,0 | 0,0 |
|
2.4 | Đập Tồng Tạo | X. Hà Lâu, H. TY | Đập tạm cần kiên cố | Cấp nước: NN | 1.000,0 | 0,0 | 0,0 | 1.000,0 | 0,0 |
|
2.5 | Đập Lâm Thành | X. Hải Lạng, H. TY | Tu sửa đập đầu mối | Cấp nước: NN | 1.000,0 | 0,0 | 0,0 | 1.000,0 | 0,0 |
|
2.6 | Đập Sông Moóc | X. Đồng Văn, H. BL | Tu sửa đập | Cấp nước: NN | 1.000,0 | 0,0 | 0,0 | 1.000,0 | 0,0 |
|
2.7 | Đập Nà Làng | X. Đồng Văn, H. BL | Tu sửa đập | Cấp nước: NN | 2.000,0 | 0,0 | 0,0 | 2.000,0 | 0,0 |
|
2.8 | Đập Nà Loọng | X. Đồng Văn, H. BL | Tu sửa đập | Cấp nước: NN | 2.000,0 | 0,0 | 0,0 | 2.000,0 | 0,0 |
|
2.9 | Đập Săm Quang | X. Đồng Tâm, H. BL | Tu sửa đập | Cấp nước: NN | 1.000,0 | 0,0 | 0,0 | 1.000,0 | 0,0 |
|
2.10 | Đập Ngàn Phe | X. Đồng Tâm, H. BL | Tu sửa đập | Cấp nước: NN | 1.500,0 | 0,0 | 0,0 | 1.500,0 | 0,0 |
|
2.11 | Đập Pắc Pền | X. Đồng Tâm, H. BL | Tu sửa đập | Cấp nước: NN | 2.000,0 | 0,0 | 0,0 | 2.000,0 | 0,0 |
|
2.12 | Đập Đồng Long | X. Đồng Tâm, H. BL | Tu sửa đập | Cấp nước: NN | 1.500,0 | 0,0 | 0,0 | 1.500,0 | 0,0 |
|
2.13 | Đập Hái Nạc | X. Hoành Mô, H. BL | Tu sửa đập | Cấp nước: NN | 5.500,0 | 0,0 | 0,0 | 5.500,0 | 0,0 |
|
VI | Khu vực Đầm Hà |
|
|
| 26.000,0 | 0,0 | 0,0 | 26.000,0 | 0,0 |
|
1 | Đập dâng nước |
|
|
| 26.000,0 | 0,0 | 0,0 | 26.000,0 | 0,0 |
|
1.1 | Đập Dực Yên | X. Quảng An, H. ĐH | Chống thấm thân đập | Cấp nước: NN | 2.500,0 | 0,0 | 0,0 | 2.500,0 | 0,0 |
|
1.2 | Đập Thôn Đông | X. Quảng An, H. ĐH | Chống thấm thân đập | Cấp nước: NN | 2.500,0 | 0,0 | 0,0 | 2.500,0 | 0,0 |
|
1.3 | Đập Thôn 3 | X. Dực Yên, H. ĐH | Đập tạm cần kiên cố | Cấp nước: NN | 12.500,0 | 0,0 | 0,0 | 12.500,0 | 0,0 |
|
1.4 | Đập Cao Sủi | X. Dực Yên, H. ĐH | Đập tạm cần kiên cố | Cấp nước: NN | 1.500,0 | 0,0 | 0,0 | 1.500,0 | 0,0 |
|
1.5 | Đập Khe Táu | X. Dực Yên, H. ĐH | Đập tạm cần kiên cố | Cấp nước: NN | 1.500,0 | 0,0 | 0,0 | 1.500,0 | 0,0 |
|
1.6 | Đập Xá Tùng | X. Dực Yên, H. ĐH | Đập tạm cần kiên cố | Cấp nước: NN | 2.000,0 | 0,0 | 0,0 | 2.000,0 | 0,0 |
|
1.7 | Đập Xóm 15 | X. Dực Yên, H. ĐH | Đập tạm cần kiên cố | Cấp nước: NN | 1.500,0 | 0,0 | 0,0 | 1.500,0 | 0,0 |
|
1.8 | Đập Vườn Tre | X. Dực Yên, H. ĐH | Đập tạm cần kiên cố | Cấp nước: NN | 2.000,0 | 0,0 | 0,0 | 2.000,0 | 0,0 |
|
VII | Khu vực Hải Hà |
|
|
| 0,0 | 0,0 | 0,0 | 0,0 |
|
|
VIII | Khu vực Móng Cái |
|
|
| 62.500,0 | 0,0 | 60.000,0 | 2.500,0 | 0,0 |
|
1 | Hồ chứa nước |
|
|
| 62.500,0 | 0,0 | 60.000,0 | 2.500,0 | 0,0 |
|
1.1 | Hồ Tràng Vinh | P. Xã Hải Tiến, PT MC | Sửa chữa, kín hóa kênh cấp nước thô | Cấp nước: NN, SH, CN, DL, DV | 60.000,0 | 0,0 | 60.000,0 | 0,0 | 0,0 |
|
1.2 | Hồ Tù Vè | P. Ninh Dương, PT MC | Nạo vét lòng hồ, chống thấm thân đập, cống | Cấp nước: NN | 2.500,0 | 0,0 | 0,0 | 2.500,0 | 0,0 |
|
IX | Khu vực Bắc Phong Sinh |
|
|
| 3.000,0 | 0,0 | 3.000,0 | 0,0 | 0,0 |
|
1 | Hồ chứa nước |
|
|
| 3.000,0 | 0,0 | 3.000,0 | 0,0 | 0,0 |
|
1.1 | Hồ Phình Hồ | X. Bắc Sơn, TP. MC | Công trình xuống cấp | Cấp nước: NN, SH | 3.000,0 | 0,0 | 3.000,0 | 0,0 | 0,0 |
|
X | Khu vực Vân Đồn |
|
|
| 9.000,0 | 0,0 | 0,0 | 9.000,0 | 0,0 |
|
1 | Hồ chứa nước |
|
|
| 9.000,0 | 0,0 | 0,0 | 9.000,0 | 0,0 |
|
1.1 | Hồ Đầm Tròn | X. Bình Dân, H. VĐ | Tu sửa mái đập, mở rộng tràn xả lũ, sửa cống lấy nước | Cấp nước: NN | 5.000,0 | 0,0 | 0,0 | 5.000,0 | 0,0 |
|
1.2 | Hồ Tống Hôn | X. Đài Xuyên, H. VĐ | Cải tạo, nâng cấp | Cấp nước: NN | 4.000,0 | 0,0 | 0,0 | 4.000,0 | 0,0 |
|
XI | Khu vực Vĩnh Thực |
|
|
| 4.500,0 | 0,0 | 0,0 | 4.500,0 | 0,0 |
|
1 | Hồ chứa nước |
|
|
| 4.500,0 | 0,0 | 0,0 | 4.500,0 | 0,0 |
|
1.1 | Hồ Khe Năng | X. Vĩnh Thực, TP. MC | Chống thân đập, sửa cống lấy nước |
| 4.500,0 | 0,0 | 0,0 | 4.500,0 | 0,0 |
|
XII | Khu vực Cái Chiên |
|
|
| 23.000,0 | 0,0 | 0,0 | 23.000,0 | 0,0 |
|
1 | Hồ chứa nước |
|
|
| 23.000,0 | 0,0 | 0,0 | 23.000,0 | 0,0 |
|
1.1 | Hồ Khe Đình | X. Cái Chiên, H. HH | Khoan Phụt chống thấm đập chính, kiên cố kênh cấp 1, 2 | Cấp nước: NN, SH | 13.000,0 | 0,0 | 0,0 | 13.000,0 | 0,0 |
|
1.2 | Hồ Khe Dầu | X. Cái Chiên, H. HH | Tu sửa đập, kênh, cống | Cấp nước: NN, SH | 10.000,0 | 0,0 | 0,0 | 10.000,0 | 0,0 |
|
XIII | Khu vực Bản Sen |
|
|
| 0,0 | 0,0 | 0,0 | 0,0 | 0,0 |
|
XIV | Khu vực Quan Lạn |
|
|
| 3.000,0 | 0,0 | 0,0 | 3.000,0 | 0,0 |
|
1 | Hồ chứa nước |
|
|
| 3.000,0 | 0,0 | 0,0 | 3.000,0 | 0,0 |
|
1.1 | Hồ Chương Sam | X. Minh Châu, H. VĐ | Cải tạo, nâng cấp | Cấp nước: NN, SH | 3.000,0 | 0,0 | 0,0 | 3.000,0 | 0,0 |
|
XV | Khu vực Thắng Lợi |
|
|
| 0,0 | 0,0 | 0,0 | 0,0 | 0,0 |
|
XVI | Khu vực Ngọc Vừng |
|
|
| 0,0 | 0,0 | 0,0 | 0,0 | 0,0 |
|
XVII | Khu vực Đảo Trần |
|
|
| 75.000,0 | 0,0 | 0,0 | 75.000,0 | 0,0 |
|
1 | Hồ chứa nước |
|
|
| 75.000,0 | 0,0 | 0,0 | 75.000,0 | 0,0 |
|
1.1 | Hồ số 1 | X. Thanh Lân, H. Cô Tô | Cải tạo, nâng cấp | Cấp nước: NN, SH | 25.000,0 | 0,0 | 0,0 | 25.000,0 | 0,0 |
|
1.2 | Hồ số 2 | X. Thanh Lân, H. Cô Tô | Cải tạo, nâng cấp | Cấp nước: NN, SH | 20.000,0 | 0,0 | 0,0 | 20.000,0 | 0,0 |
|
1.3 | Hồ số 3 | X. Thanh Lân, H. Cô Tô | Cải tạo, nâng cấp | Cấp nước: NN, SH | 30.000,0 | 0,0 | 0,0 | 30.000,0 | 0,0 |
|
XVIII | Khu vực Cô Tô |
|
|
| 166.500,0 | 0,0 | 150.000,0 | 16.500,0 | 0,0 |
|
1 | Hồ chứa nước |
|
|
| 166.500,0 | 0,0 | 150.000,0 | 16.500,0 | 0,0 |
|
1.1 | Hồ Vàn Chảy | X. Đồng Tiến, H. Cô Tô | Cải tạo, nâng cấp | Cấp nước: NN | 6.000,0 | 0,0 | 0,0 | 6.000,0 | 0,0 |
|
1.2 | Hồ Ông Lý | X. Đồng Tiến, H. Cô Tô | Cải tạo, nâng cấp | Cấp nước: NN | 3.000,0 | 0,0 | 0,0 | 3.000,0 | 0,0 |
|
1.3 | Hồ Ông Mẫn | X. Đồng Tiến, H. Cô Tô | Cải tạo, nâng cấp | Cấp nước: NN | 3.000,0 | 0,0 | 0,0 | 3.000,0 | 0,0 |
|
1.4 | Hồ Hải Tiến | X. Đồng Tiến, H. Cô Tô | Công trình xuống cấp | Cấp nước: NN | 4.500,0 | 0,0 | 0,0 | 4.500,0 | 0,0 |
|
1.5 | Hồ C22 | X. Đồng Tiến, H. Cô Tô | Sửa chữa mở rộng hồ chứa nước (Diện tích lưu vực: 0,56 km2; Dung tích 0,3 tr.m3); xây mới trạm bơm nước thô và hệ thống đường ống chuyển nước | Cấp nước NN, CN, SH, DL, DV (Cấp nước thô cho Nhà máy nước Trường Xuân) | 150.000,0 |
| 150.000,0 | 0,0 | 0,0 |
|
XIX | Khu vực Thanh Lân |
|
|
| 5.000,0 | 0,0 | 0,0 | 5.000,0 | 0,0 |
|
1 | Hồ chứa nước |
|
|
| 5.000,0 | 0,0 | 0,0 | 5.000,0 | 0,0 |
|
1.1 | Hồ Chiến Thắng 1 | X. Thanh Lân, H. Cô Tô | Sửa chữa nâng cấp đập đất, đập tràn và cống lấy nước | Cấp nước: NN, SH, CN, DL, DV | 5.000,0 | 0,0 | 0,0 | 5.000,0 | 0,0 |
|
| Tổng Cộng: |
|
|
| 1.154.500,0 | 0,0 | 625.500,0 | 324.000,0 | 205.000,0 |
|
DANH MỤC CÁC CÔNG TRÌNH DỰ KIẾN ĐẦU TƯ XÂY MỚI GIAI ĐOẠN ĐẾN NĂM 2025
(Kèm theo Quyết định số 888/QĐ-UBND ngày 06/4/2023 của Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Ninh)
TT | Khu vực sử dụng nước và tên công trình | Địa điểm XD | Quy mô đầu tư (dự kiến) | Nhiệm vụ công trình | Tổng mức đầu tư (dự kiến, triệu đồng) | Cơ cấu nguồn vốn (dự kiến, triệu đồng) | Ghi chú | |||
T.W | Tỉnh | Huyện | Khác | |||||||
I | Khu vực Ba Chẽ |
|
|
| 120.000,0 | 0,0 | 0,0 | 120.000,0 | 0,0 |
|
1 | Hồ Khe Tâm | X. Nam Sơn, H. Ba Chẽ | Xây mới hồ chứa nước (Diện tích lưu vực: 10,5 km2; Dung tích 1,2 tr.m3); xây mới hệ thống đường ống chuyển nước | Cấp nước NN, CN, SH, DL, DV (Cấp nước thô cho Nhà máy nước Ba Chẽ) | 120.000,0 | 0,0 | 0,0 | 120.000,0 | 0,0 | Đang triển khai thi công |
II | Khu vực Hải Hà |
|
|
| 350.000,0 | 0,0 | 350.000,0 | 0,0 | 0,0 |
|
1 | Hồ Tài Chi | X. Quảng Đức, H. Hải Hà | Xây mới hồ chứa nước (Diện tích lưu vực: 53,58 km2; Dung tích 7,0 tr.m3) | Cấp nước NN, CN, SH, DL, DV (Cấp nước thô cho Nhà máy nước Texhong 1) | 350.000,0 | 0,0 | 350.000,0 | 0,0 | 0,0 |
|
III | Khu vực Vân Đồn |
|
|
| 500.000,0 | 0,0 | 0,0 | 0,0 | 500.000,0 |
|
1 | Hồ Đồng Rọng | X. Vạn Yên, H. Vân Đồn | Xây mới hồ chứa nước (diện tích lưu vực 6,25 km; dung tích 9,15 triệu m3); Nhà máy nước Đồng Dọng | Cấp nước NN, CN, SH, DL, DV (Cấp nước cho khu vực các xã: Bình Dân, Đài Xuyên, Vạn Yên, Hạ Long) | 500.000,0 | 0,0 | 0,0 | 0,0 | 500.000,0 | Doanh nghiệp đầu tư (đã lựa chọn nhà đầu tư) |
| Tổng cộng: |
|
|
| 970.000,0 | 0,0 | 350.000,0 | 120.000,0 | 500.000,0 |
|
DANH MỤC CÁC CÔNG TRÌNH DỰ KIẾN ĐẦU TƯ SỬA CHỮA, NÂNG CẤP GIAI ĐOẠN 2026-2030
(Kèm theo Quyết định số 888/QĐ-UBND ngày 06/4/2023 của Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Ninh)
TT | Khu vực sử dụng nước và tên công trình | Địa điểm xây dựng | Quy mô đầu tư (dự kiến) | Nhiệm vụ công trình | Tổng mức đầu tư (triệu đồng) | Cơ cấu nguồn vốn (triệu đồng) | Ghi chú | |||
T.W | Tỉnh | Huyện | Khác | |||||||
I | Khu vực Đông Triều |
|
|
| 50.400,0 |
|
| 10.400,0 | 40.000,0 |
|
1 | Hồ chứa nước |
|
|
| 43.500,0 | 0,0 | 0,0 | 3.500,0 | 40.000,0 |
|
1.1 | Hồ Tân Yên | X. Hồng Thái Đông, TX Đông Triều | Nạo vét để tăng dung tích hồ chứa thêm 0,4 triệu m3 | Cấp nước: NN, SH, CN, DL, DV | 40.000,0 | 0,0 | 0,0 | 0,0 | 40.000,0 | Doanh nghiệp đầu tư |
1.2 | Hồ Đìa Sen | X. Bình Dương, TX. Đông Triều | Công trình xuống cấp | Cấp nước: NN | 3.500,0 | 0,0 | 0,0 | 3.500,0 | 0,0 |
|
2 | Trạm bơm |
|
|
| 6.900,0 | 0,0 | 0,0 | 6.900,0 | 0,0 |
|
2.1 | Trạm bơm Hoàng Xá | X. Thủy An, TX. Đông Triều | Tu sửa máy bơm, nhà trạm | Cấp nước: NN | 500,0 | 0,0 | 0,0 | 500,0 | 0,0 |
|
2.2 | Trạm bơm Đồng Sen | X. Việt Dân, TX. Đông Triều | Tu sửa máy bơm, nhà trạm | Cấp nước: NN | 500,0 | 0,0 | 0,0 | 500,0 | 0,0 |
|
2.3 | Trạm bơm Phúc Thị | X. Việt Dân, TX. Đông Triều | Tu sửa máy bơm, nhà trạm | Cấp nước: NN | 400,0 | 0,0 | 0,0 | 400,0 | 0,0 |
|
2.4 | Trạm bơm An Trại | X. Việt Dân, TX. Đông Triều | Tu sửa máy bơm, nhà trạm | Cấp nước: NN | 300,0 | 0,0 | 0,0 | 300,0 | 0,0 |
|
2.5 | Trạm bơm Thủ Dương | P. Hưng Đạo, TX. Đông Triều | Tu sửa máy bơm, nhà trạm | Cấp nước: NN | 400,0 | 0,0 | 0,0 | 400,0 | 0,0 |
|
2.6 | Trạm bơm Cổ Giản | P. Kim Sơn, TX. Đông Triều | Tu sửa máy bơm, nhà trạm | Cấp nước: NN | 500,0 | 0,0 | 0,0 | 500,0 | 0,0 |
|
2.7 | Trạm bơm Xóm Dưới | X. Thủy An, TX. Đông Triều | Tu sửa máy bơm, nhà trạm | Cấp nước: NN | 500,0 | 0,0 | 0,0 | 500,0 | 0,0 |
|
2.8 | Trạm bơm Vị Thủy | X. Thủy An, TX. Đông Triều | Tu sửa máy bơm, nhà trạm | Cấp nước: NN | 600,0 | 0,0 | 0,0 | 600,0 | 0,0 |
|
2.9 | Trạm bơm Đồng Mo | P. Xuân Sơn, TX. Đông Triều | Tu sửa máy bơm, nhà trạm | Cấp nước: NN | 700,0 | 0,0 | 0,0 | 700,0 | 0,0 |
|
2.10 | Trạm bơm Vĩnh Quang | P. Mạo Khê, TX. Đông Triều | Tu sửa máy bơm, nhà trạm | Cấp nước: NN | 600,0 | 0,0 | 0,0 | 600,0 | 0,0 |
|
2.11 | Trạm bơm Bồ Hoãn | P. Mạo Khê, TX. Đông Triều | Tu sửa máy bơm, nhà trạm | Cấp nước: NN | 200,0 | 0,0 | 0,0 | 200,0 | 0,0 |
|
2.12 | Trạm bơm Tràng Bạch | P. Hoàng Quế, TX. Đông Triều | Tu sửa máy bơm, nhà trạm | Cấp nước: NN | 500,0 | 0,0 | 0,0 | 500,0 | 0,0 |
|
2.13 | Trạm bơm Quế Lạt | P. Hoàng Quế, TX. Đông Triều | Tu sửa máy bơm, nhà trạm | Cấp nước: NN | 500,0 | 0,0 | 0,0 | 500,0 | 0,0 |
|
2.14 | Trạm bơm Tân Lập | X. Hồng Thái Đông, TX. Đông Triều | Tu sửa máy bơm, nhà trạm | Cấp nước: NN | 700,0 | 0,0 | 0,0 | 700,0 | 0,0 |
|
II | Khu vực Tây Hạ Long + Uông Bí + Quảng Yên |
| 22.500,0 | 0,0 | 0,0 | 22.500,0 | 0,0 |
| ||
1 | Hồ chứa nước |
|
|
| 7.500,0 | 0,0 | 0,0 | 7.500,0 | 0,0 |
|
1.1 | Hồ Khe Giá | X. Tiền An, TX Quảng Yên | Sửa mái đập, mở rộng tràn xả lũ | Cấp nước: NN | 3.000,0 | 0,0 | 0,0 | 3.000,0 | 0,0 |
|
1.2 | Hồ Rộc Bồng | P. Hiệp Hòa, TX Quảng Yên | Gia cố mái đập, tràn xả lũ | Cấp nước: NN | 1.000,0 | 0,0 | 0,0 | 1.000,0 | 0,0 |
|
1.3 | Hồ Hà Nùng | X. Sơn Dương, TP Hạ Long | Gia cố mái đập, tràn xả lũ | Cấp nước: NN | 2.500,0 | 0,0 | 0,0 | 2.500,0 | 0,0 |
|
1.4 | Hồ Khe Sung | P. Đại Yên, TP Hạ Long | Tu sửa | Cấp nước: NN | 1.000,0 | 0,0 | 0,0 | 1.000,0 | 0,0 |
|
2 | Trạm bơm |
|
|
| 5.500,0 | 0,0 | 0,0 | 5.500,0 | 0,0 |
|
2.1 | Trạm bơm Hang Song | X. Hoàng Tân, TX Quảng Yên | Tu sửa máy bơm, nhà trạm | Cấp nước: NN | 1.500,0 | 0,0 | 0,0 | 1.500,0 | 0,0 |
|
2.2 | Trạm bơm Xóm Bãi | X. Hiệp Hòa, TX Quảng Yên | Tu sửa máy bơm, nhà trạm | Cấp nước: NN | 1.000,0 | 0,0 | 0,0 | 1.000,0 | 0,0 |
|
2.3 | Trạm bơm Đồng Bái | X. Hiệp Hòa, TX Quảng Yên | Tu sửa máy bơm, nhà trạm | Cấp nước: NN | 1.000,0 | 0,0 | 0,0 | 1.000,0 | 0,0 |
|
2.4 | Trạm bơm Cổng Bấc | P. Cộng Hòa, TX Quảng Yên | Tu sửa máy bơm, nhà trạm | Cấp nước: NN | 500,0 | 0,0 | 0,0 | 500,0 | 0,0 |
|
2.5 | Trạm bơm Thôn 9 | X. Sông Khoai, TX Quảng Yên | Tu sửa máy bơm, nhà trạm | Cấp nước: NN | 500,0 | 0,0 | 0,0 | 500,0 | 0,0 |
|
2.6 | Trạm bơm Khu 6 | X. Yên Giang, TX Quảng Yên | Tu sửa máy bơm, nhà trạm | Cấp nước: NN | 1.000,0 | 0,0 | 0,0 | 1.000,0 | 0,0 |
|
3 | Đập dâng nước |
|
|
| 9.500,0 | 0,0 | 0,0 | 9.500,0 | 0,0 |
|
3.1 | Đập Vườn Dầu | X. Sơn Dương, TP Hạ Long | Tu sửa đập đầu mối | Cấp nước: NN | 2.000,0 | 0,0 | 0,0 | 2.000,0 | 0,0 |
|
3.2 | Đập Lựng Chúm | X. Sơn Dương, TP Hạ Long | Tu sửa đập đầu mối, xi phông | Cấp nước: NN | 7.000,0 | 0,0 | 0,0 | 7,000,0 | 0,0 |
|
3.3 | Đập Khe Tàu | X. Tân Dân, TP Hạ Long | Tu sửa đập | Cấp nước: NN | 500,0 | 0,0 | 0,0 | 500,0 | 0,0 |
|
III | Khu vực Đông Hạ Long + Cẩm Phả |
|
| 16.700,0 | 0,0 | 0,0 | 16.700,0 | 0,0 |
| |
1 | Hồ chứa nước |
|
|
| 1.700,0 | 0,0 | 0,0 | 1.700,0 | 0,0 |
|
1.1 | Hồ Chân Đèo | X. Thống Nhất, TP Hạ Long | Chống thấm mái hạ lưu, cống lấy nước | Cấp nước: NN | 2.000,0 | 0,0 | 2.000,0 | 0,0 | 0,0 |
|
1.2 | Hồ Đồng Cói | X. Cộng Hòa, TP Cẩm Phả | Sửa chữa, nâng cấp | Cấp nước: NN | 700,0 | 0,0 | 0,0 | 700,0 | 0,0 |
|
1.3 | Hồ Rừng Miễu | X. Cộng Hòa, TP Cẩm Phả | Sửa chữa, nâng cấp | Cấp nước: NN | 1.000,0 | 0,0 | 0,0 | 1.000,0 | 0,0 |
|
2 | Đập dâng nước |
|
|
| 15.000,0 | 0,0 | 0,0 | 15.000,0 | 0,0 |
|
2.1 | Đập Đồng Vải | X. Thống Nhất, TP Hạ Long | Tu sửa đập đầu mối | Cấp nước: NN | 7.000,0 | 0,0 | 0,0 | 7.000,0 | 0,0 |
|
2.2 | Đập Vũ Oai | X. Vũ Oai, TP Hạ Long | Tu sửa đập đầu mối | Cấp nước: NN | 5.000,0 | 0,0 | 0,0 | 5.000,0 | 0,0 |
|
2.3 | Đập Cửa Hố | X. Đồng Lâm, TP Hạ Long | Tu sửa đập đầu mối | Cấp nước: NN | 3.000,0 | 0,0 | 0,0 | 3.000,0 | 0,0 |
|
IV | Khu vực Ba Chẽ |
|
|
| 8.300,0 | 0,0 | 0,0 | 8.300,0 | 0,0 |
|
1 | Đập dâng nước |
|
|
| 8.300,0 | 0,0 | 0,0 | 8.300,0 | 0,0 |
|
1.1 | Đập Khe Mầu | X. Đạp Thanh, H. Ba Chẽ | Tu sửa đập đầu mối | Cấp nước: NN | 2.500,0 | 0,0 | 0,0 | 2.500,0 | 0,0 |
|
1.2 | Đập Khe Lầm | X. Đồn Đạc, H. Ba Chẽ | Tu sửa đập đầu mối | Cấp nước: NN | 700,0 | 0,0 | 0,0 | 700,0 | 0,0 |
|
1.3 | Đập Khe Chặng | X. Thanh Lâm, H. Ba Chẽ | Tu sửa đập đầu mối | Cấp nước: NN | 1.500,0 | 0,0 | 0,0 | 1.500,0 | 0,0 |
|
1.4 | Đập Chìu Vằn Khoa | X. Đồn Đạc, H. Ba Chẽ | Tu sửa đập | Cấp nước: NN | 600,0 | 0,0 | 0,0 | 600,0 | 0,0 |
|
1.5 | Đập Đá Lợn | X. Đồn Đạc, H. Ba Chẽ | Tu sửa đập | Cấp nước: NN | 500,0 | 0,0 | 0,0 | 500,0 | 0,0 |
|
1.6 | Đập Khe Gấu | X. Đồn Đạc, H. Ba Chẽ | Tu sửa đập | Cấp nước: NN | 500,0 | 0,0 | 0,0 | 500,0 | 0,0 |
|
1.7 | Đập Đồng Quánh | X. Minh Cầm, H. Ba Chẽ | Tu sửa đập | Cấp nước: NN | 1.000,0 | 0,0 | 0,0 | 1.000,0 | 0,0 |
|
1.8 | Đập Khe Tráng | X. Lương Mông, H. Ba Chẽ | Tu sửa đập | Cấp nước: NN | 500,0 | 0,0 | 0,0 | 500,0 | 0,0 |
|
1.9 | Đập Nà Lý | X. Thanh Sơn, H. Ba Chẽ | Tu sửa đập | Cấp nước: NN | 500,0 | 0,0 | 0,0 | 500,0 | 0,0 |
|
V | Khu vực Tiên Yên + Bình Liêu |
|
| 49.000,0 | 0,0 | 13.500,0 | 35.500,0 | 0,0 |
| |
1 | Hồ chứa nước |
|
|
| 11.500,0 | 0,0 | 0,0 | 11.500,0 | 0,0 |
|
1.1 | Hồ Khe Muối | X. Yên Than, H. Tiên Yên | Sửa chữa, nâng cấp | Cấp nước: NN | 1.000,0 | 0,0 | 0,0 | 1.000,0 | 0,0 |
|
1.2 | Hồ Thôn Hạ | X. Đồng Rui, H. Tiên Yên | Sửa cống ngăn mặn, tường cánh, nạo vét kênh | Cấp nước: NN | 5.000,0 | 0,0 | 0,0 | 5.000,0 | 0,0 |
|
1.3 | Hồ 1-5 | X. Tiên Lãng, H. Tiên Yên | Tu sửa đập | Cấp nước: NN | 2.000,0 | 0,0 | 0,0 | 2.000,0 | 0,0 |
|
1.4 | Hồ Thôn Thượng | X. Đồng Rui, H. Tiên Yên | Sửa cống ngăn mặn, tường cánh, nạo vét kênh | Cấp nước: NN | 3.500,0 | 0,0 | 0,0 | 3.500,0 | 0,0 |
|
2 | Đập dâng nước |
|
|
| 37.500,0 | 0,0 | 13.500,0 | 24.000,0 | 0,0 |
|
2.1 | Đập Xí Hí | X. Đôn Ngũ, H. Tiên Yên | Sửa sân phủ thượng lưu | Cấp nước: NN | 3.500,0 | 0,0 | 3.500,0 | 0,0 | 0,0 |
|
2.2 | Đập Hà Thanh | X. Đôn Hải, H. Tiên Yên | Tu sửa đập đầu mối | Cấp nước: NN, SH, CN, DL, DV | 4.000,0 | 0,0 | 4.000,0 | 0,0 | 0,0 |
|
2.3 | Đập Hà Tràng | X. Đôn Ngũ, H. Tiên Yên | Chống thấm thân đập, sửa tường cánh trái | Cấp nước: NN | 3.500,0 | 0,0 | 3.500,0 | 0,0 | 0,0 |
|
2.4 | Đập Đội 3 - Đông Phong | X. Đôn Hải, H. Tiên Yên | Tu sửa đập đầu mối | Cấp nước: NN | 800,0 | 0,0 | 0,0 | 800,0 | 0,0 |
|
2.5 | Đập Làng Đài | X. Đôn Hải, H. Tiên Yên | Chống thấm thân đập, kiên cố hóa kênh | Cấp nước: NN | 2.500,0 | 0,0 | 2.500,0 | 0,0 | 0,0 |
|
2.6 | Đập Hà Dong | X. Hải Lạng, H. Tiên Yên | Tu sửa đập đầu mối | Cấp nước: NN | 500,0 | 0,0 | 0,0 | 500,0 | 0,0 |
|
2.7 | Đập Nặm Đeng | X. Lục Hồn, H.Bình Liêu | Tu sửa đập | Cấp nước: NN | 3.500,0 | 0,0 | 0,0 | 3.500,0 | 0,0 |
|
2.8 | Đập Pắc Phe | X. Lục Hồn, H.Bình Liêu | Tu sửa đập | Cấp nước: NN | 2.000,0 | 0,0 | 0,0 | 2.000,0 | 0,0 |
|
2.9 | Đập Kỳ Tau | X. Lục Hồn, H.Bình Liêu | Tu sửa đập | Cấp nước: NN | 5.000,0 | 0,0 | 0,0 | 5.000,0 | 0,0 |
|
2.10 | Đập Khe Bốc | Thị Trấn Bình Liêu, H.Bình Liêu | Tu sửa đập | Cấp nước: NN | 500,0 | 0,0 | 0,0 | 500,0 | 0,0 |
|
2.11 | Đập Ngàn Vàng | Thị trấn Bình Liêu, H.Bình Liêu | Tu sửa đập | Cấp nước: NN | 1.000,0 | 0,0 | 0,0 | 1.000,0 | 0,0 |
|
2.12 | Đập Nà Cắp | X. Vô Ngại, H.Bình Liêu | Tu sửa đập | Cấp nước: NN | 1.500,0 | 0,0 | 0,0 | 1.500,0 | 0,0 |
|
2.13 | Đập Khe Pam 2 | X. Vô Ngại, H.Bình Liêu | Tu sửa đập | Cấp nước: NN | 1.200,0 | 0,0 | 0,0 | 1.200,0 | 0,0 |
|
2.14 | Đập Thị Trấn | X. Húc Động, H.Bình Liêu | Tu sửa đập | Cấp nước: NN | 5.500,0 | 0,0 | 0,0 | 5.500,0 | 0,0 |
|
2.15 | Đập Lục Ngù | X. Húc Động, H.Bình Liêu | Tu sửa đập | Cấp nước: NN | 2.500,0 | 0,0 | 0,0 | 2.500,0 | 0,0 |
|
VI | Khu vực Đầm Hà |
|
|
| 31.000,0 | 0,0 | 0,0 | 31.000,0 | 0,0 |
|
1 | Đập dâng nước |
|
|
| 31.000,0 | 0,0 | 0,0 | 31.000,0 | 0,0 |
|
1.1 | Đập Tài Giàu | X. Đại Bình, H. Đầm Hà | Đập tạm cần kiên cố | Cấp nước: NN | 3.500,0 | 0,0 | 0,0 | 3.500,0 | 0,0 |
|
1.2 | Đập Coọc Khàu | X. Đại Bình, H. Đầm Hà | Đập tạm cần kiên cố | Cấp nước: NN | 5.500,0 | 0,0 | 0,0 | 5.500,0 | 0,0 |
|
1.3 | Đập Khe Điệu | X. Dực Yên, H. Đầm Hà | Chống thấm thân đập | Cấp nước: NN | 2.500,0 | 0,0 | 0,0 | 2.500,0 | 0,0 |
|
1.4 | Đập T4 Mèo Lẻng | X. Quảng Lâm, H. Đầm Hà | Đập tạm cần kiên cố | Cấp nước: NN | 8.000,0 | 0,0 | 0,0 | 8.000,0 | 0,0 |
|
1.5 | Đập Vòng Nà | X. Quảng Lâm, H. Đầm Hà | Đập tạm cần kiên cố | Cấp nước: NN | 3.000,0 | 0,0 | 0,0 | 3.000,0 | 0,0 |
|
1.6 | Đập Bình Hải | X. Tân Bình, H. Đầm Hà | Tu sửa đập | Cấp nước: NN | 5.000,0 | 0,0 | 0,0 | 5.000,0 | 0,0 |
|
1.7 | Đập Chùa Bụt | TT. Đầm Hà, H. Đầm Hà | Rò nước thân đập | Cấp nước: NN | 3.500,0 | 0,0 | 0,0 | 3.500,0 | 0,0 |
|
VII | Khu vực Hải Hà |
|
|
| 16.500,0 | 0,0 | 0,0 | 16.500,0 | 0,0 |
|
1 | Đập dâng nước |
|
|
| 16.500,0 | 0,0 | 0,0 | 16.500,0 | 0,0 |
|
1.1 | Đập Khe Hèo | X. Đường Hoa, H. Hải Hà | Tu sửa đập | Cấp nước: NN | 2.500,0 | 0,0 | 0,0 | 2.500,0 | 0,0 |
|
1.2 | Đập đội 15 | X. Đường Hoa, H. Hải Hà | Đập tạm cần kiên cố | Cấp nước: NN | 2.000,0 | 0,0 | 0,0 | 2.000,0 | 0,0 |
|
1.3 | Đập Cấu Lìn | X. Quảng Đức, H. Hải Hà | Tu sửa đập | Cấp nước: NN | 1.500,0 | 0,0 | 0,0 | 1.500,0 | 0,0 |
|
1.4 | Đập Bản Mốc 13A | X. Quảng Đức, H. Hải Hà | Tu sửa đập | Cấp nước: NN | 1.000,0 | 0,0 | 0,0 | 1.000,0 | 0,0 |
|
1.5 | Đập Lý Ván | X. Quảng Sơn, H. Hải Hà | Đập tạm cần kiên cố | Cấp nước: NN | 2.500,0 | 0,0 | 0,0 | 2.500,0 | 0,0 |
|
1.6 | Đập Viên Chăn | X. Quảng Chính, H. Hải Hà | Đập tạm cần kiên cố | Cấp nước: NN | 7.000,0 | 0,0 | 0,0 | 7.000,0 | 0,0 |
|
VIII | Khu vực Móng Cái |
|
|
| 12.000,0 | 0,0 | 4.000,0 | 8.000,0 | 0,0 |
|
1 | Hồ chứa nước |
|
|
| 8.500,0 | 0,0 | 3.000,0 | 5.500,0 | 0,0 |
|
1.1 | Hồ Lẩm Coỏng | X. Vĩnh Trung, TP Móng Cái | Công trình xuống cấp | Cấp nước: NN | 2.000,0 | 0,0 | 0,0 | 2.000,0 | 0,0 |
|
1.2 | Hồ Khe Cầu | X. Vĩnh Trung, TP Móng Cái | Tu sửa cống lấy nước bị hỏng | Cấp nước: NN | 3.500,0 | 0,0 | 0,0 | 3.500,0 | 0,0 |
|
1.3 | Hồ Đoan Tĩnh | P. Hải Yên, TP Móng Cái | Chống thấm vai trái đập | Cấp nước: NN, SH, CN, DL, DV | 3.000,0 | 0,0 | 3.000,0 | 0,0 | 0,0 |
|
2 | Đập dâng nước |
|
|
| 3.500,0 | 0,0 | 1.000,0 | 2.500,0 | 0,0 |
|
2.1 | Đập Pạt Cạp | X. Quảng Nghĩa, TP Móng Cái | Chống thấm thân đập | Cấp nước: NN | 1.500,0 | 0,0 | 0,0 | 1.500,0 | 0,0 |
|
2.2 | Đập Củ Sình | X. Quảng Nghĩa, TP Móng Cái | Chống thấm thân đập | Cấp nước: NN | 1.000,0 | 0,0 | 0,0 | 1.000,0 | 0,0 |
|
2.3 | Đập Khe Dè | P.Hải Yên, TP Móng Cái | Tu sửa đập | Cấp nước: NN | 1.000,0 | 0,0 | 1.000,0 | 0,0 | 0,0 |
|
IX | Khu vực Bắc Phong Sinh |
|
|
| 3.000,0 | 0,0 | 0,0 | 3.000,0 | 0,0 |
|
1 | Hồ chứa nước |
|
|
| 3.000,0 | 0,0 | 0,0 | 3.000,0 | 0,0 |
|
1.1 | Hồ Mã Sầu Thán (Thán Phún) | X. Hải Sơn, TP Móng Cái | Sửa chữa, nâng cấp | Cấp nước: NN | 3.000,0 | 0,0 | 0,0 | 3.000,0 | 0,0 |
|
X | Khu vực Vân Đồn |
|
|
| 14.500,0 | 0,0 | 0,0 | 14.500,0 | 0,0 |
|
1 | Hồ chứa nước |
|
|
| 14.500,0 | 0,0 | 0,0 | 14.500,0 | 0,0 |
|
1.1 | Hồ Coóc Sếnh | X.Đoàn Kết, H.Vân Đồn | Gia cố mái đập, mở rộng tràn xả lũ | Cấp nước: NN | 2.000,0 | 0,0 | 0,0 | 2.000,0 | 0,0 |
|
1.2 | Hồ Khe Chàm | X.Đoàn Kết, H.Vân Đồn | Sửa chữa, nâng cấp | Cấp nước: NN | 3.000,0 | 0,0 | 0,0 | 3.000,0 | 0,0 |
|
1.3 | Hồ Đài Mỏ | X.Vạn Yên, H.Vân Đồn | Sửa mái đập, cống lấy nước, mở rộng tràn xả lũ | Cấp nước: NN | 4.500,0 | 0,0 | 0,0 | 4.500,0 | 0,0 |
|
1.4 | Hồ Ông Giáp | X.Đoàn Kết, H.Vân Đồn | Sửa chữa, nâng cấp | Cấp nước: NN | 1.500,0 | 0,0 | 0,0 | 1.500,0 | 0,0 |
|
1.5 | Hồ Hòa Bình | X.Hạ Long, H.Vân Đồn | Sửa chữa, nâng cấp | Cấp nước: NN | 1.500,0 | 0,0 | 0,0 | 1.500,0 | 0,0 |
|
1.6 | Hồ Ông Thành | X.Hạ Long, H.Vân Đồn | Sửa chữa, nâng cấp | Cấp nước: NN | 2.000,0 | 0,0 | 0,0 | 2.000,0 | 0,0 |
|
XI | Khu vực Vĩnh Thực |
|
|
| 1.500,0 | 0,0 | 0,0 | 1.500,0 | 0,0 |
|
1 | Hồ chứa nước |
|
|
| 1.500,0 | 0,0 | 0,0 | 1.500,0 | 0,0 |
|
1.1 | Hồ Khe Nà | X. Vĩnh Thực, TP Móng Cái | Khoan phụt xử lý thấm | Cấp nước: NN | 1.500,0 | 0,0 | 0,0 | 1.500,0 | 0,0 |
|
XIV | Khu vực Quan Lạn |
|
|
| 600,0 | 0,0 | 0,0 | 600,0 | 0,0 |
|
1 | Hồ chứa nước |
|
|
| 600,0 | 0,0 | 0,0 | 600,0 | 0,0 |
|
1.1 | Hồ Đầm Làng | X.Quan Lạn, H.Vân Đồn | Sửa chữa, nâng cấp | Cấp nước: NN | 600,0 | 0,0 | 0,0 | 600,0 | 0,0 |
|
| Tổng cộng: |
|
|
| 226.000,0 | 0,0 | 17.500,0 | 168.500,0 | 40.000,0 |
|
DANH MỤC CÁC CÔNG TRÌNH DỰ KIẾN ĐẦU TƯ XÂY MỚI GIAI ĐOẠN 2026-2030
(Kèm theo Quyết định số 888/QĐ-UBND ngày 06/4/2023 của Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Ninh)
TT | Khu vực sử dụng nước và tên công trình | Địa điểm xây dựng | Quy mô đầu tư (dự kiến) | Nhiệm vụ công trình | Tổng mức đầu tư (dự kiến, triệu đồng) | Cơ cấu nguồn vốn (dự kiến, triệu đồng) | Ghi chú | |||
T.W | Tỉnh | Huyện | Khác | |||||||
I | Khu vực Đông Hạ Long + Cẩm Phả |
| 442.500,0 | 0,0 | 0,0 | 0,0 | 442.500,0 |
| ||
1 | Công trình tái sử dụng nước thải mỏ khu vực Cẩm Phả giai đoạn I | TP. Cẩm Phả | Xây dựng Nhà máy sản xuất nước sạch và tuyến đường ống nước sạch công suất 10.000 m3/ngày, đêm) | Cấp nước cho khu vực Đông Hạ Long + Cẩm Phả và chuyển nước sang Vân Đồn | 442.500,0 | 0,0 | 0,0 | 0,0 | 442.500,0 | Doanh nghiệp đầu tư (nguồn vốn của ngành than) |
II | Khu vực Ba Chẽ |
|
|
| 45.000,0 | 0,0 | 0,0 | 45.000,0 | 0,0 |
|
1 | Đập dâng Khe Váp | X. Thanh Lâm, H. Ba Chẽ | Xây mới |
| 5.000,0 | 0,0 | 0,0 | 5.000,0 | 0,0 |
|
2 | Đập dâng Sông Khon | X. Đạp Thanh, H. Ba Chẽ | Xây mới |
| 10.000,0 | 0,0 | 0,0 | 10.000,0 | 0,0 |
|
2 | Đập dâng Lang Cang | X. Đồn Đạc, H. Ba Chẽ | Xây mới |
| 15.000,0 | 0,0 | 0,0 | 15.000,0 | 0,0 |
|
4 | Đập dâng Khe Khuy | X. Thanh Lâm, H. Ba Chẽ | Xây mới |
| 15.000,0 | 0,0 | 0,0 | 15.000,0 | 0,0 |
|
III | Khu vực Tiên Yên + Bình Liêu |
|
| 370.000,0 | 0,0 | 370.000,0 | 0,0 | 0,0 |
| |
1 | Hồ Bình Sơn |
| Xây mới hồ chứa nước (Diện tích lưu vực: 41,8 km2; Dung tích 4,0 tr.m3); | Cấp nước NN, CN, SH, DL, DV (Bổ sung nguồn nước sinh thủy vào mùa khô để cấp nước cho Nhà máy nước Đông Ngũ - Đông Hải) | 250.000,0 | 0,0 | 250.000,0 | 0,0 | 0,0 |
|
2 | Hồ Khe Và | X. Thị trấn Bình Liêu, H. Bình Liêu | Xây mới hồ chứa nước (Diện tích lưu vực: 11,51 km2; Dung tích 1,2 tr.m3); Xây mới hệ thống đường ống chuyển nước | Cấp nước NN, CN, SH, DL, DV (Cấp nước cho Nhà máy nước Bình Liêu) | 120.000,0 | 0,0 | 120.000,0 | 0,0 | 0,0 |
|
IV | Khu vực Đầm Hà |
|
|
| 175.000,0 | 0,0 | 175.000,0 | 0,0 | 0,0 |
|
1 | Hồ Nà Pá | X. Quảng An, H. Đầm Hà | Xây mới hồ chứa nước (Diện tích lưu vực: 18,3 km2; Dung tích 3,0 tr.m3); Xây mới hệ thống đường ống chuyển nước | Cấp nước NN (Bổ sung nguồn nước sinh thủy cho sông Đồng Lốc) | 175.000,0 | 0,0 | 175.000,0 | 0,0 | 0,0 |
|
V | Khu vực Bắc Phong Sinh |
|
| 120.000,0 | 0,0 | 120.000,0 | 0,0 | 0,0 |
| |
1 | Hồ Pò Hèn | X. Hải Sơn, TP Móng Cái | Xây mới hồ chứa nước (Diện tích lưu vực: 2,3 km2; Dung tích 1,5 tr.m3); xây mới hệ thống cấp nước SH | Cấp nước NN, CN, SH, DL, DV (cấp nước cho khu vực xã Hải Sơn, khu vực cửa khẩu Bắc Phong Sinh) | 120.000,0 | 0,0 | 120.000,0 | 0,0 | 0,0 |
|
VI | Khu vực Vân Đồn |
|
|
| 25.000,0 | 0,0 | 0,0 | 0,0 | 25.000,0 |
|
1 | Công trình chuyển nước từ khu vực Đông Hạ Long + Cẩm Phả sang khu vực Vân Đồn |
| Xây dựng trạm bơm tăng áp 2,500 m3/ngày,đêm; tuyến ống dẫn nước từ Cửa Ông sang Vân Đồn | Cấp nước cho khu vực xã Đông Xá, Thị trấn Cái Rồng, xã Hạ Long | 25.000,0 | 0,0 | 0,0 | 0,0 | 25.000,0 | Doanh nghiệp đầu tư |
VII | Khu vực Đảo Cái Chiên |
|
| 50.000,0 | 0,0 | 0,0 | 50.000,0 | 0,0 |
| |
1 | Hồ Vạn Cả | X. Cái Chiên, H Hải Hà | Xây mới hồ chứa nước (Diện tích lưu vực: 0,60 km2; Dung tích 0,5 tr.m3); xây mới hệ thống cấp nước sinh hoạt | Cấp nước NN, CN, SH, DL, DV | 50.000,0 | 0,0 | 0,0 | 50.000,0 | 0,0 |
|
VIII | Khu vực Đảo Bản Sen |
|
|
| 40.000,0 | 0,0 | 0,0 | 40.000,0 | 0,0 |
|
1 | Hồ Đông Lĩnh | X. Bản Xen, H. Vân Đồn | Xây mới hồ chứa nước (Diện tích lưu vực: 2,0 km2; Dung tích 0,4 tr.m3); xây mới hệ thống cấp nước SH | Cấp nước NN, CN, SH, DL, DV | 40.000,0 | 0,0 | 0,0 | 40.000,0 | 0,0 |
|
IX | Khu vực Đảo Quan Lạn |
|
| 150.000,0 | 0,0 | 0,0 | 0,0 | 150.000,0 |
| |
1 | Hồ Lòng Dinh 2 | X. Minh Châu, H. Vân Đồn | Xây mới hồ chứa nước (Diện tích lưu vực: 2,3 km2; Dung tích 1,5 tr.m3); Xây mới hệ thống đường ống chuyển nước | Cấp nước SH, CN, DL, DV (Cấp nước thô cho Nhà máy nước Quan Lạn) | 150.000,0 | 0,0 | 0,0 | 0,0 | 150.000,0 |
|
X | Khu vực Đảo Thắng Lợi |
|
| 30.000,0 | 0,0 | 0,0 | 30.000,0 | 0,0 |
| |
1 | Hồ Cống Tây | X. Thắng Lợi, H. Vân Đồn | Xây mới hồ chứa nước (Diện tích lưu vực: 0,246 km2; Dung tích 0,2 tr.m3), Xây mới hệ thống cấp nước sinh hoạt | Cấp nước NN, SH, CN, DL, DV | 30.000,0 | 0,0 | 0,0 | 30.000,0 | 0,0 |
|
XI | Khu vực Đảo Ngọc Vừng |
|
| 260.000,0 | 0,0 | 0,0 | 0,0 | 260.000,0 |
| |
1 | Hồ Ngọc Nam | X. Ngọc Vừng, H. Vân Đồn | Xây mới hồ chứa nước (Diện tích lưu vực: 1,2 km2; Dung tích 0,8 tr.m3); Xây mới hệ thống cấp nước sinh hoạt | Cấp nước SH, CN, DL, DV | 100.000,0 | 0,0 | 0,0 | 0,0 | 100.000,0 |
|
2 | Hồ Vạn Cảnh | X. Ngọc Vừng, H. Vân Đồn | Xây mới hồ chứa nước (Diện tích lưu vực: 0,9 km2; Dung tích 0,5 tr.m3); xây mới hệ thống cấp nước sinh hoạt | Cấp nước NN, CN, SH, DL, DV | 50.000,0 | 0,0 | 0,0 | 0,0 | 50.000,0 |
|
3 | Hồ Phượng Hoàng | X. Ngọc Vừng, H. Vân Đồn | Xây mới hồ chứa nước (Diện tích lưu vực: 0,9 km2; Dung tích 0,4 tr.m3); Xây mới hệ thống cấp nước sinh hoạt | Cấp nước SH, DL, DV | 50.000,0 | 0,0 | 0,0 | 0,0 | 50.000,0 |
|
4 | Hồ Thượng Mai | X. Ngọc Vừng, H. Vân Đồn | Xây mới hồ chứa nước (Diện tích lưu vực: 0,50 km2; Dung tích 0,25 tr.m3); Xây mới hệ thống cấp nước sinh hoạt | Cấp nước SH, DL, DV | 35.000,0 | 0,0 | 0,0 | 0,0 | 35.000,0 |
|
5 | Hồ Hạ Mai | X. Ngọc Vừng, H. Vân Đồn | Xây mới hồ chứa nước (Diện tích lưu vực: 0,30 km2; Dung tích 0,12 tr.m3); Xây mới hệ thống cấp nước sinh hoạt | Cấp nước SH, DL, DV | 25.000,0 | 0,0 | 0,0 | 0,0 | 25.000,0 |
|
XII | Khu vực Đảo Cô Tô |
|
|
| 295.000,0 | 0,0 | 295.000,0 | 0,0 | 0,0 |
|
1 | Hồ Trường Xuân 2 | X. Đồng Tiến, H. Cô Tô | Xây mới hồ chứa nước (Diện tích lưu vực: 2,2 km2; Dung tích 1,5 tr.m3); xây mới trạm bơm nước thô và hệ thống đường ống chuyển nước | Cấp nước CN, SH, DL, DV (Cấp nước thô cho Nhà máy nước Trường Xuân) | 175.000,0 | 0,0 | 175.000,0 | 0,0 | 0,0 |
|
2 | Hồ Nam Đồng | X. Đồng Tiến, H. Cô Tô | Xây mới hồ chứa nước (Diện tích lưu vực: 0,35 km2; Dung tích 0,15 tr.m3); xây mới hệ thống cấp nước SH | Cấp nước NN, CN, SH, DL, DV (Cấp nước cho khu vực Nam Đồng) | 70.000,0 | 0,0 | 70.000,0 | 0,0 | 0,0 |
|
3 | Hồ Đá Dựng | TT. Cô Tô, H. Cô Tô | Xây mới hồ chứa nước (Diện tích lưu vực: 0,6 km2; Dung tích 0,3 tr.m3); Xây mới trạm bơm nước thô và hệ thống đường ống chuyển nước đến Nhà máy nước TT. Cô Tô | Cấp nước SH, CN, DL, DV (Cấp nước thô cho Nhà Máy nước thị trấn Cô Tô) | 50.000,0 | 0,0 | 50.000,0 | 0,0 | 0,0 |
|
| Tổng cộng: |
|
|
| 2.002.500,0 | 0,0 | 960.000,0 | 165.000,0 | 877.500,0 |
|
1 Nghị quyết Đại hội đảng bộ tỉnh lần XV: (16) Tỷ lệ sử dụng nước sạch của dân cư thành thị đạt 98%.
2 QCXDVN 01: 2008/BXD định mức cấp nước: Đô thị loại I là ≥150 lít/người/ngày đêm; Đô thị loại II, III là ≥120 lít/người/ng,đ; Đô thị loại II, IV, V là ≥80 lít/người/ng,đ.
3 QCXDVN 01: 2008/BXD định mức cấp nước nông thôn: Nhà có thiết bị vệ sinh và đường ống cấp thoát nước là ≥ 80 lít/người/ng,đ.
4 QCXDVN 01: 2008/BXD định mức cấp nước công nghiệp:
5 Chiến lược thủy lợi Việt Nam đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2045 phê duyệt tại quyết định số 33/QĐ-TTG
6 Quy hoạch Nông, Lâm nghiệp, Thủy lợi
7 Quy hoạch Tài nguyên nước
8 Mục tiêu Quy hoạch cấp nước và hệ thống cấp nước phòng cháy, chữa cháy tập trung tại các khu đô thị và khu công nghiệp tỉnh Quảng Ninh đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2030.
9 QCXDVN 01: 2008/BXD định mức cấp nước công nghiệp:
- 1Kế hoạch 4646/KH-UBND năm 2021 thực hiện Chương trình 10-CTr/TU về quản lý, đảm bảo an ninh nguồn nước, nguồn cấp nước ngọt thích ứng với biến đổi khí hậu giai đoạn 2020-2030 do tỉnh Bến Tre ban hành
- 2Kế hoạch 1063/KH-UBND năm 2023 thực hiện Kế hoạch 62-KH/TU về thực hiện Kết luận 36/KL/TW về đảm bảo an ninh nguồn nước và an toàn đập, hồ chứa nước đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2045 trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng
- 3Kế hoạch 53/KH-UBND năm 2023 thực hiện Kết luận 36-KL/TW về đảm bảo an ninh nguồn nước và an toàn đập, hồ chứa nước trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2045
- 4Quyết định 1136/QĐ-UBND năm 2024 Kế hoạch hành động thực hiện Kết luận 36-KL/TW về đảm bảo An ninh nguồn nước và An toàn đập, hồ chứa nước đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2045 do tỉnh Nghệ An ban hành
- 1Luật Đê điều 2006
- 2Luật tài nguyên nước 2012
- 3Luật phòng, chống thiên tai năm 2013
- 4Luật bảo vệ môi trường 2014
- 5Luật ngân sách nhà nước 2015
- 6Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 7Luật khí tượng thủy văn 2015
- 8Luật Thủy lợi 2017
- 9Luật Đầu tư công 2019
- 10Luật Phòng, chống thiên tai và Luật Đê điều sửa đổi 2020
- 11Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
- 12Luật Bảo vệ môi trường 2020
- 13Quyết định 33/QĐ-TTg năm 2020 về phê duyệt Chiến lược thủy lợi Việt Nam đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2045 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 14Kế hoạch 4646/KH-UBND năm 2021 thực hiện Chương trình 10-CTr/TU về quản lý, đảm bảo an ninh nguồn nước, nguồn cấp nước ngọt thích ứng với biến đổi khí hậu giai đoạn 2020-2030 do tỉnh Bến Tre ban hành
- 15Kết luận 36-KL/TW năm 2022 về bảo đảm an ninh nguồn nước và an toàn đập, hồ chứa nước đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2045 do Ban Chấp hành Trung ương ban hành
- 16Quyết định 1595/QĐ-TTg năm 2022 Kế hoạch hành động thực hiện Kết luận 36-KL/TW về bảo đảm an ninh nguồn nước và an toàn đập, hồ chứa nước đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2045 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 17Quyết định 80/QĐ-TTg năm 2023 phê duyệt Quy hoạch tỉnh Quảng Ninh thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 18Kế hoạch 1063/KH-UBND năm 2023 thực hiện Kế hoạch 62-KH/TU về thực hiện Kết luận 36/KL/TW về đảm bảo an ninh nguồn nước và an toàn đập, hồ chứa nước đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2045 trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng
- 19Kế hoạch 53/KH-UBND năm 2023 thực hiện Kết luận 36-KL/TW về đảm bảo an ninh nguồn nước và an toàn đập, hồ chứa nước trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2045
- 20Quyết định 1136/QĐ-UBND năm 2024 Kế hoạch hành động thực hiện Kết luận 36-KL/TW về đảm bảo An ninh nguồn nước và An toàn đập, hồ chứa nước đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2045 do tỉnh Nghệ An ban hành
Quyết định 888/QĐ-UBND năm 2023 phê duyệt Đề án đảm bảo an ninh nguồn nước trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh đến năm 2025, tầm nhìn đến năm 2030
- Số hiệu: 888/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 06/04/2023
- Nơi ban hành: Tỉnh Quảng Ninh
- Người ký: Bùi Văn Khắng
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 06/04/2023
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực