Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 886/QĐ-UBND | Quảng Trị, ngày 23 tháng 5 năm 2013 |
QUYẾT ĐỊNH
QUY ĐỊNH CHẾ ĐỘ DINH DƯỠNG ĐẶC THÙ ĐỐI VỚI VẬN ĐỘNG VIÊN, HUẤN LUYỆN VIÊN THỂ THAO THÀNH TÍCH CAO TỈNH QUẢNG TRỊ
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG TRỊ
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Quyết định số 32/2011/QĐ-TTg ngày 06 tháng 6 năm 2011 của Thủ tướng Chính phủ về một số chế độ đối với huấn luyện viên, vận động viên thể thao được tập trung tập huấn và thi đấu; Thông tư liên tịch số 149/2012/TTLT-BTC-BLĐTBXH-BVHTTDL ngày 12 tháng 9 năm 2012 hướng dẫn thực hiện Quyết định số 32/2011/QĐ-TTg ngày 06 tháng 6 năm 2011;
Căn cứ Nghị quyết số 05/2009/NQ-HĐND ngày 24 tháng 4 năm 2009 của HĐND tỉnh về phát triển sự nghiệp văn hóa, thể dục - thể thao, xây dựng thiết chế văn hóa, thể dục - thể thao cơ sở và phát triển thể thao thành tích cao đến năm 2015, tầm nhiền đến năm 2020;
Xét đề nghị của Sở Tài chính tại Tờ trình số 937/TTr-STC-HCSN ngày 06 tháng 5 năm 2013,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định chế độ dinh dưỡng đặc thù đối với vận động viên, huấn luyện viên thể thao thành tích cao tỉnh Quảng Trị.
Điều 2. Sở Tài chính phối hợp với Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch hướng dẫn các cơ quan, tổ chức, đơn vị thực hiện Quyết định này.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký. Các quy định trước đây trái với Quyết định này đều bãi bỏ.
Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc các Sở: Tài chính, Văn hóa, Thể thao và Du lịch; Thủ trưởng các đơn vị liên quan và Chủ tịch UBND các huyện, thành phố, thị xã chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
QUY ĐỊNH
QUY ĐỊNH CHẾ ĐỘ DINH DƯỠNG ĐẶC THÙ ĐỐI VỚI VẬN ĐỘNG VIÊN, HUẤN LUYỆN VIÊN THỂ THAO THÀNH TÍCH CAO TỈNH QUẢNG TRỊ
(Ban hành kèm theo Quyết định số 886/QĐ-UBND ngày 23 tháng 5 năm 2013 của UBND tỉnh Quảng Trị)
Chương I
NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Đối tượng và phạm vi áp dụng
1. Đối tượng và phạm vi áp dụng
Vận động viên, huấn luyện viên thể thao thuộc đội tuyển, đội tuyển trẻ, đội tuyển năng khiếu của tỉnh, huyện, thị xã, thành phố, vận động viên khuyết tật được cấp có thẩm quyền triệu tập tập huấn và thi đấu.
2. Thời gian áp dụng: là số ngày có mặt thực tế tập trung tập luyện và tập trung thi đấu theo quyết định của cấp có thẩm quyền.
3. Các nội dung khác liên quan đến chế độ chế độ dinh dưỡng đối với vận động viên, huấn luyện viên thể thao thành tích cao không quy định trong văn bản này thực hiện theo quy định chế độ hiện hành.
Chương II
NHỮNG QUY ĐỊNH CỤ THỂ
Điều 2. Nội dung chi, mức chi
Chế độ dinh dưỡng được tính bằng tiền cho một ngày có mặt thực tế tập trung, tập luyện, thi đấu của một vận động viên, huấn luyện viên quy định cụ thể như sau:
Đơn vị tính: đồng/người/ngày
STT | Vận động viên, huấn luyện viên theo tuyến | Mức ăn hàng ngày |
I | TRONG THỜI GIAN TẬP TRUNG TẬP LUYỆN |
|
1 | Đội tuyển tỉnh | 120.000 |
2 | Đội tuyển trẻ tỉnh | 90.000 |
3 | Đội tuyển năng khiếu các cấp | 70.000 |
II | TRONG THỜI GIAN TẬP TRUNG THI ĐẤU |
|
1 | Đội tuyển tỉnh | 150.000 |
2 | Đội tuyển trẻ tỉnh | 110.000 |
3 | Đội tuyển năng khiếu các cấp | 110.000 |
Căn cứ khả năng ngân sách và tình hình thực tế, các huyện, thị xã và thành phố quyết định cụ thể chế độ dinh dưỡng đối với vận động viên, huấn luyện viên thuộc cấp mình quản lý nhưng không thấp hơn 70% mức chi theo Quyết định này.
Điều 3. Nguồn kinh phí thực hiện
- Nguồn thu bán vé xem thi đấu;
- Nguồn thu tài trợ, quảng cáo;
- Nguồn ngân sách nhà nước;
- Các nguồn thu hợp pháp khác.
Chương III
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Điều 4. Hàng năm, Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch lập dự toán chi trả chế độ dinh dưỡng đặc thù đối với huấn luyện viên, vận động viên thể thao thành tích cao cùng dự toán chi thường xuyên gửi Sở Tài chính để thẩm định, trình cấp thẩm quyền phê duyệt.
Điều 5. Giao Sở Tài chính, Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch theo dõi, kiểm tra việc thực hiện Quy định này. Trong quá trình tổ chức triển khai thực hiện, nếu có vướng mắc, phát sinh, các cơ quan, đơn vị kịp thời phản ánh về Sở Tài chính, Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch để tổng hợp, báo cáo UBND tỉnh xem xét, sửa đổi quy định cho phù hợp.
- 1Nghị quyết 12/2009/NQ-HĐND quy định chế độ dinh dưỡng đặc thù đối với vận động viên, huấn luyện viên thể thao thành tích cao trong tỉnh Trà Vinh
- 2Quyết định 49/2009/QĐ-UBND Quy định về chế độ đối với huấn luyện viên, vận động viên và chi tiêu tài chính cho các giải thi đấu thể thao do tỉnh Bình Phước ban hành
- 3Quyết định số 11/2013/QĐ-UBND quy định chế độ dinh dưỡng đặc thù đối với vận động viên, huấn luyện viên thể thao thành tích cao trên địa bàn thành phố Đà Nẵng
- 4Quyết định 07/QĐ-UBND năm 2013 quy định tạm thời chế độ dinh dưỡng đặc thù đối với vận động viên, huấn luyện viên đội tuyển năng khiếu thể thao của Trường Thể dục Thể thao tỉnh Bạc Liêu
- 5Quyết định 58/2009/QĐ-UBND về chế độ hỗ trợ đối với diễn viên, huấn luyện viên, vận động viên ngành văn hóa, thể thao và du lịch tỉnh Bình Dương
- 6Quyết định 36/2009/QĐ-UBND về chính sách ưu đãi đối với vận động viên thể thao đạt thành tích cao tỉnh An Giang
- 7Quyết định 17/2007/QĐ-UBND quy định chế độ dinh dưỡng đối với huấn luyện viên, vận động viên thể thao và chế độ chi tiêu tài chính cho các giải thi đấu thể thao do tỉnh Sơn La ban hành
- 8Nghị quyết 151/NQ-HĐND năm 2011 sửa đổi chế độ dinh dưỡng đặc thù đối với vận động viên, huấn luyện viên thể thao thành tích cao kèm theo Nghị quyết105/NQ-HĐND do tỉnh Vĩnh Long ban hành
- 9Quyết định 17/2013/QĐ-UBND Quy định chế độ dinh dưỡng đặc thù đối với vận động viên và huấn luyện viên thể thao thành tích cao trên địa bàn tỉnh Bình Thuận
- 10Quyết định 41/2010/QĐ-UBND quy định chế độ dinh dưỡng đặc thù đối với huấn luyện viên, vận động viên thể thao thành tích cao trên địa bàn tỉnh Tây Ninh
- 11Quyết định 40/2006/QĐ-UBND điều chỉnh đối tượng hưởng chế độ dinh dưỡng đối với vận động viên và huấn luyện viên thể thao do tỉnh Long An ban hành
- 12Quyết định 28/2013/QĐ-UBND về Quy định chế độ dinh dưỡng đặc thù đối với huấn luyện viên, vận động viên thể thao thành tích cao trong thời gian tập trung tập luyện và thi đấu và chế độ tiền thưởng đối với huấn luyện viên, vận động viên thể thao của tỉnh Bình Định
- 13Nghị quyết 07/2013/NQ-HĐND quy định chế độ dinh dưỡng đặc thù đối với huấn luyện viên, vận động viên thể thao thành tích cao trong thời gian tập trung tập luyện và thi đấu và chế độ tiền thưởng đối với huấn luyện viên, vận động viên thể thao của tỉnh Bình Định
- 14Quyết định 17/2013/QĐ-UBND năm 2013 quy định chế độ dinh dưỡng đặc thù đối với huấn luyện viên, vận động viên thể thao thành tích cao trên địa bàn tỉnh Tây Ninh
- 15Quyết định 402/QĐ-UBND năm 2014 phê duyệt đề án Phát triển thể thao thành tích cao tỉnh Hà Nam giai đoạn 2014 - 2020
- 16Quyết định 19/2010/QĐ-UBND Quy định chế độ dinh dưỡng đặc thù đối với vận động viên, huấn luyện viên thể thao thành tích cao của tỉnh Đồng Nai
- 17Quyết định 77/QĐ-UBND năm 2015 bổ sung Quyết định số 01/QĐ-UBND ngày 02/01/2014 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bạc Liêu về việc quy định chế độ dinh dưỡng đặc thù đối với vận động viên, huấn luyện viên các đội tuyển năng khiếu thể thao của Trường Thể dục, thể thao và mức hỗ trợ thêm chi phí cho các vận động viên thể thao thành tích cao được triệu tập vào đội tuyển, đội tuyển trẻ Quốc gia.
- 18Quyết định 998/2004/QĐ-UB phê duyệt Quy chế tổ chức và hoạt động Hội Thể thao Người khuyết tật Quảng Trị
- 1Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 2Quyết định 32/2011/QĐ-TTg về chế độ đối với huấn luyện viên, vận động viên thể thao được tập trung tập huấn và thi đấu do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 3Thông tư liên tịch 149/2012/TTLT-BTC-BLĐTBXH-BVHTTDL hướng dẫn Quyết định 32/2011/QĐ-TTg về chế độ đối với huấn luyện, vận động viên thể thao được tập trung tập huấn và thi đấu do Bộ trưởng Bộ Tài chính - Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội - Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch ban hành
- 4Nghị quyết 12/2009/NQ-HĐND quy định chế độ dinh dưỡng đặc thù đối với vận động viên, huấn luyện viên thể thao thành tích cao trong tỉnh Trà Vinh
- 5Quyết định 49/2009/QĐ-UBND Quy định về chế độ đối với huấn luyện viên, vận động viên và chi tiêu tài chính cho các giải thi đấu thể thao do tỉnh Bình Phước ban hành
- 6Quyết định số 11/2013/QĐ-UBND quy định chế độ dinh dưỡng đặc thù đối với vận động viên, huấn luyện viên thể thao thành tích cao trên địa bàn thành phố Đà Nẵng
- 7Quyết định 07/QĐ-UBND năm 2013 quy định tạm thời chế độ dinh dưỡng đặc thù đối với vận động viên, huấn luyện viên đội tuyển năng khiếu thể thao của Trường Thể dục Thể thao tỉnh Bạc Liêu
- 8Nghị quyết 05/2009/NQ-HĐND về phát triển sự nghiệp văn hóa, thể dục- thể thao; Xây dựng thiết chế văn hóa, thể dục- thể thao cơ sở và phát triển thể thao thành tích cao đến năm 2015, tầm nhìn đến năm 2020 do tỉnh Quảng Trị ban hành
- 9Quyết định 58/2009/QĐ-UBND về chế độ hỗ trợ đối với diễn viên, huấn luyện viên, vận động viên ngành văn hóa, thể thao và du lịch tỉnh Bình Dương
- 10Quyết định 36/2009/QĐ-UBND về chính sách ưu đãi đối với vận động viên thể thao đạt thành tích cao tỉnh An Giang
- 11Quyết định 17/2007/QĐ-UBND quy định chế độ dinh dưỡng đối với huấn luyện viên, vận động viên thể thao và chế độ chi tiêu tài chính cho các giải thi đấu thể thao do tỉnh Sơn La ban hành
- 12Nghị quyết 151/NQ-HĐND năm 2011 sửa đổi chế độ dinh dưỡng đặc thù đối với vận động viên, huấn luyện viên thể thao thành tích cao kèm theo Nghị quyết105/NQ-HĐND do tỉnh Vĩnh Long ban hành
- 13Quyết định 17/2013/QĐ-UBND Quy định chế độ dinh dưỡng đặc thù đối với vận động viên và huấn luyện viên thể thao thành tích cao trên địa bàn tỉnh Bình Thuận
- 14Quyết định 41/2010/QĐ-UBND quy định chế độ dinh dưỡng đặc thù đối với huấn luyện viên, vận động viên thể thao thành tích cao trên địa bàn tỉnh Tây Ninh
- 15Quyết định 40/2006/QĐ-UBND điều chỉnh đối tượng hưởng chế độ dinh dưỡng đối với vận động viên và huấn luyện viên thể thao do tỉnh Long An ban hành
- 16Quyết định 28/2013/QĐ-UBND về Quy định chế độ dinh dưỡng đặc thù đối với huấn luyện viên, vận động viên thể thao thành tích cao trong thời gian tập trung tập luyện và thi đấu và chế độ tiền thưởng đối với huấn luyện viên, vận động viên thể thao của tỉnh Bình Định
- 17Nghị quyết 07/2013/NQ-HĐND quy định chế độ dinh dưỡng đặc thù đối với huấn luyện viên, vận động viên thể thao thành tích cao trong thời gian tập trung tập luyện và thi đấu và chế độ tiền thưởng đối với huấn luyện viên, vận động viên thể thao của tỉnh Bình Định
- 18Quyết định 17/2013/QĐ-UBND năm 2013 quy định chế độ dinh dưỡng đặc thù đối với huấn luyện viên, vận động viên thể thao thành tích cao trên địa bàn tỉnh Tây Ninh
- 19Quyết định 402/QĐ-UBND năm 2014 phê duyệt đề án Phát triển thể thao thành tích cao tỉnh Hà Nam giai đoạn 2014 - 2020
- 20Quyết định 19/2010/QĐ-UBND Quy định chế độ dinh dưỡng đặc thù đối với vận động viên, huấn luyện viên thể thao thành tích cao của tỉnh Đồng Nai
- 21Quyết định 77/QĐ-UBND năm 2015 bổ sung Quyết định số 01/QĐ-UBND ngày 02/01/2014 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bạc Liêu về việc quy định chế độ dinh dưỡng đặc thù đối với vận động viên, huấn luyện viên các đội tuyển năng khiếu thể thao của Trường Thể dục, thể thao và mức hỗ trợ thêm chi phí cho các vận động viên thể thao thành tích cao được triệu tập vào đội tuyển, đội tuyển trẻ Quốc gia.
- 22Quyết định 998/2004/QĐ-UB phê duyệt Quy chế tổ chức và hoạt động Hội Thể thao Người khuyết tật Quảng Trị
Quyết định 886/QĐ-UBND năm 2013 quy định chế độ dinh dưỡng đặc thù đối với vận động viên, huấn luyện viên thể thao thành tích cao tỉnh Quảng Trị
- Số hiệu: 886/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 23/05/2013
- Nơi ban hành: Tỉnh Quảng Trị
- Người ký: Nguyễn Đức Cường
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra