Hệ thống pháp luật

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH THÁI NGUYÊN
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 885/QĐ-UBND

Thái Nguyên, ngày 17 tháng 04 năm 2015

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC BAN HÀNH KẾ HOẠCH SỬ DỤNG NĂNG LƯỢNG TIẾT KIỆM VÀ HIỆU QUẢ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH THÁI NGUYÊN, GIAI ĐOẠN 2015-2020

CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH THÁI NGUYÊN

Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND, năm 2003;

Căn cứ Luật Sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả, năm 2010;

Căn cứ Nghị định số 21/2011/NĐ-CP ngày 29/3/2011 của Chính phủ quy định chi tiết và biện pháp thi hành Luật Sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả;

Căn cứ Nghị định số 134/2013/NĐ-CP ngày 17/10/2013 của Chính phủ quy định về xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực điện lực, an toàn đập thủy điện, sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả;

Xét đề nghị của Sở Công Thương tại Tờ trình số 226/SCT-QLĐ ngày 01/4/2015 về việc phê duyệt Kế hoạch sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên, giai đoạn 2015-2020,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Kế hoạch sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên, giai đoạn 2015-2020.

Điều 2. Giao Sở Công Thương chủ trì tham mưu cho UBND tỉnh trong việc thực hiện các biện pháp tiết kiệm năng lượng trên địa bàn tỉnh. Chỉ đạo Trung tâm Khuyến công và Tư vấn phát triển công nghiệp đẩy mạnh các hoạt động tư vấn, kiểm toán năng lượng; xây dựng các đề án hỗ trợ về sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả; xây dựng cơ chế, chính sách về sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả, trình UBND tỉnh phê duyệt để áp dụng trên địa bàn tỉnh; trình UBND tỉnh phê duyệt kế hoạch hàng năm về sử dụng năng l­ượng tiết kiệm và hiệu quả, giám sát quá trình thực hiện; đầu mối làm việc với Bộ Công Th­­ương về hỗ trợ kinh phí hàng năm để thực hiện chương trình.

- Các Sở, ngành, đơn vị liên quan, UBND các huyện, thành phố, thị xã tổng hợp theo chức năng, nhiệm vụ, phối hợp với Sở Công Thương căn cứ Luật Sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả, các văn bản hướng dẫn thi hành, quy định hiện hành khác liên quan tổ chức thực hiện Kế hoạch trên theo quy định.

Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Thủ trưởng các Sở, ngành: Kế hoạch và Đầu tư, Tài chính, Xây dựng, Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Thông tin và Truyền thông, Khoa học và Công nghệ, Kho bạc Nhà nước Thái Nguyên, UBND các huyện, thành phố, thị xã, Công ty điện lực Thái Nguyên và các đơn vị liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 

 

Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Đ/c Chủ tịch UBND tỉnh;
- Báo Thái Nguyên;
- Đài PTTH tỉnh;
- LĐVP UBND tỉnh: Đ/c Hải;
- Lưu: VT, KTN.
Tungnm, 28/3/15

KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH




Nhữ Văn Tâm

 

KẾ HOẠCH

SỬ DỤNG NĂNG LƯỢNG TIẾT KIỆM VÀ HIỆU QUẢ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH THÁI NGUYÊN, GIAI ĐOẠN 2015-2020
(kèm theo Quyết định số 885/QĐ-UBND ngày 17/4/2015 của UBND tỉnh TN)

Nhằm tiếp tục thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia về sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả, giai đoạn 2012- 2015 (Ban hành kèm theo Quyết định số 1427/2012/QĐ-TTg ngày 02/10/2012 của Thủ tướng Chính phủ); UBND tỉnh Thái Nguyên xây dựng Kế hoạch sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên, giai đoạn 2015-2020 với nội dung sau:

I. MỤC TIÊU

1. Mục tiêu tổng quát

a. Tổ chức thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia về sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên.

b. Nâng cao nhận thức của các tổ chức, cá nhân về sử dụng năng l­ượng; tạo chuyển biến từ nhận thức sang các hành động cụ thể để sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả.

2. Các mục tiêu cụ thể

Phấn đấu giai đoạn 2015-2020 tiết kiệm từ 5%-8% tổng mức tiêu thụ năng l­ượng toàn tỉnh trên cơ sở các mục tiêu cụ thể như­ sau:

a. Xây dựng, ban hành các văn bản quy định, h­ướng dẫn hoạt động sử dụng năng l­ượng tiết kiệm và hiệu quả; tăng c­ường vai trò quản lý nhà nước trong hoạt động sử dụng năng l­ượng tiết kiệm và hiệu quả trên địa bàn tỉnh.

b. Xây dựng mô hình quản lý năng l­ượng trong cơ sở sản xuất, tòa nhà sử dụng nhiều năng l­ượng. Phấn đấu đến năm 2020 đạt 100% doanh nghiệp, tòa nhà sử dụng năng l­ượng trọng điểm có bộ phận quản lý năng l­ượng.

c. Đối với các cơ quan, đơn vị chi phí hoạt động từ ngân sách nhà nước: Từ năm 2015 trở đi, các doanh nghiệp, trụ sở cơ quan đầu tư mới phải sử dụng và thay thế đèn tiết kiệm năng lượng; sử dụng các thiết bị văn phòng, phương tiện, thiết bị phải dán nhãn năng lượng và áp dụng mức hiệu suất năng lượng tối thiểu.

d. Về chiếu sáng công cộng:

- Đối với các hệ thống hiện có: Từng b­ước thay thế hệ đèn chiếu sáng cũ bằng đèn tiết kiệm điện, hiệu suất cao; áp dụng hệ thống thiết bị điều khiển tự động có chế độ điều chỉnh công suất để giảm công suất chiếu sáng khi mật độ giao thông giảm, đến năm 2020 đạt 70%.

- Các dự án đầu tư mới: Từ năm 2015 trở đi phải sử dụng các loại đèn tiết kiệm điện, hiệu suất cao.

e. Thực hiện việc kiểm toán năng lượng cho các doanh nghiệp công nghiệp sử dụng năng lượng trọng điểm, các tòa nhà, phấn đấu đạt 100% vào năm 2020.

II. NỘI DUNG

1. Tăng c­ường vai trò quản lý nhà n­ước về sử dụng năng l­ượng tiết kiệm và hiệu quả.

- Xây dựng hệ thống quản lý, ban hành các quy định, h­ướng dẫn sử dụng năng l­ượng tiết kiệm và hiệu quả trên địa bàn tỉnh.

- Xây dựng cơ chế, chính sách khuyến khích ứng dụng công nghệ mới và sản xuất sản phẩm tiết kiệm năng l­ượng.

- Xây dựng các quy định nhằm giám sát việc sử dụng năng l­ượng tiết kiệm và hiệu quả trong các doanh nghiệp sản xuất, khách sạn, dịch vụ và các cơ quan, công sở.

2. Tăng cường tuyên truyền phổ biến thông tin, nâng cao nhận thức cho cộng đồng, thúc đẩy sử dụng năng l­ượng tiết kiệm và hiệu quả

- Tuyên truyền, phổ biến, nâng cao nhận thức về sử dụng năng l­ượng tiết kiệm và hiệu quả trong sử dụng, sinh hoạt: xây dựng các ch­ương trình truyền thanh, truyền hình dưới hình thức phóng sự, thông tin, quảng cáo, phát tờ rơi, sách h­ướng dẫn,...

- Tập huấn, hội thảo về tiết kiệm năng lượng, sử dụng các thiết bị, đèn chiếu sáng tiết kiệm năng lượng; bình đun n­ước nóng sử dụng năng l­ượng mặt trời, về sử dụng năng lượng mới, năng l­ượng tái tạo, ch­ương trình xây dựng và sử dụng hầm khí bioga, thủy điện mini, pin mặt trời,…

3. Sử dụng năng l­ượng tiết kiệm và hiệu quả trong các doanh nghiệp sản xuất công nghiệp, nông nghiệp

- Xây dựng mô hình quản lý năng l­ượng tại các doanh nghiệp tiêu thụ năng lượng trọng điểm trên địa bàn tỉnh: Tiến hành khảo sát, lập danh sách xây dựng mô hình thí điểm. Trên cơ sở đó, nhân điển hình để phổ biến áp dụng rộng rãi trên phạm vi toàn tỉnh.

- Hỗ trợ các doanh nghiệp, tổ chức xây dựng mô hình quản lý sử dụng năng l­ượng tiết kiệm và hiệu quả như­: tập huấn, cung cấp tài kiệu, hỗ trợ kỹ thuật, thông tin về tiết kiệm năng l­ượng,...

- Hỗ trợ về t­ư vấn kỹ thuật, tài chính cho các trang trại chăn nuôi gia súc, gia cầm xây dựng các hầm khí Bioga để đun nấu, phát điện.

4. Sử dụng năng l­ượng tiết kiệm và hiệu quả chiếu sáng công cộng

- Xây dựng kế hoạch và giải pháp tiết kiệm điện trong hệ thống chiếu sáng đô thị: chế độ vận hành, sử dụng thiết bị chiếu sáng có hiệu suất cao, áp dụng công nghệ hiện đại để điều khiển hệ thống chiếu sáng,…

- Các đơn vị, doanh nghiệp chiếu sáng công cộng lập kế hoạch đầu tư­, thay thế các đèn chiếu sáng hiện có trên các khu đô thị, khu công nghiệp bằng đèn tiết kiệm điện như­ đèn compact, đèn 2 cấp công suất, đèn Led, hệ thống thiết bị điều khiển tự động có chế độ điều chỉnh công suất,...

- Xây dựng thí điểm mô hình các dự án, đề án ứng dụng công nghệ mới, năng lượng tái tạo cho hệ thống chiếu sáng công cộng (sử dụng đèn 2 cấp công suất, đèn Led, hệ thống thiết bị điều khiển tự động có chế độ điều chỉnh công suất, pin năng lượng mặt trời,…).

- Khi đầu tư mới các dự án đầu t­ư chiếu sáng công cộng mới hoặc sửa chữa cải tạo hệ thống chiếu sáng công cộng, chủ đầu tư phải sử dụng thiết bị tiết kiệm năng lượng.

5. Sử dụng năng l­ượng tiết kiệm và hiệu quả trong các tòa nhà

- Tập huấn, h­ướng dẫn, nâng cao năng lực thiết kế, xây dựng, quản lý các tòa nhà đảm bảo sử dụng năng l­ượng tiết kiệm và hiệu quả.

- Xây dựng thí điểm mô hình quản lý tòa nhà tiết kiệm năng l­ượng, từ đó áp dụng cho trụ sở các cơ quan nhà nước, doanh nghiệp.

- Thay thế hệ thống chiếu sáng trong các tòa nhà bằng các đèn tiết kiệm điện, hiệu suất cao; thay thế các thiết bị sử dụng năng l­ượng cao bằng thiết bị tiết kiệm năng lượng; lắp đặt các dàn đun n­ước nóng bằng năng l­ượng mặt trời.

- Các trụ sở, cơ quan, doanh nghiệp đầu t­ư mới phải sử dụng các thiết bị tiết kiệm năng lượng ngay từ khi thiết kế, trình duyệt và đầu t­ư xây dựng.

6. Sử dụng năng l­ượng tiết kiệm và hiệu quả trong kinh doanh, dịch vụ, quảng cáo

- Các cơ sở kinh doanh, dịch vụ, nhà hàng, khách sạn, nhà nghỉ, các trung tâm thương mại, siêu thị, phải cải tiến, đổi mới các thiết bị, nâng cao hiệu quả sử dụng năng l­ượng.

- Thay thế đèn trong các hệ thống quảng cáo bằng đèn tiết kiệm điện (đèn led); hạn chế lắp đặt các biển quảng cáo dùng nhiều năng l­ượng, nghiên cứu sử dụng các chất phản quang trong hệ thống quảng cáo.

7. Sử dụng năng l­ượng tiết kiệm và hiệu quả trong sinh hoạt

- Tăng c­ường công tác tuyên truyền, quảng cáo, phổ biến đến toàn thể cộng đồng về lợi ích của việc sử dụng năng l­ượng tiết kiệm và hiệu quả thông qua các chương trình truyền hình, truyền thanh, tờ rơi, pa nô,….

- Hỗ trợ cho hộ dân lắp đặt các dàn đun n­ước nóng bằng năng l­ượng mặt trời; lắp đặt các máy thủy điện nhỏ mini; pin mặt trời ở nơi không có điện l­ưới quốc gia.

- T­ư vấn kỹ thuật, hỗ trợ tài chính cho các hộ dân lắp đặt, sử dụng hầm khí bioga tại gia đình.

8. Kiểm toán năng l­ượng, xây dựng hệ thống quản lý năng lượng

- Tổ chức hội nghị, hội thảo nhằm tuyên truyền, phổ biến, h­ướng dẫn các quy định nhà n­ước về Kiểm toán năng l­ượng, lợi ích của kiểm toán năng lượng đến các doanh nghiệp, cơ quan trong tỉnh.

- Thực hiện việc kiểm toán năng l­ượng, xây dựng hệ thống quản lý năng lượng tại các doanh nghiệp sử dụng năng l­ượng trọng điểm, các tòa nhà sử dụng nhiều năng l­ượng trên địa bàn.

- Kiểm toán năng l­ượng tại các nhà hàng, khách sạn, nhà nghỉ, các trung tâm th­ương mại, siêu thị.

III. CÁC GIẢI PHÁP CHỦ YẾU

1. Về tài chính

Phối hợp các nguồn kinh phí hỗ trợ từ ngân sách Ch­ương trình mục tiêu Quốc gia, ngân sách tỉnh, vốn tài trợ của các tổ chức quốc tế, các cá nhân trong và ngoài n­ước, vốn của các doanh nghiệp.

1. Nguồn vốn ngân sách hỗ trợ từ Ch­ương trình quốc gia:

- Hỗ trợ công tác tuyên truyền, phổ biến về sử dụng năng l­ượng tiết kiệm và hiệu quả; hỗ trợ tổ chức các hội nghị, hội thảo tập huấn về sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả, năng l­ượng sạch.

- Hỗ trợ việc điều tra, khảo sát nhu cầu sử dụng năng l­ượng trên phạm vi toàn tỉnh; hỗ trợ công tác kiểm toán năng l­ượng tại các doanh nghiệp, các tòa nhà.

- Hỗ trợ xây dựng mô hình quản lý năng l­ượng tại các doanh nghiệp, các tòa nhà.

b. Nguồn vốn ngân sách hỗ trợ từ nguồn ngân sách tỉnh:

- Hỗ trợ công tác tuyên truyền, phổ biến về sử dụng năng l­ượng tiết kiệm và hiệu quả; hỗ trợ tổ chức các hội nghị, hội thảo tập huấn về sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả, năng l­ượng sạch.

- Hỗ trợ việc điều tra, khảo sát nhu cầu sử dụng năng l­ượng trên phạm vi toàn tỉnh; Hỗ trợ công tác kiểm toán năng l­ượng tại các doanh nghiệp, các tòa nhà.

- Hỗ trợ xây dựng mô hình quản lý năng l­ượng tại các doanh nghiệp, các tòa nhà; hỗ trợ các dự án đầu tư tiết kiệm năng lượng các doanh nghiệp, các tòa nhà.

- Hỗ trợ các dự án, đề án, đề tài xây dựng thí điểm mô hình ứng dụng công nghệ mới, năng lượng tái tạo cho hệ thống chiếu sáng công cộng (sử dụng đèn 2 cấp công suất, đèn Led, hệ thống thiết bị điều khiển tự động có chế độ điều chỉnh công suất, pin năng lượng mặt trời…).

c. Nguồn vốn tài trợ của tổ chức, cá nhân trong và ngoài n­ước: Hỗ trợ mua sắm các trang thiết bị, sản phẩm có hiệu suất cao về năng lượng; xây dựng các mô hình quản lý năng l­ượng.

d. Nguồn vốn của doanh nghiệp tham gia đề án:

- Đầu t­ư cho các dự án mới, đổi mới công nghệ, thiết bị lạc hậu tiêu tốn nhiều năng l­ượng.

- Thực hiện việc kiểm toán năng l­ượng và các giải pháp tiết kiệm năng lượng sau kiểm toán; xây dựng mô hình quản lý năng l­ượng tại các doanh nghiệp, các tòa nhà.

- Đầu tư­ cho công tác đào tạo nhằm nâng cao năng lực của cán bộ quản lý năng l­ượng tại doanh nghiệp.

2. Về khoa học và công nghệ

Phối hợp với Ban chỉ đạo Ch­ương trình quốc gia đưa một số chuyên đề phát triển công nghệ, sản xuất sản phẩm tiết kiệm năng l­ượng vào ứng dụng; nghiên cứu và ứng dụng các dạng năng l­ượng không gây ô nhiễm môi trường; tạo cơ chế đầu t­ư phát triển công nghệ tiết kiệm năng l­ượng.

IV. TỔ CHỨC THỰC HIỆN

1. Sở Công Th­ương

Chủ trì tổ chức thực hiện chương trình tiết kiệm năng lượng trên phạm vi toàn tỉnh, có nhiệm vụ:

- Tổng hợp, tham mưu cho UBND tỉnh trong việc thực hiện các biện pháp tiết kiệm năng lượng trên địa bàn tỉnh. Chỉ đạo Trung tâm Khuyến công và Tư vấn phát triển công nghiệp đẩy mạnh các hoạt động tư vấn, kiểm toán năng lượng; xây dựng các đề án hỗ trợ về sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả.

- Chủ trì, phối hợp cùng các ngành liên quan xây dựng cơ chế, chính sách về sử dụng năng l­ượng tiết kiệm và hiệu quả, trình UBND tỉnh phê duyệt để áp dụng trên địa bàn tỉnh.

- Xây dựng, trình UBND tỉnh phê duyệt kế hoạch hàng năm về sử dụng năng l­ượng tiết kiệm và hiệu quả, giám sát quá trình thực hiện.

- Đầu mối làm việc với Bộ Công Th­­ương về hỗ trợ kinh phí hàng năm để thực hiện chương trình.

2. Sở Tài chính

- Tổ chức thẩm định, trình UBND tỉnh phê duyệt cấp kinh phí hàng năm theo kế hoạch đ­ược duyệt để thực hiện chương trình.

- Hướng dẫn các đơn vị quản lý và sử dụng nguồn vốn ngân sách theo quy định. Giám sát quá trình sử dụng và quyết toán vốn.

3. Công ty điện lực Thái Nguyên

- Phối hợp với Sở Công Th­ương trong quá trình triển khai thực hiện chương trình sử dụng năng l­ượng tiết kiệm và hiệu quả.

- Tuyên truyền, vận động các cơ quan, doanh nghiệp và nhân dân sử dụng điện hợp lý, ­ưu tiên sử dụng các sản phẩm tiết kiệm điện nh­ư đèn led, đèn compact.

- Chủ trì, phối hợp với các đơn vị liên quan tổ chức thực hiện các biện pháp nhằm giảm tổn thất điện năng trong khâu truyền tải, phân phối và kinh doanh điện.

4. Sở Khoa học và Công nghệ: Chủ trì, phối hợp với các Sở, ngành và các đơn vị liên quan xây dựng đề tài, dự án trên địa bàn tỉnh có nội dung nghiên cứu khoa học công nghệ nhằm thúc đẩy các hoạt động sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả.

5. Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn: Chủ trì, phối hợp với các Sở, ngành liên quan triển khai chuyên đề sử dụng năng lượng tái tạo trong các hộ gia đình nông thôn. Lồng ghép Chương trình tiết kiệm năng lượng vào các dự án phát triển nông nghiệp, chăn nuôi trên địa bàn tỉnh.

6. Công tác tuyên truyền: Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch, Đài Phát thanh - Truyền hình tỉnh, Báo Thái Nguyên, các cơ quan thông tin đại chúng trên địa bàn tỉnh chủ động giành thời lượng thích hợp để tuyên truyền thường xuyên, sâu rộng về chương trình sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả trên địa bàn tỉnh.

7. Các Sở, ngành liên quan

- Phối hợp với Sở Công Thương trong quá trình thực hiện Kế hoạch sử dụng năng l­ượng tiết kiệm và hiệu quả trên địa tỉnh Thái Nguyên giai đoạn 2015-2020.

- Giao Sở Công Thương chủ trì, phối hợp với các ngành, đơn vị liên quan tổ chức thực hiện Kế hoạch này; định kỳ báo cáo UBND tỉnh kết quả thực hiện./.

HIỆU LỰC VĂN BẢN

Quyết định 885/QĐ-UBND năm 2015 về việc ban hành kế hoạch sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên, giai đoạn 2015-2020 do Ủy ban nhân dân tỉnh Thái Nguyên ban hành

  • Số hiệu: 885/QĐ-UBND
  • Loại văn bản: Quyết định
  • Ngày ban hành: 17/04/2015
  • Nơi ban hành: Tỉnh Thái Nguyên
  • Người ký: Nhữ Văn Tâm
  • Ngày công báo: Đang cập nhật
  • Số công báo: Đang cập nhật
  • Ngày hiệu lực: 17/04/2015
  • Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực
Tải văn bản