- 1Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 2Luật xây dựng 2003
- 3Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của các Luật liên quan đến đầu tư xây dựng cơ bản năm 2009
- 4Nghị quyết 37/2011/NQ-HĐND phê duyệt Đề án phát triển giao thông nông thôn trên địa bàn tỉnh Yên Bái giai đoạn 2011 - 2015 do Hội đồng nhân dân tỉnh Yên Bái khoá XVII, kỳ họp thứ 3 ban hành
- 5Quyết định 498/QĐ-TTg năm 2013 bổ sung cơ chế đầu tư Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2010 - 2020 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 6Thông tư 03/2013/TT-BKHĐT hướng dẫn thực hiện Quyết định 498/QĐ-TTg bổ sung cơ chế đầu tư Chương trình mục tiêu quốc gia về xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2010-2020 do Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư ban hành
- 7Quyết định 1748/QĐ-UBND năm 2012 điều chỉnh cơ chế hỗ trợ kinh phí đầu tư của nhà nước để thực hiện Đề án phát triển giao thông nông thôn trên địa bàn tỉnh Yên Bái giai đoạn 2011 - 2015
UỶ BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 884/QĐ-UBND | Yên Bái, ngày 18 tháng 6 năm 2014 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC: ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG MỘT SỐ NỘI DUNG CỦA ĐỀ ÁN PHÁT TRIỂN GIAO THÔNG NÔNG THÔN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH YÊN BÁI GIAI ĐOẠN 2011 - 2015 VÀ BAN HÀNH THIẾT KẾ MẪU ÁP DỤNG ĐỐI VỚI ĐỀ ÁN PHÁT TRIỂN GIAO THÔNG NÔNG THÔN, CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC GIA XÂY DỰNG NÔNG THÔN MỚI
UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH YÊN BÁI
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Xây dựng ngày 26/11/2003; Luật số 38/2009/QH12 về sửa đổi, bổ sung một số điều của các Luật liên quan đến đầu tư xây dựng cơ bản;
Căn cứ Quyết định số 498/QĐ-TTg ngày 21/3/2013 của Thủ tướng Chính phủ bổ sung cơ chế đầu tư chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2010 - 2020;
Căn cứ Thông tư số 03/2013/TT-BKHĐT ngày 07/8/2013 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư hướng dẫn thực hiện Quyết định số 498/QĐ-TTg ngày 21/3/2013 của Thủ tướng Chính phủ bổ sung cơ chế đầu tư chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2010 - 2020;
Căn cứ Nghị quyết số 37/2011/NQ-HĐND ngày 21/12/2011 của Hội đồng nhân dân tỉnh Yên Bái về phê duyệt Đề án phát triển giao thông nông thôn trên địa bàn tỉnh Yên Bái giai đoạn 2011 - 2015;
Căn cứ Quyết định số 217/QĐ-UBND ngày 09/3/2012 của Uỷ ban nhân dân tỉnh Yên Bái về việc phê duyệt Đề án phát triển giao thông nông thôn trên địa bàn tỉnh Yên Bái giai đoạn 2011 - 2015; Quyết định số 1748/QĐ-UBND ngày 12/12/2012 của Ủy ban nhân dân tỉnh Yên Bái về việc điều chỉnh, bổ sung một số cơ chế hỗ trợ kinh phí đầu tư của nhà nước để thực hiện Đề án phát triển giao thông nông thôn trên địa bàn tỉnh Yên Bái giai đoạn 2011 - 2015;
Căn cứ Thông báo số 670-TB/TU ngày 25/11/2013 của Tỉnh ủy Yên Bái về kết luận của Thường trực Tỉnh ủy; Thông báo số 78-KL/TU ngày 11/4/2014 của Tỉnh ủy Yên Bái về kết luận Ban Thường vụ Tỉnh ủy định kỳ tháng 4/2014;
Căn cứ Văn bản số 113/TT.HDND ngày 18/6/2014 của Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh về việc điều chỉnh, bổ sung Đề án phát triển giao thông nông thôn trên địa bàn tỉnh Yên Bái giai đoạn 2011 - 2015;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Giao thông vận tải tại Tờ trình số 34/TTr-SGTVT ngày 25 tháng 3 năm 2014,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Điều chỉnh, bổ sung một số nội dung của Đề án phát triển giao thông nông thôn trên địa bàn tỉnh Yên Bái giai đoạn 2011 - 2015 và ban hành thiết kế mẫu áp dụng đối với Đề án phát triển giao thông nông thôn, Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới, với nội dung như sau:
1. Về mục tiêu thực hiện Đề án
1.1. Nhiệm vụ cụ thể: Đến hết năm 2015 phấn đấu kiên cố hoá tối thiểu 420 Km mặt đường giao thông liên xã, đường từ xã xuống thôn, đường liên thôn bản và mở tối thiểu 825 Km đường thôn bản. Cụ thể:
+ Kiên cố hoá mặt đường tối thiểu 420 Km đường giao thông nông thôn với bề rộng mặt đường Bm = 3m, Bm = 3,5m, Bm = 1,2 ÷ 1,5m (Loại đường Bm = 1,2 ÷ 1,5m áp dụng cho 02 huyện Trạm Tấu và Mù Cang Chải).
+ Mở mới và mở rộng tối thiểu 825 Km đường đất với bề rộng nền đường Bn = 2,5 m và Bn = 3,5 m, mở rộng nền đường từ Bn = 2,5 m lên Bn = 3,5 m.
1.2. Tổng nhu cầu vốn đầu tư giai đoạn 2011 - 2015
Tổng nhu cầu vốn đầu tư cho Đề án giai đoạn 2011 - 2015 là: 560 tỷ đồng (Năm trăm sáu mươi tỷ đồng).
Trong đó:
- Vốn hỗ trợ từ ngân sách nhà nước: 356 tỷ đồng;
- Vốn huy động đóng góp của nhân dân và các cá nhân, tổ chức: 204 tỷ đồng.
2. Về quy mô, tiêu chuẩn kỹ thuật
2.1. Đối với đường kiên cố: Điều chỉnh suất đầu tư 0,7 tỷ đồng/1km đối với loại đường Bm = 3m và 0,75 tỷ đồng/1km đối với loại đường Bm = 3,5m tại các phường, thị trấn (không bao gồm thị trấn Trạm Tấu và thị trấn Mù Cang Chải); Suất đầu tư 0,75 tỷ đồng/1km đối với loại đường Bm = 3m và 0,85 tỷ đồng/1km đối với loại đường Bm = 3,5m tại thị trấn Trạm Tấu, thị trấn Mù Cang Chải và các xã còn lại.
2.2. Bổ sung suất đầu tư đối với loại đường kiên cố bằng bê tông xi măng có bề rộng mặt đường Bm = 1,2m ÷ 2,0m: Suất đầu tư 0,35 tỷ đồng/1km tại các phường, thị trấn (không bao gồm thị trấn Trạm Tấu và thị trấn Mù Cang Chải); 0,4 tỷ đồng/1km tại thị trấn Trạm Tấu, thị trấn Mù Cang Chải và các xã còn lại.
Phương pháp lập dự toán: Giao Sở Giao thông vận tải hướng dẫn thực hiện.
Thời gian áp dụng: từ kế hoạch năm 2014.
3. Về thủ tục đầu tư và thanh, quyết toán
Sau khi hoàn thành công trình, công tác nghiệm thu, thanh toán, quyết toán công trình áp dụng theo hướng dẫn của Bộ Kế hoạch và Đầu tư tại Thông tư số 03/2013/TT-BKHĐT ngày 07/8/2013. (Giao Sở Giao thông vận tải hướng dẫn thực hiện)
Thời gian áp dụng: từ kế hoạch năm 2014.
4. Ban hành kèm theo Quyết định này mẫu thiết kế áp dụng đối với Đề án phát triển giao thông nông thôn, Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới trên địa bàn tỉnh Yên Bái. (Giao Sở Giao thông vận tải hướng dẫn lập dự toán)
Nhà nước hỗ trợ 3 triệu đồng/1Km cho chi phí quản lý thi công, lập hồ sơ công trình, dự toán, thanh toán.
Thời gian áp dụng: từ kế hoạch năm 2014.
6. Các nội dung khác: Giữ nguyên theo như nội dung đã được phê duyệt tại Quyết định số 217/QĐ-UBND ngày 09/3/2012; Quyết định số 1748/QĐ-UBND ngày 12/12/2012 của Ủy ban nhân dân tỉnh Yên Bái.
Điều 2. Giao Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Tài chính, Sở Xây dựng, Sở Giao thông vận tải căn cứ vào chức năng, nhiệm vụ của mình có trách nhiệm tổ chức, hướng dẫn các huyện, thị xã, thành phố tổ chức triển khai thực hiện.
Điều 3. Chánh Văn phòng Uỷ ban nhân dân tỉnh; Giám đốc các Sở; thủ trưởng các ban, ngành; Chủ tịch Uỷ ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố, các đơn vị chủ đầu tư và các đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký./.
Nơi nhận: | TM. UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH |
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
|
- 1Nghị quyết 19/2007/NQ-HĐND điều chỉnh Nghị quyết 42/2006/NQ-HĐND về Đề án phát triển giao thông nông thôn - miền núi tỉnh Quảng Ngãi giai đoạn 2006-2010
- 2Quyết định 23/2013/QĐ-UBND về Quy chế quản lý thực hiện Đề án phát triển giao thông nông thôn thuộc 65 xã đạt tiêu chí về giao thông trong Bộ tiêu chí quốc gia về xây dựng nông thôn mới tỉnh Quảng Ngãi, giai đoạn 2013 - 2015
- 3Quyết định 4920/2004/QĐ-UB về đầu tư phát triển giao thông nông thôn từ nguồn vốn ngân sách và vốn huy động nhân dân đóng góp do tỉnh Bến Tre ban hành
- 4Quyết định 2939/2005/QĐ-UBND về điều chỉnh, bổ sung Quy định đầu tư phát triển giao thông nông thôn từ nguồn vốn ngân sách và vốn huy động nhân dân đóng góp do tỉnh Bến Tre ban hành
- 5Quyết định 834/QĐ-UBND năm 2013 phê duyệt điều chỉnh Quy hoạch phát triển giao thông nông thôn tỉnh Kon Tum đến năm 2020 và tầm nhìn đến năm 2030
- 6Quyết định 577/QĐ-UBND năm 2014 về thiết kế mẫu, thiết kế điển hình, định mức đối với công trình quy mô nhỏ, kỹ thuật đơn giản phục vụ xây dựng nông thôn mới trên địa bàn tỉnh Ninh Bình
- 7Quyết định 532/QĐ-UBND năm 2014 quy định phụ cấp đặc thù hàng tháng đối với cán bộ tham gia thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới, giai đoạn 2010-2020 do tỉnh Ninh Bình ban hành
- 8Nghị quyết 03/2014/NQ-HĐND về cơ chế chính sách hỗ trợ xây dựng công trình kinh tế - xã hội thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới trên địa bàn tỉnh Kon Tum giai đoạn 2014-2020
- 9Nghị quyết 09/2007/NQ-HĐND phê chuẩn điều chỉnh, bổ sung Đề án phát triển giao thông nông thôn giai đoạn năm 2002 - 2010 do tỉnh Cao Bằng ban hành
- 10Nghị quyết 159/2015/NQ-HĐND về phát triển giao thông nông thôn giai đoạn 2016 – 2020 trên địa bàn tỉnh Quảng Nam
- 11Nghị quyết 20/2015/NQ-HĐND thông qua Đề án phát triển Giao thông nông thôn trên địa bàn tỉnh Yên Bái, giai đoạn 2016-2020
- 1Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 2Luật xây dựng 2003
- 3Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của các Luật liên quan đến đầu tư xây dựng cơ bản năm 2009
- 4Nghị quyết 37/2011/NQ-HĐND phê duyệt Đề án phát triển giao thông nông thôn trên địa bàn tỉnh Yên Bái giai đoạn 2011 - 2015 do Hội đồng nhân dân tỉnh Yên Bái khoá XVII, kỳ họp thứ 3 ban hành
- 5Nghị quyết 19/2007/NQ-HĐND điều chỉnh Nghị quyết 42/2006/NQ-HĐND về Đề án phát triển giao thông nông thôn - miền núi tỉnh Quảng Ngãi giai đoạn 2006-2010
- 6Quyết định 498/QĐ-TTg năm 2013 bổ sung cơ chế đầu tư Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2010 - 2020 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 7Quyết định 23/2013/QĐ-UBND về Quy chế quản lý thực hiện Đề án phát triển giao thông nông thôn thuộc 65 xã đạt tiêu chí về giao thông trong Bộ tiêu chí quốc gia về xây dựng nông thôn mới tỉnh Quảng Ngãi, giai đoạn 2013 - 2015
- 8Quyết định 4920/2004/QĐ-UB về đầu tư phát triển giao thông nông thôn từ nguồn vốn ngân sách và vốn huy động nhân dân đóng góp do tỉnh Bến Tre ban hành
- 9Quyết định 2939/2005/QĐ-UBND về điều chỉnh, bổ sung Quy định đầu tư phát triển giao thông nông thôn từ nguồn vốn ngân sách và vốn huy động nhân dân đóng góp do tỉnh Bến Tre ban hành
- 10Thông tư 03/2013/TT-BKHĐT hướng dẫn thực hiện Quyết định 498/QĐ-TTg bổ sung cơ chế đầu tư Chương trình mục tiêu quốc gia về xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2010-2020 do Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư ban hành
- 11Quyết định 834/QĐ-UBND năm 2013 phê duyệt điều chỉnh Quy hoạch phát triển giao thông nông thôn tỉnh Kon Tum đến năm 2020 và tầm nhìn đến năm 2030
- 12Quyết định 1748/QĐ-UBND năm 2012 điều chỉnh cơ chế hỗ trợ kinh phí đầu tư của nhà nước để thực hiện Đề án phát triển giao thông nông thôn trên địa bàn tỉnh Yên Bái giai đoạn 2011 - 2015
- 13Quyết định 577/QĐ-UBND năm 2014 về thiết kế mẫu, thiết kế điển hình, định mức đối với công trình quy mô nhỏ, kỹ thuật đơn giản phục vụ xây dựng nông thôn mới trên địa bàn tỉnh Ninh Bình
- 14Quyết định 532/QĐ-UBND năm 2014 quy định phụ cấp đặc thù hàng tháng đối với cán bộ tham gia thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới, giai đoạn 2010-2020 do tỉnh Ninh Bình ban hành
- 15Nghị quyết 03/2014/NQ-HĐND về cơ chế chính sách hỗ trợ xây dựng công trình kinh tế - xã hội thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới trên địa bàn tỉnh Kon Tum giai đoạn 2014-2020
- 16Nghị quyết 09/2007/NQ-HĐND phê chuẩn điều chỉnh, bổ sung Đề án phát triển giao thông nông thôn giai đoạn năm 2002 - 2010 do tỉnh Cao Bằng ban hành
- 17Nghị quyết 159/2015/NQ-HĐND về phát triển giao thông nông thôn giai đoạn 2016 – 2020 trên địa bàn tỉnh Quảng Nam
- 18Nghị quyết 20/2015/NQ-HĐND thông qua Đề án phát triển Giao thông nông thôn trên địa bàn tỉnh Yên Bái, giai đoạn 2016-2020
Quyết định 884/QĐ-UBND năm 2014 điều chỉnh Đề án phát triển giao thông nông thôn trên địa bàn tỉnh Yên Bái giai đoạn 2011 - 2015 và thiết kế mẫu áp dụng đối với Đề án phát triển giao thông nông thôn, Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới
- Số hiệu: 884/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 18/06/2014
- Nơi ban hành: Tỉnh Yên Bái
- Người ký: Phạm Duy Cường
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 18/06/2014
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực