- 1Luật Quy hoạch đô thị 2009
- 2Nghị định 38/2010/NĐ-CP về quản lý không gian, kiến trúc, cảnh quan đô thị
- 3Nghị định 37/2010/NĐ-CP về lập, thẩm định, phê duyệt và quản lý quy hoạch đô thị
- 4Thông tư 10/2010/TT-BXD quy định hồ sơ của từng loại quy hoạch đô thị do Bộ Xây dựng ban hành
- 5Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 883/QĐ-UBND | Quảng Nam, ngày 10 tháng 3 năm 2016 |
QUYẾT ĐỊNH
PHÊ DUYỆT QUY HOẠCH CHI TIẾT XÂY DỰNG (1/500) KHU VUI CHƠI VĂN HÓA, GIẢI TRÍ NGHỈ DƯỠNG VÀ ĐÔ THỊ SINH THÁI THIÊN ĐƯỜNG CỔ CÒ
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NAM
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Luật Quy hoạch đô thị ngày 17/6/2009;
Căn cứ Nghị định số 37/2010/NĐ-CP ngày 07/4/2010 của Chính phủ về lập, thẩm định, phê duyệt và quản lý quy hoạch đô thị;
Căn cứ Nghị định số 38/2010/NĐ-CP ngày 07/4/2010 của Chính phủ về quản lý không gian, kiến trúc, cảnh quan đô thị;
Căn cứ Thông tư số 10/2010/TT-BXD ngày 11/8/2010 của Bộ Xây dựng quy định hồ sơ của từng loại quy hoạch đô thị;
Căn cứ Quyết định số 603/QĐ-UBND ngày 20/02/2013 của UBND tỉnh phê duyệt Quy hoạch chung khu vực ven biển từ thị xã Điện Bàn đến thành phố Hội An;
Căn cứ Thông báo số 334/TB-UBND ngày 11/8/2015 của UBND tỉnh về việc thỏa thuận địa điểm xây dựng Khu vui chơi giải trí du lịch Công ty Cổ phần Thiên Đường Cổ Cò tại phường Điện Dương, thị xã Điện Bàn;
Xét đề nghị của Công ty cổ phần Thiên Đường Cổ Cò tại Tờ trình số 04/2016/Ttr-CTY ngày 18/02/2016 về việc thẩm định và phê duyệt đồ án Quy hoạch chi tiết xây dựng (tỷ lệ 1/500) Khu vui chơi văn hóa, giải trí nghỉ dưỡng và đô thị sinh thái Thiên Đường Cổ Cò;
Theo đề nghị của Sở Xây dựng tại Kết quả thẩm định quy hoạch xây dựng số 12/ThĐ-SXD ngày 01/3/2016,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt Quy hoạch chi tiết xây dựng (tỷ lệ 1/500) Khu vui chơi văn hóa, giải trí nghỉ dưỡng và đô thị sinh thái Thiên Đường Cổ Cò; với các nội dung như sau:
1. Phạm vi ranh giới, diện tích: Tại phường Điện Dương, thị xã Điện Bàn; có phạm vi, giới hạn như sau:
- Phía Đông Bắc : Giáp biển Đông;
- Phía Tây Nam : Giáp đường ĐT603A;
- Phía Đông Nam : Giáp khu du lịch;
- Phía Tây Bắc : Giáp khu tái định cư.
Tổng diện tích lập quy hoạch khoảng 32,9ha. Trong đó: Diện tích đất dự án khoảng 24,8ha, diện tích đất cây xanh chuyên dụng khoảng 7,3ha (gồm cây xanh dọc ĐT603A và cây xanh ven biển) và diện tích trục giao thông ĐT603A qua dự án khoảng 0,8ha.
2. Tính chất: Là khu vui chơi văn hóa, giải trí nghỉ dưỡng và đô thị sinh thái.
3. Các chỉ tiêu kinh tế kỹ thuật chủ yếu:
- Tầng cao: Khu vực nhà ở thấp tầng tối đa 04 tầng; khu vực nhà ở căn hộ tối đa 15 tầng; khu vực khách sạn tối đa 21 tầng;
- Mật độ xây dựng gộp toàn dự án: Khoảng 21%;
- Chỉ giới xây dựng: Cách vệt cây xanh 20m dọc ĐT603A tối thiểu 10m; trùng vệt cây xanh 50m dọc bờ biển.
4. Cơ cấu sử dụng đất:
Stt | Ký hiệu | Chức năng sử dụng đất | Diện tích | Tỷ lệ |
A |
| ĐẤT DỰ ÁN (I+II) | 248.927 |
|
I |
| Khu vui chơi giải trí | 114.953 | 100 |
1 | CH | Khu câu lạc bộ cá Heo, Hải Cẩu, Sư Tử biển | 4.434 | 3,9 |
2 | BTS | Khu khán đài nhạc nước, thực cảnh | 7.314 | 6,4 |
3 | TCN | Khu trò chơi nước | 13.277 | 11,5 |
4 | BV | Mặt nước | 17.278 | 15,0 |
5 | TCC | Khu trò chơi cát | 8.506 | 7,4 |
6 | CXA | Khu cây xanh, cắm trại ngoài trời | 31.900 | 27,8 |
7 | DVA | Đất dịch vụ | 2.672 | 2,3 |
8 | AT | Khu ẩm thực | 3.462 | 3,0 |
9 | BC | Khu bể cảnh đài phun nước | 950 | 0,8 |
10 | HC | Khu hành chính | 1.477 | 1,3 |
11 | HTA | Đất hạ tầng kỹ thuật | 1.460 | 1,3 |
12 | BX | Bãi đỗ xe | 4.412 | 3,8 |
13 | GTA | Đất giao thông | 17.811 | 15,5 |
II |
| Khu đô thị sinh thái | 133.974 | 100 |
1 |
| Đất ở | 36.170 | 27,0 |
| NLK | Nhà liền kề | 3.780 |
|
| BT | Biệt thự | 25.020 |
|
| CH | Căn hộ cao tầng | 7.370 |
|
2 | KS | Khách sạn | 12.204 | 9,1 |
3 | SPA | Đất hỗn hợp thương mại, Spa | 35.106 | 26,2 |
4 | DVB | Đất dịch vụ công cộng | 5.976 | 4,5 |
5 | CT | Đất chỉnh trang | 1.339 | 1,0 |
6 | CXB | Đất cây xanh | 24.766 | 18,5 |
7 | HTB | Khu hạ tầng kỹ thuật | 566 | 0,4 |
8 | GTB | Giao thông | 17.847 | 13,3 |
B | CXC | ĐẤT CÂY XANH CHUYÊN DỤNG | 73.046 |
|
| CXC1 | Đất cây xanh 50m ven biển | 60.926 |
|
| CXC2-CXC5 | Đất cây xanh 20m dọc ĐT603A (gồm phần đất giao thông đấu nối vào dự án) | 12.120 |
|
C |
| ĐẤT GIAO THÔNG ĐT603A | 7.969 |
|
TỔNG (A+B+C) | 329.942 |
|
5. Chỉ tiêu sử dụng đất quy hoạch:
Stt | Ký hiệu | Chức năng sử dụng đất | Diện tích đất (m2) | Mật độ XD (%) | Diện tích XD (m2) | Tầng cao XD | Hệ số SDĐ | Số lô |
I |
| Khu vui chơi giải trí | 114.953 |
|
|
|
|
|
1 | CH | Khu câu lạc bộ cá Heo, Hải Cẩu, Sư Tử biển | 4.434 | 68% | 3.015 | 2 | 1,36 |
|
2 | BTS | Khu khán đài nhạc nước, thực cảnh | 7.314 | 60% | 4.388 | 2 | 1,20 |
|
3 | TCN | Khu trò chơi nước | 13.277 | 10% | 1.328 | 2 | 0,20 |
|
4 | BV | Mặt nước | 17.278 |
|
|
|
|
|
5 | TCC | Khu trò chơi cát | 8.506 |
|
|
|
|
|
6 | CXA | Khu cây xanh, cắm trại ngoài trời | 31.900 | 5% | 1.595 | 1 | 0,05 |
|
7 | DVA | Đất dịch vụ | 2.672 |
| 2.485 |
|
|
|
| DVA1 | Đất dịch vụ 1 | 767 | 100% | 767 | 2 | 2,00 |
|
| DVA2 | Đất dịch vụ 2 | 969 | 100% | 969 | 2 | 2,00 |
|
| DVA3 | Đất dịch vụ 3 | 936 | 80% | 749 | 2 | 1,60 |
|
8 | AT | Khu ẩm thực | 3.462 | 70% | 2.423 | 2 | 1,40 |
|
9 | BC | Khu bể cảnh đài phun nước | 950 |
|
|
|
|
|
10 | HC | Khu hành chính | 1.477 | 60% | 886 | 5 | 3,00 |
|
11 | HTA | Đất hạ tầng kỹ thuật | 1.460 |
|
|
|
|
|
12 | BX | Bãi đỗ xe | 4.412 |
|
|
|
|
|
13 | GTA | Đất giao thông | 17.811 |
|
|
|
|
|
II |
| Khu đô thị sinh thái | 133.974 |
|
|
|
|
|
1 |
| Đất ở | 36.170 |
| 20.123 |
|
|
|
| NLK | Nhà liền kề | 3.780 |
| 2.835 |
|
| 21 |
| NLK1 | Nhà liền kề 1 | 1.980 | 75% | 1.485 | 4 | 3,00 | 11 |
| NLK2 | Nhà liền kề 2 | 1.800 | 75% | 1.350 | 4 | 3,00 | 10 |
| BT | Biệt thự | 25.020 |
| 11.760 |
|
| 98 |
| BT1 | Biệt thự 1 | 5.040 | 50% | 2.520 | 3 | 1,50 | 21 |
| BT2 | Biệt thự 2 | 4.080 | 50% | 2.040 | 3 | 1,50 | 17 |
| BT3 | Biệt thự 3 | 2.160 | 50% | 1.080 | 3 | 1,50 | 9 |
| BT4 | Biệt thự 4 | 2.160 | 50% | 1.080 | 3 | 1,50 | 9 |
| BT5 | Biệt thự 5 | 2.160 | 50% | 1.080 | 3 | 1,50 | 9 |
| BT6 | Biệt thự 6 | 1.920 | 50% | 960 | 3 | 1,50 | 8 |
| BT7 | Biệt thự 7 | 2.400 | 40% | 960 | 3 | 1,20 | 8 |
| BT8 | Biệt thự 8 | 2.700 | 40% | 1.080 | 3 | 1,20 | 9 |
| BT9 | Biệt thự 9 | 2.400 | 40% | 960 | 3 | 1,20 | 8 |
| CH | Căn hộ cao tầng | 7.370 |
| 5.528 |
|
|
|
| CH1 | Căn hộ cao tầng 1 | 1.474 | 75% | 1.106 | 11 | 8,25 |
|
| CH2 | Căn hộ cao tầng 2 | 1.474 | 75% | 1.106 | 11 | 8,25 |
|
| CH3 | Căn hộ cao tầng 3 | 1.474 | 75% | 1.106 | 11 | 8,25 |
|
| CH4 | Căn hộ cao tầng 4 | 1.474 | 75% | 1.106 | 15 | 11,25 |
|
| CH5 | Căn hộ cao tầng 5 | 1.474 | 75% | 1.106 | 15 | 11,25 |
|
2 | KS | Khách sạn | 12.204 |
| 4.882 |
|
|
|
| KS1 | Khách sạn 1 | 5350 | 40% | 2.140 | 21 | 8,40 |
|
| KS2 | Khách sạn 2 | 6854 | 40% | 2.742 | 21 | 8,40 |
|
3 | SPA | Đất hỗn hợp thương mại, spa | 35.106 | 30% | 10.532 | 2 | 0,60 |
|
4 | DVB | Đất dịch vụ công cộng | 5.976 |
| 1.195 |
|
|
|
| DVB1 | Đất dịch vụ công cộng 1 | 2902 | 20% | 580 | 3 | 0,60 |
|
| DVB2 | Đất dịch vụ công cộng 2 | 1398 | 20% | 280 | 3 | 0,60 |
|
| DVB3 | Đất dịch vụ công cộng 3 | 1676 | 20% | 335 | 3 | 0,60 |
|
5 | CT | Đất chỉnh trang | 1.339 |
|
|
|
|
|
6 | CXB | Đất cây xanh | 24.766 |
|
|
|
|
|
7 | HTB | Khu hạ tầng kỹ thuật | 566 |
|
|
|
|
|
8 | GTB | Giao thông | 17.847 |
|
|
|
|
|
Tổng diện tích đất dự án | 248.927 |
|
|
|
|
|
Trong quá trình thiết kế dự án, chỉ tiêu về diện tích xây dựng các hạng mục công trình có thể điều chỉnh nhưng mật độ xây dựng gộp toàn dự án tối đa 25%.
6. Phân khu chức năng
Khu quy hoạch được phân thành các hai khu chức năng chính:
- Khu vui chơi giải trí bố trí về phía Tây đường ĐT603A, bao gồm khu vui chơi ngoài trời, công viên nước, biểu diễn cá Heo, khu cắm trại, khu ẩm thực và hành chính quản lý,...;
- Khu đô thị sinh thái bố trí về phía Đông đường ĐT603A, bao gồm khách sạn, khu căn hộ, khu dịch vụ Spa, khu biệt thự nghỉ dưỡng ven biển, khu nhà ở liên kế, khu dịch vụ công cộng và các khu phụ trợ khác.
7. Quy hoạch hệ thống hạ tầng kỹ thuật:
a) Giao thông:
* Đối ngoại:
- Tuyến đường ĐT603A có mặt cắt 1-1, lộ giới 27m (7,5m lòng đường x 2 + 2,0m dải phân cách + 5,0m vỉa hè x 2);
- Tuyến đường mặt cắt 4-4 ở phía Đông Nam khu đô thị, lộ giới 20,5m (10,5m lòng đường + 5,0m vỉa hè x 2).
* Đối nội:
- Đường chính khu vực: Tuyến đường mặt cắt ngang 2-2 và 3-3 chạy từ Tây Nam sang Đông Bắc, kết nối với ĐT603A, có lộ giới thay đổi từ 40,0m (11,5m lòng đường x 2 + 7,0m dải phân cách + 5,0m vỉa hè x 2) đến 30,0m (7,5m lòng đường x 2 + 5,0m dải phân cách + 5,0m vỉa hè x 2).
- Đường cấp nội bộ:
+ Các tuyến đường mặt cắt 5-5 chạy qua khu nhà cao tầng, khu biệt thự, kết nối với tuyến đường chính khu vực có lộ giới 7,5m (lòng đường 7,5m, không có vỉa hè);
+ Các tuyến đường mặt cắt 6-6 phục vụ cho các khu nội bộ, khu biệt thự, vui chơi giải trí có lộ giới 5,50m (lòng đường 5,5m, không có vỉa hè);
+ Các tuyến đường còn lại có quy mô mặt cắt từ 3m - 5m, được bố trí trong khu công viên, cây xanh.
* Bãi đỗ xe tập trung: Hai bãi đỗ xe chính được bố trí ở phía đầu tiếp cận khu vui chơi giải trí có tổng diện tích 0,92ha. Trong đó đối với phần bãi đậu xe nằm trong vệt cây xanh 20m dọc đường ĐT603A được sử dụng chung cho cộng đồng.
b) Chuẩn bị kỹ thuật:
- San nền: Cao độ khống chế bề mặt khu vực thấp nhất là +4,1m (tại vị trí khu Spa phía Bắc dự án), cao độ nền cao nhất là +7,5m (khu vực vui chơi giải trí phía Nam dự án). Độ dốc san nền tối thiểu là 0,2% - 1,0%.
- Thoát nước mưa: Hệ thống thoát nước sử dụng hệ thống cống riêng hoàn toàn giữa thoát nước mưa và thoát nước bẩn. Nước mưa được thu gom qua hệ thống cống tròn BTCT từ D400 đến D1.500, sau đó đấu nối với hệ thống cống hiện trạng trên đường ĐT603A.
c) Cấp nước:
- Nguồn: Từ đường ống cấp nước D200 trên tuyến đường ĐT603A;
- Tổng nhu cầu dùng nước sinh hoạt: Khoảng 2.041 m3/ng.đ;
- Mạng lưới cấp nước: Thiết kế theo dạng hỗn hợp, kết hợp giữa mạng lưới vòng và mạng lưới cụt. Sử dụng ống HDPE đường kính D63, D110, D200;
- Cấp nước PCCC: Nước chữa cháy được lấy từ các họng cứu hỏa nằm chung với đường ống cấp nước sinh hoạt từ ống có đường kính ≥ D110 thông qua các trụ cứu hỏa.
d) Cấp điện:
- Nguồn: Dự kiến đấu nối với đường dây 22KV nằm trên đường ĐT603A;
- Tổng nhu cầu dùng điện: Khoảng 7.203KW;
- Lưới điện trung áp: Xây dựng mới hệ thống cáp ngầm 22KV;
- Trạm biến áp: Dự kiến bố trí 5 trạm 22/0,4KV để cấp cho các phụ tải, với tổng công suất tính toán khoảng 9.004 KVA;
+ Trạm biến áp 01 (TBA-01) công suất 2x1600 KVA phục vụ khu vui chơi và giải trí;
+ Trạm biến áp 02 (TBA-02) công suất 2500 KVA phục vụ khu khách sạn và nhà ở cao tầng;
+ Trạm biến áp 03 (TBA-03) công suất 1250 KVA phục vụ khu biệt thự, công cộng, khu hỗn hợp thương mại, Spa;
+ Trạm biến áp 04 (TBA-04) công suất 2000 KVA phục vụ khu khách sạn và nhà ở cao tầng;
+ Trạm biến áp 05 (TBA-05) công suất 750 KVA phục vụ khu biệt thự, đất công cộng.
- Lưới điện chiếu sáng:
+ Nguồn điện cấp chiếu sáng đèn đường giao thông được lấy từ các trạm biến áp 22/0,4KV thuộc các khu chức năng khác nhau;
+ Lưới điện chiếu sáng được bố trí đi ngầm trên vỉa hè. Cáp chiếu sáng được chôn ngầm trực tiếp trong các hào cáp tiêu chuẩn;
+ Cột đèn chiếu sáng dùng loại cột thép mạ nhúng kẽm, bóng đèn Sodium cao áp, công suất 250W. Cáp điện chiếu sáng là loại cáp ngầm Cu/XLPE(4x16)mm.
e) Thoát nước thải và vệ sinh môi trường:
- Thoát nước thải:
+ Nước thải sau khi xử lý cục bộ bên trong công trình được thoát vào các tuyến cống thoát nước thải xây dựng dọc theo các tuyến đường quy hoạch rồi tập trung về trạm xử lý nước thải nằm phía Bắc của dự án có công suất khoảng 1.160 m3/ng.đ. Nước thải sau khi xử lý tiêu chuẩn theo quy định được xả ra ngoài môi trường qua hệ thống cống thoát nước trên đường ĐT603A.
- Vệ sinh môi trường:
+ Bố trí các thùng rác dọc theo các tuyến đường với khoảng cách mỗi thùng rác từ 150m - 200m;
+ Rác thải được phân loại tại nguồn và thu gom ở từng khu sau đó đưa về trạm trung chuyển rác thải chung nằm ở khu đất hạ tầng kỹ thuật;
+ Tổng khối lượng rác thải khoảng 5,9 tấn/ng.đ.
Điều 2. Tổ chức thực hiện:
1. Công ty Cổ phần Thiên Đường Cổ Cò:
- Phối hợp với UBND thị xã Điện Bàn triển khai mốc giới ra ngoài thực địa theo hệ VN2.000, làm cơ sở công bố quy hoạch được duyệt theo quy định để các tổ chức, cá nhân có liên quan biết, theo dõi và thực hiện;
- Triển khai lập dự án đầu tư xây dựng dự án theo đúng quy hoạch được duyệt và trình tự thủ tục quy định hiện hành. Trong đó lưu ý:
+ Đảm bảo chỉ giới xây dựng cách vệt cây xanh dọc ĐT603A tối thiểu 10m;
+ Tổ chức lấy ý kiến Bộ Tư lệnh Quân khu 5 theo quy định tại Quyết định số 13/2012/QĐ-TTg ngày 23/02/2012 của Thủ tướng Chính phủ ban hành Quy chế kết hợp kinh tế - xã hội với quốc phòng an ninh trong khu vực phòng thủ;
+ Hoàn chỉnh các thủ tục về đất đai, môi trường, PCCC, thẩm tra thiết kế công trình và các thủ tục khác có liên quan trước khi gửi Sở Xây dựng cấp phép xây dựng theo quy định.
- Báo cáo việc triển khai thực hiện theo định kỳ hằng quý về UBND tỉnh và các Sở, ngành liên quan của tỉnh để theo dõi. Nếu có vướng mắc trong quá trình triển khai thực hiện mà phải điều chỉnh quy hoạch, chủ đầu tư có trách nhiệm phối hợp với UBND thị xã Điện Bàn, Ban Xúc tiến Đầu tư và Hỗ trợ doanh nghiệp tỉnh và Sở Xây dựng báo cáo UBND tỉnh xem xét, giải quyết.
2. Ủy ban nhân dân thị xã Điện Bàn: Kiểm tra, hướng dẫn Công ty Cổ phần Thiên Đường Cổ Cò thực hiện các thủ tục về đất đai, môi trường, đầu tư xây dựng dự án theo đúng quy hoạch được duyệt và các quy định đầu tư xây dựng hiện hành.
3. Sở Xây dựng: Hướng dẫn Công ty Cổ phần Thiên Đường Cổ Cò thực hiện dự án theo quy hoạch được duyệt. Phối hợp với các Sở, ngành có liên quan để quản lý, kiểm tra, giám sát việc thực hiện quy hoạch.
4. Ban Xúc tiến đầu tư và Hỗ trợ doanh nghiệp tỉnh chủ trì, phối hợp với các Sở, ngành liên quan hướng dẫn Công ty Cổ phần Thiên Đường Cổ Cò thực hiện các thủ tục đầu tư dự án theo đúng trình tự thủ tục quy định hiện hành. Báo cáo UBND tỉnh chỉ đạo thực hiện nếu có vướng mắc phát sinh.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc các Sở: Xây dựng, Tài nguyên và Môi trường, Giao thông Vận tải, Kế hoạch và Đầu tư, Tài chính, Văn hóa, Thể thao và Du lịch; Trưởng Ban Xúc tiến Đầu tư và Hỗ trợ doanh nghiệp tỉnh; Chủ tịch UBND thị xã Điện Bàn; Giám đốc Công ty Cổ phần Thiên Đường Cổ Cò; Thủ trưởng các đơn vị và cá nhân có liên quan căn cứ quyết định thi hành.
Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký./.
Nơi nhận: | TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
- 1Quyết định 6279/QĐ-UBND năm 2014 về quản lý theo đồ án Quy hoạch chi tiết xây dựng Khu du lịch, vui chơi giải trí và nghỉ dưỡng Thung Lũng Xanh, tỷ lệ 1/500 do thành phố Hà Nội ban hành
- 2Quyết định 48/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt Nhiệm vụ Quy hoạch chi tiết Khu công viên văn hóa vui chơi giải trí, thể thao Hà Đông, tỷ lệ 1/500 do thành phố Hà Nội ban hành
- 3Quyết định 5303/QĐ-UBND năm 2015 phê duyệt quy hoạch chi tiết xây dựng tỷ lệ 1/500 Khu dân cư, tái định cư xã Đông Tân, thành phố Thanh Hóa, tỉnh Thanh Hóa
- 4Quyết định 396/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt nhiệm vụ và dự toán kinh phí lập điều chỉnh Quy hoạch chi tiết xây dựng (1/500) Khu D thuộc Cụm công viên ven biển tại phường Cửa Đại và Cẩm An, thành phố Hội An, tỉnh Quảng Nam
- 5Quyết định 1178/QĐ-UBND năm 2018 quy định về quản lý xây dựng theo đồ án Quy hoạch chi tiết xây dựng (tỷ lệ 1/500) Khu vui chơi và công viên biển (HAB Park), huyện Phú Vang, tỉnh Thừa Thiên Huế
- 1Luật Quy hoạch đô thị 2009
- 2Nghị định 38/2010/NĐ-CP về quản lý không gian, kiến trúc, cảnh quan đô thị
- 3Nghị định 37/2010/NĐ-CP về lập, thẩm định, phê duyệt và quản lý quy hoạch đô thị
- 4Thông tư 10/2010/TT-BXD quy định hồ sơ của từng loại quy hoạch đô thị do Bộ Xây dựng ban hành
- 5Quyết định 6279/QĐ-UBND năm 2014 về quản lý theo đồ án Quy hoạch chi tiết xây dựng Khu du lịch, vui chơi giải trí và nghỉ dưỡng Thung Lũng Xanh, tỷ lệ 1/500 do thành phố Hà Nội ban hành
- 6Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 7Quyết định 48/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt Nhiệm vụ Quy hoạch chi tiết Khu công viên văn hóa vui chơi giải trí, thể thao Hà Đông, tỷ lệ 1/500 do thành phố Hà Nội ban hành
- 8Quyết định 5303/QĐ-UBND năm 2015 phê duyệt quy hoạch chi tiết xây dựng tỷ lệ 1/500 Khu dân cư, tái định cư xã Đông Tân, thành phố Thanh Hóa, tỉnh Thanh Hóa
- 9Quyết định 396/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt nhiệm vụ và dự toán kinh phí lập điều chỉnh Quy hoạch chi tiết xây dựng (1/500) Khu D thuộc Cụm công viên ven biển tại phường Cửa Đại và Cẩm An, thành phố Hội An, tỉnh Quảng Nam
- 10Quyết định 1178/QĐ-UBND năm 2018 quy định về quản lý xây dựng theo đồ án Quy hoạch chi tiết xây dựng (tỷ lệ 1/500) Khu vui chơi và công viên biển (HAB Park), huyện Phú Vang, tỉnh Thừa Thiên Huế
Quyết định 883/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt Quy hoạch chi tiết xây dựng (tỷ lệ 1/500) Khu vui chơi văn hóa, giải trí nghỉ dưỡng và đô thị sinh thái Thiên Đường Cổ Cò do tỉnh Quảng Nam ban hành
- Số hiệu: 883/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 10/03/2016
- Nơi ban hành: Tỉnh Quảng Nam
- Người ký: Lê Trí Thanh
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Dữ liệu đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 10/03/2016
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực