- 1Quyết định 1776/QĐ-TTg năm 2012 phê duyệt Chương trình Bố trí dân cư vùng: Thiên tai, đặc biệt khó khăn, biên giới, hải đảo, di cư tự do, khu rừng đặc dụng giai đoạn 2013 - 2015 và định hướng đến năm 2020 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 2Thông tư 03/2014/TT-BNNPTNT hướng dẫn Quyết định 1776/QĐ-TTg về Chương trình bố trí dân cư các vùng: thiên tai, đặc biệt khó khăn, biên giới, hải đảo, di cư tự do, khu rừng đặc dụng giai đoạn 2013-2015 và định hướng đến năm 2020 do Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
- 3Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 882/QĐ-UBND | Kon Tum, ngày 15 tháng 8 năm 2016 |
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH KON TUM
Căn cứ Luật tổ chức chính quyền địa phương năm 2015;
Căn cứ Quyết định số 1776/QĐ-TTg ngày 21/11/2012 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chương trình bố trí dân cư các vùng: Thiên tai, đặc biệt khó khăn, biên giới, hải đảo, di cư tự do, khu rừng đặc dụng giai đoạn 2013-2015 và định hướng đến năm 2020;
Căn cứ Thông tư số 03/2014/TT-BNNPTNT ngày 25/01/2014 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về việc hướng dẫn thực hiện Quyết định số 1776/2012/QĐ-TTg ngày 21/11/2012 của Thủ tướng Chính phủ Phê duyệt Chương trình bố trí dân cư các vùng: Thiên tai, đặc biệt khó khăn, biên giới, hải đảo, di cư tự do, khu rừng đặc dụng giai đoạn 2013-2015 và định hướng đến năm 2020;
Căn cứ Văn bản số 7405/BNN-KTHT ngày 15/9/2014 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về việc rà soát các dự án bố trí dân cư thực hiện Chương trình bố trí dân cư;
Căn cứ Văn bản số 3165/BNN-KTHT ngày 21/4/2016 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về việc góp ý Quy hoạch tổng thể bố trí dân cư trên địa bàn tỉnh Kon Tum giai đoạn 2015 - 2020 và định hướng đến năm 2025;
Xét đề nghị của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tại Tờ trình số 117/TTr-SNN-KH ngày 31/5/2016 và Hội đồng thẩm định Quy hoạch tổng thể bố trí dân cư trên địa bàn tỉnh Kon Tum giai đoạn 2015-2020 và định hướng đến năm 2025 tại Báo cáo thẩm định số 180/BCTĐ-HĐTĐ ngày 23/6/2016 (Kèm theo hồ sơ),
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt Quy hoạch tổng thể bố trí dân cư trên địa bàn tỉnh Kon Tum giai đoạn 2015-2020 và định hướng đến năm 2025 với các nội dung chính sau:
1. Tên Quy hoạch: Quy hoạch tổng thể bố trí dân cư trên địa bàn tỉnh Kon Tum giai đoạn 2015-2020 và định hướng đến năm 2025 (sau đây gọi là Quy hoạch);
2. Thời gian thực hiện: Thực hiện theo 02 giai đoạn từ 2016-2020 và giai đoạn từ 2021-2025.
3. Chủ đầu tư (giai đoạn lập Quy hoạch): Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn;
4. Đơn vị tư vấn lập Quy hoạch: Công ty TNHH Đông Sáng Kon Tum.
5. Phạm vi, đối tượng của Quy hoạch:
5.1. Phạm vi: Thực hiện trên địa bàn toàn tỉnh.
5.2. Đối tượng Quy hoạch:
- Hộ gia đình, cá nhân bị mất nhà ở, đất ở, đất sản xuất do sạt lở, lũ quét, lũ ống, sụt lún đất, tố, lốc; Hộ gia đình, cá nhân sinh sống ở vùng có nguy cơ bị sạt lở đất, lũ quét, lũ ống, sụt lún đất, ngập lũ, tố, lốc; Hộ gia đình, cá nhân sống ở những vùng đặc biệt khó khăn về đời sống như: Thiếu đất sản xuất, thiếu nước sản xuất và nước sinh hoạt, thiếu cơ sở hạ tầng, ô nhiễm môi trường; Hộ gia đình, cá nhân tự nguyện đến các vùng biên giới đất liền, khu kinh tế quốc phòng; Hộ gia đình, cá nhân đã di cư tự do đến các địa bàn trong tỉnh, trong cả nước không theo quy hoạch bố trí dân cư, đời sống còn khó khăn; Hộ gia đình, cá nhân hiện đang sinh sống hợp pháp trong khu rừng đặc dụng cần phải bố trí ổn định lâu dài, gắn với bảo vệ và phát triển rừng.
- Cộng đồng dân cư nơi bố trí ổn định dân cư: Vùng tiếp nhận hộ tái định cư; vùng tiếp nhận hộ xen ghép; vùng bố trí ổn định dân cư tại chỗ.
6. Quan điểm, mục tiêu Quy hoạch
6.1. Quan điểm:
- Xã hội hóa công tác di dân, nhà nước tạo môi trường khuyến khích và huy động mọi nguồn lực và người dân tham gia bố trí dân cư.
- Quy hoạch bố trí dân cư phải phù hợp với quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội, quy hoạch nông thôn mới, quy hoạch ngành.
- Việc bố trí dân cư phải đảm bảo sự đồng thuận và lợi ích của cộng đồng khu dân cư.
- Việc bố trí ổn định dân cư chủ yếu trên địa bàn trong xã, huyện, tỉnh. Trường hợp cần thiết có nhu cầu di dân đi ngoài tỉnh cần thống nhất tỉnh có dân đi và tỉnh có dân đến để bố trí theo quy hoạch.
- Bố trí ổn định dân cư phải hướng tới hình thành các điểm dân cư theo tiêu chí nông thôn mới, xây dựng thế trận quốc phòng toàn dân và an ninh nhân dân, phù hợp với phong tục, tập quán văn hóa của từng dân tộc và bảo vệ môi trường sinh thái.
6.2. Mục tiêu:
6.2.1. Mục tiêu tổng quát: Đến năm 2020 và định hướng đến năm 2025 cơ bản sắp xếp, ổn định dân cư cho các hộ thuộc đối tượng của Quy hoạch trên địa bàn toàn tỉnh gắn với quy hoạch xây dựng nông thôn mới, giảm thiếu tác hại của thiên tai đến cuộc sống người dân, ổn định và cải thiện đời sống vật chất, tinh thần của nhân dân, tăng cường đoàn kết dân tộc, an ninh quốc phòng và bảo vệ môi trường.
6.2.2. Mục tiêu cụ thể:
a. Bố trí, sắp xếp ổn định dân cư: Đến năm 2025 thực hiện bố trí sắp xếp lại dân cư cho 12.301 hộ với 42.898 khẩu. Trong đó ổn định tại chỗ: 2.532 hộ với 9.295 khẩu; xen ghép: 3.270 hộ với 12.494 khẩu; di dời đến điểm dân cư tập trung: 6.499 hộ với 21.109 khẩu (với tổng số điểm dân cư cần bố trí mới là 56 điểm).
Trong đó:
- Giai đoạn 2016-2020: Thực hiện bố trí sắp xếp lại dân cư cho 8.122 hộ với 27.811 khẩu. Trong đó ổn định tại chỗ: 1.218 hộ với 4.379 khẩu; xen ghép: 2.345 hộ với 8.853 khẩu; di dời đến điểm dân cư tập trung: 4.559 hộ với 14.579 khẩu (với tổng số điểm dân cư cần bố trí mới là 36 điểm).
Theo 4 nhóm đối tượng sau:
+ Bố trí, sắp xếp dân cư vùng thiên tai sạt lở: 1.056 hộ với 4.429 khẩu.
+ Bố trí, sắp xếp dân cư vùng đặc biệt khó khăn: 1.446 hộ với 5.584 khẩu.
+ Bố trí, sắp xếp dân di cư tự do: 262 hộ với 792 khẩu.
+ Bố trí, sắp xếp dân cư ở vùng biên giới: 5.358 hộ với 17.006 khẩu.
- Giai đoạn 2021-2025: Thực hiện bố trí sắp xếp lại dân cư cho 4.179 hộ với 15.087 khẩu. Trong đó ổn định tại chỗ: 1.314 hộ với 4.916 khẩu; xen ghép: 925 hộ với 3.641 khẩu; di dời đến điểm dân cư tập trung: 1.940 hộ với 6.530 khẩu (với tổng số điểm dân cư cần bố trí mới là 20 điểm).
Theo 4 nhóm đối tượng sau:
+ Bố trí, sắp xếp dân cư vùng thiên tai sạt lở: 654 hộ với 2.639 khẩu.
+ Bố trí, sắp xếp dân cư vùng đặc biệt khó khăn: 1.587 hộ với 6.128 khẩu.
+ Bố trí, sắp xếp dân di cư tự do: 90 hộ với 312 khẩu.
+ Bố trí, sắp xếp dân cư ở vùng biên giới: 1.848 hộ với 6.008 khẩu.
b. Về an ninh quốc phòng: Nhân dân các xã biên giới cùng với lực lượng bộ đội biên phòng giữ vững ổn định đường biên giới và hệ thống mốc giới.
c. Về xây dựng cơ sở hạ tầng: Đến năm 2020 cơ bản hoàn thành việc xây dựng cơ sở hạ tầng thiết yếu theo thứ tự ưu tiên cho các xã trên địa bàn tỉnh như: giao thông, thủy lợi, cấp nước sinh hoạt, trường học, điện sinh hoạt, trạm xá, nhà văn hóa, trạm truyền thanh, truyền hình.
d. Về phát triển sản xuất: Chú trọng đẩy mạnh sản xuất trên cơ sở phát huy một cách hiệu quả cao và bền vững các lợi thế, từng bước khắc phục hạn chế, tạo chuyển biến mạnh mẽ trong phát triển sản xuất với sự kết hợp hài hòa giữa tăng trưởng và chuyển đổi cơ cấu sản xuất, phù hợp với đặc thù của từng địa phương.
Phát huy lợi thế của địa bàn là sản xuất cây lâu năm, trong đó chú trọng mở rộng diện tích gắn với thâm canh những loại cây có hiệu quả kinh tế cao như cà phê, cao su... Về sản xuất cây hàng năm, trước mắt vẫn tiếp tục phát triển các loại cây trồng cạn như sắn, ngô, đậu đỗ, lâu dài chuyển dần sang cây lâu năm, chỉ phát triển cây hàng năm trên địa phương đảm bảo cho sản xuất bền vững; trong đó ưu tiên cây lúa nước trên các chân đất phù hợp và có nước tưới. Dành quỹ đất cho phát triển chăn nuôi. Bảo vệ rừng đầu nguồn, rừng đặc dụng, nâng cao hiệu quả rừng sản xuất để cung cấp nguyên liệu cho công nghiệp và ngành nghề chế biến gỗ. Phát triển lâm nghiệp gắn với an ninh quốc phòng và bảo vệ môi trường.
Hình thành vùng chuyên canh phát triển sản xuất theo hướng hàng hóa, chuyển đổi cơ cấu cây trồng hợp lý, phát huy lợi thế so sánh của từng vùng; Chú trọng đầu tư công nghệ sau thu hoạch, nhất là chế biến nhằm nâng cao giá trị gia tăng cũng như tìm kiếm thị trường đầu ra trong sản xuất nông, lâm, ngư nghiệp; từng bước nâng cao thu nhập, ổn định đời sống cho các đối tượng của quy hoạch.
e. Về đời sống dân cư: Phấn đấu giảm tỷ lệ hộ nghèo ở vùng quy hoạch bố trí dân cư từ 3-4%/năm, tỷ lệ sử dụng điện đạt 100% trở lên, tỷ lệ hộ có nhà kiên cố, bán kiên cố đạt từ 70%-80%, cơ bản giải quyết vấn đề nước sạch, phủ sóng phát thanh truyền hình đến tất cả các thôn. Tất cả trẻ em trong độ tuổi đều được đến trường, tất cả người dân đều được chăm sóc sức khỏe, khám và chữa bệnh. Tất cả các thôn đều có điểm văn hóa sinh hoạt cộng đồng.
7. Phương án bố trí ổn định dân cư
- Danh mục các điểm bố trí ổn định dân cư: (Chi tiết tại phụ lục số 01 kèm theo).
- Danh mục các điểm bố trí ổn định dân cư cần ưu tiên thực hiện trước: (Chi tiết tại phụ lục số 02 kèm theo).
8. Yêu cầu và nguyên tắc bố trí, sắp xếp dân cư
8.1. Yêu cầu về địa bàn tổ chức sắp xếp lại dân cư
Địa bàn tổ chức sắp xếp bố trí ổn định dân cư phải đảm bảo đủ đất theo mục đích thành điểm dân cư mới theo quy định hiện hành. Đối với vùng sạt lỡ, lũ quét cần khẩn trương bố trí lại điểm dân cư trong phạm vi từng xã. Địa bàn sắp xếp dân cư nội bộ các xã có thể kết hợp với các điểm dân cư mới tiếp nhận dân cư từ bên ngoài. Những xã không xây dựng điểm dân cư mới, nhu cầu về tách hộ sẽ được xen ghép trong các khu dân cư hiện hữu, còn khả năng bố trí thêm đất ở hoặc có thể chuyển sang các xã lân cận có khả năng tiếp nhận và giải quyết đất sản xuất hoặc đất ở cho các hộ bên ngoài.
Việc bố trí sắp xếp dân cư tại nơi ở mới (nhất là hình thức xen ghép) phải đảm bảo dân cư tại vùng/điểm chuyển đi có phong tục, tập quán sinh sống, sản xuất tương đồng với dân cư tại vùng/điểm chuyển đến hoặc phù hợp với điều kiện tại vùng/điểm chuyển đến; trong trường hợp không thể đảm bảo yêu cầu trên cần phải có những biện pháp tuyên truyền, vận động người dân cả đầu đi và đến để đảm bảo không phát sinh mâu thuẫn xã hội.
8.2. Yêu cầu về xây dựng cơ sở hạ tầng: Để đảm bảo việc bố trí, sắp xếp ổn định dân cư, cần quy hoạch xây dựng hệ thống cơ sở hạ tầng thiết yếu (giao thông nông thôn, thủy lợi, cấp nước sinh hoạt, trường học, cơ sở y tế, hệ thống điện) đảm bảo giao lưu thuận lợi với bên ngoài, nhất là giữa các điểm dân cư mới và điểm dân cư đã có. Lồng ghép các chương trình trên cùng địa bàn để huy động tổng hợp các nguồn vốn đáp ứng đủ vốn cho xây dựng các cơ sở hạ tầng. Gắn phát triển kinh tế xã hội và an ninh quốc phòng, bảo vệ môi trường để ổn định lâu dài vùng dự án.
8.3. Tiêu chí bố trí điểm dân cư
- Điểm dân cư phải có trong quy hoạch tổng thể bố trí dân cư đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt.
- Mỗi đơn vị nếu hình thành thôn, làng mới phải có từ 100 hộ trở lên theo quy định. Trong những trường hợp đặc biệt, trước mắt có thể bố trí với số lượng ít hơn, nhưng có điều kiện về lâu dài phát triển thành khu dân cư có quy mô lớn hơn.
- Điểm dân cư có đầy đủ cơ sở hạ tầng thiết yếu đảm bảo ổn định sản xuất và đời sống lâu dài. Nhưng phải đảm bảo việc đầu tư cơ sở hạ tầng là tiết kiệm, quy mô công trình hợp lý.
- Đảm bảo đất ở và đất sản xuất tối thiểu bằng mức bình quân chung của khu vực và tuân thủ theo các quy định về đất đai của nhà nước. Diện tích đất ở trung bình cho 01 hộ xen ghép khoảng từ 200-300m2; Diện tích đất ở trung bình cho 01 hộ dân được bố trí tại điểm dân cư tập trung mới khoảng 1.000m2 (trong đó: 400m2 đất ở, 600m2 đất vườn); Diện tích đất sản xuất của các hộ dân: Tùy vào điều kiện thực tế của từng địa phương, để đảm bảo cuộc sống ổn định dự kiến diện tích giao đất bình quân cho các hộ gia đình thuộc dự án bố trí ổn định dân cư khoảng 1,0 ha đất sản xuất nông nghiệp.
- Đối với các điểm dân cư biên giới thì không được nằm quá gần đường vành đai biên giới, đồn biên phòng, trạm kiểm soát, cửa khẩu. Mặt khác khi bố trí dân cư tại các vị trí khu vực biên giới, khu vực nhạy cảm về an ninh quốc phòng cần đặc biệt lưu ý về chất lượng dân số để đảm bảo an ninh quốc phòng.
- Không định cư tại các rừng phòng hộ, rừng đầu nguồn, vùng có nguy cơ sạt lỡ, lũ quét.
8.4. Nguyên tắc bố trí xen ghép: Có sự đồng thuận và ủng hộ của người dân ở nơi đến, tốt nhất là cùng dân tộc, có quan hệ dòng họ, anh em đến định cư từ trước. Các thôn làng được bố trí xen ghép phải còn ít dân, phải có quỹ đất để điều chỉnh đất ở hoặc đất sản xuất nông, lâm nghiệp để giao cho các hộ dân mới đến; đảm bảo cơ sở hạ tầng thiết yếu phục vụ sản xuất và phúc lợi công cộng, có điều kiện hỗ trợ giúp nhau về tổ chức sản xuất và đời sống sinh hoạt tối thiểu.
9. Phương án xây dựng cơ sở hạ tầng các vùng tái định cư tập trung, xen ghép, ổn định tại chỗ:
Định hướng về xây dựng cơ sở hạ tầng: Nối kết cơ sở hạ tầng của các điểm dân cư đồng bộ với cơ sở hạ tầng của từng huyện, thành phố và của toàn tỉnh, phát huy tối đa hiệu quả của các công trình được đầu tư. Đầu tư bổ sung cơ sở hạ tầng còn thiếu, nâng cấp cơ sở chưa đáp ứng yêu cầu, đầu tư xây dựng đồng bộ hệ thống đường giao thông, y tế, phòng học, nhà văn hóa, công trình nước sạch, hệ thống điện..., đảm bảo hoàn thành xây dựng trước khi di dời dân đến điểm tái định cư.
- San lấp mặt bằng đất ở tại điểm tái định cư: Thực hiện việc san ủi, cải tạo mặt bằng ở những điểm tái định cư tập trung.
- Giao thông: Xây dựng mới, cải tạo nâng cấp các tuyến giao thông nội khu dân cư; xây dựng mới các tuyến trục chính từ điểm dân cư mới tới điểm đấu nối gần nhất, đảm bảo tất cả điểm dân cư mới đều có đường nối với trung tâm xã hoặc đường trục.
- Thủy lợi: Xây dựng các trạm bơm, các hồ chứa và đập dâng, các công trình thủy lợi có quy mô nhỏ, hoàn thiện các hệ thống kênh mương. Đảm bảo chủ động tưới tiêu cho hầu hết diện tích đất lúa nước tập trung.
- Điện lưới: Xây dựng các tuyến điện sinh hoạt đến các điểm dân cư mới, nâng cấp các tuyến điện đã có nhưng chưa đảm bảo yêu cầu. Đảm bảo 100% các thôn làng cụm tuyến dân cư đều có điện, đảm bảo 100% các hộ sống trong các điểm dân cư tập trung đều được sử dụng điện.
- Nước sinh hoạt: Xây dựng các công trình nước sạch tại các điểm dân cư mới, đảm bảo cơ bản đến năm 2020 các hộ sống trong các điểm dân cư tập trung đều được sử dụng nước sạch hợp vệ sinh.
- Trường học: Xây dựng mới các lớp học mầm non, tiểu học tại các điểm bố trí dân cư mới. Kiên cố hóa mạng lưới trường học, tất cả các xã đã kiên cố hóa hệ thống trường học thì từng bước nâng cấp lên đạt tiêu chuẩn cấp quốc gia (ở những nơi có điều kiện).
- Y tế: Xây dựng các trạm y tế cho các xã mới. Nâng cấp các trạm y tế đã có lên đạt chuẩn quốc gia, cung cấp phương tiện và kinh phí đi lại cho cán bộ y tế xã và nhân viên y tế thôn làng.
- Các hạng mục hạ tầng cơ sở thiết yếu khác: Nâng cấp và xây dựng mới các trạm truyền hình ở các xã đặc biệt các xã biên giới, các đồn biên phòng, các trạm tiếp sóng truyền hình, trạm truyền thanh, các xã đều có nhà văn hóa, các thôn đều có nhà sinh hoạt cộng đồng, 100% số thôn được phủ sóng phát thanh truyền hình khu vực, đảm bảo thông tin liên lạc thông suốt, thường xuyên. Dành quỹ đất cho các xã, thôn, làng từng bước xây dựng các sân thể thao với quy mô phù hợp.
Dự kiến đầu tư xây dựng cơ sở hạ tầng: (Chi tiết tại phụ lục số 03 kèm theo).
10. Phương án phát triển sản xuất các vùng Quy hoạch bố trí ổn định dân cư
10.1. Nông nghiệp
- Chuyển dịch cơ cấu ngành nông nghiệp theo hướng tăng tỷ trọng chăn nuôi, cây công nghiệp, rau quả; ưu tiên phát triển mạnh các loại cây trồng, vật nuôi có hiệu quả kinh tế cao như: Cao su, cà phê chè, rau hoa củ quả xứ lạnh xuất khẩu, các loại dược liệu quý (Sâm Ngọc Linh...); tập trung phát triển nông nghiệp theo chiều sâu, thâm canh và sản xuất hàng hóa.
- Phát triển các loại hình kinh tế hợp tác, xây dựng các hợp tác xã theo mô hình tự nguyện ở những nơi đủ điều kiện. Tiếp tục phát huy tính tích cực của các nông - lâm trường để phát triển các thành phần kinh tế khác tại địa bàn nông thôn.
- Tăng cường đầu tư, chuyển giao tiến bộ khoa học công nghệ, đặc biệt là công nghệ sinh học phục vụ sản xuất nông nghiệp, phát triển các sản phẩm chủ lực của tỉnh. Chú trọng đầu tư công nghệ sau thu hoạch, nhất là chế biến sâu nhằm nâng cao giá trị gia tăng.
- Hình thành và phát triển vùng sản xuất tập trung, gắn với bảo quản, chế biến và tiêu thụ sản phẩm theo chuỗi giá trị. Đầu tư phát triển hệ thống thủy lợi nhằm tăng năng lực tưới. Tăng nhanh diện tích lúa hai vụ, hướng tới sản xuất lúa hàng hóa. Xây dựng mô hình chăn nuôi gia súc, gia cầm đảm bảo vệ sinh môi trường theo phương thức chăn nuôi tập trung, trang trại, công nghiệp gắn liền với giết mổ, chế biến sản phẩm gia súc, gia cầm và tiêu thụ sản phẩm.
- Gắn mục tiêu tăng trưởng nông nghiệp với xây dựng cơ sở hạ tầng nông thôn, nâng cao dân trí và từng bước cải thiện đời sống nhân dân.
- Đẩy mạnh quá trình chuyển đổi ruộng đất ở những vùng manh mún phân tán, dồn điền đổi thửa (những nơi có điều kiện) nhằm tạo điều kiện thuận lợi cho việc canh tác theo phương thức sản xuất hàng hóa hiện đại; nâng cao hệ số sử dụng đất và hiệu quả kinh tế trên một đơn vị diện tích.
10.2. Lâm nghiệp
- Thực hiện tốt công tác bảo vệ và phát triển rừng bền vững. Thực hiện trồng rừng trên toàn bộ diện tích đất chưa có rừng đã được quy hoạch phát triển lâm nghiệp; chú trọng đầu tư trồng rừng sản xuất theo hướng thâm canh, nâng cao năng suất, tập trung nguyên liệu cho các nhà máy chế biến sản phẩm từ gỗ.
- Rà soát, bổ sung quy hoạch vùng sản xuất nương rẫy để quản lý và giải quyết đất sản xuất cho nhân dân, hạn chế tình trạng lấn chiếm rừng và đất rừng trái pháp luật. Đảm bảo khai thác gỗ theo phương án quản lý rừng bền vững; thực hiện nghiêm chủ trương dừng khai thác gỗ rừng tự nhiên.
- Phát triển công nghiệp chế biến lâm sản. Khuyến khích nâng cấp đầu tư đổi mới công nghệ chế biến theo hướng hiện đại, sản xuất các mặt hàng đa dạng, phong phú, chất lượng cao, có khả năng cạnh tranh trên thị trường trong nước và xuất khẩu.
10.3. Ngư nghiệp
- Đẩy mạnh nuôi thâm canh các loại thủy sản có khả năng xuất khẩu, như: Cá tầm, cá hồi, cá rô phi, cá lóc, ba ba và các loài thủy sản đặc sản khác. Du nhập giống mới, phương pháp nuôi tiên tiến và áp dụng khoa học kỹ thuật vào việc sản xuất thức ăn, xử lý nước, bảo vệ môi trường. Nhập cá bố mẹ giống để thuần dưỡng, tạo nguồn gen và tiến đến lai tạo với các giống cá địa phương.
- Chú trọng phát triển nuôi thủy sản ở hồ chứa mặt nước lớn của các công trình thủy lợi, thủy điện. Đầu tư trang thiết bị cho đội ngũ cán bộ làm công tác khuyến ngư; quan tâm bảo vệ nguồn lợi thủy sản.
11. Nhu cầu kinh phí, nguồn vốn và phân kỳ thực hiện
- Nhu cầu kinh phí: Tổng nhu cầu kinh phí dự kiến thực hiện Quy hoạch khoảng 1.663,5 tỷ đồng.
- Nguồn vốn thực hiện: Nguồn vốn cho Chương trình bố trí dân cư được đầu tư bằng nhiều nguồn vốn quy định tại Quyết định số 1776/QĐ-TTg ngày 21/11/2012 của Thủ tướng Chính phủ: Ngân sách Trung ương bổ sung có mục tiêu cho ngân sách địa phương; Ngân sách địa phương; Nguồn vốn lồng ghép của các chương trình, dự án trên địa bàn; Nguồn vốn huy động hợp pháp khác; Nguồn vốn huy động của dân.
- Phân kỳ đầu tư:
+ Giai đoạn 1:2016-2020 là 1.108,3 tỷ đồng;
+ Giai đoạn 2: 2021-2025 là 555,2 tỷ đồng.
(Chi tiết tại phụ lục số 04 kèm theo)
12. Giải pháp thực hiện Quy hoạch
12.1. Giải pháp về quy hoạch, kế hoạch: Trên cơ sở Quy hoạch bố trí dân cư đã được phê duyệt, tiến hành quy hoạch chi tiết; lập, thẩm định, phê duyệt các dự án đầu tư bố trí dân cư theo quy định của Luật Đầu tư công và các văn bản hướng dẫn khác có liên quan để tổ chức thực hiện.
12.2. Giải pháp giải quyết quỹ đất ở, đất sản xuất: Ưu tiên quỹ đất của nhà nước quản lý để bố trí mặt bằng cho các khu tái định cư mới, có biện pháp thu hồi diện tích đất chưa sử dụng hoặc sử dụng kém hiệu quả của các tổ chức, cá nhân hoặc chuyển đổi mục đích sử dụng đất theo quy hoạch, kế hoạch đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt để giao cho các hộ gia đình, cá nhân thuộc dự án bố trí ổn định dân cư.
12.3. Giải pháp về chính sách: Trên cơ sở các chính sách hiện hành của Nhà nước, vận dụng triệt để, linh hoạt để hỗ trợ về đất đai, đầu tư xây dựng kết cấu hạ tầng, phát triển sản xuất, đào tạo nghề,... nhằm giúp người dân sớm ổn định đời sống, sản xuất,...
12.4. Giải pháp về phát triển sản xuất
- Thực hiện chuyển đổi cơ cấu cây trồng, vật nuôi tại các dự án bố trí dân cư; chú trọng phát triển cây hàng hóa, chăn nuôi đại gia súc, trồng rừng, khoanh nuôi bảo vệ rừng, tạo nguồn thu nhập từ rừng.
- Tổ chức cung ứng giống cây trồng, vật nuôi có năng suất, chất lượng cao cho sản xuất. Tăng cường công tác khuyến nông, khuyến lâm, khuyến ngư, chuyển giao tiến bộ kỹ thuật, phát triển sản xuất, thâm canh, tăng vụ, nâng cao năng suất, chất lượng sản phẩm.
- Phát triển ngành nghề đặc biệt là những nghề truyền thống của địa phương.
- Tăng cường công tác thông tin, tìm kiếm thị trường; gắn sản xuất với tiêu thụ sản phẩm cho hộ dân vùng dự án bố trí dân cư.
12.5. Giải pháp đào tạo, phát triển nguồn nhân lực
- Đẩy mạnh công tác tuyên truyền sâu rộng về tầm quan trọng của việc phát triển nhân lực đến các cấp, các ngành và các tầng lớp xã hội. Tăng cường mối liên kết chặt chẽ giữa các doanh nghiệp, cơ quan, đơn vị sử dụng lao động trên địa bàn bố trí dân cư với các cơ sở đào tạo để có sự thống nhất giữa cung - cầu lao động, hạn chế sự lãng phí trong phát triển nhân lực.
- Thực hiện lồng ghép các chương trình, chính sách giảm nghèo, chương trình xây dựng nông thôn mới và các chương trình mục tiêu khác nhằm huy động và sử dụng có hiệu quả nguồn lực cho phát triển nhân lực. Đẩy mạnh xã hội hóa công tác giáo dục đào tạo.
- Tăng cường liên kết, hợp tác với khu vực miền Trung - Tây Nguyên và các địa phương trên cả nước trong việc đào tạo nhân lực có chất lượng.
- Xây dựng kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng và thu hút nguồn nhân lực đáp ứng yêu cầu phát triển kinh tế - xã hội. Tập trung đào tạo nguồn nhân lực tại chỗ, ưu tiên đào tạo đồng bào dân tộc thiểu số. Có chính sách khuyến khích nguồn lao động có kỹ thuật cao từ nơi khác đến phục vụ cho các ngành như: cao su, cà phê, nguyên liệu giấy...; tổ chức dạy nghề cho thanh niên nông thôn nhằm đẩy nhanh quá trình chuyển đổi nền kinh tế trong từng hộ nông dân.
12.6. Giải pháp về vốn: Nhu cầu vốn đầu tư thực hiện Quy hoạch là rất lớn. Để đảm bảo huy động được nguồn vốn thực hiện Quy hoạch, cần triển khai tích cực, đồng bộ và có hiệu quả hệ thống các cơ chế, chính sách huy động vốn.
- Ngân sách Trung ương và ngân sách tỉnh, bao gồm nguồn vốn đầu tư phát triển (đầu tư thực hiện các dự án bố trí dân cư tập trung và ổn định tại chỗ) và nguồn vốn sự nghiệp kinh tế (hỗ trợ trực tiếp cho hộ gia đình và cộng đồng nhận dân xen ghép).
- Chủ động bố trí nguồn vốn do địa phương quản lý kết hợp lồng ghép nguồn vốn của các chương trình, dự án và nguồn vốn hợp pháp khác trên địa bàn để triển khai thực hiện bố trí ổn định dân cư, ưu tiên thực hiện các dự án bố trí ổn định dân cư các vùng: Nguy cơ cao về thiên tai (sạt lở đất, lũ quét, lũ ống, ngập lũ); biên giới (hiện chưa có dân sinh sống hoặc còn ít dân); dân di cư tự do (đời sống quá khó khăn).
- Huy động vốn đầu tư của doanh nghiệp, các khoản đóng góp theo nguyên tắc tự nguyện của nhân dân, các nguồn vốn viện trợ không hoàn lại của các doanh nghiệp, tổ chức, cá nhân trong và ngoài nước cho các dự án đầu tư.
- Sử dụng có hiệu quả các nguồn vốn tín dụng, vốn đầu tư phát triển trên địa bàn.
12.7. Giải pháp về tuyên truyền vận động: Huy động sự tham gia của các tổ chức đoàn thể, quần chúng nhân dân, các tổ chức xã hội và cơ quan thông tin đại chúng để tuyên truyền, vận động nhân dân hiểu rõ chủ trương, chính sách của Đảng và Nhà nước, tích cực tham gia cùng chính quyền các cấp thực hiện bố trí dân cư theo quy hoạch, kế hoạch.
1. Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn:
- Chủ trì, phối hợp với các địa phương, đơn vị công bố, triển khai thực hiện Quy hoạch tổng thể bố trí dân cư trên địa bàn tỉnh Kon Tum giai đoạn 2015-2020 và định hướng đến năm 2025. Tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh cơ chế chính sách liên quan để thực hiện quy hoạch này; phối hợp với Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở tài Chính bố trí vốn thực hiện các nội dung của quy hoạch.
- Căn cứ vào nội dung quy hoạch được duyệt, trong từng thời kỳ, xây dựng kế hoạch triển khai thực hiện mục tiêu và các nội dung của quy hoạch.
- Định kỳ, kết thúc giai đoạn thực hiện Quy hoạch, hoặc trong quá trình triển khai Quy hoạch báo cáo, đánh giá kết quả triển khai và những khó khăn, vướng mắc, kịp thời báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, chỉ đạo.
2. Sở Kế hoạch và Đầu tư: Chủ trì, phối hợp với Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Sở Tài chính tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh cân đối, bố trí vốn đầu tư phát triển từ ngân sách nhà nước, lồng ghép nguồn vốn từ các chương trình, dự án khác để thực hiện có hiệu quả những nội dung của quy hoạch.
3. Sở Tài chính:
- Chủ trì, phối hợp với Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh bố trí vốn sự nghiệp kinh tế trong dự toán hàng năm để thực hiện các mục tiêu của quy hoạch. Phối hợp với Sở Kế hoạch và Đầu tư bố trí vốn hàng năm cho các huyện, thành phố và các ngành tham gia để thực hiện quy hoạch theo tiến độ.
- Hướng dẫn cơ chế quản lý, cấp phát và thanh quyết toán vốn thực hiện theo quy hoạch.
4. Các Sở, Ban ngành khác: Theo chức năng nhiệm vụ được giao có trách nhiệm phối hợp với các huyện, thành phố thực hiện tốt các nội dung quy hoạch này.
5. Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố
- Căn cứ nội dung của quy hoạch và tình hình thực tế của địa phương, xây dựng kế hoạch 5 năm và hàng năm, báo cáo Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Tài chính để tổng hợp báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh. Đề xuất chủ trương lập các dự án bố trí ổn định dân cư theo quy hoạch trình cấp có thẩm quyền phê duyệt theo quy định;
- Thường xuyên kiểm tra, báo cáo các khu vực có nguy cơ sạt lở để kịp thời báo cáo và lập kế hoạch xử lý. Thông báo thường xuyên và liên tục vị trí có nguy cơ sạt lở để người dân biết, chủ động di dời, tích cực tuyên truyền vận động, hỗ trợ người dân di dời ra khỏi vùng nguy hiểm đến nơi an toàn.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc các Sở: Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Kế hoạch và Đầu tư, Tài chính; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố; Thủ trưởng các Sở, ban, ngành và các đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: | TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
QUY HOẠCH BỐ TRÍ DÂN CƯ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH KON TUM ĐẾN NĂM 2025
(Ban hành kèm theo Quyết định số 882/QĐ-UBND ngày 15 tháng 8 năm 2016 của UBND tỉnh Kon Tum)
TT | Đơn vị | Tổng nhu cầu sắp xếp | Các đối tượng sắp xếp | Hình thức bố trí dân cư | |||||||||||||||
Vùng thiên tai sạt lỡ | Vùng đặc biệt khó khăn | Di dân tự do | Vùng biên giới | Bố trí xen ghép | Bố trí tập trung | Ổn định tại chỗ | |||||||||||||
KL (hộ) | S.khẩu | KL (hộ) | S.khẩu | KL (hộ) | S.khẩu | KL (hộ) | S.khẩu | KL (hộ) | S.khẩu | KL (hộ) | S.khẩu | Điểm | KL (hộ) | S.khẩu | Điểm | KL (hộ) | S.khẩu | ||
| Toàn tỉnh | 12.301 | 42.898 | 1.710 | 7.068 | 3.033 | 11.712 | 352 | 1.104 | 7.206 | 23.014 | 3.270 | 12.494 | 93 | 6.499 | 21.109 | 56 | 2.532 | 9.295 |
I | TP Kon Tum | 214 | 856 |
|
| 214 | 856 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| 214 | 856 |
1 | Xã Đoàn Kết | 30 | 120 |
|
| 30 | 120 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| 30 | 120 |
1.1 | Thôn Đak Kia | 30 | 120 |
|
| 30 | 120 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| 30 | 120 |
2 | Xã Chư- Hreng | 50 | 200 |
|
| 50 | 200 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| 50 | 200 |
2.1 | Thôn Kon Hraktu | 30 | 120 |
|
| 30 | 120 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| 30 | 120 |
2.2 | Thôn Kon Hraklah | 20 | 80 |
|
| 20 | 80 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| 20 | 80 |
3 | Xã Ngok Bay | 63 | 252 |
|
| 63 | 252 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| 63 | 252 |
3.1 | Thôn Kơ Năng | 30 | 120 |
|
| 30 | 120 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| 30 | 120 |
3.2 | Thôn Măng la Klah | 33 | 132 |
|
| 33 | 132 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| 33 | 132 |
4 | Xã Đăk Bla | 71 | 284 |
|
| 71 | 284 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| 71 | 284 |
4.1 | Thôn Kon Jơ Drẻ Plơng | 16 | 64 |
|
| 16 | 64 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| 16 | 64 |
4.2 | Thôn Kon Drei | 10 | 40 |
|
| 10 | 40 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| 10 | 40 |
4.3 | Thôn Kon Jơ Rẻ | 15 | 60 |
|
| 15 | 60 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| 15 | 60 |
4.4 | Thôn Kon Gur | 13 | 52 |
|
| 13 | 52 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| 13 | 52 |
4.5 | Thôn Kon Hring | 17 | 68 |
|
| 17 | 68 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| 17 | 68 |
II | Huyện Sa Thầy | 1.181 | 4.652 |
|
| 1.011 | 3.967 |
|
| 170 | 685 | 210 | 860 | 5 | 290 | 1.210 | 3 | 681 | 2.582 |
1 | Thị trấn Sa Thầy | 144 | 396 |
|
| 144 | 396 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| 144 | 396 |
1.1 | Làng K Đừ | 79 | 136 |
|
| 79 | 136 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| 79 | 136 |
1.2 | Làng K Leng | 65 | 260 |
|
| 65 | 260 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| 65 | 260 |
2 | Xã Sa Bình | 480 | 2.040 |
|
| 480 | 2.040 |
|
|
|
|
|
|
| 190 | 810 | 2 | 290 | 1.230 |
2.1 | Thôn Lung Leng | 140 | 580 |
|
| 140 | 580 |
|
|
|
|
|
|
| 100 | 400 |
| 40 | 180 |
2.2 | Thôn Bình Long | 80 | 320 |
|
| 80 | 320 |
|
|
|
|
|
|
| 40 | 160 |
| 40 | 160 |
2.3 | Thôn Bình Nam | 40 | 140 |
|
| 40 | 140 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| 40 | 140 |
2.4 | Thôn Bình Sơn | 50 | 220 |
|
| 50 | 220 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| 50 | 220 |
2.5 | Thôn Bình Giang | 50 | 220 |
|
| 50 | 220 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| 50 | 220 |
2.6 | Thôn Khúc Na | 20 | 100 |
|
| 20 | 100 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| 20 | 100 |
2.7 | Thôn Kà Bầy | 100 | 460 |
|
| 100 | 460 |
|
|
|
|
|
|
| 50 | 250 |
| 50 | 210 |
3 | Xã Ya Xiêr | 74 | 247 |
|
| 74 | 247 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| 74 | 247 |
3.1 | Làng Rắc | 40 | 120 |
|
| 40 | 120 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| 40 | 120 |
3.2 | Thôn 1 | 18 | 69 |
|
| 18 | 69 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| 18 | 69 |
3.3 | Thôn 2 | 10 | 29 |
|
| 10 | 29 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| 10 | 29 |
3.4 | Thôn 3 | 6 | 29 |
|
| 6 | 29 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| 6 | 29 |
4 | Xã Ya Ly | 44 | 205 |
|
| 44 | 205 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| 44 | 205 |
4.1 | Làng Chờ | 10 | 45 |
|
| 10 | 45 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| 10 | 45 |
4.2 | Làng Tum | 14 | 60 |
|
| 14 | 60 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| 14 | 60 |
4.3 | Làng Chứ | 20 | 100 |
|
| 20 | 100 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| 20 | 100 |
5 | Xã Ya Tăng | 79 | 299 |
|
| 79 | 299 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| 79 | 299 |
5.1 | Làng Lút | 14 | 55 |
|
| 14 | 55 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| 14 | 55 |
5.2 | Làng Điệp Lốc | 20 | 92 |
|
| 20 | 92 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| 20 | 92 |
5.3 | Làng Trấp | 45 | 152 |
|
| 45 | 152 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| 45 | 152 |
6 | Xã Mo rai | 120 | 480 |
|
|
|
|
|
| 120 | 480 | 20 | 80 | 2 | 100 | 400 | 1 |
|
|
6.1 | Làng Grập | 10 | 40 |
|
|
|
|
|
| 10 | 40 | 10 | 40 |
|
|
|
|
|
|
6.2 | Làng Rẽ | 10 | 40 |
|
|
|
|
|
| 10 | 40 | 10 | 40 |
|
|
|
|
|
|
6.3 | Làng Le | 100 | 400 |
|
|
|
|
|
| 100 | 400 |
|
|
| 100 | 400 |
|
|
|
7 | Xã Hơ Moong | 170 | 680 |
|
| 170 | 680 |
|
|
|
| 170 | 680 | 2 |
|
|
|
|
|
7.1 | Thôn Đak Yo | 70 | 230 |
|
| 70 | 230 |
|
|
|
| 70 | 230 |
|
|
|
|
|
|
7.2 | Thôn Đak Wớt | 100 | 450 |
|
| 100 | 450 |
|
|
|
| 100 | 450 |
|
|
|
|
|
|
8 | Xã Sa Nghĩa | 20 | 100 |
|
| 20 | 100 |
|
|
|
| 20 | 100 | 1 |
|
|
|
|
|
8.1 | Thôn Đăk Tăng | 20 | 100 |
|
| 20 | 100 |
|
|
|
| 20 | 100 |
|
|
|
|
|
|
9 | Xã Rờ Kơi | 50 | 205 |
|
|
|
|
|
| 50 | 205 |
|
|
|
|
|
| 50 | 205 |
9.1 | Thôn Đăk Đê | 20 | 85 |
|
|
|
|
|
| 20 | 85 |
|
|
|
|
|
| 20 | 85 |
9.2 | Thôn Kram | 30 | 120 |
|
|
|
|
|
| 30 | 120 |
|
|
|
|
|
| 30 | 120 |
III | Huyện Ia H'Drai | 7.036 | 22.329 |
|
|
|
|
|
| 7.036 | 22.329 | 1.957 | 6.934 | 29 | 5.079 | 15.395 | 39 |
|
|
1 | Xã Ia Tơi | 3.510 | 10.899 |
|
|
|
|
|
| 3.510 | 10.899 | 418 | 1.590 | 7 | 3.092 | 9.309 | 15 |
|
|
1.1 | Điểm dân cư Trung tâm hành chính (thôn 1) | 185 | 520 |
|
|
|
|
|
| 185 | 520 |
|
|
| 185 | 520 |
|
|
|
1.2 | Vị trí 1 - Chi nhánh C.ty TNHH MTV CS Đăk Lăk tại Kon Tum (nay là Công ty TNHH MTV cao su Chư Mom Ray) (thôn 1) | 27 | 205 |
|
|
|
|
|
| 27 | 205 | 27 | 205 |
|
|
|
|
|
|
1.3 | Vị trí 2 - Chi nhánh C.ty TNHH MTV CS Đăk Lăk tại Kon Tum (nay là Công ty TNHH MTV cao su Chư Mom Ray) (thôn 8) | 96 | 308 |
|
|
|
|
|
| 96 | 308 | 96 | 308 |
|
|
|
|
|
|
1.4 | Vị trí 1 - Công ty TNHH MTV CS Chưmomray (thôn 7) | 98 | 314 |
|
|
|
|
|
| 98 | 314 | 98 | 314 |
|
|
|
|
|
|
1.5 | Vị trí 3 - Công ty TNHH MTV cs Chưmomray (thôn 7) | 19 | 106 |
|
|
|
|
|
| 19 | 106 | 19 | 106 |
|
|
|
|
|
|
1.6 | Vị trí 7 - Công ty TNHH MTV CS Chưmomray (thôn 7) | 106 | 339 |
|
|
|
|
|
| 106 | 339 |
|
|
| 106 | 339 |
|
|
|
1.7 | 14C- Sê San (thôn 7) | 40 | 120 |
|
|
|
|
|
| 40 | 120 | 40 | 120 |
|
|
|
|
|
|
1.8 | Vị trí 4 - Công ty CP ĐTPT Duy Tân (thôn 9) | 56 | 274 |
|
|
|
|
|
| 56 | 274 | 56 | 274 |
|
|
|
|
|
|
1.9 | Vị trí 7 - Công ty CP ĐTPT Duy Tân (thôn 1) | 82 | 263 |
|
|
|
|
|
| 82 | 263 | 82 | 263 |
|
|
|
|
|
|
1.10 | Trung tâm hành chính huyện | 1.800 | 5.400 |
|
|
|
|
|
| 1.800 | 5.400 |
|
|
| 1.800 | 5.400 |
|
|
|
1.11 | Điểm dân cư nông thôn số 9 (thôn 1) | 86 | 300 |
|
|
|
|
|
| 86 | 300 |
|
|
| 86 | 300 |
|
|
|
1.12 | Điểm dân cư nông thôn số 10 (thôn 1) | 86 | 300 |
|
|
|
|
|
| 86 | 300 |
|
|
| 86 | 300 |
|
|
|
1.13 | Điểm dân cư Trung tâm hành chính xã VI (dự kiến tách) (thôn 9) | 206 | 500 |
|
|
|
|
|
| 206 | 500 |
|
|
| 206 | 500 |
|
|
|
1.14 | Vị trí 8 - Công ty CP ĐTPT Duy Tân (thôn 9) | 61 | 194 |
|
|
|
|
|
| 61 | 194 |
|
|
| 61 | 194 |
|
|
|
1.15 | Vị trí 9 - Công ty CP ĐTPT Duy Tân (thôn 9) | 78 | 251 |
|
|
|
|
|
| 78 | 251 |
|
|
| 78 | 251 |
|
|
|
1.16 | Vị trí 10 - Công ty CP ĐTPT Duy Tân (thôn 9) | 78 | 251 |
|
|
|
|
|
| 78 | 251 |
|
|
| 78 | 251 |
|
|
|
1.17 | Vị trí 11- Công ty CP ĐTPT Duy Tân (thôn 9) | 68 | 218 |
|
|
|
|
|
| 68 | 218 |
|
|
| 68 | 218 |
|
|
|
1.18 | Vị trí 12 - Công ty CP ĐTPT Duy Tân (thôn 9) | 70 | 224 |
|
|
|
|
|
| 70 | 224 |
|
|
| 70 | 224 |
|
|
|
1.19 | Vị trí 13- Công ty CP ĐTPT Duy Tân (thôn 9) | 70 | 224 |
|
|
|
|
|
| 70 | 224 |
|
|
| 70 | 224 |
|
|
|
1.2 | Điểm dân cư nông thôn số 11 (thôn 9) | 66 | 196 |
|
|
|
|
|
| 66 | 196 |
|
|
| 66 | 196 |
|
|
|
1.21 | Điểm dân cư nông thôn số 14 (thôn 9) | 66 | 196 |
|
|
|
|
|
| 66 | 196 |
|
|
| 66 | 196 |
|
|
|
1.22 | Điểm dân cư nông thôn số 15 (thôn 7) | 66 | 196 |
|
|
|
|
|
| 66 | 196 |
|
|
| 66 | 196 |
|
|
|
2 | Xã Ia Đal | 2.336 | 7.564 |
|
|
|
|
|
| 2.336 | 7.564 | 1.356 | 4.529 | 18 | 980 | 3.035 | 12 |
|
|
2.1 | Điểm dân cư Trung tâm hành chính xã Ia Đal (thôn 4) | 212 | 600 |
|
|
|
|
|
| 212 | 600 | 212 | 600 |
|
|
|
|
|
|
2.2 | Vị trí 4 - Công ty CP Sâm Ngọc Linh (thôn 3) | 89 | 285 |
|
|
|
|
|
| 89 | 285 |
|
|
| 89 | 285 |
|
|
|
2.3 | Vị trí 5 - Công ty CP Sâm Ngọc Linh (thôn 6) | 89 | 285 |
|
|
|
|
|
| 89 | 285 |
|
|
| 89 | 285 |
|
|
|
2.4 | Vị trí 6 - Công ty CP Sâm Ngọc Linh (thôn 4) | 98 | 315 |
|
|
|
|
|
| 98 | 315 |
|
|
| 98 | 315 |
|
|
|
2.5 | Vị trí 3 - Công ty CP cao su Sa Thầy (thôn 3) | 29 | 203 |
|
|
|
|
|
| 29 | 203 | 29 | 203 |
|
|
|
|
|
|
2.6 | Vị trí 4 - Công ty CP cao su Sa Thầy (thôn 4) | 75 | 286 |
|
|
|
|
|
| 75 | 286 | 75 | 286 |
|
|
|
|
|
|
2.7 | Vị trí 1 - Công ty 75 (nay là Chi nhánh 716-BĐ 15) (thôn 5) | 52 | 151 |
|
|
|
|
|
| 52 | 151 | 52 | 151 |
|
|
|
|
|
|
2.8 | Vị trí 2 - Công ty TNHH MTV 78 (nay là Chi nhánh 716-BĐ 15) (thôn 5) | 78 | 255 |
|
|
|
|
|
| 78 | 255 | 78 | 255 |
|
|
|
|
|
|
2.9 | Vị trí 3 - Công ty TNHH MTV 78 (nay là Chi nhánh 716-BĐ 15) (thôn 6) | 40 | 159 |
|
|
|
|
|
| 40 | 159 | 40 | 159 |
|
|
|
|
|
|
2.10 | Vị trí 4 - Công ty TNHH MTV 78 (nay là Chi nhánh 716-BĐ 15) (thôn 6) | 42 | 141 |
|
|
|
|
|
| 42 | 141 | 42 | 141 |
|
|
|
|
|
|
2.11 | Vị trí 7 - Công ty TNHH MTV 78 (nay là Chi nhánh 716-BĐ 15) (thôn 6) | 67 | 215 |
|
|
|
|
|
| 67 | 215 | 67 | 215 |
|
|
|
|
|
|
2.12 | Điểm dân cư nông thôn số 5 (thôn 3) | 62 | 200 |
|
|
|
|
|
| 62 | 200 |
|
|
| 62 | 200 |
|
|
|
2.13 | Điểm dân cư nông thôn số 6 (thôn 4) | 62 | 200 |
|
|
|
|
|
| 62 | 200 |
|
|
| 62 | 200 |
|
|
|
2.14 | Điểm dân cư nông thôn số 12 (thôn 8) | 62 | 200 |
|
|
|
|
|
| 62 | 200 |
|
|
| 62 | 200 |
|
|
|
2.15 | Điểm dân cư nông thôn số 13 (thôn 1) | 62 | 200 |
|
|
|
|
|
| 62 | 200 |
|
|
| 62 | 200 |
|
|
|
2.16 | Điểm dân cư Trung tâm hành chính xã IV (dự kiến tách) (thôn 2) | 192 | 500 |
|
|
|
|
|
| 192 | 500 |
|
|
| 192 | 500 |
|
|
|
2.17 | Vị trí 1 - Công ty TNHH MTV 78 (nay là Chi nhánh 716-BĐ 15) (thôn 5) | 90 | 291 |
|
|
|
|
|
| 90 | 291 | 90 | 291 |
|
|
|
|
|
|
2.18 | Vị trí 5 - Công ty TNHH MTV 78 (nay là Chi nhánh 716-BĐ 15) (thôn 1) | 83 | 272 |
|
|
|
|
|
| 83 | 272 | 83 | 272 |
|
|
|
|
|
|
2.19 | Vị trí 6 - Công ty TNHH MTV 78 (nay là Chi nhánh 716-BĐ 15) (thôn 7) | 83 | 272 |
|
|
|
|
|
| 83 | 272 | 83 | 272 |
|
|
|
|
|
|
2.20 | Vị trí 2 - Công ty 75 (nay là Chi nhánh 716-BĐ 15) | 77 | 255 |
|
|
|
|
|
| 77 | 255 | 77 | 255 |
|
|
|
|
|
|
2.21 | Vị trí 3 - Công ty 75 (nay là Chi nhánh 716-BĐ 15) (thôn 8) | 78 | 257 |
|
|
|
|
|
| 78 | 257 | 78 | 257 |
|
|
|
|
|
|
2.22 | Vị trí 4 - Công ty 75 (nay là Chi nhánh 716-BĐ 15) (thôn 7) | 78 | 263 |
|
|
|
|
|
| 78 | 263 | 78 | 263 |
|
|
|
|
|
|
2.23 | Vị trí 5 - Công ty 75 (nay là Chi nhánh 716-BĐ 15) (thôn 7) | 109 | 350 |
|
|
|
|
|
| 109 | 350 | 109 | 350 |
|
|
|
|
|
|
2.24 | Vị trí 2 - Công ty TNHH MTV CS Chưmomray (thôn 1) | 27 | 118 |
|
|
|
|
|
| 27 | 118 | 27 | 118 |
|
|
|
|
|
|
2.25 | Vị trí 4 - Công ty TNHH MTV CS Chưmomray (thôn 1) | 58 | 191 |
|
|
|
|
|
| 58 | 191 | 58 | 191 |
|
|
|
|
|
|
2.26 | Vị trí 5 - Công ty TNHH MTV CS Chưmomray (thôn 1) | 78 | 250 |
|
|
|
|
|
| 78 | 250 | 78 | 250 |
|
|
|
|
|
|
2.27 | Vị trí 6 - Công ty TNHH MTV CS Chưmomray (thôn 2) | 78 | 250 |
|
|
|
|
|
| 78 | 250 |
|
|
| 78 | 250 |
|
|
|
2.28 | Điểm dân cư nông thôn số 2 (thôn 3) | 62 | 200 |
|
|
|
|
|
| 62 | 200 |
|
|
| 62 | 200 |
|
|
|
2.29 | Điểm dân cư nông thôn số 7 (thôn 2) | 62 | 200 |
|
|
|
|
|
| 62 | 200 |
|
|
| 62 | 200 |
|
|
|
2.30 | Điểm dân cư nông thôn số 8 (thôn 2) | 62 | 200 |
|
|
|
|
|
| 62 | 200 |
|
|
| 62 | 200 |
|
|
|
3 | Xã Ia Dom | 1.190 | 3.866 |
|
|
|
|
|
| 1.190 | 3.866 | 183 | 815 | 4 | 1.007 | 3.051 | 12 |
|
|
3.1 | Điểm dân cư Trung tâm hành chính xã Ia Dom (thôn 4) | 123 | 320 |
|
|
|
|
|
| 123 | 320 |
|
|
| 123 | 320 |
|
|
|
3.2 | Vị trí 1 - Công ty CP ĐTPT Duy Tân (nay là đôi 8 CN 716) (thôn 4) | 78 | 252 |
|
|
|
|
|
| 78 | 252 | 78 | 252 |
|
|
|
|
|
|
3.3 | Vị trí 2 - Công ty CP ĐTPT Duy Tân (thôn 4) | 76 | 244 |
|
|
|
|
|
| 76 | 244 |
|
|
| 76 | 244 |
|
|
|
3.4 | Vị trí 1 - Công ty CP Sâm Ngọc Linh (thôn 3) | 78 | 252 |
|
|
|
|
|
| 78 | 252 |
|
|
| 78 | 252 |
|
|
|
3.5 | Vị trí 2 - Công ty CP Sâm Ngọc Linh (thôn 3) | 82 | 264 |
|
|
|
|
|
| 82 | 264 |
|
|
| 82 | 264 |
|
|
|
3.6 | Vị trí 3 - Công ty CP Sâm Ngọc Linh (thôn 3) | 82 | 264 |
|
|
|
|
|
| 82 | 264 |
|
|
| 82 | 264 |
|
|
|
3.7 | Làng Thanh niên lập nghiệp (Vị trí 1 + Vị trí 2) (thôn 3) | 28 | 181 |
|
|
|
|
|
| 28 | 181 | 28 | 181 |
|
|
|
|
|
|
3.8 | Điểm dân cư nông thôn số 1 (thôn 1) | 62 | 200 |
|
|
|
|
|
| 62 | 200 |
|
|
| 62 | 200 |
|
|
|
3.9 | Điểm dân cư nông thôn số 4 (thôn 4) | 46 | 150 |
|
|
|
|
|
| 46 | 150 |
|
|
| 46 | 150 |
|
|
|
3.10 | Điểm dân cư T.Tâm hành chính xã II (dự kiến tách) (thôn 1) | 162 | 410 |
|
|
|
|
|
| 162 | 410 |
|
|
| 162 | 410 |
|
|
|
3.11 | Vị trí 1 - Công ty CP cao su Sa Thầy (thôn 1) | 43 | 188 |
|
|
|
|
|
| 43 | 188 | 43 | 188 |
|
|
|
|
|
|
3.12 | Vị trí 2 - Công ty CP cao su Sa Thầy (thôn 2) | 34 | 194 |
|
|
|
|
|
| 34 | 194 | 34 | 194 |
|
|
|
|
|
|
3.13 | Vị trí 3 - Công ty CP ĐTPT Duy Tân (thôn 2) | 66 | 210 |
|
|
|
|
|
| 66 | 210 |
|
|
| 66 | 210 |
|
|
|
3.14 | Vị trí 5 - Công ty CP ĐTPT Duy Tân (thôn 2) | 66 | 210 |
|
|
|
|
|
| 66 | 210 |
|
|
| 66 | 210 |
|
|
|
3.15 | Vị trí 6 - Công ty CP ĐTPT Duy Tân (thôn 1) | 102 | 327 |
|
|
|
|
|
| 102 | 327 |
|
|
| 102 | 327 |
|
|
|
3.16 | Điểm dân cư nông thôn số 3 (thôn 4) | 62 | 200 |
|
|
|
|
|
| 62 | 200 |
|
|
| 62 | 200 |
|
|
|
IV | Huyện Ngọc Hồi | 438 | 1.501 | 86 | 397 |
|
| 352 | 1.104 |
|
| 86 | 397 | 5 |
|
|
| 352 | 1.104 |
1 | Thị trấn PleiKần | 75 | 285 |
|
|
|
| 75 | 285 |
|
|
|
|
|
|
|
| 75 | 285 |
1.1 | Thôn 4 | 20 | 90 |
|
|
|
| 20 | 90 |
|
|
|
|
|
|
|
| 20 | 90 |
1.2 | Thôn 5 | 35 | 110 |
|
|
|
| 35 | 110 |
|
|
|
|
|
|
|
| 35 | 110 |
1.3 | Thôn 7 | 20 | 85 |
|
|
|
| 20 | 85 |
|
|
|
|
|
|
|
| 20 | 85 |
2 | Xã Bờ Y | 69 | 166 |
|
|
|
| 69 | 166 |
|
|
|
|
|
|
|
| 69 | 166 |
2.1 | Thôn Ngọc Hải | 15 | 30 |
|
|
|
| 15 | 30 |
|
|
|
|
|
|
|
| 15 | 30 |
2.2 | Thôn Kon Khôn | 19 | 50 |
|
|
|
| 19 | 50 |
|
|
|
|
|
|
|
| 19 | 50 |
2.3 | Thôn Măng Tôn | 19 | 50 |
|
|
|
| 19 | 50 |
|
|
|
|
|
|
|
| 19 | 50 |
2.4 | Thôn Đăk Phong | 16 | 36 |
|
|
|
| 16 | 36 |
|
|
|
|
|
|
|
| 16 | 36 |
3 | Xã Đăk Ang | 75 | 348 | 75 | 348 |
|
|
|
|
|
| 75 | 348 | 3 |
|
|
|
|
|
3.1 | Thôn Jia Tun | 25 | 120 | 25 | 120 |
|
|
|
|
|
| 25 | 120 |
|
|
|
|
|
|
3.2 | Thôn Đak Sút 2 | 25 | 120 | 25 | 120 |
|
|
|
|
|
| 25 | 120 |
|
|
|
|
|
|
3.3 | Thôn Đăk BLái | 25 | 108 | 25 | 108 |
|
|
|
|
|
| 25 | 108 |
|
|
|
|
|
|
4 | Xã Đăk Dục | 6 | 27 | 6 | 27 |
|
|
|
|
|
| 6 | 27 | 1 |
|
|
|
|
|
4.1 | Thôn Đak Ba | 6 | 27 | 6 | 27 |
|
|
|
|
|
| 6 | 27 |
|
|
|
|
|
|
5 | Xã Đăk Kan | 105 | 368 |
|
|
|
| 105 | 368 |
|
|
|
|
|
|
|
| 105 | 368 |
5.1 | Thôn 1 | 15 | 56 |
|
|
|
| 15 | 56 |
|
|
|
|
|
|
|
| 15 | 56 |
5.2 | Thôn 2 | 25 | 90 |
|
|
|
| 25 | 90 |
|
|
|
|
|
|
|
| 25 | 90 |
5.3 | Thôn 3 | 20 | 70 |
|
|
|
| 20 | 70 |
|
|
|
|
|
|
|
| 20 | 70 |
5.4 | Thôn Tân Bình | 25 | 100 |
|
|
|
| 25 | 100 |
|
|
|
|
|
|
|
| 25 | 100 |
5.5 | Thôn Ngọc Tặng | 20 | 52 |
|
|
|
| 20 | 52 |
|
|
|
|
|
|
|
| 20 | 52 |
6 | Xã Đăk Nông | 5 | 22 | 5 | 22 |
|
|
|
|
|
| 5 | 22 | 1 |
|
|
|
|
|
6.1 | Thôn Dục Nội | 5 | 22 | 5 | 22 |
|
|
|
|
|
| 5 | 22 |
|
|
|
|
|
|
7 | Xã Đăk Xú | 44 | 139 |
|
|
|
| 44 | 139 |
|
|
|
|
|
|
|
| 44 | 139 |
7.1 | Thôn Đak Nông | 12 | 36 |
|
|
|
| 12 | 36 |
|
|
|
|
|
|
|
| 12 | 36 |
7.2 | Thôn Ngọc Thư | 20 | 64 |
|
|
|
| 20 | 64 |
|
|
|
|
|
|
|
| 20 | 64 |
7.3 | Thôn Xuân Tân | 12 | 39 |
|
|
|
| 12 | 39 |
|
|
|
|
|
|
|
| 12 | 39 |
8 | Xã Sa Loong | 59 | 146 |
|
|
|
| 59 | 146 |
|
|
|
|
|
|
|
| 59 | 146 |
8.1 | Thôn Đăk Wang | 25 | 68 |
|
|
|
| 25 | 68 |
|
|
|
|
|
|
|
| 25 | 68 |
8.1 | Thôn Cao Sơn | 8 | 20 |
|
|
|
| 8 | 20 |
|
|
|
|
|
|
|
| 8 | 20 |
8.1 | Thôn Hào Lý | 10 | 22 |
|
|
|
| 10 | 22 |
|
|
|
|
|
|
|
| 10 | 22 |
8.1 | Thôn Giang Lố I | 16 | 36 |
|
|
|
| 16 | 36 |
|
|
|
|
|
|
|
| 16 | 36 |
V | Huyện Đăk Glei | 960 | 3.902 | 173 | 528 | 787 | 3.374 |
|
|
|
| 239 | 971 | 5 | 308 | 1.068 | 4 | 413 | 1.863 |
1 | Thị trấn Đăk Glei | 154 | 462 | 154 | 462 |
|
|
|
|
|
|
|
|
| 154 | 462 | 2 |
|
|
1.1 | Thôn Đăk Thung | 22 | 66 | 22 | 66 |
|
|
|
|
|
|
|
|
| 22 | 66 |
|
|
|
1.2 | Thôn Đăk Cung | 37 | 111 | 37 | 111 |
|
|
|
|
|
|
|
|
| 37 | 111 |
|
|
|
1.3 | Thôn Đăk Poi | 33 | 99 | 33 | 99 |
|
|
|
|
|
|
|
|
| 33 | 99 |
|
|
|
1.4 | Thôn Long Nang | 62 | 186 | 62 | 186 |
|
|
|
|
|
|
|
|
| 62 | 186 |
|
|
|
2 | Xã Đăk Long | 90 | 525 |
|
| 90 | 525 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| 90 | 525 |
2.1 | Thôn Dục Lang | 30 | 175 |
|
| 30 | 175 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| 30 | 175 |
2.2 | Thôn Đăk Ác | 25 | 150 |
|
| 25 | 150 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| 25 | 150 |
2.3 | Thôn Đăk Tu | 35 | 200 |
|
| 35 | 200 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| 35 | 200 |
3 | Xã Đăk Man | 43 | 140 |
|
| 43 | 140 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| 43 | 140 |
3.1 | Thôn Măng Khênh | 15 | 60 |
|
| 15 | 60 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| 15 | 60 |
3.2 | Thôn Đông Lốc | 28 | 80 |
|
| 28 | 80 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| 28 | 80 |
4 | Xã Đăk Kroong | 384 | 1.536 |
|
| 384 | 1.536 |
|
|
|
| 164 | 656 | 2 | 135 | 540 | 1 | 85 | 340 |
4.1 | Thôn Nú Vai | 43 | 172 |
|
| 43 | 172 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| 43 | 172 |
4.2 | Thôn Đăk Bo | 42 | 168 |
|
| 42 | 168 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| 42 | 168 |
4.3 | Thôn Đăk Wấc | 110 | 440 |
|
| 110 | 440 |
|
|
|
| 110 | 440 |
|
|
|
|
|
|
4.4 | Thôn Đăk Gô | 80 | 320 |
|
| 80 | 320 |
|
|
|
|
|
|
| 80 | 320 |
|
|
|
4.5 | Thôn Đăk Túc | 55 | 220 |
|
| 55 | 220 |
|
|
|
|
|
|
| 55 | 220 |
|
|
|
4.6 | Thôn Đăk Sút | 54 | 216 |
|
| 54 | 216 |
|
|
|
| 54 | 216 |
|
|
|
|
|
|
5 | Xã Đăk Pet | 39 | 154 |
|
| 39 | 154 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| 39 | 154 |
5.1 | Thôn Măng Rao | 19 | 75 |
|
| 19 | 75 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| 19 | 75 |
5.2 | Thôn Pêng PRông | 20 | 79 |
|
| 20 | 79 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| 20 | 79 |
6 | Xã Mường Hoong | 85 | 414 |
|
| 85 | 414 |
|
|
|
| 25 | 115 | 1 |
|
|
| 60 | 299 |
6.1 | Thôn Đăk Bối | 60 | 299 |
|
| 60 | 299 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| 60 | 299 |
6.2 | Thôn Tu chiêu A | 25 | 115 |
|
| 25 | 115 |
|
|
|
| 25 | 115 |
|
|
|
|
|
|
7 | xa Đăk Blô | 50 | 200 |
|
| 50 | 200 |
|
|
|
| 50 | 200 | 2 |
|
|
|
|
|
7.1 | Thôn Đăk Bóok | 30 | 120 |
|
| 30 | 120 |
|
|
|
| 30 | 120 |
|
|
|
|
|
|
7.2 | Thôn Pêng Lang | 20 | 80 |
|
| 20 | 80 |
|
|
|
| 20 | 80 |
|
|
|
|
|
|
8 | Xã Ngọc Linh | 40 | 200 |
|
| 40 | 200 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| 40 | 200 |
8.1 | Thôn Đăk Nai | 40 | 200 |
|
| 40 | 200 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| 40 | 200 |
9 | Xã Xốp | 56 | 205 |
|
| 56 | 205 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| 56 | 205 |
9.1 | Thôn Kon Liêm | 21 | 80 |
|
| 21 | 80 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| 21 | 80 |
9.2 | Thôn Long Ri | 35 | 125 |
|
| 35 | 125 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| 35 | 125 |
10 | Đăk Nhoong | 19 | 66 | 19 | 66 |
|
|
|
|
|
|
|
|
| 19 | 66 | 1 |
|
|
10.1 | Thôn Đăk Nhoong | 19 | 66 | 19 | 66 |
|
|
|
|
|
|
|
|
| 19 | 66 |
|
|
|
VI | Huyện Đăk Hà | 659 | 2.283 | 107 | 616 | 552 | 1.667 |
|
|
|
| 4 | 17 | 1 | 277 | 1.295 | 3 | 378 | 971 |
1 | Thị Trấn Đăk Hà | 4 | 17 | 4 | 17 |
|
|
|
|
|
| 4 | 17 | 1 |
|
|
|
|
|
1.1 | Tổ dân phố 10 | 4 | 17 | 4 | 17 |
|
|
|
|
|
| 4 | 17 |
|
|
|
|
|
|
2 | Xã Đăk Hring (dự án đang triển khai) | 174 | 696 |
|
| 174 | 696 |
|
|
|
|
|
|
| 174 | 696 |
|
|
|
3 | Xã Ngọc Réo | 200 | 619 |
|
| 200 | 619 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| 200 | 619 |
3.1 | Thôn Kon Hơ Drế | 50 | 160 |
|
| 50 | 160 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| 50 | 160 |
3.2 | Thôn Kon BơBăn | 50 | 160 |
|
| 50 | 160 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| 50 | 160 |
3.3 | Thôn Kon Braih | 50 | 139 |
|
| 50 | 139 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| 50 | 139 |
3.4 | Thôn Đăk Phía | 50 | 160 |
|
| 50 | 160 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| 50 | 160 |
4 | Xã Đăk Ui | 178 | 352 |
|
| 178 | 352 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| 178 | 352 |
4.1 | Thôn Kon Tu | 38 | 70 |
|
| 38 | 70 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| 38 | 70 |
4.2 | Thôn Kon Mơ Nhô | 30 | 70 |
|
| 30 | 70 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| 30 | 70 |
4.3 | Thôn Kon Pông | 40 | 72 |
|
| 40 | 72 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| 40 | 72 |
4.4 | Thôn Kon Rngâng | 30 | 70 |
|
| 30 | 70 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| 30 | 70 |
4.5 | Thôn Wang Tó | 40 | 70 |
|
| 40 | 70 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| 40 | 70 |
5 | Xã Đăk Pxi | 103 | 599 | 103 | 599 |
|
|
|
|
|
|
|
|
| 103 | 599 | 3 |
|
|
5.1 | Thôn Đăk Rơ Wang | 11 | 68 | 11 | 68 |
|
|
|
|
|
|
|
|
| 11 | 68 |
|
|
|
5.2 | Thôn Kon Pao | 32 | 191 | 32 | 191 |
|
|
|
|
|
|
|
|
| 32 | 191 |
|
|
|
5.3 | Thôn Kon Pao Kram | 60 | 340 | 60 | 340 |
|
|
|
|
|
|
|
|
| 60 | 340 |
|
|
|
VII | Huyện Đăk Tô | 208 | 783 | 183 | 708 | 25 | 75 |
|
|
|
| 70 | 275 | 4 | 113 | 433 | 2 | 25 | 75 |
1 | Xã Diên Bình | 92 | 329 | 92 | 329 |
|
|
|
|
|
|
|
|
| 92 | 329 | 1 |
|
|
1.1 | Thôn 1, 2, 3 | 92 | 329 | 92 | 329 |
|
|
|
|
|
|
|
|
| 92 | 329 |
|
|
|
2 | Xã Đăk Rơ Nga | 21 | 104 | 21 | 104 |
|
|
|
|
|
|
|
|
| 21 | 104 | 1 |
|
|
2.1 | Thôn Đak Manh 1 | 21 | 104 | 21 | 104 |
|
|
|
|
|
|
|
|
| 21 | 104 |
|
|
|
3 | Xã Văn Lem | 20 | 85 | 20 | 85 |
|
|
|
|
|
| 20 | 85 | 1 |
|
|
|
|
|
3.1 | Thôn Đak Xanh | 20 | 85 | 20 | 85 |
|
|
|
|
|
| 20 | 85 |
|
|
|
|
|
|
4 | Xã Đăk Trăm | 25 | 112 | 25 | 112 |
|
|
|
|
|
| 25 | 112 | 1 |
|
|
|
|
|
4.1 | Thôn Đăk Trăm | 25 | 112 | 25 | 112 |
|
|
|
|
|
| 25 | 112 |
|
|
|
|
|
|
5 | Xã Tân Cảnh | 25 | 78 | 25 | 78 |
|
|
|
|
|
| 25 | 78 | 2 |
|
|
|
|
|
5.1 | Thôn Đăk Ri Dốp | 15 | 45 | 15 | 45 |
|
|
|
|
|
| 15 | 45 |
|
|
|
|
|
|
5.2 | Thôn Đăk Ri Ben | 10 | 33 | 10 | 33 |
|
|
|
|
|
| 10 | 33 |
|
|
|
|
|
|
6 | Xã Ngọc Tụ | 25 | 75 |
|
| 25 | 75 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| 25 | 75 |
6.1 | Thôn Đăk Nu | 25 | 75 |
|
| 25 | 75 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| 25 | 75 |
VIII | Huyện Kon Rẫy | 398 | 1.592 | 398 | 1.592 |
|
|
|
|
|
| 215 | 860 | 12 | 183 | 732 | 2 |
|
|
1 | Thị Trấn Đăk Rve | 82 | 328 | 82 | 328 |
|
|
|
|
|
| 82 | 328 | 4 |
|
|
|
|
|
2 | Xã Đăk Kôi | 119 | 476 | 119 | 476 |
|
|
|
|
|
| 119 | 476 | 5 |
|
|
|
|
|
2.1 | Thôn 2 | 20 | 80 | 20 | 80 |
|
|
|
|
|
| 20 | 80 |
|
|
|
|
|
|
2.2 | Thôn 3 | 24 | 96 | 24 | 96 |
|
|
|
|
|
| 24 | 96 |
|
|
|
|
|
|
2.3 | Thôn 5 | 25 | 100 | 25 | 100 |
|
|
|
|
|
| 25 | 100 |
|
|
|
|
|
|
2.4 | Thôn 6 | 30 | 120 | 30 | 120 |
|
|
|
|
|
| 30 | 120 |
|
|
|
|
|
|
2.5 | Thôn 9 | 20 | 80 | 20 | 80 |
|
|
|
|
|
| 20 | 80 |
|
|
|
|
|
|
3 | Xã Đăk Ruồng | 174 | 696 | 174 | 696 |
|
|
|
|
|
|
|
|
| 174 | 696 | 2 |
|
|
3.1 | Thôn 9 | 84 | 336 | 84 | 336 |
|
|
|
|
|
|
|
|
| 84 | 336 |
|
|
|
3.2 | Thôn 10 | 90 | 360 | 90 | 360 |
|
|
|
|
|
|
|
|
| 90 | 360 |
|
|
|
4 | Xã Đăk Tờ Re | 1 | 4 | 1 | 4 |
|
|
|
|
|
| 1 | 4 | 1 |
|
|
|
|
|
4.1 | Thôn 1 | 1 | 4 | 1 | 4 |
|
|
|
|
|
| 1 | 4 |
|
|
|
|
|
|
5 | Xã Đăk Tờ Lung | 2 | 8 | 2 | 8 |
|
|
|
|
|
| 2 | 8 | 1 |
|
|
|
|
|
5.1 | Thôn 4 | 2 | 8 | 2 | 8 |
|
|
|
|
|
| 2 | 8 |
|
|
|
|
|
|
6 | Xã Tân Lập | 20 | 80 | 20 | 80 |
|
|
|
|
|
| 11 | 44 | 1 | 9 | 36 |
|
|
|
6.1 | Thôn 1 | 11 | 44 | 11 | 44 |
|
|
|
|
|
| 11 | 44 |
|
|
|
|
|
|
6.2 | Thôn 3 | 9 | 36 | 9 | 36 |
|
|
|
|
|
|
|
|
| 9 | 36 |
|
|
|
IX | Huyện Kon Plông | 578 | 2.504 | 421 | 1.879 | 157 | 625 |
|
|
|
| 305 | 1.444 | 14 | 166 | 644 | 2 | 107 | 416 |
1 | Xã Măng Bút | 118 | 651 | 118 | 651 |
|
|
|
|
|
| 118 | 651 | 2 |
|
|
|
|
|
1.1 | Thôn Đăk Lanh | 68 | 376 | 68 | 376 |
|
|
|
|
|
| 68 | 376 |
|
|
|
|
|
|
1.2 | Thôn Kon Pông | 50 | 275 | 50 | 275 |
|
|
|
|
|
| 50 | 275 |
|
|
|
|
|
|
2 | Xã Ngọc Tem | 46 | 164 | 46 | 164 |
|
|
|
|
|
|
|
|
| 46 | 164 | 1 |
|
|
2.1 | Thôn Điêk Cua | 46 | 164 | 46 | 164 |
|
|
|
|
|
|
|
|
| 46 | 164 |
|
|
|
3 | Xã Măng Cành | 130 | 518 | 10 | 38 | 120 | 480 |
|
|
|
| 10 | 38 | 3 | 120 | 480 | 1 |
|
|
3.1 | Thôn Đăk Ne | 3 | 12 | 3 | 12 |
|
|
|
|
|
| 3 | 12 |
|
|
|
|
|
|
3.2 | Thôn Kon Du | 5 | 18 | 5 | 18 |
|
|
|
|
|
| 5 | 18 |
|
|
|
|
|
|
3.3 | Thôn Măng Cành | 2 | 8 | 2 | 8 |
|
|
|
|
|
| 2 | 8 |
|
|
|
|
|
|
3.4 | DA làng TN Lập nghiệp (Kon Tu Rằng) | 120 | 480 |
|
| 120 | 480 |
|
|
|
|
|
|
| 120 | 480 |
|
|
|
4 | Xã Đăk Nên | 87 | 354 | 50 | 209 | 37 | 145 |
|
|
|
| 50 | 209 | 2 |
|
|
| 37 | 145 |
4.1 | Thôn Tu Ngú | 25 | 102 | 25 | 102 |
|
|
|
|
|
| 25 | 102 |
|
|
|
|
|
|
4.2 | Thôn Tu Thôn | 25 | 107 | 25 | 107 |
|
|
|
|
|
| 25 | 107 |
|
|
|
|
|
|
4.3 | Thôn Đăk Bút | 20 | 97 |
|
| 20 | 97 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| 20 | 97 |
4.4 | Thôn Đăk Lai | 17 | 48 |
|
| 17 | 48 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| 17 | 48 |
5 | Xã Đăk Ring | 69 | 302 | 69 | 302 |
|
|
|
|
|
| 69 | 302 | 3 |
|
|
|
|
|
5.1 | Thôn Đăk Lâng | 25 | 115 | 25 | 115 |
|
|
|
|
|
| 25 | 115 |
|
|
|
|
|
|
5.2 | Thôn Kíp La | 27 | 114 | 27 | 114 |
|
|
|
|
|
| 27 | 114 |
|
|
|
|
|
|
5.3 | Thôn Tăng Pơ | 17 | 73 | 17 | 73 |
|
|
|
|
|
| 17 | 73 |
|
|
|
|
|
|
6 | Xã Hiếu | 128 | 515 | 128 | 515 |
|
|
|
|
|
| 58 | 244 | 4 |
|
|
| 70 | 271 |
6.1 | Thôn Kon Plinh | 76 | 287 | 76 | 287 |
|
|
|
|
|
| 26 | 104 | 1 |
|
|
| 50 | 183 |
6.2 | Thôn Kon Piêng | 41 | 172 | 41 | 172 |
|
|
|
|
|
| 21 | 84 | 1 |
|
|
| 20 | 88 |
6.3 | Thôn Kon Plong | 10 | 52 | 10 | 52 |
|
|
|
|
|
| 10 | 52 | 1 |
|
|
|
|
|
6.4 | Thôn Đăk Lom | 1 | 4 | 1 | 4 |
|
|
|
|
|
| 1 | 4 | 1 |
|
|
|
|
|
X | Huyện Tu Mơ Rông | 629 | 2.496 | 342 | 1.348 | 287 | 1.148 |
|
|
|
| 184 | 736 | 18 | 83 | 332 | 1 | 362 | 1.428 |
1 | Xã Đăk Hà | 7 | 28 | 7 | 28 |
|
|
|
|
|
| 7 | 28 | 2 |
|
|
|
|
|
1.1 | Thôn Tu Mơ Rông | 4 | 16 | 4 | 16 |
|
|
|
|
|
| 4 | 16 |
|
|
|
|
|
|
1.2 | Thôn Kon Tun | 3 | 12 | 3 | 12 |
|
|
|
|
|
| 3 | 12 |
|
|
|
|
|
|
2 | Xã Tê Xăng | 55 | 220 | 50 | 200 | 5 | 20 |
|
|
|
| 50 | 200 | 1 |
|
|
| 5 | 20 |
2.1 | Thôn Tân Ba | 50 | 200 | 50 | 200 |
|
|
|
|
|
| 50 | 200 |
|
|
|
|
|
|
2.2 | Thôn Đăk Viên | 4 | 16 |
|
| 4 | 16 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| 4 | 16 |
2.3 | Thôn Tu Thó | 1 | 4 |
|
| 1 | 4 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| 1 | 4 |
3 | Xã Văn Xuôi | 44 | 176 | 44 | 176 |
|
|
|
|
|
| 44 | 176 | 2 |
|
|
|
|
|
3.1 | Thôn Đăk Văn 2 | 25 | 100 | 25 | 100 |
|
|
|
|
|
| 25 | 100 |
|
|
|
|
|
|
3.2 | Thôn Long Cho | 19 | 76 | 19 | 76 |
|
|
|
|
|
| 19 | 76 |
|
|
|
|
|
|
4 | Xã Ngọc Yêu | 101 | 404 |
|
| 101 | 404 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| 101 | 404 |
4.1 | Thôn Tam Rin | 23 | 92 |
|
| 23 | 92 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| 23 | 92 |
4.2 | Thôn Ba Tu 1 | 15 | 60 |
|
| 15 | 60 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| 15 | 60 |
4.3 | Thôn Bs Tu 3 | 18 | 72 |
|
| 18 | 72 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| 18 | 72 |
4.4 | Thôn Long Láy I | 14 | 56 |
|
| 14 | 56 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| 14 | 56 |
4.5 | Thôn Long Láy II | 8 | 32 |
|
| 8 | 32 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| 8 | 32 |
4.6 | Thôn Long Láy III | 10 | 40 |
|
| 10 | 40 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| 10 | 40 |
4.7 | Thôn Ba Tu 2 | 13 | 52 |
|
| 13 | 52 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| 13 | 52 |
5 | Xã Tu Mơ Rông | 25 | 100 | 25 | 100 |
|
|
|
|
|
| 25 | 100 | 3 |
|
|
|
|
|
5.1 | Thôn Đăk chum 2 | 9 | 36 | 9 | 36 |
|
|
|
|
|
| 9 | 36 |
|
|
|
|
|
|
5.2 | Thôn Tu Mơ Rông | 10 | 40 | 10 | 40 |
|
|
|
|
|
| 10 | 40 |
|
|
|
|
|
|
5.3 | Thôn Tu cấp | 6 | 24 | 6 | 24 |
|
|
|
|
|
| 6 | 24 |
|
|
|
|
|
|
6 | Xã Đăk Tờ Kan | 21 | 84 | 21 | 84 |
|
|
|
|
|
| 6 | 24 | 2 |
|
|
| 15 | 60 |
6.1 | Thôn Đăk Prông | 1 | 4 | 1 | 4 |
|
|
|
|
|
| 1 | 4 |
|
|
|
|
|
|
6.2 | Thôn Đăk Nông | 5 | 20 | 5 | 20 |
|
|
|
|
|
| 5 | 20 |
|
|
|
|
|
|
6.3 | Thôn Đăk Tê Xô Ngoài | 15 | 60 | 15 | 60 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| 15 | 60 |
7 | Xã Đăk Rơ Ông | 54 | 216 |
|
| 54 | 216 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| 54 | 216 |
7.1 | Thôn La Giông-Ngọc Năng | 6 | 24 |
|
| 6 | 24 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| 6 | 24 |
7.2 | Thôn Ngọc Năng 1- Măng Lỡ | 12 | 48 |
|
| 12 | 48 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| 12 | 48 |
7.3 | Thôn Kon Hia 3- Đăk Plo | 36 | 144 |
|
| 36 | 144 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| 36 | 144 |
8 | Xã Măng Ri | 55 | 220 |
|
| 55 | 220 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| 55 | 220 |
8.1 | Thôn Đăk Dơn | 20 | 80 |
|
| 20 | 80 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| 20 | 80 |
8.2 | Thôn Long Láy | 15 | 60 |
|
| 15 | 60 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| 15 | 60 |
8.3 | Thôn Long Hy 1 | 20 | 80 |
|
| 20 | 80 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| 20 | 80 |
9 | Xã Đăk Na | 184 | 716 | 159 | 616 | 25 | 100 |
|
|
|
| 52 | 208 | 8 |
|
|
| 132 | 508 |
9.1 | Thôn Lêng Văn | 46 | 174 | 46 | 174 |
|
|
|
|
|
| 10 | 40 |
|
|
|
| 36 | 134 |
9.2 | Thôn Ba Ham | 43 | 167 | 36 | 139 | 7 | 28 |
|
|
|
| 10 | 40 |
|
|
|
| 33 | 127 |
9.3 | Thôn Long Tum | 51 | 199 | 41 | 159 | 10 | 40 |
|
|
|
| 6 | 24 |
|
|
|
| 45 | 175 |
9.4 | Thôn Đăk Riếp 1 | 18 | 72 | 10 | 40 | 8 | 32 |
|
|
|
| 5 | 20 |
|
|
|
| 13 | 52 |
9.5 | Thôn Dâk Riếp 2 | 5 | 20 | 5 | 20 |
|
|
|
|
|
| 5 | 20 |
|
|
|
|
|
|
9.6 | Thôn Mô Bành 1 | 10 | 40 | 10 | 40 |
|
|
|
|
|
| 5 | 20 |
|
|
|
| 5 | 20 |
9.7 | Thôn Đăk Re 1 | 8 | 32 | 8 | 32 |
|
|
|
|
|
| 8 | 32 |
|
|
|
|
|
|
9.8 | Thôn Đăk Re 2 | 3 | 12 | 3 | 12 |
|
|
|
|
|
| 3 | 12 |
|
|
|
|
|
|
10 | Xã Ngọc Lây | 83 | 332 | 36 | 144 | 47 | 188 |
|
|
|
|
|
|
| 83 | 332 | 1 |
|
|
10.1 | Thôn Đăk Kinh I | 20 | 80 |
|
| 20 | 80 |
|
|
|
|
|
|
| 20 | 80 |
|
|
|
10.2 | Thôn Đăk Kinh II | 4 | 16 |
|
| 4 | 16 |
|
|
|
|
|
|
| 4 | 16 |
|
|
|
10.3 | Thôn Đăk Pre | 20 | 80 |
|
| 20 | 80 |
|
|
|
|
|
|
| 20 | 80 |
|
|
|
10.4 | Thôn Ko Xia II | 3 | 12 |
|
| 3 | 12 |
|
|
|
|
|
|
| 3 | 12 |
|
|
|
10.5 | Thôn Mo Za | 36 | 144 | 36 | 144 |
|
|
|
|
|
|
|
|
| 36 | 144 |
|
|
|
QUY HOẠCH BỐ TRÍ DÂN CƯ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH KON TUM GIAI ĐOẠN 2016-2020
(Ban hành kèm theo Quyết định số 882/QĐ-UBND ngày 15 tháng 8 năm 2016 của UBND tỉnh Kon Tum)
TT | Đơn vị | Tổng nhu cầu sắp xếp | Các đối tượng sắp xếp | Hình thức bố trí dân cư | ||||||||||||||
Vùng thiên tai sạt lỡ | Vùng đặc biệt khó khăn | Di dân tự do | Vùng biên giới | Bố trí xen ghép | Bố trí tập trung | Ổn định tại chỗ | ||||||||||||
KL (hộ) | S.khẩu | KL (hộ) | S.khẩu | KL (hộ) | S.khẩu | KL (hộ) | S.khẩu | KL (hộ) | S.khẩu | KL (hộ) | S.khẩu | KL | S.khẩu | Điểm | KL (hộ) | S.khẩu | ||
| Toàn tỉnh | 8.122 | 27.811 | 1.056 | 4.429 | 1.446 | 5.584 | 262 | 792 | 5.358 | 17.006 | 2.345 | 8.853 | 4.559 | 14.579 | 36 | 1.218 | 4.379 |
I | TP Kon Tum | 50 | 200 |
|
| 50 | 200 |
|
|
|
|
|
|
|
|
| 50 | 200 |
1 | Xã Đoàn Kết | 10 | 40 |
|
| 10 | 40 |
|
|
|
|
|
|
|
|
| 10 | 40 |
1.1 | Thôn Đak Kia | 10 | 40 |
|
| 10 | 40 |
|
|
|
|
|
|
|
|
| 10 | 40 |
2 | Xã Chư Hreng | 20 | 80 |
|
| 20 | 80 |
|
|
|
|
|
|
|
|
| 20 | 80 |
2.1 | Thôn Kon Hraktu | 10 | 40 |
|
| 10 | 40 |
|
|
|
|
|
|
|
|
| 10 | 40 |
2.2 | Thôn Kon Hraklah | 10 | 40 |
|
| 10 | 40 |
|
|
|
|
|
|
|
|
| 10 | 40 |
3 | Xã Ngok Bay | 20 | 80 |
|
| 20 | 80 |
|
|
|
|
|
|
|
|
| 20 | 80 |
3.1 | Thôn Kơ Năng | 10 | 40 |
|
| 10 | 40 |
|
|
|
|
|
|
|
|
| 10 | 40 |
3.2 | Thôn Măng la Klah | 10 | 40 |
|
| 10 | 40 |
|
|
|
|
|
|
|
|
| 10 | 40 |
4 | Xã Đăk Bla |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4.1 | Thôn Kon Jơ Drẻ Plơng |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4.2 | Thôn Kon Drei |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4.3 | Thôn Kon Jơ Rẻ |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4.4 | Thôn Kon Gur |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4.5 | Thôn Kon Hring |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
II | Huyện Sa Thầy | 518 | 2.057 |
|
| 348 | 1.372 |
|
| 170 | 685 | 190 | 760 | 100 | 400 | 1 | 228 | 897 |
1 | Thị trấn Sa Thầy | 35 | 95 |
|
| 35 | 95 |
|
|
|
|
|
|
|
|
| 35 | 95 |
1.1 | Làng K Đừ | 20 | 35 |
|
| 20 | 35 |
|
|
|
|
|
|
|
|
| 20 | 35 |
1.2 | Làng K Leng | 15 | 60 |
|
| 15 | 60 |
|
|
|
|
|
|
|
|
| 15 | 60 |
2 | Xã Sa Bình | 65 | 270 |
|
| 65 | 270 |
|
|
|
|
|
|
|
|
| 65 | 270 |
2.1 | Thôn Lung Leng | 20 | 90 |
|
| 20 | 90 |
|
|
|
|
|
|
|
|
| 20 | 90 |
2.2 | Thôn Bình Long | 20 | 80 |
|
| 20 | 80 |
|
|
|
|
|
|
|
|
| 20 | 80 |
2.3 | Thôn Bình Nam |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2.4 | Thôn Bình Sơn |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2.5 | Thôn Bình Giang |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2.6 | Thôn Khúc Na |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2.3 | Thôn Kà Bầy | 25 | 100 |
|
| 25 | 100 |
|
|
|
|
|
|
|
|
| 25 | 100 |
3 | Xã Ya Xiêr | 24 | 91 |
|
| 24 | 91 |
|
|
|
|
|
|
|
|
| 24 | 91 |
3.1 | Làng Rắc | 10 | 30 |
|
| 10 | 30 |
|
|
|
|
|
|
|
|
| 10 | 30 |
3.2 | Thôn 1 | 8 | 32 |
|
| 8 | 32 |
|
|
|
|
|
|
|
|
| 8 | 32 |
3.3 | Thôn 2 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3.3 | Thôn 3 | 6 | 29 |
|
| 6 | 29 |
|
|
|
|
|
|
|
|
| 6 | 29 |
4 | Xã Ya Ly | 22 | 102 |
|
| 22 | 102 |
|
|
|
|
|
|
|
|
| 22 | 102 |
4.1 | Làng Chờ | 5 | 22 |
|
| 5 | 22 |
|
|
|
|
|
|
|
|
| 5 | 22 |
4.2 | Làng Tum | 7 | 30 |
|
| 7 | 30 |
|
|
|
|
|
|
|
|
| 7 | 30 |
4.3 | Làng Chứ | 10 | 50 |
|
| 10 | 50 |
|
|
|
|
|
|
|
|
| 10 | 50 |
5 | Xã Ya Tăng | 32 | 134 |
|
| 32 | 134 |
|
|
|
|
|
|
|
|
| 32 | 134 |
5.1 | Làng Lút | 7 | 28 |
|
| 7 | 28 |
|
|
|
|
|
|
|
|
| 7 | 28 |
5.2 | Làng Điệp Lốc | 10 | 46 |
|
| 10 | 46 |
|
|
|
|
|
|
|
|
| 10 | 46 |
5.3 | Làng Trấp | 15 | 60 |
|
| 15 | 60 |
|
|
|
|
|
|
|
|
| 15 | 60 |
6 | Xã Mo rai | 120 | 480 |
|
|
|
|
|
| 120 | 480 | 20 | 80 | 100 | 400 | 1 |
|
|
6.1 | Làng Grập | 10 | 40 |
|
|
|
|
|
| 10 | 40 | 10 | 40 |
|
|
|
|
|
6.2 | Làng Rẽ | 10 | 40 |
|
|
|
|
|
| 10 | 40 | 10 | 40 |
|
|
|
|
|
6.3 | Làng Le | 100 | 400 |
|
|
|
|
|
| 100 | 400 |
|
| 100 | 400 |
|
|
|
7 | Xã Hơ Moong | 170 | 680 |
|
| 170 | 680 |
|
|
|
| 170 | 680 |
|
|
|
|
|
7.1 | Thôn Đak Yo | 70 | 230 |
|
| 70 | 230 |
|
|
|
| 70 | 230 |
|
|
|
|
|
7.2 | Thôn Đak Wớt | 100 | 450 |
|
| 100 | 450 |
|
|
|
| 100 | 450 |
|
|
|
|
|
8 | Xã Sa Nghĩa |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
8.1 | Thôn Đăk Tăng |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
9 | Xã Rờ Kơi | 50 | 205 |
|
|
|
|
|
| 50 | 205 |
|
|
|
|
| 50 | 205 |
9.1 | Thôn Đăk Đê | 20 | 85 |
|
|
|
|
|
| 20 | 85 |
|
|
|
|
| 20 | 85 |
9.2 | Thôn Kram | 30 | 120 |
|
|
|
|
|
| 30 | 120 |
|
|
|
|
| 30 | 120 |
III | Huyện Ia H'Drai | 5.188 | 16.321 |
|
|
|
|
|
| 5.188 | 16.321 | 1.469 | 5.200 | 3.719 | 11.121 | 25 |
|
|
1 | Xã Ia Tơi | 2.647 | 8.216 |
|
|
|
|
|
| 2.647 | 8.216 | 418 | 1.590 | 2.229 | 6.626 | 9 |
|
|
1.1 | Điểm dân cư Trung tâm hành chính (thôn 1) | 185 | 520 |
|
|
|
|
|
| 185 | 520 |
|
| 185 | 520 |
|
|
|
1.2 | Vị trí 1 - Chi nhánh Công ty TNHH MTV CS Đăk Lăk tại Kon Tum (nay là Công ty TNHH MTV cao su Chư Mom Ray) (thôn 1) | 27 | 205 |
|
|
|
|
|
| 27 | 205 | 27 | 205 |
|
|
|
|
|
1.3 | Vị trí 2 - Chi nhánh C.ty TNHH MTV CS Đăk Lăk tại Kon Tum (nay là Công ty TNHH MTV cao su Chư Mom Ray) (thôn 8) | 96 | 308 |
|
|
|
|
|
| 96 | 308 | 96 | 308 |
|
|
|
|
|
1.4 | Vị trí 1 - Công ty TNHH MTV CS Chưmomray (thôn 7) | 98 | 314 |
|
|
|
|
|
| 98 | 314 | 98 | 314 |
|
|
|
|
|
1.5 | Vị trí 3 - Công ty TNHH MTV CS Chưmomray (thôn 7) | 19 | 106 |
|
|
|
|
|
| 19 | 106 | 19 | 106 |
|
|
|
|
|
1.6 | Vị trí 7 - Công ty TNHH MTV CS Chưmomray (thôn 7) |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1.7 | 14C- Se San (thôn 7) | 40 | 120 |
|
|
|
|
|
| 40 | 120 | 40 | 120 |
|
|
|
|
|
1.8 | Vị trí 4 - Công ty CP ĐTPT Duy Tân (thôn 9) | 56 | 274 |
|
|
|
|
|
| 56 | 274 | 56 | 274 |
|
|
|
|
|
1.9 | Vị trí 7 - Công ty CP ĐTPT Duy Tân (thôn 1) | 82 | 263 |
|
|
|
|
|
| 82 | 263 | 82 | 263 |
|
|
|
|
|
1.10 | Trung tâm hành chính huyện | 1.400 | 4.200 |
|
|
|
|
|
| 1.400 | 4.200 |
|
| 1.400 | 4.200 |
|
|
|
1.11 | Điểm dân cư nông thôn số 9 (thôn 1) | 86 | 300 |
|
|
|
|
|
| 86 | 300 |
|
| 86 | 300 |
|
|
|
1.12 | Điểm dân cư nông thôn số 10 (thôn 1) | 86 | 300 |
|
|
|
|
|
| 86 | 300 |
|
| 86 | 300 |
|
|
|
1.13 | Điểm dân cư Trung tâm hành chính xã VI (dự kiến tách) (thôn 9) | 206 | 500 |
|
|
|
|
|
| 206 | 500 |
|
| 206 | 500 |
|
|
|
1.14 | Vị trí 8 - Công ty CP ĐTPT Duy Tân (thôn 9) |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1.15 | Vị trí 9 - Công ty CP ĐTPT Duy Tân (thôn 9) |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1.16 | Vị trí 10 - Công ty CP ĐTPT Duy Tân (thôn 9) |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1.14 | Vị trí 11- Công ty CP ĐTPT Duy Tân (thôn 9) | 68 | 218 |
|
|
|
|
|
| 68 | 218 |
|
| 68 | 218 |
|
|
|
1.18 | Vị trí 12 - Công ty CP ĐTPT Duy Tân (thôn 9) |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1.19 | Vị trí 13- Công ty CP ĐTPT Duy Tân (thôn 9) |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1.15 | Điểm dân cư nông thôn số 11 (thôn 9) | 66 | 196 |
|
|
|
|
|
| 66 | 196 |
|
| 66 | 196 |
|
|
|
1.16 | Điểm dân cư nông thôn số 14 (thôn 9) | 66 | 196 |
|
|
|
|
|
| 66 | 196 |
|
| 66 | 196 |
|
|
|
1.17 | Điểm dân cư nông thôn số 15 (thôn 7) | 66 | 196 |
|
|
|
|
|
| 66 | 196 |
|
| 66 | 196 |
|
|
|
2 | Xã Ia Đal | 1.816 | 5.864 |
|
|
|
|
|
| 1.816 | 5.864 | 1.023 | 3.429 | 793 | 2.435 | 8 |
|
|
2.1 | Điểm dân cư Trung tâm hành chính xã Ia Đal (thôn 4) | 212 | 600 |
|
|
|
|
|
| 212 | 600 | 212 | 600 |
|
|
|
|
|
2.2 | Vị trí 4 - Công ty CP Sâm Ngọc Linh (thôn 3) | 89 | 285 |
|
|
|
|
|
| 89 | 285 |
|
| 89 | 285 |
|
|
|
2.3 | Vị trí 5 - Công ty CP Sâm Ngọc Linh (thôn 6) |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2.4 | Vị trí 6 - Công ty CP Sâm Ngọc Linh (thôn 4) |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2.3 | Vị trí 3 - Công ty CP cao su Sa Thầy (thôn 3) | 29 | 203 |
|
|
|
|
|
| 29 | 203 | 29 | 203 |
|
|
|
|
|
2.4 | Vị trí 4 - Công ty CP cao su Sa Thầy (thôn 4) | 75 | 286 |
|
|
|
|
|
| 75 | 286 | 75 | 286 |
|
|
|
|
|
2.5 | Vị trí 1 - Công ty 75 (nay là Chi nhánh 716-BĐ 15) (thôn 5) | 52 | 151 |
|
|
|
|
|
| 52 | 151 | 52 | 151 |
|
|
|
|
|
2.6 | Vị trí 2 - Công ty TNHH MTV 78 (nay là Chi nhánh 716-BĐ 15) (thôn 5) | 78 | 255 |
|
|
|
|
|
| 78 | 255 | 78 | 255 |
|
|
|
|
|
2.7 | Vị trí 3 - Công ty TNHH MTV 78 (nay là Chi nhánh 716-BĐ 15) (thôn 6) | 40 | 159 |
|
|
|
|
|
| 40 | 159 | 40 | 159 |
|
|
|
|
|
2.8 | Vị trí 4 - Công ty TNHH MTV 78 (nay là Chi nhánh 716-BĐ 15) (thôn 6) | 42 | 141 |
|
|
|
|
|
| 42 | 141 | 42 | 141 |
|
|
|
|
|
2.9 | Vị trí 7 - Công ty TNHH MTV 78 (nay là Chi nhánh 716-BĐ 15) (thôn 6) | 67 | 215 |
|
|
|
|
|
| 67 | 215 | 67 | 215 |
|
|
|
|
|
2.10 | Điểm dân cư nông thôn số 5 (thôn 3) | 62 | 200 |
|
|
|
|
|
| 62 | 200 |
|
| 62 | 200 |
|
|
|
2.11 | Điểm dân cư nông thôn số 6 (thôn 4) | 62 | 200 |
|
|
|
|
|
| 62 | 200 |
|
| 62 | 200 |
|
|
|
2.12 | Điểm dân cư nông thôn số 12 (thôn 8) | 62 | 200 |
|
|
|
|
|
| 62 | 200 |
|
| 62 | 200 |
|
|
|
2.13 | Điểm dân cư nông thôn số 13 (thôn 1) | 62 | 200 |
|
|
|
|
|
| 62 | 200 |
|
| 62 | 200 |
|
|
|
2.14 | Điểm dân cư Trung tâm hành chính xã IV (dự kiến tách) (thôn 2) | 192 | 500 |
|
|
|
|
|
| 192 | 500 |
|
| 192 | 500 |
|
|
|
2.15 | Vị trí 1 - Công ty TNHH MTV 78 (nay là Chi nhánh 716-BĐ 15) (thôn 5) | 45 | 150 |
|
|
|
|
|
| 45 | 150 | 45 | 150 |
|
|
|
|
|
2.16 | Vị trí 5 - Công ty TNHH MTV 78 (nay là Chi nhánh 716-BĐ 15) (thôn 1) | 40 | 130 |
|
|
|
|
|
| 40 | 130 | 40 | 130 |
|
|
|
|
|
2.17 | Vị trí 6 - Công ty TNHH MTV 78 (nay là Chi nhánh 716-BĐ 15) (thôn 7) | 40 | 130 |
|
|
|
|
|
| 40 | 130 | 40 | 130 |
|
|
|
|
|
2.18 | Vị trí 2 - Công ty 75 (nay là Chi nhánh 716- BĐ 15) | 30 | 110 |
|
|
|
|
|
| 30 | 110 | 30 | 110 |
|
|
|
|
|
2.19 | Vị trí 3 - Công ty 75 (nay là Chi nhánh 716- BĐ 15) (thôn 8) | 30 | 110 |
|
|
|
|
|
| 30 | 110 | 30 | 110 |
|
|
|
|
|
2.20 | Vị trí 4 - Công ty 75 (nay là Chi nhánh 716- BĐ 15) (thôn 7) | 30 | 110 |
|
|
|
|
|
| 30 | 110 | 30 | 110 |
|
|
|
|
|
2.21 | Vị trí 5 - Công ty 75 (nay là Chi nhánh 716- BĐ 15) (thôn 7) | 50 | 120 |
|
|
|
|
|
| 50 | 120 | 50 | 120 |
|
|
|
|
|
2.22 | Vị trí 2 - Công ty TNHH MTV CS Chưmomray (thôn 1) | 27 | 118 |
|
|
|
|
|
| 27 | 118 | 27 | 118 |
|
|
|
|
|
2.23 | Vị trí 4 - Công ty TNHH MTV CS Chưmomray (thôn 1) | 58 | 191 |
|
|
|
|
|
| 58 | 191 | 58 | 191 |
|
|
|
|
|
2.24 | Vị trí 5 - Công ty TNHH MTV CS Chưmomray (thôn 1) | 78 | 250 |
|
|
|
|
|
| 78 | 250 | 78 | 250 |
|
|
|
|
|
2.25 | Vị trí 6 - Công ty TNHH MTV CS Chưmomray (thôn 2) | 78 | 250 |
|
|
|
|
|
| 78 | 250 |
|
| 78 | 250 |
|
|
|
2.26 | Điểm dân cư nông thôn số 2 (thôn 3) | 62 | 200 |
|
|
|
|
|
| 62 | 200 |
|
| 62 | 200 |
|
|
|
2.27 | Điểm dân cư nông thôn số 7 (thôn 2) | 62 | 200 |
|
|
|
|
|
| 62 | 200 |
|
| 62 | 200 |
|
|
|
2.28 | Điểm dân cư nông thôn số 8 (thôn 2) | 62 | 200 |
|
|
|
|
|
| 62 | 200 |
|
| 62 | 200 |
|
|
|
3 | Xã Ia Dom | 725 | 2.241 |
|
|
|
|
|
| 725 | 2.241 | 28 | 181 | 697 | 2.060 | 8 |
|
|
3.1 | Điểm dân cư Trung tâm hành chính xã Ia Dom (thôn 4) | 123 | 320 |
|
|
|
|
|
| 123 | 320 |
|
| 123 | 320 |
|
|
|
3.2 | Vị trí 1 - Công ty CP ĐTPT Duy Tân (nay là đôi 8 CN 716) (thôn 4) |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3.3 | Vị trí 2 - Công ty CP ĐTPT Duy Tân (thôn 4) |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3.2 | Vị trí 1 - Công ty CP Sâm Ngọc Linh (thôn 3) | 78 | 252 |
|
|
|
|
|
| 78 | 252 |
|
| 78 | 252 |
|
|
|
3.3 | Vị trí 2 - Công ty CP Sâm Ngọc Linh (thôn 3) | 82 | 264 |
|
|
|
|
|
| 82 | 264 |
|
| 82 | 264 |
|
|
|
3.4 | Vị trí 3 - Công ty CP Sâm Ngọc Linh (thôn 3) | 82 | 264 |
|
|
|
|
|
| 82 | 264 |
|
| 82 | 264 |
|
|
|
3.5 | Làng Thanh niên lập nghiệp (Vị trí 1 + Vị trí 2) (thôn 3) | 28 | 181 |
|
|
|
|
|
| 28 | 181 | 28 | 181 |
|
|
|
|
|
3.6 | Điểm dân cư nông thôn số 1 (thôn 1) | 62 | 200 |
|
|
|
|
|
| 62 | 200 |
|
| 62 | 200 |
|
|
|
3.7 | Điểm dân cư nông thôn số 4 (thôn 4) | 46 | 150 |
|
|
|
|
|
| 46 | 150 |
|
| 46 | 150 |
|
|
|
3.8 | Điểm dân cư Trung tâm hành chính xã II (dự kiến tách) (thôn 1) | 162 | 410 |
|
|
|
|
|
| 162 | 410 |
|
| 162 | 410 |
|
|
|
3.11 | Vị trí 1 - Công ty CP cao su Sa Thầy (thôn 1) |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3.12 | Vị trí 2 - Công ty CP cao su Sa Thầy (thôn 2) |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3.13 | Vị trí 3 - Công ty CP ĐTPT Duy Tân (thôn 2) |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3.14 | Vị trí 5 - Công ty CP ĐTPT Duy Tân (thôn 2) |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3.15 | Vị trí 6 - Công ty CP ĐTPT Duy Tân (thôn 1) |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3.9 | Điểm dân cư nông thôn số 3 (thôn 4) | 62 | 200 |
|
|
|
|
|
| 62 | 200 |
|
| 62 | 200 |
|
|
|
IV | Huyện Ngọc Hồi | 298 | 949 | 36 | 157 |
|
| 262 | 792 |
|
| 36 | 157 |
|
|
| 262 | 792 |
1 | Thị trấn PleiKần | 75 | 285 |
|
|
|
| 75 | 285 |
|
|
|
|
|
|
| 75 | 285 |
1.1 | Thôn 4 | 20 | 90 |
|
|
|
| 20 | 90 |
|
|
|
|
|
|
| 20 | 90 |
1.2 | Thôn 5 | 35 | 110 |
|
|
|
| 35 | 110 |
|
|
|
|
|
|
| 35 | 110 |
1.3 | Thôn 7 | 20 | 85 |
|
|
|
| 20 | 85 |
|
|
|
|
|
|
| 20 | 85 |
2 | Xã Bờ Y | 69 | 166 |
|
|
|
| 69 | 166 |
|
|
|
|
|
|
| 69 | 166 |
2.1 | Thôn Ngọc Hải | 15 | 30 |
|
|
|
| 15 | 30 |
|
|
|
|
|
|
| 15 | 30 |
2.2 | Thôn Kon Khôn | 19 | 50 |
|
|
|
| 19 | 50 |
|
|
|
|
|
|
| 19 | 50 |
2.3 | Thôn Măng Tôn | 19 | 50 |
|
|
|
| 19 | 50 |
|
|
|
|
|
|
| 19 | 50 |
2.4 | Thôn Đăk Phong | 16 | 36 |
|
|
|
| 16 | 36 |
|
|
|
|
|
|
| 16 | 36 |
3 | Xã Đăk Ang | 25 | 108 | 25 | 108 |
|
|
|
|
|
| 25 | 108 |
|
|
|
|
|
3.1 | Thôn Jia Tun |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3.2 | Thôn Đăk Sút 2 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3.1 | Thôn Đăk BLái | 25 | 108 | 25 | 108 |
|
|
|
|
|
| 25 | 108 |
|
|
|
|
|
4 | Xã Đăk Dục | 6 | 27 | 6 | 27 |
|
|
|
|
|
| 6 | 27 |
|
|
|
|
|
4.1 | Thôn Đăk Ba | 6 | 27 | 6 | 27 |
|
|
|
|
|
| 6 | 27 |
|
|
|
|
|
5 | Xã Đăk Kan | 15 | 56 |
|
|
|
| 15 | 56 |
|
|
|
|
|
|
| 15 | 56 |
5.1 | Thôn 1 | 15 | 56 |
|
|
|
| 15 | 56 |
|
|
|
|
|
|
| 15 | 56 |
5.2 | Thôn 2 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
5.3 | Thôn 3 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
5.4 | Thôn Tân Bình |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
5.5 | Thôn Ngọc Tặng |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
6 | Xã Đăk Nông | 5 | 22 | 5 | 22 |
|
|
|
|
|
| 5 | 22 |
|
|
|
|
|
6.1 | Thôn Dục Nội | 5 | 22 | 5 | 22 |
|
|
|
|
|
| 5 | 22 |
|
|
|
|
|
7 | Xã Đăk Xú | 44 | 139 |
|
|
|
| 44 | 139 |
|
|
|
|
|
|
| 44 | 139 |
7.1 | Thôn Đăk Nông | 12 | 36 |
|
|
|
| 12 | 36 |
|
|
|
|
|
|
| 12 | 36 |
7.2 | Thôn Ngọc Thư | 20 | 64 |
|
|
|
| 20 | 64 |
|
|
|
|
|
|
| 20 | 64 |
7.3 | Thôn Xuân Tân | 12 | 39 |
|
|
|
| 12 | 39 |
|
|
|
|
|
|
| 12 | 39 |
8 | Xã Sa Loong | 59 | 146 |
|
|
|
| 59 | 146 |
|
|
|
|
|
|
| 59 | 146 |
8.1 | Thôn Đăk Wang | 25 | 68 |
|
|
|
| 25 | 68 |
|
|
|
|
|
|
| 25 | 68 |
8.2 | Thôn Cao Sơn | 8 | 20 |
|
|
|
| 8 | 20 |
|
|
|
|
|
|
| 8 | 20 |
8.3 | Thôn Hào Lý | 10 | 22 |
|
|
|
| 10 | 22 |
|
|
|
|
|
|
| 10 | 22 |
8.4 | Thôn Giang Lố I | 16 | 36 |
|
|
|
| 16 | 36 |
|
|
|
|
|
|
| 16 | 36 |
V | Huyện Đăk Glei | 543 | 2.203 | 78 | 243 | 465 | 1.960 |
|
|
|
| 184 | 751 | 78 | 243 | 2 | 281 | 1.209 |
1 | Thị trấn Đăk Glei | 59 | 177 | 59 | 177 |
|
|
|
|
|
|
|
| 59 | 177 | 1 |
|
|
1.1 | Thôn Dăk Thung | 22 | 66 | 22 | 66 |
|
|
|
|
|
|
|
| 22 | 66 |
|
|
|
1.2 | Thôn Đăk Cung | 37 | 111 | 37 | 111 |
|
|
|
|
|
|
|
| 37 | 111 |
|
|
|
1.3 | Thôn Đăk Poi |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1.4 | Thôn Long Nang |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 | Xã Đăk Long | 37 | 224 |
|
| 37 | 224 |
|
|
|
|
|
|
|
|
| 37 | 224 |
2.1 | Thôn Dục Lang | 15 | 90 |
|
| 15 | 90 |
|
|
|
|
|
|
|
|
| 15 | 90 |
2.2 | Thôn Đăk ác | 12 | 74 |
|
| 12 | 74 |
|
|
|
|
|
|
|
|
| 12 | 74 |
2.3 | Thôn Đăk Tu | 10 | 60 |
|
| 10 | 60 |
|
|
|
|
|
|
|
|
| 10 | 60 |
3 | Xã Đăk Man | 43 | 140 |
|
| 43 | 140 |
|
|
|
|
|
|
|
|
| 43 | 140 |
3.1 | Thôn Măng Khênh | 15 | 60 |
|
| 15 | 60 |
|
|
|
|
|
|
|
|
| 15 | 60 |
3.2 | Thôn Đông Lốc | 28 | 80 |
|
| 28 | 80 |
|
|
|
|
|
|
|
|
| 28 | 80 |
4 | Xã Đăk Kroong | 194 | 776 |
|
| 194 | 776 |
|
|
|
| 109 | 436 |
|
|
| 85 | 340 |
4.1 | Thôn Nú Vai | 43 | 172 |
|
| 43 | 172 |
|
|
|
|
|
|
|
|
| 43 | 172 |
4.2 | Thôn Đăk Bo | 42 | 168 |
|
| 42 | 168 |
|
|
|
|
|
|
|
|
| 42 | 168 |
4.3 | Thôn Đăk Wấc | 55 | 220 |
|
| 55 | 220 |
|
|
|
| 55 | 220 |
|
|
|
|
|
4.4 | Thôn Đăk Gô |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4.5 | Thôn Đăk Túc |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4.4 | Thôn Đăk Sút | 54 | 216 |
|
| 54 | 216 |
|
|
|
| 54 | 216 |
|
|
|
|
|
5 | Xã Đăk Pet |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
5.1 | Thôn Măng Rao |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
5.2 | Thôn Pêng PRông |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
6 | Xã Mường Hoong | 45 | 215 |
|
| 45 | 215 |
|
|
|
| 25 | 115 |
|
|
| 20 | 100 |
6.1 | Thôn Đăk Bối | 20 | 100 |
|
| 20 | 100 |
|
|
|
|
|
|
|
|
| 20 | 100 |
6.2 | Thôn Tu chiêu A | 25 | 115 |
|
| 25 | 115 |
|
|
|
| 25 | 115 |
|
|
|
|
|
7 | Xã Đăk Blô | 50 | 200 |
|
| 50 | 200 |
|
|
|
| 50 | 200 |
|
|
|
|
|
7.1 | Thôn Đăk Bóok | 30 | 120 |
|
| 30 | 120 |
|
|
|
| 30 | 120 |
|
|
|
|
|
7.2 | Thôn Pêng Lang | 20 | 80 |
|
| 20 | 80 |
|
|
|
| 20 | 80 |
|
|
|
|
|
8 | Xã Ngọc Linh | 40 | 200 |
|
| 40 | 200 |
|
|
|
|
|
|
|
|
| 40 | 200 |
8.1 | Thôn Đăk Nai | 40 | 200 |
|
| 40 | 200 |
|
|
|
|
|
|
|
|
| 40 | 200 |
9 | Xã Xốp | 56 | 205 |
|
| 56 | 205 |
|
|
|
|
|
|
|
|
| 56 | 205 |
9.1 | Thôn Kon Liêm | 21 | 80 |
|
| 21 | 80 |
|
|
|
|
|
|
|
|
| 21 | 80 |
9.2 | Thôn Long Ri | 35 | 125 |
|
| 35 | 125 |
|
|
|
|
|
|
|
|
| 35 | 125 |
10 | Đăk Nhoong | 19 | 66 | 19 | 66 |
|
|
|
|
|
|
|
| 19 | 66 | 1 |
|
|
10.1 | Thôn Đăk Nhoong | 19 | 66 | 19 | 66 |
|
|
|
|
|
|
|
| 19 | 66 |
|
|
|
VI | Huyện Đăk Hà | 470 | 1.788 | 107 | 616 | 363 | 1.172 |
|
|
|
| 4 | 17 | 277 | 1.295 | 3 | 189 | 476 |
1 | Thị Trấn Đăk Hà | 4 | 17 | 4 | 17 |
|
|
|
|
|
| 4 | 17 |
|
|
|
|
|
1.1 | Tổ dân phố 10 | 4 | 17 | 4 | 17 |
|
|
|
|
|
| 4 | 17 |
|
|
|
|
|
2 | Xã Đăk Hring (dự án đang triển khai) | 174 | 696 |
|
| 174 | 696 |
|
|
|
|
|
| 174 | 696 |
|
|
|
3 | Xã Ngọc Réo | 100 | 300 |
|
| 100 | 300 |
|
|
|
|
|
|
|
|
| 100 | 300 |
3.1 | Thôn Kon Hơ Drế | 25 | 80 |
|
| 25 | 80 |
|
|
|
|
|
|
|
|
| 25 | 80 |
3.2 | Thôn Kon BơBăn | 25 | 80 |
|
| 25 | 80 |
|
|
|
|
|
|
|
|
| 25 | 80 |
3.3 | Thôn Kon Braih | 25 | 60 |
|
| 25 | 60 |
|
|
|
|
|
|
|
|
| 25 | 60 |
3.4 | Thôn Đăk Phía | 25 | 80 |
|
| 25 | 80 |
|
|
|
|
|
|
|
|
| 25 | 80 |
4 | Xã Đăk Ui | 89 | 176 |
|
| 89 | 176 |
|
|
|
|
|
|
|
|
| 89 | 176 |
4.1 | Thôn Kon Tu | 19 | 35 |
|
| 19 | 35 |
|
|
|
|
|
|
|
|
| 19 | 35 |
4.2 | Thôn Kon Mơ Nhô | 15 | 35 |
|
| 15 | 35 |
|
|
|
|
|
|
|
|
| 15 | 35 |
4.3 | Thôn Kon Pông | 20 | 36 |
|
| 20 | 36 |
|
|
|
|
|
|
|
|
| 20 | 36 |
4.4 | Thôn Kon Rngâng | 15 | 35 |
|
| 15 | 35 |
|
|
|
|
|
|
|
|
| 15 | 35 |
4.5 | Thôn Wang Tó | 20 | 35 |
|
| 20 | 35 |
|
|
|
|
|
|
|
|
| 20 | 35 |
5 | Xã Đak Pxi | 103 | 599 | 103 | 599 |
|
|
|
|
|
|
|
| 103 | 599 | 3 |
|
|
5.1 | Thôn Đăk Rơ Wang | 11 | 68 | 11 | 68 |
|
|
|
|
|
|
|
| 11 | 68 |
|
|
|
5.2 | Thôn Kon Pao | 32 | 191 | 32 | 191 |
|
|
|
|
|
|
|
| 32 | 191 |
|
|
|
5.3 | Thôn Kon Pao Kram | 60 | 340 | 60 | 340 |
|
|
|
|
|
|
|
| 60 | 340 |
|
|
|
VII | Huyện Đăk Tô | 20 | 85 | 20 | 85 |
|
|
|
|
|
| 20 | 85 |
|
|
|
|
|
1 | Xã Diên Bình |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1.1 | Thôn 1, 2, 3 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 | Xã Đăk Rơ Nga |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2.1 | Thôn Đăk Manh 1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3 | Xã Văn Lem | 10 | 45 | 10 | 45 |
|
|
|
|
|
| 10 | 45 |
|
|
|
|
|
3.1 | Thôn Đak Xanh | 10 | 45 | 10 | 45 |
|
|
|
|
|
| 10 | 45 |
|
|
|
|
|
4 | Xã Đăk Trăm | 10 | 40 | 10 | 40 |
|
|
|
|
|
| 10 | 40 |
|
|
|
|
|
4.1 | Thôn Đăk Trăm | 10 | 40 | 10 | 40 |
|
|
|
|
|
| 10 | 40 |
|
|
|
|
|
5 | Xã Tân Cảnh |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
5.1 | Thôn Đăk Ri Dốp |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
5.2 | Thôn Đăk Ri Ben |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
6 | Xã Ngọc Tụ |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
6.1 | Thôn Đăk Nu |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
VIII | Huyện Kon Rẫy | 237 | 948 | 237 | 948 |
|
|
|
|
|
| 54 | 216 | 183 | 732 | 2 |
|
|
1 | Thị Trấn Đăk Rve | 40 | 160 | 40 | 160 |
|
|
|
|
|
| 40 | 160 |
|
|
|
|
|
2 | Xã Đăk Kôi |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2.7 | Thôn 2 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2.2 | Thôn 3 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2.3 | Thôn 5 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2.4 | Thôn 6 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2.5 | Thôn 9 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3 | Xã Đăk Ruồng | 174 | 696 | 174 | 696 |
|
|
|
|
|
|
|
| 174 | 696 | 2 |
|
|
3.1 | Thôn 9 | 84 | 336 | 84 | 336 |
|
|
|
|
|
|
|
| 84 | 336 |
|
|
|
3.2 | Thôn 10 | 90 | 360 | 90 | 360 |
|
|
|
|
|
|
|
| 90 | 360 |
|
|
|
4 | Xã Đăk Tờ Re | 1 | 4 | 1 | 4 |
|
|
|
|
|
| 1 | 4 |
|
|
|
|
|
4.1 | Thôn 1 | 1 | 4 | 1 | 4 |
|
|
|
|
|
| 1 | 4 |
|
|
|
|
|
5 | Xã Đăk Tờ Lung | 2 | 8 | 2 | 8 |
|
|
|
|
|
| 2 | 8 |
|
|
|
|
|
5.1 | Thôn 4 | 2 | 8 | 2 | 8 |
|
|
|
|
|
| 2 | 8 |
|
|
|
|
|
6 | Xã Tân Lập | 20 | 80 | 20 | 80 |
|
|
|
|
|
| 11 | 44 | 9 | 36 |
|
|
|
6.1 | Thôn 1 | 11 | 44 | 11 | 44 |
|
|
|
|
|
| 11 | 44 |
|
|
|
|
|
6.2 | Thôn 3 | 9 | 36 | 9 | 36 |
|
|
|
|
|
|
|
| 9 | 36 |
|
|
|
IX | Huyện Kon Plông | 478 | 1.998 | 358 | 1.518 | 120 | 480 |
|
|
|
| 242 | 1.083 | 166 | 644 | 2 | 70 | 271 |
1 | Xã Măng Bút | 55 | 290 | 55 | 290 |
|
|
|
|
|
| 55 | 290 |
|
|
|
|
|
1.1 | Thôn Đăk Lanh | 30 | 160 | 30 | 160 |
|
|
|
|
|
| 30 | 160 |
|
|
|
|
|
1.2 | Thôn Kon Pông | 25 | 130 | 25 | 130 |
|
|
|
|
|
| 25 | 130 |
|
|
|
|
|
2 | Xã Ngọc Tem | 46 | 164 | 46 | 164 |
|
|
|
|
|
|
|
| 46 | 164 | 1 |
|
|
2.1 | Thôn Điêk Cua | 46 | 164 | 46 | 164 |
|
|
|
|
|
|
|
| 46 | 164 |
|
|
|
3 | Xã Măng Cành | 130 | 518 | 10 | 38 | 120 | 480 |
|
|
|
| 10 | 38 | 120 | 480 | 1 |
|
|
3.1 | Thôn Đăk Ne | 3 | 12 | 3 | 12 |
|
|
|
|
|
| 3 | 12 |
|
|
|
|
|
3.2 | Thôn Kon Du | 5 | 18 | 5 | 18 |
|
|
|
|
|
| 5 | 18 |
|
|
|
|
|
3.3 | Thôn Măng Cành | 2 | 8 | 2 | 8 |
|
|
|
|
|
| 2 | 8 |
|
|
|
|
|
3.4 | DA làng TN Lập nghiệp (Kon Tu Rằng) | 120 | 480 |
|
| 120 | 480 |
|
|
|
|
|
| 120 | 480 |
|
|
|
4 | Xã Đăk Nên | 50 | 209 | 50 | 209 |
|
|
|
|
|
| 50 | 209 |
|
|
|
|
|
4.1 | Thôn Tu Ngú | 25 | 102 | 25 | 102 |
|
|
|
|
|
| 25 | 102 |
|
|
|
|
|
4.2 | Thôn Tu Thôn | 25 | 107 | 25 | 107 |
|
|
|
|
|
| 25 | 107 |
|
|
|
|
|
4.3 | Thôn Đăk Bút |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4.4 | Thôn Đăk Lai |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
5 | Xã Đăk Ring | 69 | 302 | 69 | 302 |
|
|
|
|
|
| 69 | 302 |
|
|
|
|
|
5.1 | Thôn Đăk Lâng | 25 | 115 | 25 | 115 |
|
|
|
|
|
| 25 | 115 |
|
|
|
|
|
5.2 | Thôn Kíp La | 27 | 114 | 27 | 114 |
|
|
|
|
|
| 27 | 114 |
|
|
|
|
|
5.3 | Thôn Tăng Pơ | 17 | 73 | 17 | 73 |
|
|
|
|
|
| 17 | 73 |
|
|
|
|
|
6 | Xã Hiếu | 128 | 515 | 128 | 515 |
|
|
|
|
|
| 58 | 244 |
|
|
| 70 | 271 |
6.1 | Thôn Kon Plinh | 76 | 287 | 76 | 287 |
|
|
|
|
|
| 26 | 104 |
|
|
| 50 | 183 |
6.2 | Thôn Kon Piêng | 41 | 172 | 41 | 172 |
|
|
|
|
|
| 21 | 84 |
|
|
| 20 | 88 |
6.3 | Thôn Kon Plong | 10 | 52 | 10 | 52 |
|
|
|
|
|
| 10 | 52 |
|
|
|
|
|
6.4 | Thôn Đăk Lom | 1 | 4 | 1 | 4 |
|
|
|
|
|
| 1 | 4 |
|
|
|
|
|
X | Huyện Tu Mơ Rông | 320 | 1.262 | 220 | 862 | 100 | 400 |
|
|
|
| 146 | 584 | 36 | 144 | 1 | 138 | 534 |
1 | Xã Đăk Hà | 7 | 28 | 7 | 28 |
|
|
|
|
|
| 7 | 28 |
|
|
|
|
|
1.1 | Thôn Tu Mơ Rông | 4 | 16 | 4 | 16 |
|
|
|
|
|
| 4 | 16 |
|
|
|
|
|
1.2 | Thôn Kon Tun | 3 | 12 | 3 | 12 |
|
|
|
|
|
| 3 | 12 |
|
|
|
|
|
2 | Xã Tê Xăng | 30 | 120 | 25 | 100 | 5 | 20 |
|
|
|
| 25 | 100 |
|
|
| 5 | 20 |
2.1 | Thôn Tân Ba | 25 | 100 | 25 | 100 |
|
|
|
|
|
| 25 | 100 |
|
|
|
|
|
2.2 | Thôn Đăk Viên | 4 | 16 |
|
| 4 | 16 |
|
|
|
|
|
|
|
|
| 4 | 16 |
2.3 | Thôn Tu Thó | 1 | 4 |
|
| 1 | 4 |
|
|
|
|
|
|
|
|
| 1 | 4 |
3 | Xã Văn Xuôi | 44 | 176 | 44 | 176 |
|
|
|
|
|
| 44 | 176 |
|
|
|
|
|
3.1 | Thôn Đăk Văn 2 | 25 | 100 | 25 | 100 |
|
|
|
|
|
| 25 | 100 |
|
|
|
|
|
3.2 | Thôn Long Cho | 19 | 76 | 19 | 76 |
|
|
|
|
|
| 19 | 76 |
|
|
|
|
|
4 | Xã Ngọc Yêu | 52 | 208 |
|
| 52 | 208 |
|
|
|
|
|
|
|
|
| 52 | 208 |
4.1 | Thôn Tam Rin | 10 | 40 |
|
| 10 | 40 |
|
|
|
|
|
|
|
|
| 10 | 40 |
4.2 | Thôn Ba Tu 1 | 7 | 28 |
|
| 7 | 28 |
|
|
|
|
|
|
|
|
| 7 | 28 |
4.3 | Thôn Ba Tu 3 | 9 | 36 |
|
| 9 | 36 |
|
|
|
|
|
|
|
|
| 9 | 36 |
4.4 | Thôn Long Láy I | 7 | 28 |
|
| 7 | 28 |
|
|
|
|
|
|
|
|
| 7 | 28 |
4.5 | Thôn Long Láy II | 8 | 32 |
|
| 8 | 32 |
|
|
|
|
|
|
|
|
| 8 | 32 |
4.6 | Thôn Long Láy III | 5 | 20 |
|
| 5 | 20 |
|
|
|
|
|
|
|
|
| 5 | 20 |
4.7 | Thôn Ba Tu 2 | 6 | 24 |
|
| 6 | 24 |
|
|
|
|
|
|
|
|
| 6 | 24 |
5 | Xã Tu Mơ Rông | 16 | 64 | 16 | 64 |
|
|
|
|
|
| 16 | 64 |
|
|
|
|
|
5.1 | Thôn Đăk chum 2 | 5 | 20 | 5 | 20 |
|
|
|
|
|
| 5 | 20 |
|
|
|
|
|
5.2 | Thôn Tu Mơ Rông | 5 | 20 | 5 | 20 |
|
|
|
|
|
| 5 | 20 |
|
|
|
|
|
5.3 | Thôn Tu cấp | 6 | 24 | 6 | 24 |
|
|
|
|
|
| 6 | 24 |
|
|
|
|
|
6 | Xã Đăk Tờ Kan | 6 | 24 | 6 | 24 |
|
|
|
|
|
| 6 | 24 |
|
|
|
|
|
6.1 | Thôn Đăk Prông | 1 | 4 | 1 | 4 |
|
|
|
|
|
| 1 | 4 |
|
|
|
|
|
6.2 | Thôn Đăk Nông | 5 | 20 | 5 | 20 |
|
|
|
|
|
| 5 | 20 |
|
|
|
|
|
6.3 | Thôn Đăk Tê Xô Ngoài |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
7 | Xã Đăk Rơ Ông | 22 | 88 |
|
| 22 | 88 |
|
|
|
|
|
|
|
|
| 22 | 88 |
7.1 | Thôn La Giông-Ngọc Năng | 6 | 24 |
|
| 6 | 24 |
|
|
|
|
|
|
|
|
| 6 | 24 |
7.2 | Thôn Ngọc Năng 1- Măng Lỡ | 6 | 24 |
|
| 6 | 24 |
|
|
|
|
|
|
|
|
| 6 | 24 |
7.3 | Thôn Kon Hia 3- Đăk Plo | 10 | 40 |
|
| 10 | 40 |
|
|
|
|
|
|
|
|
| 10 | 40 |
8 | Xã Măng Ri | 21 | 84 |
|
| 21 | 84 |
|
|
|
|
|
|
|
|
| 21 | 84 |
8.1 | Thôn Đăk Dơn | 8 | 32 |
|
| 8 | 32 |
|
|
|
|
|
|
|
|
| 8 | 32 |
8.2 | Thôn Long Láy | 5 | 20 |
|
| 5 | 20 |
|
|
|
|
|
|
|
|
| 5 | 20 |
8.3 | Thôn Long Hy 1 | 8 | 32 |
|
| 8 | 32 |
|
|
|
|
|
|
|
|
| 8 | 32 |
9 | Xã ĐăkNa | 86 | 326 | 86 | 326 |
|
|
|
|
|
| 48 | 192 |
|
|
| 38 | 134 |
9.1 | Thôn Lêng Văn | 20 | 74 | 20 | 74 |
|
|
|
|
|
| 10 | 40 |
|
|
| 10 | 34 |
9.2 | Thôn Ba Ham | 20 | 70 | 20 | 70 |
|
|
|
|
|
| 10 | 40 |
|
|
| 10 | 30 |
9.3 | Thôn Long Tum | 21 | 84 | 21 | 84 |
|
|
|
|
|
| 6 | 24 |
|
|
| 15 | 60 |
9.4 | Thôn Đăk Riếp 1 | 8 | 30 | 8 | 30 |
|
|
|
|
|
| 5 | 20 |
|
|
| 3 | 10 |
9.5 | Thôn Đăk Riếp 2 | 5 | 20 | 5 | 20 |
|
|
|
|
|
| 5 | 20 |
|
|
|
|
|
9.6 | Thôn Mô Bành 1 | 5 | 20 | 5 | 20 |
|
|
|
|
|
| 5 | 20 |
|
|
|
|
|
9.7 | Thôn Đăk Re 1 | 4 | 16 | 4 | 16 |
|
|
|
|
|
| 4 | 16 |
|
|
|
|
|
9.8 | Thôn Đăk Re 2 | 3 | 12 | 3 | 12 |
|
|
|
|
|
| 3 | 12 |
|
|
|
|
|
10 | Xã Ngọc Lây | 36 | 144 | 36 | 144 |
|
|
|
|
|
|
|
| 36 | 144 | 1 |
|
|
10.1 | Thôn Đăk Kinh I |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
10.2 | Thôn Đăk Kinh II |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
10.3 | Thôn Đăk Pre |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
10.4 | Thôn Ko Xia II |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
10.1 | Thôn Mo Za | 36 | 144 | 36 | 144 |
|
|
|
|
|
|
|
| 36 | 144 |
|
|
|
QUY HOẠCH BỐ TRÍ DÂN CƯ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH KON TUM GIAI ĐOẠN 2021-2025
(Ban hành kèm theo Quyết định số 882/QĐ-UBND ngày 15 tháng 8 năm 2016 của UBND tỉnh Kon Tum)
TT | Đơn vị | Tổng nhu cầu sắp xếp | Các đối tượng sắp xếp | Hình thức bố trí dân cư | ||||||||||||||
Vùng thiên tai sạt lỡ | Vùng đặc biệt khó khăn | Di dân tự do | Vùng biên giới | Bố trí xen ghép | Bố trí tập trung | Ổn định tại chỗ | ||||||||||||
KL | S.khẩu | KL | S.khẩu | KL | S.khẩu | KL | S.khẩu | KL | S.khẩu | KL | S.khẩu | KL | S.khẩu | Điểm | KL | S.khẩu | ||
| Toàn tỉnh | 4.179 | 15.087 | 654 | 2.639 | 1.587 | 6.128 | 90 | 312 | 1.848 | 6.008 | 925 | 3.641 | 1.940 | 6.530 | 20 | 1.314 | 4.916 |
I | TP Kon Tum | 164 | 656 | - | - | 164 | 656 |
| - | - | - | - | - | - | - | - | 164 | 656 |
1 | Xã Đoàn Kết | 20 | 80 |
|
| 20 | 80 |
|
|
|
|
|
|
|
|
| 20 | 80 |
1.1 | Thôn Đak Kia | 20 | 80 |
|
| 20 | 80 |
|
|
|
|
|
|
|
|
| 20 | 80 |
2 | Xã Chư Hreng | 30 | 120 |
|
| 30 | 120 |
|
|
|
|
|
|
|
|
| 30 | 120 |
2.1 | Thôn Kon Hraktu | 20 | 80 |
|
| 20 | 80 |
|
|
|
|
|
|
|
|
| 20 | 80 |
2.2 | Thôn Kon Hraklah | 10 | 40 |
|
| 10 | 40 |
|
|
|
|
|
|
|
|
| 10 | 40 |
3 | Xã Ngok Bay | 43 | 172 |
|
| 43 | 172 |
|
|
|
|
|
|
|
|
| 43 | 172 |
3.1 | Thôn Kơ Năng | 20 | 80 |
|
| 20 | 80 |
|
|
|
|
|
|
|
|
| 20 | 80 |
3.2 | Thôn Măng Ia Klah | 23 | 92 |
|
| 23 | 92 |
|
|
|
|
|
|
|
|
| 23 | 92 |
4 | Xã Đăk Bla | 71 | 284 |
|
| 71 | 284 |
|
|
|
|
|
|
|
|
| 71 | 284 |
4.1 | Thôn Kon Jơ Drẻ Plơng | 16 | 64 |
|
| 16 | 64 |
|
|
|
|
|
|
|
|
| 16 | 64 |
4.2 | Thôn Kon Drei | 10 | 40 |
|
| 10 | 40 |
|
|
|
|
|
|
|
|
| 10 | 40 |
4.3 | Thôn Kon Jơ Rẻ | 15 | 60 |
|
| 15 | 60 |
|
|
|
|
|
|
|
|
| 15 | 60 |
4.4 | Thôn Kon Gur | 13 | 52 |
|
| 13 | 52 |
|
|
|
|
|
|
|
|
| 13 | 52 |
4.5 | Thôn Kon Hring | 17 | 68 |
|
| 17 | 68 |
|
|
|
|
|
|
|
|
| 17 | 68 |
II | Huyện Sa Thầy | 663 | 2.595 | - | - | 663 | 2.595 | - | - | - | - | 20 | 100 | 190 | 810 | 2 | 453 | 1.685 |
1 | Thị trấn Sa Thầy | 109 | 301 |
|
| 109 | 301 |
|
|
|
|
|
|
|
|
| 109 | 301 |
1.1 | Làng K Đừ | 59 | 101 |
|
| 59 | 101 |
|
|
|
|
|
|
|
|
| 59 | 101 |
1.2 | Làng K Leng | 50 | 200 |
|
| 50 | 200 |
|
|
|
|
|
|
|
|
| 50 | 200 |
2 | Xã Sa Bình | 415 | 1.770 |
|
| 415 | 1.770 |
|
|
|
|
|
| 190 | 810 | 2 | 225 | 960 |
2.1 | Thôn Lung Leng | 120 | 490 |
|
| 120 | 490 |
|
|
|
|
|
| 100 | 400 |
| 20 | 90 |
2.2 | Thôn Bình Long | 60 | 240 |
|
| 60 | 240 |
|
|
|
|
|
| 40 | 160 |
| 20 | 80 |
2.3 | Thôn Bình Nam | 40 | 140 |
|
| 40 | 140 |
|
|
|
|
|
|
|
|
| 40 | 140 |
2.4 | Thôn Bình Sơn | 50 | 220 |
|
| 50 | 220 |
|
|
|
|
|
|
|
|
| 50 | 220 |
2.5 | Thôn Bình Giang | 50 | 220 |
|
| 50 | 220 |
|
|
|
|
|
|
|
|
| 50 | 220 |
2.6 | Thôn Khúc Na | 20 | 100 |
|
| 20 | 100 |
|
|
|
|
|
|
|
|
| 20 | 100 |
2.7 | Thôn Kà Bầy | 75 | 360 |
|
| 75 | 360 |
|
|
|
|
|
| 50 | 250 |
| 25 | 110 |
3 | Xã Ya Xiêr | 50 | 156 |
|
| 50 | 156 |
|
|
|
|
|
|
|
|
| 50 | 156 |
3.1 | Làng Rắc | 30 | 90 |
|
| 30 | 90 |
|
|
|
|
|
|
|
|
| 30 | 90 |
3.2 | Thôn 1 | 10 | 37 |
|
| 10 | 37 |
|
|
|
|
|
|
|
|
| 10 | 37 |
3.3 | Thôn 2 | 10 | 29 |
|
| 10 | 29 |
|
|
|
|
|
|
|
|
| 10 | 29 |
4 | Xã Ya Ly | 22 | 103 |
|
| 22 | 103 |
|
|
|
|
|
|
|
|
| 22 | 103 |
4.1 | Làng Chờ | 5 | 23 |
|
| 5 | 23 |
|
|
|
|
|
|
|
|
| 5 | 23 |
4.2 | Làng Tum | 7 | 30 |
|
| 7 | 30 |
|
|
|
|
|
|
|
|
| 7 | 30 |
4.3 | Làng Chứ | 10 | 50 |
|
| 10 | 50 |
|
|
|
|
|
|
|
|
| 10 | 50 |
5 | Xã Ya Tăng | 47 | 165 |
|
| 47 | 165 |
|
|
|
|
|
|
|
|
| 47 | 165 |
5.1 | Làng Lút | 7 | 27 |
|
| 7 | 27 |
|
|
|
|
|
|
|
|
| 7 | 27 |
5.2 | Làng Điệp Lốc | 10 | 46 |
|
| 10 | 46 |
|
|
|
|
|
|
|
|
| 10 | 46 |
5.3 | Làng Trấp | 30 | 92 |
|
| 30 | 92 |
|
|
|
|
|
|
|
|
| 30 | 92 |
6 | Xã Mo rai |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
7 | Xã Hơ Moong |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
8 | Xã Sa Nghĩa | 20 | 100 |
|
| 20 | 100 |
|
|
|
| 20 | 100 |
|
|
|
|
|
8.1 | Thôn Đăk Tăng | 20 | 100 |
|
| 20 | 100 |
|
|
|
| 20 | 100 |
|
|
|
|
|
9 | Xã Rờ Kơi |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
III | Huyện Ia H'Drai | 1.848 | 6.008 |
|
|
|
|
|
| 1.848 | 6.008 | 488 | 1.734 | 1.360 | 4.274 | 14 | - | - |
1 | Xã Ia Tơi | 863 | 2.683 |
|
|
|
|
|
| 863 | 2.683 |
|
| 863 | 2.683 | 6 |
|
|
1.1 | Vị trí 7 - Công ty TNHH MTV cao su Chưmomray (thôn 7) | 106 | 339 |
|
|
|
|
|
| 106 | 339 |
|
| 106 | 339 |
|
|
|
1.2 | 14C- Sê San (thôn 7) |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1.3 | T.Tâm hành chính huyện | 400 | 1.200 |
|
|
|
|
|
| 400 | 1.200 |
|
| 400 | 1.200 |
|
|
|
1.4 | Vị trí 8 - Công ty CP ĐTPT Duy Tân (thôn 9) | 61 | 194 |
|
|
|
|
|
| 61 | 194 |
|
| 61 | 194 |
|
|
|
1.5 | Vị trí 9 - Công ty CP ĐTPT Duy Tân (thôn 9) | 78 | 251 |
|
|
|
|
|
| 78 | 251 |
|
| 78 | 251 |
|
|
|
1.6 | Vị trí 10 - Công ty CP ĐTPT Duy Tân (thôn 9) | 78 | 251 |
|
|
|
|
|
| 78 | 251 |
|
| 78 | 251 |
|
|
|
1.7 | Vị trí 12 - Công ty CP ĐTPT Duy Tân (thôn 9) | 70 | 224 |
|
|
|
|
|
| 70 | 224 |
|
| 70 | 224 |
|
|
|
1.8 | Vị trí 13- Công ty CP ĐTPT Duy Tân (thôn 9) | 70 | 224 |
|
|
|
|
|
| 70 | 224 |
|
| 70 | 224 |
|
|
|
2 | Xã Ia Đal | 520 | 1.700 |
|
|
|
|
|
| 520 | 1.700 | 333 | 1.100 | 187 | 600 | 4 | - | - |
2.1 | Vị trí 5 - Công ty CP Sâm Ngọc Linh (thôn 6) | 89 | 285 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| 89 | 285 |
|
|
|
2.2 | Vị trí 6 - Công ty CP Sâm Ngọc Linh (thôn 4) | 98 | 315 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| 98 | 315 |
|
|
|
2.3 | Điểm dân cư nông thôn số 5 (thôn 3) |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| - | - |
|
|
|
2.4 | Điểm dân cư nông thôn số 12 (thôn 8) |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| - | - |
|
|
|
2.5 | Vị trí 1 - Công ty TNHH MTV 78 (nay là Chi nhánh 716-BĐ 15) (thôn 5) | 45 | 141 |
|
|
|
|
|
| 45 | 141 | 45 | 141 |
|
|
|
|
|
2.6 | Vị trí 5 - Công ty TNHH MTV 78 (nay là Chi nhánh 716-BD 15) (thôn 1) | 43 | 142 |
|
|
|
|
|
| 43 | 142 | 43 | 142 |
|
|
|
|
|
2.7 | Vị trí 6 - Công ty TNHH MTV 78 (nay là Chi nhánh 716-BD 15) (thôn 7) | 43 | 142 |
|
|
|
|
|
| 43 | 142 | 43 | 142 |
|
|
|
|
|
2.8 | Vị trí 2 - Công ty 75 (nay là Chi nhánh 716-BĐ 15) | 47 | 145 |
|
|
|
|
|
| 47 | 145 | 47 | 145 |
|
|
|
|
|
2.9 | Vị trí 3 - Công ty 75 (nay là chi nhánh 716-BĐ 15) (thôn 8) | 48 | 147 |
|
|
|
|
|
| 48 | 147 | 48 | 147 |
|
|
|
|
|
2.10 | Vị trí 4 - Công ty 75 (nay là Chi nhánh 716-BĐ 15) (thôn 7) | 48 | 153 |
|
|
|
|
|
| 48 | 153 | 48 | 153 |
|
|
|
|
|
2.11 | Vị trí 5 - Công ty 75 (nay là Chi nhánh 716-BĐ 15) (thôn 7) | 59 | 230 |
|
|
|
|
|
| 59 | 230 | 59 | 230 |
|
|
|
|
|
2.12 | Vị trí 4 - Công ty TNHH MTV cao su Chưmomray (thôn 1) |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| - | - |
|
|
|
|
|
2.13 | Vị trí 5 - Công ty TNHH MTV cao su Chưmomray (thôn 1) |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| - | - |
|
|
|
|
|
3 | Xã Ia Dom | 465 | 1.625 |
|
|
|
|
|
| 465 | 1.625 | 155 | 634 | 310 | 991 | 4 | - | - |
3.1 | Vị trí 1 - Công ty CP ĐTPT Duy Tân (nay là đôi 8 CN 716) (thôn 4) | 78 | 252 |
|
|
|
|
|
| 78 | 252 | 78 | 252 |
|
|
|
|
|
3.2 | Vị trí 2 - Công ty CP ĐTPT Duy Tân (thôn 4) | 76 | 244 |
|
|
|
|
|
| 76 | 244 |
|
| 76 | 244 |
|
|
|
3.3 | Vị trí 1 - Công ty CP cao su Sa Thầy (thôn 1) | 43 | 188 |
|
|
|
|
|
| 43 | 188 | 43 | 188 |
|
|
|
|
|
3.4 | Vị trí 2 - Công ty CP cao su Sa Thầy (thôn 2) | 34 | 194 |
|
|
|
|
|
| 34 | 194 | 34 | 194 |
|
|
|
|
|
3.5 | Vị trí 3 - Công ty CP ĐTPT Duy Tân (thôn 2) | 66 | 210 |
|
|
|
|
|
| 66 | 210 |
|
| 66 | 210 |
|
|
|
3.6 | Vị trí 5 - Công ty CP ĐTPT Duy Tân (thôn 2) | 66 | 210 |
|
|
|
|
|
| 66 | 210 |
|
| 66 | 210 |
|
|
|
3.7 | Vị trí 6 - Công ty CP ĐTPT Duy Tân (thôn 1) | 102 | 327 |
|
|
|
|
|
| 102 | 327 |
|
| 102 | 327 |
|
|
|
IV | Huyện Ngọc Hồi | 140 | 552 | 50 | 240 | - | - | 90 | 312 | - | - | 50 | 240 | - | - | - | 90 | 312 |
1 | Thị trấn PleiKần |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 | Xã Bờ Y |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3 | Xã Đăk Ang | 50 | 240 | 50 | 240 |
|
|
|
|
|
| 50 | 240 |
|
|
|
|
|
3.1 | Thôn Jia Tun | 25 | 120 | 25 | 120 |
|
|
|
|
|
| 25 | 120 |
|
|
|
|
|
3.2 | Thôn Đak Sút 2 | 25 | 120 | 25 | 120 |
|
|
|
|
|
| 25 | 120 |
|
|
|
|
|
4 | Xã Đăk Dục |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4.1 | Thôn Đak Ba |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
5 | Xã Đăk Kan | 90 | 312 |
|
|
|
| 90 | 312 |
|
|
|
|
|
|
| 90 | 312 |
5.1 | Thôn 2 | 25 | 90 |
|
|
|
| 25 | 90 |
|
|
|
|
|
|
| 25 | 90 |
5.2 | Thôn 3 | 20 | 70 |
|
|
|
| 20 | 70 |
|
|
|
|
|
|
| 20 | 70 |
5.3 | Thôn Tân Bình | 25 | 100 |
|
|
|
| 25 | 100 |
|
|
|
|
|
|
| 25 | 100 |
5.4 | Thôn Ngọc Tặng | 20 | 52 |
|
|
|
| 20 | 52 |
|
|
|
|
|
|
| 20 | 52 |
6 | Xã Đăk Nông |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
7 | Xã Đăk Xú |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
8 | Xã Sa Loong |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
V | Huyện Đăk Glei | 417 | 1.699 | 95 | 285 | 322 | 1.414 | - | - | - | - | 55 | 220 | 230 | 825 | 2 | 132 | 654 |
1 | Thị trấn Đăk Glei | 95 | 285 | 95 | 285 |
|
|
|
|
|
|
|
| 95 | 285 | 1 |
|
|
1.1 | Thôn ĐăkPoi | 33 | 99 | 33 | 99 |
|
|
|
|
|
|
|
| 33 | 99 |
|
|
|
1.2 | Thôn Long Nang | 62 | 186 | 62 | 186 |
|
|
|
|
|
|
|
| 62 | 186 |
|
|
|
2 | Xã Đăk Long | 53 | 301 |
|
| 53 | 301 |
|
|
|
|
|
|
|
|
| 53 | 301 |
2.1 | Thôn Dục Lang | 15 | 85 |
|
| 15 | 85 |
|
|
|
|
|
|
|
|
| 15 | 85 |
2.2 | Thôn Đăk ác | 13 | 76 |
|
| 13 | 76 |
|
|
|
|
|
|
|
|
| 13 | 76 |
2.3 | Thôn Đăk Tu | 25 | 140 |
|
| 25 | 140 |
|
|
|
|
|
|
|
|
| 25 | 140 |
3 | Xã Đăk Man |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4 | Xã Đăk Kroong | 190 | 760 |
|
| 190 | 760 |
|
|
|
| 55 | 220 | 135 | 540 | 1 |
|
|
4.1 | Thôn Đăk Wấc | 55 | 220 |
|
| 55 | 220 |
|
|
|
| 55 | 220 |
|
|
|
|
|
4.2 | Thôn Đăk Gô | 80 | 320 |
|
| 80 | 320 |
|
|
|
|
|
| 80 | 320 |
|
|
|
4.3 | Thôn ĐăkTúc | 55 | 220 |
|
| 55 | 220 |
|
|
|
|
|
| 55 | 220 |
|
|
|
5 | Xã Đăk Pet | 39 | 154 |
|
| 39 | 154 |
|
|
|
|
|
|
|
|
| 39 | 154 |
5.1 | Thôn Măng Rao | 19 | 75 |
|
| 19 | 75 |
|
|
|
|
|
|
|
|
| 19 | 75 |
5.2 | Thôn Pêng P Rông | 20 | 79 |
|
| 20 | 79 |
|
|
|
|
|
|
|
|
| 20 | 79 |
6 | Xã Mường Hoong | 40 | 199 |
|
| 40 | 199 |
|
|
|
|
|
|
|
|
| 40 | 199 |
6.1 | Thôn Đăk Bối | 40 | 199 |
|
| 40 | 199 |
|
|
|
|
|
|
|
|
| 40 | 199 |
7 | Xã Đăk Blô |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
8 | Xã Ngọc Linh |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
9 | Xã Xốp |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
10 | Đăk Nhoong |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
VI | Huyện Đăk Hà | 189 | 495 | - | - | 189 | 495 | - | - | - | - | - | - | - | - | - | 189 | 495 |
1 | Thị Trấn Đăk Hà |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 | Xã Đăk Hring (dự án đang triển khai) |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3 | Xã Ngọc Réo | 100 | 319 |
|
| 100 | 319 |
|
|
|
|
|
|
|
|
| 100 | 319 |
3.1 | Thôn Kon Hơ Drế | 25 | 80 |
|
| 25 | 80 |
|
|
|
|
|
|
|
|
| 25 | 80 |
3.2 | Thôn Kon BơBăn | 25 | 80 |
|
| 25 | 80 |
|
|
|
|
|
|
|
|
| 25 | 80 |
3.3 | Thôn Kon Braih | 25 | 79 |
|
| 25 | 79 |
|
|
|
|
|
|
|
|
| 25 | 79 |
3.4 | Thôn Đăk Phía | 25 | 80 |
|
| 25 | 80 |
|
|
|
|
|
|
|
|
| 25 | 80 |
4 | Xã Đăk Ui | 89 | 176 |
|
| 89 | 176 |
|
|
|
|
|
|
|
|
| 89 | 176 |
4.1 | Thôn Kon Tu | 19 | 35 |
|
| 19 | 35 |
|
|
|
|
|
|
|
|
| 19 | 35 |
4.2 | Thôn Kon Mơ Nhô | 15 | 35 |
|
| 15 | 35 |
|
|
|
|
|
|
|
|
| 15 | 35 |
4.3 | Thôn Kon Pông | 20 | 36 |
|
| 20 | 36 |
|
|
|
|
|
|
|
|
| 20 | 36 |
4.4 | Thôn Kon Rngâng | 15 | 35 |
|
| 15 | 35 |
|
|
|
|
|
|
|
|
| 15 | 35 |
4.5 | Thôn Wang Tó | 20 | 35 |
|
| 20 | 35 |
|
|
|
|
|
|
|
|
| 20 | 35 |
5 | Xã Đak Pxi |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
VII | Huyện Đăk Tô | 188 | 698 | 163 | 623 | 25 | 75 | - | - | - | - | 50 | 190 | 113 | 433 | 2 | 25 | 75 |
1 | Xã Diên Bình | 92 | 329 | 92 | 329 |
|
|
|
|
|
|
|
| 92 | 329 | 1 |
|
|
1.1 | Thôn 1, 2, 3 | 92 | 329 | 92 | 329 |
|
|
|
|
|
|
|
| 92 | 329 |
|
|
|
2 | Xã Đăk Rơ Nga | 21 | 104 | 21 | 104 |
|
|
|
|
|
|
|
| 21 | 104 | 1 |
|
|
2.1 | Thôn Đak Manh 1 | 21 | 104 | 21 | 104 |
|
|
|
|
|
|
|
| 21 | 104 |
|
|
|
3 | Xã Văn Lem | 10 | 40 | 10 | 40 |
|
|
|
|
|
| 10 | 40 |
|
|
|
|
|
3.1 | Thôn Đak Xanh | 10 | 40 | 10 | 40 |
|
|
|
|
|
| 10 | 40 |
|
|
|
|
|
4 | Xã Đăk Trăm | 15 | 72 | 15 | 72 |
|
|
|
|
|
| 15 | 72 |
|
|
|
|
|
4.1 | Thôn Đăk Trăm | 15 | 72 | 15 | 72 |
|
|
|
|
|
| 15 | 72 |
|
|
|
|
|
5 | Xã Tân Cảnh | 25 | 78 | 25 | 78 |
|
|
|
|
|
| 25 | 78 |
|
|
|
|
|
5.1 | Thôn Đak Ri Dốp | 15 | 45 | 15 | 45 |
|
|
|
|
|
| 15 | 45 |
|
|
|
|
|
5.2 | Thôn Đak Ri Ben | 10 | 33 | 10 | 33 |
|
|
|
|
|
| 10 | 33 |
|
|
|
|
|
6 | Xã Ngọc Tụ | 25 | 75 |
|
| 25 | 75 |
|
|
|
|
|
|
|
|
| 25 | 75 |
6.1 | Thôn Đak Nu | 25 | 75 |
|
| 25 | 75 |
|
|
|
|
|
|
|
|
| 25 | 75 |
VIII | Huyện Kon Rẫy | 161 | 644 | 161 | 644 |
|
|
|
|
|
| 161 | 644 | - | - | - | - | - |
1 | Thị Trấn Đăk Rve | 42 | 168 | 42 | 168 |
|
|
|
|
|
| 42 | 168 |
|
|
|
|
|
2 | Xã Đăk Kôi | 119 | 476 | 119 | 476 |
|
|
|
|
|
| 119 | 476 |
|
|
|
|
|
2.1 | Thôn 2 | 20 | 80 | 20 | 80 |
|
|
|
|
|
| 20 | 80 |
|
|
|
|
|
2.2 | Thôn 3 | 24 | 96 | 24 | 96 |
|
|
|
|
|
| 24 | 96 |
|
|
|
|
|
2.3 | Thôn 5 | 25 | 100 | 25 | 100 |
|
|
|
|
|
| 25 | 100 |
|
|
|
|
|
2.4 | Thôn 6 | 30 | 120 | 30 | 120 |
|
|
|
|
|
| 30 | 120 |
|
|
|
|
|
2.5 | Thôn 9 | 20 | 80 | 20 | 80 |
|
|
|
|
|
| 20 | 80 |
|
|
|
|
|
3 | Xã Đăk Ruồng |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4 | Xã Đăk Tờ Re |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
5 | Xã Đăk Tờ Lung |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
6 | Xã Tân Lập |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
IX | Huyện Kon Plông | 100 | 506 | 63 | 361 | 37 | 145 | - | - | - | - | 63 | 361 | - | - | - | 37 | 145 |
1 | Xã Măng Bút | 63 | 361 | 63 | 361 |
|
|
|
|
|
| 63 | 361 |
|
|
|
|
|
1.1 | Thôn Đăk Lanh | 38 | 216 | 38 | 216 |
|
|
|
|
|
| 38 | 216 |
|
|
|
|
|
1.2 | Thôn Kon Pông | 25 | 145 | 25 | 145 |
|
|
|
|
|
| 25 | 145 |
|
|
|
|
|
2 | Xã Ngọc Tem |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3 | Xã Măng Cảnh |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4 | Xã Đăk Nên | 37 | 145 |
|
| 37 | 145 |
|
|
|
|
|
|
|
|
| 37 | 145 |
4.1 | Thôn Đăk Bút | 20 | 97 |
|
| 20 | 97 |
|
|
|
|
|
|
|
|
| 20 | 97 |
4.2 | Thôn Đăk Lai | 17 | 48 |
|
| 17 | 48 |
|
|
|
|
|
|
|
|
| 17 | 48 |
5 | Xã Đăk Ring |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
6 | Xã Hiếu |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
X | Huyện Tu Mơ Rông | 309 | 1.234 | 122 | 486 | 187 | 748 | - | - | - | - | 38 | 152 | 47 | 188 | - | 224 | 894 |
1 | Xã Đăk Hà |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 | Xã Tê Xăng | 25 | 100 | 25 | 100 |
|
|
|
|
|
| 25 | 100 |
|
|
|
|
|
2.1 | Thôn Tân Ba | 25 | 100 | 25 | 100 |
|
|
|
|
|
| 25 | 100 |
|
|
|
|
|
3 | Xã Văn Xuôi |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4 | Xã Ngọc Yêu | 49 | 196 |
|
| 49 | 196 |
|
|
|
|
|
|
|
|
| 49 | 196 |
4.1 | Thôn Tam Rin | 13 | 52 |
|
| 13 | 52 |
|
|
|
|
|
|
|
|
| 13 | 52 |
4.2 | Thôn Ba Tu 1 | 8 | 32 |
|
| 8 | 32 |
|
|
|
|
|
|
|
|
| 8 | 32 |
4.3 | Thôn Ba Tu 3 | 9 | 36 |
|
| 9 | 36 |
|
|
|
|
|
|
|
|
| 9 | 36 |
4.4 | Thôn Long Láy I | 7 | 28 |
|
| 7 | 28 |
|
|
|
|
|
|
|
|
| 7 | 28 |
4.5 | Thôn Long Láy III | 5 | 20 |
|
| 5 | 20 |
|
|
|
|
|
|
|
|
| 5 | 20 |
4.6 | Thôn Ba Tu 2 | 7 | 28 |
|
| 7 | 28 |
|
|
|
|
|
|
|
|
| 7 | 28 |
5 | Xã Tu Mơ Rông | 9 | 36 | 9 | 36 |
|
|
|
|
|
| 9 | 36 |
|
|
|
|
|
5.1 | Thôn Đăk chum 2 | 4 | 16 | 4 | 16 |
|
|
|
|
|
| 4 | 16 |
|
|
|
|
|
5.2 | Thôn Tu Mơ Rông | 5 | 20 | 5 | 20 |
|
|
|
|
|
| 5 | 20 |
|
|
|
|
|
6 | Xã Đăk Tờ Kan | 15 | 60 | 15 | 60 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| 15 | 60 |
6.1 | Thôn Đăk Tê Xô Ngoài | 15 | 60 | 15 | 60 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| 15 | 60 |
7 | Xã Đăk Rơ Ông | 32 | 128 |
|
| 32 | 128 |
|
|
|
|
|
|
|
|
| 32 | 128 |
7.1 | Thôn Ngọc Năng 1- Măng Lỡ | 6 | 24 |
|
| 6 | 24 |
|
|
|
|
|
|
|
|
| 6 | 24 |
7.2 | Thôn Kon Hia 3- Đăk Plo | 26 | 104 |
|
| 26 | 104 |
|
|
|
|
|
|
|
|
| 26 | 104 |
8 | Xã Măng Ri | 34 | 136 |
|
| 34 | 136 |
|
|
|
|
|
|
|
|
| 34 | 136 |
8.1 | Thôn Đăk Dơn | 12 | 48 |
|
| 12 | 48 |
|
|
|
|
|
|
|
|
| 12 | 48 |
8.2 | Thôn Long Láy | 10 | 40 |
|
| 10 | 40 |
|
|
|
|
|
|
|
|
| 10 | 40 |
8.3 | Thôn Long Hy 1 | 12 | 48 |
|
| 12 | 48 |
|
|
|
|
|
|
|
|
| 12 | 48 |
9 | Xã Đăk Na | 98 | 390 | 73 | 290 | 25 | 100 |
|
|
|
| 4 | 16 |
|
|
| 94 | 374 |
9.1 | Thôn Lêng Văn | 26 | 100 | 26 | 100 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| 26 | 100 |
9.2 | Thôn Ba Ham | 23 | 97 | 16 | 69 | 7 | 28 |
|
|
|
|
|
|
|
|
| 23 | 97 |
9.3 | Thôn Long Tum | 30 | 115 | 20 | 75 | 10 | 40 |
|
|
|
|
|
|
|
|
| 30 | 115 |
9.4 | Thôn Đăk Riếp I | 10 | 42 | 2 | 10 | 8 | 32 |
|
|
|
|
|
|
|
|
| 10 | 42 |
9.5 | Thôn Mô Bành I | 5 | 20 | 5 | 20 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| 5 | 20 |
9.6 | Thôn Đăk Re I | 4 | 16 | 4 | 16 |
|
|
|
|
|
| 4 | 16 |
|
|
|
|
|
10 | Xã Ngọc Lây | 47 | 188 |
|
| 47 | 188 |
|
|
|
|
|
| 47 | 188 |
|
|
|
10.1 | Thôn Đăk Kinh I | 20 | 80 |
|
| 20 | 80 |
|
|
|
|
|
| 20 | 80 |
|
|
|
10.2 | Thôn Đăk Kinh II | 4 | 16 |
|
| 4 | 16 |
|
|
|
|
|
| 4 | 16 |
|
|
|
10.3 | Thôn Đăk Pre | 20 | 80 |
|
| 20 | 80 |
|
|
|
|
|
| 20 | 80 |
|
|
|
10.4 | Thôn Ko Xia II | 3 | 12 |
|
| 3 | 12 |
|
|
|
|
|
| 3 | 12 |
|
|
|
DANH MỤC ĐIỂM DÂN CƯ CẦN ƯU TIÊN THỰC HIỆN TRƯỚC
(Ban hành kèm theo Quyết định số /QĐ-UBND ngày tháng 8 năm 2016 của UBND tỉnh Kon Tum)
TT | Đơn vị | Tổng nhu cầu sắp xếp | Thứ tự ưu tiên | Đối tượng sắp xếp | Hình thức bố trí dân cư | Ghi chú | |||||||||
Vùng thiên tai sạt lở | Vùng biên giới | Bố trí xen ghép | Bố trí tập trung | ||||||||||||
KL | S.khẩu | KL | S.khẩu | KL | S.khẩu | KL | S.khẩu | Điểm | KL | S.khẩu | Điểm | ||||
| Toàn tỉnh | 4.164 | 14.781 |
| 1.558 | 6.659 | 2.606 | 8.122 | 1.188 | 4.940 | 57 | 2.976 | 9.841 | 42 |
|
A | Các điểm bố trí dân cư thuộc các dự án đã có Quyết định phê duyệt dự án và phê duyệt chủ trương đầu tư (chưa tiến hành đầu tư) | 3.031 | 10.080 |
| 425 | 1.958 | 2.606 | 8.122 | 419 | 1.631 | 8 | 2.612 | 8.449 | 30 |
|
I | Huyện Sa Thầy | 100 | 400 |
| - | - | 100 | 400 | - | - | - | 100 | 400 | 1 |
|
1 | Xã Mô Rai (Làng le) | 100 | 400 | 1 |
|
| 100 | 400 |
|
|
| 100 | 400 | 1 |
|
II | Huyện Kon Rẫy | 180 | 800 |
| 180 | 800 | - | - | - | - | - | 180 | 800 | 3 |
|
1 | Xã Đăk Ruồng (thôn 9, thôn 10) | 171 | 755 | 4 | 171 | 755 |
|
|
|
|
| 171 | 755 | 2 |
|
2 | Xã Tân Lập (thôn 1, thôn 3) | 9 | 45 | 9 | 45 |
|
|
|
|
| 9 | 45 | 1 |
| |
III | Huyện Tu Mơ Rông | 50 | 230 |
| 50 | 230 | - | - | - | - | - | 50 | 230 | 1 |
|
1 | Xã Tê Xăng (thôn Tân Ba) | 50 | 230 | 5 | 50 | 230 |
|
|
|
|
| 50 | 230 | 1 |
|
IV | Huyện Đăk Tô | 92 | 329 |
| 92 | 329 | - | - | - | - | - | 92 | 329 | 1 |
|
1 | Xã Diên Bình (thôn 1, thôn 2, thôn 3) | 92 | 329 | 6 | 92 | 329 |
|
|
|
|
| 92 | 329 | 1 |
|
V | Huyện Đăk Hà | 103 | 599 |
| 103 | 599 | - | - | - | - | - | 103 | 599 | 3 |
|
1 | Xã Đăk Pxi (Thôn Đăk Rơ Wang, thôn Kon Pao, thôn Kon Pao Kram) | 103 | 599 | 7 | 103 | 599 |
|
|
|
|
| 103 | 599 | 3 |
|
VI | Huyện Ia H'Drai | 2.506 | 7.722 |
|
|
| 2.506 | 7.722 | 419 | 1.631 | 8 | 2.087 | 6.091 | 21 |
|
1 | Điểm bố trí trung tâm hành chính (trung tâm xã Ia Tơi hiện trạng) | 185 | 520 | 8 |
|
| 185 | 520 |
|
|
| 185 | 520 | 1 |
|
2 | Điểm bố trí trung tâm hành chính (trung tâm xã Ia Đal hiện trạng) | 212 | 600 | 9 |
|
| 212 | 600 |
|
|
| 212 | 600 | 1 |
|
3 | Điểm bố trí trung tâm hành chính (trung tâm xã Ia Dom hiện trạng) | 162 | 410 | 10 |
|
| 162 | 410 |
|
|
| 162 | 410 | 1 |
|
4 | Điểm bố trí trung tâm hành chính (trung tâm xã VI dự kiến tách) | 206 | 500 | 11 |
|
| 206 | 500 |
|
|
| 206 | 500 | 1 |
|
5 | Điểm bố trí trung tâm hành chính (trung tâm xã IV dự kiến tách) | 192 | 500 | 12 |
|
| 192 | 500 |
|
|
| 192 | 500 | 1 |
|
6 | Điểm bố trí trung tâm hành chính (trung tâm xã I dự kiến tách) | 123 | 320 | 13 |
|
| 123 | 320 |
|
|
| 123 | 320 | 1 |
|
7 | Vị trí 1 - Chi nhánh Công ty TNHHMTV CS Đăk Lăk tại Kon Tum (nay là Công ty TNHH MTV CS Chư Mom Ray) (thôn 1) | 27 | 205 | 14 |
|
| 27 | 205 | 27 | 205 | 1 |
|
|
|
|
8 | 14C- Se San (thôn 7) | 40 | 120 | 15 |
|
| 40 | 120 | 40 | 120 | 1 |
|
|
|
|
9 | Điểm dân cư nông thôn số 9 (thôn 1) | 86 | 300 | 16 |
|
| 86 | 300 |
|
|
| 86 | 300 | 1 |
|
10 | Điểm dân cư nông thôn số 10 (thôn 1) | 86 | 300 | 17 |
|
| 86 | 300 |
|
|
| 86 | 300 | 1 |
|
11 | Vị trí 11- Công ty CP ĐTPT Duy Tân (thôn 9) | 68 | 218 | 18 |
|
| 68 | 218 |
|
|
| 68 | 218 | 1 |
|
12 | Điểm dân cư nông thôn số 11 (thôn 9) | 66 | 196 | 19 |
|
| 66 | 196 |
|
|
| 66 | 196 | 1 |
|
13 | Điểm dân cư nông thôn số 14 (thôn 9) | 66 | 196 | 20 |
|
| 66 | 196 |
|
|
| 66 | 196 | 1 |
|
14 | Điểm dân cư nông thôn số 15 (thôn 7) | 66 | 196 | 21 |
|
| 66 | 196 |
|
|
| 66 | 196 | 1 |
|
15 | Vị trí 4 - Công ty CP Sâm Ngọc Linh (thôn 3) | 89 | 285 | 22 |
|
| 89 | 285 |
|
|
| 89 | 285 | 1 |
|
16 | Vị trí 3 - Công ty CP cao su Sa Thầy (thôn 3) | 29 | 203 | 23 |
|
| 29 | 203 | 29 | 203 | 1 |
|
|
|
|
17 | Vị trí 4 - Công ty CP cao su Sa Thầy (thôn 4) | 75 | 286 | 24 |
|
| 75 | 286 | 75 | 286 | 1 |
|
|
|
|
18 | Vị trí 1 - Công ty 75 (nay là Chi nhánh 716-BĐ 15) (thôn 5) | 52 | 151 | 25 |
|
| 52 | 151 | 52 | 151 | 1 |
|
|
|
|
19 | Vị trí 2 - Công ty TNHH MTV 78 (nay là Chi nhánh 716-BĐ 15) (thôn 5) | 78 | 255 | 26 |
|
| 78 | 255 | 78 | 255 | 1 |
|
|
|
|
20 | Vị trí 3 - Công ty TNHH MTV 78 (nay là Chi nhánh 716-BĐ 15) (thôn 6) | 40 | 159 | 27 |
|
| 40 | 159 | 40 | 159 | 1 |
|
|
|
|
21 | Điểm dân cư nông thôn số 6 (thôn 4) | 62 | 200 | 28 |
|
| 62 | 200 |
|
|
| 62 | 200 | 1 |
|
22 | Điểm dân cư nông thôn số 13 (thôn 1) | 62 | 200 | 29 |
|
| 62 | 200 |
|
|
| 62 | 200 | 1 |
|
23 | Điểm dân cư nông thôn số 2 (thôn 3) | 62 | 200 | 30 |
|
| 62 | 200 |
|
|
| 62 | 200 | 1 |
|
24 | Điểm dân cư nông thôn số 7 (thôn 2) | 62 | 200 | 31 |
|
| 62 | 200 |
|
|
| 62 | 200 | 1 |
|
25 | Điểm dân cư nông thôn số 8 (thôn 2) | 62 | 200 | 32 |
|
| 62 | 200 |
|
|
| 62 | 200 | 1 |
|
26 | Vị trí 1 - Công ty CP Sâm Ngọc Linh (thôn 3) | 78 | 252 | 33 |
|
| 78 | 252 | 78 | 252 | 1 |
|
|
|
|
27 | Điểm dân cư nông thôn số 1 (thôn 1) | 62 | 200 | 34 |
|
| 62 | 200 |
|
|
| 62 | 200 | 1 |
|
28 | Điểm dân cư nông thôn số 4 (thôn 4) | 46 | 150 | 35 |
|
| 46 | 150 |
|
|
| 46 | 150 | 1 |
|
29 | Điểm dân cư nông thôn số 3 (thôn 4) | 62 | 200 | 36 |
|
| 62 | 200 |
|
|
| 62 | 200 | 1 |
|
B | Các điểm bố trí dân cư đề xuất mới | 1.133 | 4.701 |
| 1.133 | 4.701 | - | - | 769 | 3.309 | 49 | 364 | 1.392 | 12 |
|
I | Huyện Đăk Glei | 78 | 243 |
| 78 | 243 | - | - | - | - | - | 78 | 243 | 3 |
|
1 | Thôn Đăk Nhoong (Xã Đăk Nhoong) | 19 | 66 | 2 | 19 | 66 |
|
|
|
|
| 19 | 66 | 1 |
|
2 | Đak Trất, Đăk Chung (Thị trấn Đăk Glei) | 59 | 177 | 3 | 59 | 177 |
|
|
|
|
| 59 | 177 | 2 |
|
II | Huyện Tu Mơ Rông | 308 | 1.232 |
| 308 | 1.232 | - | - | 109 | 436 | 16 | 199 | 796 | 6 |
|
1 | Thôn Mô Za (Xã Ngọc Lây) | 36 | 144 | 37 | 36 | 144 |
|
|
|
|
| 36 | 144 | 1 |
|
2 | Thôn Tu Mơ Rông (Xã Đăk Hà) | 4 | 16 | 38 | 4 | 16 |
|
| 4 | 16 | 2 |
|
|
|
|
3 | Thôn Kon Tun (Xã Đăk Hà) | 3 | 12 | 39 | 3 | 12 |
|
| 3 | 12 |
|
|
|
|
|
4 | Thôn Long Cho (Xã Văn Xuôi) | 19 | 76 | 40 | 19 | 76 |
|
| 19 | 76 | 2 |
|
|
|
|
5 | Thôn Đăk Văn 2 (Xã Văn Xuôi) | 25 | 100 | 41 | 25 | 100 |
|
|
|
|
| 25 | 100 | 1 |
|
6 | Thôn Đăk chum 2 (Xã Tu Mơ Rông) | 5 | 20 | 43 | 5 | 20 |
|
| 5 | 20 | 1 |
|
|
|
|
7 | Thôn Tu Mơ Rông (Xã Tu Mơ Rông) | 5 | 20 | 44 | 5 | 20 |
|
| 5 | 20 | 1 |
|
|
|
|
8 | Thôn Tu cấp (Xã Tu Mơ Rông) | 6 | 24 | 45 | 6 | 24 |
|
| 6 | 24 | 1 |
|
|
|
|
9 | Thôn Đăk Prông (Xã Đăk Tờ Kan) | 1 | 4 | 46 | 1 | 4 |
|
| 1 | 4 | 1 |
|
|
|
|
10 | Thôn Đăk Nông (Xã Đăk Tờ Kan) | 5 | 20 | 47 | 5 | 20 |
|
| 5 | 20 | 1 |
|
|
|
|
11 | Thôn Tê Xô Ngoài(Xã Đăk Tờ Kan) | 15 | 60 | 48 | 15 | 60 |
|
|
|
|
| 15 | 60 | 1 |
|
12 | Thôn Đăk Riếp 1 (Xã ĐăkNa) | 18 | 72 | 49 | 18 | 72 |
|
| 18 | 72 | 1 |
|
|
|
|
13 | Thôn Đăk Riếp 2 (Xã Đăk Na) | 5 | 20 | 50 | 5 | 20 |
|
| 5 | 20 | 1 |
|
|
|
|
14 | Thôn Mô Bành 1 (Xã Đăk Na) | 10 | 40 | 51 | 10 | 40 |
|
| 10 | 40 | 1 |
|
|
|
|
15 | Thôn Đăk Rê 1 (Xã Đăk Na) | 8 | 32 | 52 | 8 | 32 |
|
| 8 | 32 | 1 |
|
|
|
|
16 | Thôn Đăk Rê 2 (Xã Đăk Na) | 3 | 12 | 53 | 3 | 12 |
|
| 3 | 12 | 1 |
|
|
|
|
17 | Thôn Long Tung (Xã Đăk Na) | 10 | 40 | 54 | 10 | 40 |
|
| 10 | 40 | 1 |
|
|
|
|
18 | Thôn Ba Ham (Xã Đăk Na) | 7 | 28 | 55 | 7 | 28 |
|
| 7 | 28 | 1 |
|
|
|
|
19 | Thôn Lê Văng (Xã Đăk Na) | 46 | 184 | 56 | 46 | 184 |
|
|
|
|
| 46 | 184 | 1 |
|
20 | Thôn Ba Ham (Xã Đăk Na) | 36 | 144 | 57 | 36 | 144 |
|
|
|
|
| 36 | 144 | 1 |
|
21 | Thôn Long Tum I (Xã Đăk Na) | 41 | 164 | 58 | 41 | 164 |
|
|
|
|
| 41 | 164 | 1 |
|
III | Huyện Kon Plông | 421 | 1.872 |
| 421 | 1.872 | - | - | 375 | 1.708 | 16 | 46 | 164 | 1 |
|
1 | Thụn Đăk lanh (Xã Măng Bút) | 68 | 376 | 59 | 68 | 376 |
|
| 68 | 376 | 2 |
|
|
|
|
2 | Thụn Đăk Pụng (Xã Măng Bút) | 50 | 275 | 60 | 50 | 275 |
|
| 50 | 275 | 2 |
|
|
|
|
3 | Thôn Điek Cua (Xã Ngọc Tem) | 46 | 164 | 61 | 46 | 164 |
|
|
|
|
| 46 | 164 | 1 |
|
4 | Thụn Đăk Ne (Xã Măng Cành) | 3 | 12 | 62 | 3 | 12 |
|
| 3 | 12 | 1 |
|
|
|
|
5 | Thụn Đăk Du (Xã Măng Cành) | 5 | 15 | 63 | 5 | 15 |
|
| 5 | 15 | 1 |
|
|
|
|
6 | Thụn Măng Cành (Xã Măng Cành) | 2 | 11 | 64 | 2 | 11 |
|
| 2 | 11 | 1 |
|
|
|
|
7 | Thụn Tu Ngỳ (Xã Đăk Nên) | 25 | 101 | 65 | 25 | 101 |
|
| 25 | 101 | 1 |
|
|
|
|
8 | Thụn Tu Thụn (Xã Đăk Nên) | 25 | 101 | 66 | 25 | 101 |
|
| 25 | 101 | 1 |
|
|
|
|
9 | Thụn Đăk Lõng (Xã Đăk Ring) | 25 | 115 | 67 | 25 | 115 |
|
| 25 | 115 | 1 |
|
|
|
|
10 | Thụn Kớp La (Xã Đăk Ring) | 27 | 114 | 68 | 27 | 114 |
|
| 27 | 114 | 1 |
|
|
|
|
11 | Thụn Tăng Pơ (Xã Đãk Ring) | 17 | 73 | 69 | 17 | 73 |
|
| 17 | 73 | 1 |
|
|
|
|
12 | Thụn Kon Plinh (Xã Hiếu) | 76 | 304 | 70 | 76 | 304 |
|
| 76 | 304 | 1 |
|
|
|
|
13 | Thụn Kon Piờng (Xã Hiếu) | 41 | 164 | 71 | 41 | 164 |
|
| 41 | 164 | 1 |
|
|
|
|
14 | Thụn Tăng Kon Plong (Xã Hiếu) | 10 | 43 | 72 | 10 | 43 |
|
| 10 | 43 | 1 |
|
|
|
|
15 | Thụn Đăk Lom (Xã Hiếu) | 1 | 4 | 73 | 1 | 4 |
|
| 1 | 4 | 1 |
|
|
|
|
IV | Huyện Ngọc Hồi | 36 | 157 |
| 36 | 157 | - | - | 36 | 157 | 3 |
|
|
|
|
1 | Thôn Đăk BLái (Xã Đăk Ang) | 25 | 108 | 74 | 25 | 108 |
|
| 25 | 108 | 1 |
|
|
|
|
2 | Thôn Đak Ba (Xã Đăk Dục) | 6 | 27 | 75 | 6 | 27 |
|
| 6 | 27 | 1 |
|
|
|
|
3 | Thôn Dục Nội (Xã Đăk Nông) | 5 | 22 | 76 | 5 | 22 |
|
| 5 | 22 | 1 |
|
|
|
|
V | Huyện Đăk Tô | 66 | 301 |
| 66 | 301 | - | - | 25 | 112 | 2 | 41 | 189 | 2 |
|
1 | Thôn Đak Xanh (Xã Văn Lem) | 20 | 85 | 77 | 20 | 85 |
|
|
|
|
| 20 | 85 | 1 |
|
2 | Thôn Đak Manh 1 (Xã Đăk Rơ Nga) | 21 | 104 | 78 | 21 | 104 |
|
|
|
|
| 21 | 104 | 1 |
|
3 | Thôn Đăk Trăm (Xã Đăk Trăm) | 25 | 112 | 79 | 25 | 112 |
|
| 25 | 112 | 2 |
|
|
|
|
VI | Huyện Kon Rẫy | 224 | 896 |
| 224 | 896 | - | - | 224 | 896 | 12 |
|
|
|
|
1 | Thị Trấn Đăk Rve | 82 | 328 | 80 | 82 | 328 |
|
| 82 | 328 | 4 |
|
|
|
|
2 | Thôn 2 (Xã Đăk Kôi) | 20 | 80 | 81 | 20 | 80 |
|
| 20 | 80 | 1 |
|
|
|
|
3 | Thôn 3 (Xã Đăk Kôi) | 24 | 96 | 82 | 24 | 96 |
|
| 24 | 96 | 1 |
|
|
|
|
4 | Thôn 5 (Xã Đăk Kôi) | 25 | 100 | 83 | 25 | 100 |
|
| 25 | 100 | 1 |
|
|
|
|
5 | Thôn 6 (Xã Đăk Kôi) | 30 | 120 | 84 | 30 | 120 |
|
| 30 | 120 | 1 |
|
|
|
|
6 | Thôn 9 (Xã Đăk Kôi) | 20 | 80 | 85 | 20 | 80 |
|
| 20 | 80 | 1 |
|
|
|
|
7 | Thôn 1 (Xã Đăk Tờ Re) | 1 | 4 | 86 | 1 | 4 |
|
| 1 | 4 | 1 |
|
|
|
|
8 | Thôn 4 (Xã Đăk Tờ Lung) | 2 | 8 | 87 | 2 | 8 |
|
| 2 | 8 | 1 |
|
|
|
|
9 | Thôn 1, thôn 3 (Xã Tân Lập) | 20 | 80 | 88 | 20 | 80 |
|
| 20 | 80 | 1 |
|
|
|
|
NHU CẦU VỐN HỖ TRỢ ĐẦU TƯ CƠ SỞ HẠ TẦNG (NHỮNG ĐIỂM BỐ TRÍ DÂN CƯ TẬP TRUNG MỚI)
QUY HOẠCH BỐ TRÍ DÂN CƯ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH KON TUM ĐẾN NĂM 2025
(Ban hành kèm theo Quyết định số 882/QĐ-UBND ngày 15 tháng 8 năm 2016 của UBND tỉnh Kon Tum)
TT | Đơn vị | Hình thức bố trí dân cư | Giao thông | Điện | Thủy lợi | Nước sinh hoạt | Lớp học | Nhà sinh hoạt văn hóa điểm dân cư | San ủi mặt bằng, đền bù GPMB | Ghi chú | |||||||||
Bố trí tập trung | Khối lượng | Nhu cầu vốn | Khối lượng | Nhu cầu vốn | Khối lượng | Nhu cầu vốn | Khối Iượng | Nhu cầu vốn | Khối Iượng | Nhu cầu vốn | Khối Iượng | Nhu cầu vốn | Khối Iượng | Nhu cầu vốn | |||||
KL (hộ) | Số khẩu | Điểm | (Km) | (Tr.đồng) | (Km) | (Tr.đồng) | (CT) | (Tr.đồng) | (CT) | (Tr.đồng) | (phòng) | (Tr.đồng) | (CT) | (Tr.đồng) | (CT) | (Tr.đồng) |
| ||
1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7=6* 4000Trđ | 8=6 *75% | 9=8 *900 Trđ | 10 | 11 | 12 | 13 | 14 | 15=14 *200 Trđ | 16 | 17=16 *500 Trđ | 18 | 19 |
|
| Toàn tỉnh | 6.499 | 21.109 | 56 | 167,5 | 670.000 | 125,63 | 113.063 | 28 | 109.600 | 56 | 140.000 | 224 | 44.800 | 56 | 28.000 | 56 | 112.000 |
|
I | TP Kon Tum |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
II | Huyện Sa Thầy | 290 | 1.210 | 3 | 9 | 36.000 | 6,75 | 6.075 | 1 | 3.200 | 3 | 7.500 | 12 | 2.400 | 3 | 1.500 | 3 | 6.000 |
|
1 | Xã Sa Bình | 190 | 810 | 2 | 6 | 24.000 | 4,50 | 4.050 |
|
| 2 | 5.000 | 8 | 1.600 | 2 | 1.000 | 2 | 4.000 |
|
1.1 | Thôn Lung Leng | 100 | 400 | 1 | 3 | 12.000 | 2,25 | 2.025 |
|
| 1 | 2.500 | 4 | 800 | 1 | 500 | 1 | 2.000 |
|
1.2 | Thôn Bình Long | 40 | 160 | 1 | 3 | 12.000 | 2,25 | 2.025 |
|
| 1 | 2.500 | 4 | 800 | 1 | 500 | 1 | 2.000 |
|
1.3 | Thôn Kà Bầy | 50 | 250 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| |||
2 | Xã Mô rai | 100 | 400 | 1 | 3 | 12.000 | 2,25 | 2.025 | 1 | 3.200 | 1 | 2.500 | 4 | 800 | 1 | 500 | 1 | 2.000 |
|
2.1 | Làng Le | 100 | 400 | 1 | 3 | 12.000 | 2,25 | 2.025 |
|
| 1 | 2.500 | 4 | 800 | 1 | 500 | 1 | 2.000 |
|
III | Huyện Ia H'Drai | 5.079 | 15.395 | 39 | 129 | 516.000 | 96,75 | 87.075 | 18 | 54.000 | 39 | 97.500 | 156 | 31.200 | 39 | 19.500 | 39 | 78.000 |
|
1 | Xã Ia Tơi | 3.092 | 9.309 | 15 | 48 | 192.000 | 36,00 | 32.400 | 6 | 18.000 | 15 | 37.500 | 60 | 12.000 | 15 | 7.500 | 15 | 30.000 |
|
1.1 | Điểm dân cư Trung tâm hành chính (thôn 1) | 185 | 520 | 1 | 6 | 24.000 | 4,50 | 4.050 |
|
| 1 | 2.500 | 4 | 800 | 1 | 500 | 1 | 2.000 |
|
1.2 | Vị trí 7 - Công ty TNHH MTV CS Chưmomray (thôn 7) | 106 | 339 | 1 | 3 | 12.000 | 2,25 | 2.025 |
|
| 1 | 2.500 | 4 | 800 | 1 | 500 | 1 | 2.000 | * |
1.3 | Trung tâm hành chính huyện | 1.800 | 5.400 | 1 |
|
|
|
|
|
| 1 | 2.500 | 4 | 800 | 1 | 500 | 1 | 2.000 |
|
1.4 | Điểm dân cư nông thôn số 9 (thôn 1) | 86 | 300 | 1 | 3 | 12.000 | 2,25 | 2.025 |
|
| 1 | 2.500 | 4 | 800 | 1 | 500 | 1 | 2.000 |
|
1.5 | Điểm dân cư nông thôn số 10 (thôn 1) | 86 | 300 | 1 | 3 | 12.000 | 2,25 | 2.025 |
|
| 1 | 2.500 | 4 | 800 | 1 | 500 | 1 | 2.000 |
|
1.6 | Điểm dân cư Trung tâm hành chính xã VI (dự kiến tách)(thôn 9) | 206 | 500 | 1 | 6 | 24.000 | 4,50 | 4.050 |
|
| 1 | 2.500 | 4 | 800 | 1 | 500 | 1 | 2.000 |
|
1.7 | Vị trí 8 - Công ty CP ĐTPT Duy Tân (thôn 9) | 61 | 194 | 1 | 3 | 12.000 | 2,25 | 2.025 |
|
| 1 | 2.500 | 4 | 800 | 1 | 500 | 1 | 2.000 | * |
1.8 | Vị trí 9 - Công ty CP ĐTPT Duy Tán (thôn 9) | 78 | 251 | 1 | 3 | 12.000 | 2,25 | 2.025 |
|
| 1 | 2.500 | 4 | 800 | 1 | 500 | 1 | 2.000 | * |
1.9 | Vị trí 10 - Công ty CP ĐTPT Duy Tân (thôn 9) | 78 | 251 | 1 | 3 | 12.000 | 2,25 | 2.025 |
|
| 1 | 2.500 | 4 | 800 | 1 | 500 | 1 | 2.000 | * |
1.10 | Vị trí 11- Công ty CP ĐTPT Duy Tân (thôn 9) | 68 | 218 | 1 | 3 | 12.000 | 2,25 | 2.025 |
|
| 1 | 2.500 | 4 | 800 | 1 | 500 | 1 | 2.000 | * |
1.12 | Vị trí 12 - Công ty CP ĐTPT Duy Tân (thôn 9) | 70 | 224 | 1 | 3 | 12.000 | 2,25 | 2.025 |
|
| 1 | 2.500 | 4 | 800 | 1 | 500 | 1 | 2.000 | * |
1.12 | Vị trí 13- Công ty CP ĐTPT Duy Tân (thôn 9) | 70 | 224 | 1 | 3 | 12.000 | 2,25 | 2.025 |
|
| 1 | 2.500 | 4 | 800 | 1 | 500 | 1 | 2.000 | * |
1.13 | Điểm dân cư nông thôn số 11 (thôn 9) | 66 | 196 | 1 | 3 | 12.000 | 2,25 | 2.025 |
|
| 1 | 2.500 | 4 | 800 | 1 | 500 | 1 | 2.000 |
|
1.14 | Điểm dân cư nông thôn số 14 (thôn 9) | 66 | 196 | 1 | 3 | 12.000 | 2,25 | 2.025 |
|
| 1 | 2.500 | 4 | 800 | 1 | 500 | 1 | 2.000 |
|
1.15 | Điểm dân cư nông thôn số 15 (thôn 7) | 66 | 196 | 1 | 3 | 12.000 | 2,25 | 2.025 |
|
| 1 | 2.500 | 4 | 800 | 1 | 500 | 1 | 2.000 |
|
2 | Xã Ia Đal | 980 | 3.035 | 12 | 39 | 156.000 | 29,25 | 26.325 | 6 | 18.000 | 12 | 30.000 | 48 | 9.600 | 12 | 6.000 | 12 | 24.000 |
|
2.1 | Vị trí 4 - Công ty CP Sâm Ngọc Linh (thôn 3) | 89 | 285 | 1 | 3 | 12.000 | 2,25 | 2.025 |
|
| 1 | 2.500 | 4 | 800 | 1 | 500 | 1 | 2.000 | * |
2.2 | Vị trí 5 - Công ty CP Sâm Ngọc Linh (thôn 6) | 89 | 285 | 1 | 3 | 12.000 | 2,25 | 2.025 |
|
| 1 | 2.500 | 4 | 800 | 1 | 500 | 1 | 2.000 | * |
2.3 | Vị trí 6 - Công ty CP Sâm Ngọc Linh (thôn 4) | 98 | 315 | 1 | 3 | 12.000 | 2,25 | 2.025 |
|
| 1 | 2.500 | 4 | 800 | 1 | 500 | 1 | 2.000 | * |
2.4 | Điểm dân cư nông thôn số 5 (thôn 3) | 62 | 200 | 1 | 3 | 12.000 | 2,25 | 2.025 |
|
| 1 | 2.500 | 4 | 800 | 1 | 500 | 1 | 2.000 |
|
2.5 | Điểm dân cư nông thôn số 6 (thôn 4) | 62 | 200 | 1 | 3 | 12.000 | 2,25 | 2.025 |
|
| 1 | 2.500 | 4 | 800 | 1 | 500 | 1 | 2.000 |
|
2.6 | Điểm dân cư nông thôn số 12 (thôn 8) | 62 | 200 | 1 | 3 | 12.000 | 2,25 | 2.025 |
|
| 1 | 2.500 | 4 | 800 | 1 | 500 | 1 | 2.000 |
|
2.7 | Điểm dân cư nông thôn số 13 (thôn 1) | 62 | 200 | 1 | 3 | 12.000 | 2,25 | 2.025 |
|
| 1 | 2.500 | 4 | 800 | 1 | 500 | 1 | 2.000 | ** |
2.8 | Điểm dân cư Trung tâm hành chính xã IV (dự kiến tách) (thôn 2) | 192 | 500 | 1 | 6 | 24.000 | 4,50 | 4.050 |
|
| 1 | 2.500 | 4 | 800 | 1 | 500 | 1 | 2.000 | ** |
2.9 | Vị trí 6 - Công ty TNHH MTV CS Chưmomray (thôn 2) | 78 | 250 | 1 | 3 | 12.000 | 2,25 | 2.025 |
|
| 1 | 2.500 | 4 | 800 | 1 | 500 | 1 | 2.000 | * |
2.10 | Điểm dân cư nông thôn số 2 (thôn 3) | 62 | 200 | 1 | 3 | 12.000 | 2,25 | 2.025 |
|
| 1 | 2.500 | 4 | 800 | 1 | 500 | 1 | 2.000 |
|
2.11 | Điểm dân cư nông thôn số 7 (thôn 2) | 62 | 200 | 1 | 3 | 12.000 | 2,25 | 2.025 |
|
| 1 | 2.500 | 4 | 800 | 1 | 500 | 1 | 2.000 | ** |
2.12 | Điểm dân cư nông thôn số 8 (thôn 2) | 62 | 200 | 1 | 3 | 12.000 | 2,25 | 2.025 |
|
| 1 | 2.500 | 4 | 800 | 1 | 500 | 1 | 2.000 | ** |
3 | Xã Ia Dom | 1.007 | 3.051 | 12 | 42 | 168.000 | 31,50 | 28.350 | 6 | 18.000 | 12 | 30.000 | 48 | 9.600 | 12 | 6.000 | 12 | 24.000 |
|
3.1 | Điểm dân cư Trung tâm hành chính xã Ia Dom (thôn 4) | 123 | 320 | 1 | 6 | 24.000 | 4,50 | 4.050 |
|
| 1 | 2.500 | 4 | 800 | 1 | 500 | 1 | 2.000 |
|
3.2 | Vị trí 2 - Công ty CP ĐTPT Duy Tân (thôn 4) | 76 | 244 | 1 | 3 | 12.000 | 2,25 | 2.025 |
|
| 1 | 2.500 | 4 | 800 | 1 | 500 | 1 | 2.000 | * |
3.3 | Vị trí 1 - Công ty CP Sâm Ngọc Linh (thôn 3) | 78 | 252 | 1 | 3 | 12.000 | 2,25 | 2.025 |
|
| 1 | 2.500 | 4 | 800 | 1 | 500 | 1 | 2.000 | * |
3.4 | Vị trí 2 - Công ty CP Sâm Ngọc Linh (thôn 3) | 82 | 264 | 1 | 3 | 12.000 | 2,25 | 2.025 |
|
| 1 | 2.500 | 4 | 800 | 1 | 500 | 1 | 2.000 | * |
3.5 | Vị trí 3 - Công ty CP Sâm Ngọc Linh (thôn 3) | 82 | 264 | 1 | 3 | 12.000 | 2,25 | 2.025 |
|
| 1 | 2.500 | 4 | 800 | 1 | 500 | 1 | 2.000 | * |
3.6 | Điểm dân cư nông thôn số 1 (thôn 1) | 62 | 200 | 1 | 3 | 12.000 | 2,25 | 2.025 |
|
| 1 | 2.500 | 4 | 800 | 1 | 500 | 1 | 2.000 |
|
3.7 | Điểm dân cư nông thôn số 4 (thôn 4) | 46 | 150 | 1 | 3 | 12.000 | 2,25 | 2.025 |
|
| 1 | 2.500 | 4 | 800 | 1 | 500 | 1 | 2.000 |
|
3.8 | Điểm dân cư Trung tâm hành chính xã II (dự kiến tách) (thôn 1) | 162 | 410 | 1 | 6 | 24.000 | 4,50 | 4.050 |
|
| 1 | 2.500 | 4 | 800 | 1 | 500 | 1 | 2.000 |
|
3.9 | Vị trí 3 - Công ty CP ĐTPT Duy Tân (thôn 2) | 66 | 210 | 1 | 3 | 12.000 | 2,25 | 2.025 |
|
| 1 | 2.500 | 4 | 800 | 1 | 500 | 1 | 2.000 | * |
3.10 | Vị trí 5 - Công ty CP ĐTPT Duy Tân (thôn 2) | 66 | 210 | 1 | 3 | 12.000 | 2,25 | 2.025 |
|
| 1 | 2.500 | 4 | 800 | 1 | 500 | 1 | 2.000 | * |
3.11 | Vị trí 6 - Công ty CP ĐTPT Duy Tân (thôn 1) | 102 | 327 | 1 | 3 | 12.000 | 2,25 | 2.025 |
|
| 1 | 2.500 | 4 | 800 | 1 | 500 | 1 | 2.000 | * |
3.12 | Điểm dân cư nông thôn số 3 (thôn 4) | 62 | 200 | 1 | 3 | 12.000 | 2,25 | 2.025 |
|
| 1 | 2.500 | 4 | 800 | 1 | 500 | 1 | 2.000 |
|
IV | Huyện Ngọc Hồi |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
V | Huyện Đăk Glei | 308 | 1.068 | 4 | 10 | 40.000 | 7,50 | 6.750 | 3 | 11.900 | 4 | 10.000 | 16 | 3.200 | 4 | 2.000 | 4 | 8.000 |
|
1 | Thị trấn Đăk Glei | 154 | 462 | 2 | 6 | 24.000 | 4,50 | 4.050 | 1 | 4.000 | 2 | 5.000 | 8 | 1.600 | 2 | 1.000 | 2 | 4.000 |
|
1.1 | Thôn Đăk Thung | 22 | 66 | 1 | 3 | 12.000 | 2,25 | 2.025 |
|
| 1 | 2.500 | 4 | 800 | 1 | 500 | 1 | 2.000 |
|
1.2 | Thôn Đăk Cung | 37 | 111 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| |||
1.3 | Thôn ĐăkPoi | 33 | 99 | 1 | 3 | 12.000 | 2,25 | 2.025 |
|
| 1 | 2.500 | 4 | 800 | 1 | 500 | 1 | 2.000 |
|
1.4 | Thôn Long Nang | 62 | 186 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| |||
2 | Xã Đăk Kroong | 135 | 540 | 1 | 3 | 12.000 | 2,25 | 2.025 | 1 | 5.300 | 1 | 2.500 | 4 | 800 | 1 | 500 | 1 | 2.000 |
|
2.1 | Thôn Đăk Gô | 80 | 320 | 1 | 3 | 12.000 | 2,25 | 2.025 |
|
| 1 | 2.500 | 4 | 800 | 1 | 500 | 1 | 2.000 |
|
2.2 | Thôn ĐăkTúc | 55 | 220 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| |||
3 | Đăk Nhoong | 19 | 66 | 1 | 1 | 4.000 | 0,75 | 675 | 1 | 2.600 | 1 | 2.500 | 4 | 800 | 1 | 500 | 1 | 2.000 |
|
3.1 | Thôn Đăk Nhoong | 19 | 66 | 1 | 1 | 4.000 | 0,75 | 675 |
|
| 1 | 2.500 | 4 | 800 | 1 | 500 | 1 | 2.000 |
|
VI | Huyện Đăk Hà | 277 | 1.295 | 3 | 3 | 12.000 | 2,25 | 2.025 |
|
| 3 | 7.500 | 12 | 2.400 | 3 | 1.500 | 3 | 6.000 |
|
1 | Xã Đak Pxi | 103 | 599 | 3 | 3 | 12.000 | 2,25 | 2.025 |
|
| 3 | 7.500 | 12 | 2.400 | 3 | 1.500 | 3 | 6.000 |
|
1.1 | Thôn Đăk Rơ Wang | 11 | 68 | 1 | 1 | 4.000 | 0,75 | 675 |
|
| 1 | 2.500 | 4 | 800 | 1 | 500 | 1 | 2.000 |
|
1.2 | Thôn Kon Pao | 32 | 191 | 1 | 1 | 4.000 | 0,75 | 675 |
|
| 1 | 2.500 | 4 | 800 | 1 | 500 | 1 | 2.000 |
|
1.3 | Thôn Kon Pao Kram | 60 | 340 | 1 | 1 | 4.000 | 0,75 | 675 |
|
| 1 | 2.500 | 4 | 800 | 1 | 500 | 1 | 2.000 |
|
VII | Huyện Đăk Tô | 113 | 433 | 2 | 4 | 16.000 | 3,00 | 2.700 | 2 | 16.100 | 2 | 5.000 | 8 | 1.600 | 2 | 1.000 | 2 | 4.000 |
|
1 | Xã Diên Bình | 92 | 329 | 1 | 3 | 12.000 | 2,25 | 2.025 | 1 | 6.000 | 1 | 2.500 | 4 | 800 | 1 | 500 | 1 | 2.000 |
|
1.1 | Thôn 1, 2, 3 | 92 | 329 | 1 | 3 | 12.000 | 2,25 | 2.025 |
|
| 1 | 2.500 | 4 | 800 | 1 | 500 | 1 | 2.000 |
|
2 | Xã Đăk Rơ Nga | 21 | 104 | 1 | 1 | 4.000 | 0,75 | 675 | 1 | 10.100 | 1 | 2.500 | 4 | 800 | 1 | 500 | 1 | 2.000 |
|
2.1 | Thôn Đak Manh 1 | 21 | 104 | 1 | 1 | 4.000 | 0,75 | 675 |
|
| 1 | 2.500 | 4 | 800 | 1 | 500 | 1 | 2.000 |
|
VIII | Huyện Kon Rẫy | 183 | 732 | 2 | 5 | 20.000 | 3,75 | 3.375 | 1 | 2.100 | 2 | 5.000 | 8 | 1.600 | 2 | 1.000 | 2 | 4.000 |
|
1 | Xã Đăk Ruồng | 174 | 696 | 2 | 5 | 20.000 | 3,75 | 3.375 | 1 | 2.100 | 2 | 5.000 | 8 | 1.600 | 2 | 1.000 | 2 | 4.000 |
|
1.1 | Thôn 9 | 84 | 336 | 1 | 2 | 8.000 | 1,50 | 1.350 |
|
| 1 | 2.500 | 4 | 800 | 1 | 500 | 1 | 2.000 |
|
1.2 | Thôn 10 | 90 | 360 | 1 | 3 | 12.000 | 2,25 | 2.025 |
|
| 1 | 2.500 | 4 | 800 | 1 | 500 | 1 | 2.000 |
|
IX | Huyện Kon Plông | 166 | 644 | 2 | 4,5 | 18.000 | 3,38 | 3.038 | 2 | 21.100 | 2 | 5.000 | 8 | 1.600 | 2 | 1.000 | 2 | 4.000 |
|
1 | Xã Ngọc Tem | 46 | 164 | 1 | 1,5 | 6.000 | 1,13 | 1.013 | 1 | 2.500 | 1 | 2.500 | 4 | 800 | 1 | 500 | 1 | 2.000 |
|
1.1 | Thôn Điêk Cua | 46 | 164 | 1 | 1,5 | 6.000 | 1,13 | 1.013 |
|
| 1 | 2.500 | 4 | 800 | 1 | 500 | 1 | 2.000 |
|
2 | Xã Măng Cành | 120 | 480 | 1 | 3 | 12.000 | 2,25 | 2.025 | 1 | 18.600 | 1 | 2.500 | 4 | 800 | 1 | 500 | 1 | 2.000 |
|
2.1 | DA làng TN Lập nghiệp (Kon Tu Rằng) | 120 | 480 | 1 | 3 | 12.000 | 2,25 | 2.025 |
|
| 1 | 2.500 | 4 | 800 | 1 | 500 | 1 | 2.000 | *** |
X | Huyện Tu Mơ Rông | 83 | 332 | 1 | 3 | 12.000 | 2,25 | 2.025 | 1 | 1.200 | 1 | 2.500 | 4 | 800 | 1 | 500 | 1 | 2.000 |
|
1 | Xã Ngọc Lây | 83 | 332 | 1 | 3 | 12.000 | 2,25 | 2.025 | 1 | 1.200 | 1 | 2.500 | 4 | 800 | 1 | 500 | 1 | 2.000 |
|
1.1 | Thôn Đăk Kinh I | 20 | 80 | 1 | 3 | 12.000 | 2,25 | 2.025 |
|
| 1 | 2.500 | 4 | 800 | 1 | 500 | 1 | 2.000 |
|
1.2 | Thôn Mo Za | 36 | 144 |
|
|
|
| 1 | 2.500 | 4 | 800 | 1 | 500 | 1 | 2.000 |
|
Ghi chú:
(*): Điểm dân cư công nhân của các doanh nghiệp trồng cao su, doanh nghiệp tự bỏ vốn đầu tư xây dựng cơ sở hạ tầng.
(**): Điểm dân cư biên giới thuộc đề án 84 của Bộ Quốc phòng, Bộ Quốc phòng đầu tư xây dựng cơ sở hạ tầng tại các điểm dân cư này.
(***): Điểm dân cư nông thôn thuộc đề án Làng thanh niên lập nghiệp của Trung ương Đoàn, Trung ương Đoàn đầu tư xây dựng cơ sở hạ tầng của điểm dân cư này.
Hầu hết các điểm dự kiến bố trí dân cư đều nằm gần các tuyến đường giao thông hiện có, căn cứ vào tiêu chí để đầu tư cơ sở hạ tầng cho điểm dân cư tập trung mới theo Quyết định 1776/QĐ-TTg ngày 21/11/2012 của TTCP, tham khảo các dự án tương tự trên địa bàn tỉnh, căn cứ vào thực trạng cơ sở hạ tầng (khảo sát sơ bộ) tại các điểm dự kiến bố trí dân cư. Tạm tính nhu cầu cần đầu tư các hạng mục cơ sở hạ tầng như sau:
- Giao thông:
+ Đối với các điểm dân cư có quy mô dân số từ 60 hộ trở lên: Tổng chiều dài các tuyến giao thông nội khu và đoạn đường đấu nối khoảng 3 km.
+ Đối với các điểm dân cư có quy mô dân số từ dưới 60 hộ dân: Tổng chiều dài các tuyến giao thông nội khu và đoạn đường đấu nối khoảng từ 1-2 km.
+ Đối với các điểm dân cư là trung tâm cụm xã (dự kiến được thành lập): Tổng chiều dài các tuyến giao thông nội khu và đoạn đường đấu nối khoảng từ 6 km.
- Cấp điện: Tổng chiều dài đường dây lấy bằng 75% chiều dài tuyển giao thông.
- Thủy lợi: Các công trình thủy lợi phục vụ cho các điểm bố trí dân cư mới được lấy theo quy hoạch thủy lợi trên địa bàn tỉnh Kon Tum đến năm 2025.
- Nước sạch: Tại các điểm dân cư mới đầu tư xây dựng mới 01 hệ thống nước sạch tập trung (đa phần là nước tự chảy).
- Tại mỗi điểm dân cư dự kiến xây mới 02 lớp mầm nom, 02 lớp tiểu học, 01 nhà văn hóa điểm dân cư nông thôn.
NHU CẦU VỐN HỖ TRỢ ĐẦU TƯ CƠ SỞ HẠ TẦNG (NHỮNG ĐIỂM BỐ TRÍ DÂN CƯ TẬP TRUNG MỚI) QUY HOẠCH BỐ TRÍ DÂN CƯ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH KON TUM GIAI ĐOẠN 2016-2020
(Ban hành kèm theo Quyết định số /QĐ-UBND ngày tháng 8 năm 2016 của UBND tỉnh Kon Tum)
TT | Đơn vị | Hình thức bố trí dân cư | Giao thông | Điện | Thủy lợi | Nước sinh hoạt | Lớp học | Nhà sinh hoạt văn hóa điểm dân cư | San ủi mặt bằng, đền bù GPMB | Ghi chú | |||||||||
Bố trí tập trung | Khối lượng | Nhu cầu vốn | Khối lượng | Nhu cầu vốn | Khối lượng | Nhu cầu vốn | Khối lượng | Nhu cầu vốn | Khối lượng | Nhu cầu vốn | Khối lượng | Nhu cầu vốn | Khối lượng | Nhu cầu vốn | |||||
KL | Số khẩu | Điểm | (Km) | (Tr.đồng) | (Km) | (Tr.đồng) | (CT) | (Tr.đồng) | (CT) | (Tr.đồng) | (phòng) | (Tr.đồng) | (CT) | (Tr.đồng) | (CT) | (Tr.đồng) |
| ||
1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7=6 *4000Trđ | 8=6 *75% | 9=8 *900 Trđ | 10 | 11 | 12 | 13 | 14 | 15=14 *200 Trđ | 16 | 17=16 *500 Trđ | 18 | 19 |
|
| Toàn tỉnh | 4.435 | 14.179 | 36 | 109,5 | 438.000 | 82,13 | 73.913 | 19 | 70.200 | 36 | 90.000 | 144 | 28.800 | 36 | 18.000 | 36 | 72.000 |
|
I | TP Kon Tum | - | - | - | - | - | - | - | - | - | - | - | - | - | - | - | - | - |
|
II | Huyện Sa Thầy | 100 | 400 | 1 | 3 | 12.000 | 2,25 | 2.025 | 1 | 3.200 | 1 | 2.500 | 4 | 800 | 1 | 500 | 1 | 2.000 |
|
1 | Xã Mo rai | 100 | 400 | 1 | 3 | 12.000 | 2,25 | 2.025 | 1 | 3.200 | 1 | 2.500 | 4 | 800 | 1 | 500 | 1 | 2.000 |
|
1.1 | Làng Le | 100 | 400 | 1 | 3 | 12.000 | 2,25 | 2.025 |
|
| 1 | 2.500 | 4 | 800 | 1 | 500 | 1 | 2.000 |
|
III | Huyện Ia H'Drai | 3.595 | 10.721 | 25 | 87 | 348.000 | 65,25 | 58.725 | 12 | 36.000 | 25 | 62.500 | 100 | 20.000 | 25 | 12.500 | 25 | 50.000 |
|
1 | Xã Ia Tơi | 2.229 | 6.626 | 9 | 30 | 120.000 | 22,50 | 20.250 | 4 | 12.000 | 9 | 22.500 | 36 | 7.200 | 9 | 4.500 | 9 | 18.000 |
|
1.1 | Điểm dân cư T.Tâm hành chính (thôn 1) | 185 | 520 | 1 | 6 | 24.000 | 4,50 | 4.050 |
|
| 1 | 2.500 | 4 | 800 | 1 | 500 | 1 | 2.000 |
|
1.2 | Điểm dân cư nông thôn số 9 (thôn 1) | 86 | 300 | 1 | 3 | 12.000 | 2,25 | 2.025 |
|
| 1 | 2.500 | 4 | 800 | 1 | 500 | 1 | 2.000 |
|
1.3 | Điểm dân cư nông thôn số 10 (thôn 1) | 86 | 300 | 1 | 3 | 12.000 | 2,25 | 2.025 |
|
| 1 | 2.500 | 4 | 800 | 1 | 500 | 1 | 2.000 |
|
1.4 | Điểm dân cư Trung tâm hành chính xã VI (dự kiến tách) (thôn 9) | 206 | 500 | 1 | 6 | 24.000 | 4,50 | 4.050 |
|
| 1 | 2.500 | 4 | 800 | 1 | 500 | 1 | 2.000 |
|
1.5 | Vị trí 11- Công ty CP ĐTPT Duy Tân (thôn 9) | 68 | 218 | 1 | 3 | 12.000 | 2,25 | 2.025 |
|
| 1 | 2.500 | 4 | 800 | 1 | 500 | 1 | 2.000 | * |
1.6 | Điểm dân cư nông thôn số 11 (thôn 9) | 66 | 196 | 1 | 3 | 12.000 | 2,25 | 2.025 |
|
| 1 | 2.500 | 4 | 800 | 1 | 500 | 1 | 2.000 |
|
1.7 | Điểm dân cư nông thôn số 14 (thôn 9) | 66 | 196 | 1 | 3 | 12.000 | 2,25 | 2.025 |
|
| 1 | 2.500 | 4 | 800 | 1 | 500 | 1 | 2.000 |
|
1.8 | Điểm dân cư nông thôn số 15 (thôn 7) | 66 | 196 | 1 | 3 | 12.000 | 2,25 | 2.025 |
|
| 1 | 2.500 | 4 | 800 | 1 | 500 | 1 | 2.000 |
|
2 | Xã Ia Đal | 669 | 2.035 | 8 | 27 | 108.000 | 20,25 | 18.225 | 4 | 12.000 | 8 | 20.000 | 32 | 6.400 | 8 | 4.000 | 8 | 16.000 |
|
2.1 | Vị trí 4 - C.Ty CP Sâm Ngọc Linh (thôn 3) | 89 | 285 | 1 | 3 | 12.000 | 2,25 | 2.025 |
|
| 1 | 2.500 | 4 | 800 | 1 | 500 | 1 | 2.000 | * |
2.2 | Điểm dân cư nông thôn số 6 (thôn 4) | 62 | 200 | 1 | 3 | 12.000 | 2,25 | 2.025 |
|
| 1 | 2.500 | 4 | 800 | 1 | 500 | 1 | 2.000 |
|
2.3 | Điểm dân cư nông thôn số 12 (thôn 8) |
|
|
|
|
| - | - |
|
| - | - | - | - | - | - | - | - |
|
2.4 | Điểm dân cư nông thôn số 13 (thôn 1) | 62 | 200 | 1 | 3 | 12.000 | 2,25 | 2.025 |
|
| 1 | 2.500 | 4 | 800 | 1 | 500 | 1 | 2.000 | ** |
2.5 | Điểm dân cư Trung tâm hành chính xã IV (dự kiến tách) (thôn 2) | 192 | 500 | 1 | 6 | 24.000 | 4,50 | 4.050 |
|
| 1 | 2.500 | 4 | 800 | 1 | 500 | 1 | 2.000 | ** |
2.6 | Vị trí 6 - Công ty TNHH MTV CS Chưmomray (thôn 2) | 78 | 250 | 1 | 3 | 12.000 | 2,25 | 2.025 |
|
| 1 | 2.500 | 4 | 800 | 1 | 500 | 1 | 2.000 | * |
2.7 | Điểm dân cư nông thôn số 2 (thôn 3) | 62 | 200 | 1 | 3 | 12.000 | 2,25 | 2.025 |
|
| 1 | 2.500 | 4 | 800 | 1 | 500 | 1 | 2.000 |
|
2.8 | Điểm dân cư nông thôn số 7 (thôn 2) | 62 | 200 | 1 | 3 | 12.000 | 2,25 | 2.025 |
|
| 1 | 2.500 | 4 | 800 | 1 | 500 | 1 | 2.000 | ** |
2.9 | Điểm dân cư nông thôn số 8 (thôn 2) | 62 | 200 | 1 | 3 | 12.000 | 2,25 | 2.025 |
|
| 1 | 2.500 | 4 | 800 | 1 | 500 | 1 | 2.000 | ** |
3 | Xã Ia Dom | 697 | 2.060 | 8 | 30 | 120.000 | 22,50 | 20.250 | 4 | 12.000 | 8 | 20.000 | 32 | 6.400 | 8 | 4.000 | 8 | 16.000 |
|
3.1 | Điểm dân cư Trung tâm hành chính xã Ia Dom (thôn 4) | 123 | 320 | 1 | 6 | 24.000 | 4,50 | 4.050 |
|
| 1 | 2.500 | 4 | 800 | 1 | 500 | 1 | 2.000 |
|
3.2 | Vị trí 1 -C.Ty CP Sâm Ngọc Linh (thôn 3) | 78 | 252 | 1 | 3 | 12.000 | 2,25 | 2.025 |
|
| 1 | 2.500 | 4 | 800 | 1 | 500 | 1 | 2.000 | * |
3.3 | Vị trí 2 -C.Ty CP Sâm Ngọc Linh (thôn 3) | 82 | 264 | 1 | 3 | 12.000 | 2,25 | 2.025 |
|
| 1 | 2.500 | 4 | 800 | 1 | 500 | 1 | 2.000 | * |
3.4 | Vị trí 3 -C.Ty CP Sâm Ngọc Linh (thôn 3) | 82 | 264 | 1 | 3 | 12.000 | 2,25 | 2.025 |
|
| 1 | 2.500 | 4 | 800 | 1 | 500 | 1 | 2.000 | * |
3.5 | Điểm dân cư nông thôn số 1 (thôn 1) | 62 | 200 | 1 | 3 | 12.000 | 2,25 | 2.025 |
|
| 1 | 2.500 | 4 | 800 | 1 | 500 | 1 | 2.000 |
|
3.6 | Điểm dân cư nông thôn số 4 (thôn 4) | 46 | 150 | 1 | 3 | 12.000 | 2,25 | 2.025 |
|
| 1 | 2.500 | 4 | 800 | 1 | 500 | 1 | 2.000 |
|
3.7 | Điểm dân cư Trung tâm hành chính xã II (dự kiến tách) (thôn 1) | 162 | 410 | 1 | 6 | 24.000 | 4,50 | 4.050 |
|
| 1 | 2.500 | 4 | 800 | 1 | 500 | 1 | 2.000 |
|
3.8 | Điểm dân cư nông thôn số 3 (thôn 4) | 62 | 200 | 1 | 3 | 12.000 | 2,25 | 2.025 |
|
| 1 | 2.500 | 4 | 800 | 1 | 500 | 1 | 2.000 |
|
IV | Huyện Ngọc Hồi | - | - | - | - | - | - | - | - | - | - | - | - | - | - | - | - | - |
|
V | Huyện Đăk Glei | 78 | 243 | 2 | 4 | 16.000 | 3,00 | 2.700 | 2 | 6.600 | 2 | 5.000 | 8 | 1.600 | 2 | 1.000 | 2 | 4.000 |
|
1 | Thị trấn Đăk Glei | 59 | 177 | 1 | 3 | 12.000 | 2,25 | 2.025 | 1 | 4.000 | 1 | 2.500 | 4 | 800 | 1 | 500 | 1 | 2.000 |
|
1.1 | Thôn Đăk Thung | 22 | 66 | 1 | 3 | 12.000 | 2,25 | 2.025 |
|
| 1 | 2.500 | 4 | 800 | 1 | 500 | 1 | 2.000 |
|
1.2 | Thôn Đăk Cung | 37 | 111 |
| |||||||||||||||
2 | Đăk Nhoong | 19 | 66 | 1 | 1 | 4.000 | 0,75 | 675 | 1 | 2.600 | 1 | 2.500 | 4 | 800 | 1 | 500 | 1 | 2.000 |
|
2.1 | Thôn Đăk Nhoong | 19 | 66 | 1 | 1 | 4.000 | 0,75 | 675 |
|
| 1 | 2.500 | 4 | 800 | 1 | 500 | 1 | 2.000 |
|
VI | Huyện Đăk Hà | 277 | 1.295 | 3 | 3 | 12.000 | 2,25 | 2.025 | - | - | 3 | 7.500 | 12 | 2.400 | 3 | 1.500 | 3 | 6.000 |
|
1 | Xã Đak Pxi | 103 | 599 | 3 | 3 | 12.000 | 2,25 | 2.025 |
|
| 3 | 7.500 | 12 | 2.400 | 3 | 1.500 | 3 | 6.000 |
|
1.1 | Thôn Đăk Rơ Wang | 11 | 68 | 1 | 1 | 4.000 | 0,75 | 675 |
|
| 1 | 2.500 | 4 | 800 | 1 | 500 | 1 | 2.000 |
|
1.2 | Thôn Kon Pao | 32 | 191 | 1 | 1 | 4.000 | 0,75 | 675 |
|
| 1 | 2.500 | 4 | 800 | / | 500 | 1 | 2.000 |
|
1.3 | Thôn Kon Pao Kram | 60 | 340 | 1 | 1 | 4.000 | 0,75 | 675 |
|
| 1 | 2.500 | 4 | 800 | 1 | 500 | 1 | 2.000 |
|
VII | Huyện Đăk Tô | - | - | - | - | - | - | - | - | - | - | - | - | - | - | - | - | - |
|
VIII | Huyện Kon Rẫy | 183 | 732 | 2 | 5 | 20.000 | 3,75 | 3.375 | 1 | 2.100 | 2 | 5.000 | 8 | 1.600 | 2 | 1.000 | 2 | 4.000 |
|
1 | Xã Đăk Ruồng | 174 | 696 | 2 | 5 | 20.000 | 3,75 | 3.375 | 1 | 2.100 | 2 | 5.000 | 8 | 1.600 | 2 | 1.000 | 2 | 4.000 |
|
1.1 | Thôn 9 | 84 | 336 | 1 | 2 | 8.000 | 1,50 | 1.350 |
|
| 1 | 2.500 | 4 | 800 | 1 | 500 | 1 | 2.000 |
|
1.2 | Thôn 10 | 90 | 360 | 1 | 3 | 12.000 | 2,25 | 2.025 |
|
| 1 | 2.500 | 4 | 800 | 1 | 500 | 1 | 2.000 |
|
1.3 | Thôn 3 | 9 | 36 |
|
|
| - | - |
|
| - | - | - | - | - | - | - | - |
|
IX | Huyện Kon Plông | 166 | 644 | 2 | 4,5 | 18.000 | 3,38 | 3.038 | 2 | 21.100 | 2 | 5.000 | 8 | 1.600 | 2 | 1.000 | 2 | 4.000 |
|
1 | Xã Ngọc Tem | 46 | 164 | 1 | 1,5 | 6.000 | 1,13 | 1.013 | 1 | 2.500 | 1 | 2.500 | 4 | 800 | 1 | 500 | 1 | 2.000 |
|
1.1 | Thôn Điêk Cua | 46 | 164 | 1 | 1,5 | 6.000 | 1,13 | 1.013 |
|
| 1 | 2.500 | 4 | 800 | 1 | 500 | 1 | 2.000 |
|
2 | Xã Măng Cành | 120 | 480 | 1 | 3 | 12.000 | 2,25 | 2.025 | 1 | 18.600 | 1 | 2.500 | 4 | 800 | 1 | 500 | 1 | 2.000 |
|
1.2 | DA làng TN Lập nghiệp (Kc | 120 | 480 | 1 | 3 | 12.000 | 2,25 | 2.025 |
|
| 1 | 2.500 | 4 | 800 | 1 | 500 | 1 | 2.000 | *** |
X | Huyện Tu Mơ Rông | 36 | 144 | 1 | 3 | 12.000 | 2,25 | 2.025 | 1 | 1.200 | 1 | 2.500 | 4 | 800 | 1 | 500 | 1 | 2.000 |
|
1 | Xã Ngọc Lây | 36 | 144 | 1 | 3 | 12.000 | 2,25 | 2.025 | 1 | 1.200 | 1 | 2.500 | 4 | 800 | 1 | 500 | 1 | 2.000 |
|
1.1 | Thôn Mo Za | 36 | 144 | 1 | 3 | 12.000 | - | - |
|
| 1 | 2.500 | 4 | 800 | 1 | 500 | 1 | 2.000 |
|
NHU CẦU VỐN HỖ TRỢ ĐẦU TƯ CƠ SỞ HẠ TẦNG (NHỮNG ĐIỂM BỐ TRÍ DÂN CƯ TẬP TRUNG MỚI)
QUY HOẠCH BỐ TRÍ DÂN CƯ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH KON TUM GIAI ĐOẠN 2021-2025
(Ban hành kèm theo Quyết định số /QĐ-UBND ngày tháng 8 năm 2016 của UBND tỉnh Kon Tum)
TT | Đơn vị | Hình thức bố trí dân cư | Giao thông | Điện | Thủy lợi | Nước sinh hoạt | Lớp học | Nhà sinh hoạt văn hóa điểm dân cư | San ủi mặt bằng, đền bù GPMB | Ghi chú | |||||||||
Bố Trí Tập trung | Khối lượng | Nhu cầu vốn | Khối lượng | Nhu cầu vốn | Khối lượng | Nhu cầu vốn | Khối lượng | Nhu cầu vốn | Khối lượng | Nhu cầu vốn | Khối lượng | Nhu cầu vốn | Khối lượng | Nhu cầu vốn | |||||
KL (hộ) | Số khẩu | Điểm | (Km) | (Tr.đồng) | (Km) | (Tr.đồng) | (CT) | (Tr.đồng) | (CT) | (Tr.đồng) | (phòng) | (Tr.đồng) | (CT) | (Tr.đồng) | (CT) | (Tr.đồng) |
| ||
1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7=6 *4000Trđ | 8=6 *75% | 9=8 *900 Trđ | 10 | 11 | 12 | 13 | 14 | 15=14 *200 Trđ | 16 | 17=16 *500 Trđ | 18 | 19 |
|
| Toàn tỉnh | 2.064 | 6.930 | 20 | 58 | 232.000 | 43,50 | 39.150 | 9 | 39.400 | 20 | 50.000 | 80 | 16.000 | 20 | 10.000 | 20 | 40.000 |
|
I | TP Kon Tum | - | - | - | - | - | - | - | - | - | - | - | - | - | - | - | - | - |
|
II | Huyện Sa Thầy | 190 | 810 | 2 | 6 | 24.000 | 4,50 | 4.050 | - | - | 2 | 5.000 | 8 | 1.600 | 2 | 1.000 | 2 | 4.000 |
|
1 | Xã Sa Bình | 190 | 810 | 2 | 6 | 24.000 | 4,50 | 4.050 |
|
| 2 | 5.000 | 8 | 1.600 | 2 | 1.000 | 2 | 4.000 |
|
1.1 | Thôn Lung Leng | 100 | 400 | 1 | 3 | 12.000 | 2,25 | 2.025 |
|
| 1 | 2.500 | 4 | 800 | 1 | 500 | 1 | 2.000 |
|
1.2 | Thôn Bình Long | 40 | 160 | 1 | 3 | 12.000 | 2,25 | 2.025 |
|
| 1 | 2.500 | 4 | 800 | 1 | 500 | 1 | 2.000 |
|
1.3 | Thôn Kà Bầy | 50 | 250 |
| |||||||||||||||
III | Huyện Ia H'Drai | 1.484 | 4.674 | 14 | 42 | 168.000 | 31,50 | 28.350 | 6 | 18.000 | 14 | 35.000 | 56 | 11.200 | 14 | 7.000 | 14 | 28.000 |
|
1 | Xã Ia Tơi | 863 | 2.683 | 6 | 18 | 72.000 | 13,50 | 12.150 | 2 | 6.000 | 6 | 15.000 | 24 | 4.800 | 6 | 3.000 | 6 | 12.000 |
|
1.1 | Vị trí 7 - Công ty TNHH MTV CS Chưmomray (thôn 7) | 106 | 339 | 1 | 3 | 12.000 | 2,25 | 2.025 |
|
| 1 | 2.500 | 4 | 800 | 1 | 500 | 1 | 2.000 | * |
1.2 | Vị trí 8 - C.Ty CP ĐTPT Duy Tân (thôn 9) | 61 | 194 | 1 | 3 | 12.000 | 2,25 | 2.025 |
|
| 1 | 2.500 | 4 | 800 | 1 | 500 | 1 | 2.000 | * |
1.3 | Vị trí 9 - C.Ty CP ĐTPT Duy Tân (thôn 9) | 78 | 251 | 1 | 3 | 12.000 | 2,25 | 2.025 |
|
| 1 | 2.500 | 4 | 800 | 1 | 500 | 1 | 2.000 | * |
1.4 | Vị trí 10 - C.Ty CP ĐTPT Duy Tân (thôn 9) | 78 | 251 | 1 | 3 | 12.000 | 2,25 | 2.025 |
|
| 1 | 2.500 | 4 | 800 | 1 | 500 | 1 | 2.000 | * |
1.5 | Vị trí 11 - C.Ty CP ĐTPT Duy Tân (thôn 9) |
|
|
|
| - | - | - |
|
| - | - | - | - | - | - | - | - | * |
1.6 | Vị trí 12 - C.Ty CP ĐTPT Duy Tân (thôn 9) | 70 | 224 | 1 | 3 | 12.000 | 2,25 | 2.025 |
|
| 1 | 2.500 | 4 | 800 | 1 | 500 | 1 | 2.000 | * |
1.7 | Vị trí 13 -C.Ty CP ĐTPT Duy Tân (thôn 9) | 70 | 224 | 1 | 3 | 12.000 | 2,25 | 2.025 |
|
| 1 | 2.500 | 4 | 800 | 1 | 500 | 1 | 2.000 | * |
2 | Xã Ia Đal | 311 | 1.000 | 4 | 12 | 48.000 | 9,00 | 8.100 | 2 | 6.000 | 4 | 10.000 | 16 | 3.200 | 4 | 2.000 | 4 | 8.000 |
|
2.1 | Vị trí 5 -C.Ty CP Sâm Ngọc Linh (thôn 6) | 89 | 285 | 1 | 3 | 12.000 | 2,25 | 2.025 |
|
| 1 | 2.500 | 4 | 800 | 1 | 500 | 1 | 2.000 | * |
2.2 | Vị trí 6 - Công ty CP Sâm Ngọc Linh (thôn 4) | 98 | 315 | 1 | 3 | 12.000 | 2,25 | 2.025 |
|
| 1 | 2.500 | 4 | 800 | 1 | 500 | 1 | 2.000 | * |
2.3 | Điểm dân cư nông thôn số 5 (thôn 3) | 62 | 200 | 1 | 3 | 12.000 | 2,25 | 2.025 |
|
| 1 | 2.500 | 4 | 800 | 1 | 500 | 1 | 2.000 |
|
2.4 | Điểm dân cư nông thôn số 12 (thôn 8) | 62 | 200 | 1 | 3 | 12.000 | 2,25 | 2.025 |
|
| 1 | 2.500 | 4 | 800 | 1 | 500 | 1 | 2.000 |
|
3 | Xã Ia Dom | 310 | 991 | 4 | 12 | 48.000 | 9,00 | 8.100 | 2 | 6.000 | 4 | 10.000 | 16 | 3.200 | 4 | 2.000 | 4 | 8.000 |
|
3.1 | Vị trí 2 - Công ty CP ĐTPT Duy Tân (thôn 4) | 76 | 244 | 1 | 3 | 12.000 | 2,25 | 2.025 |
|
| 1 | 2.500 | 4 | 800 | 1 | 500 | 1 | 2.000 | * |
3.2 | Vị trí 3 - Công ty CP ĐTPT Duy Tân (thôn 2) | 66 | 210 | 1 | 3 | 12.000 | 2,25 | 2.025 |
|
| 1 | 2.500 | 4 | 800 | 1 | 500 | 1 | 2.000 | * |
3.3 | Vị trí 5 - Công ty CP ĐTPT Duy Tân (thôn 2) | 66 | 210 | 1 | 3 | 12.000 | 2,25 | 2.025 |
|
| 1 | 2.500 | 4 | 800 | 1 | 500 | 1 | 2.000 | * |
3.4 | Vị trí 6 - Công ty CP ĐTPT Duy Tân (thôn 1) | 102 | 327 | 1 | 3 | 12.000 | 2,25 | 2.025 |
|
| 1 | 2.500 | 4 | 800 | 1 | 500 | 1 | 2.000 | * |
IV | Huyện Ngọc Hồi | - | - | - | - | - | - | - | - | - | - | - | - | - | - | - | - | - |
|
V | Huyện Đăk Glei | 230 | 825 | 2 | 6 | 24.000 | 4,50 | 4.050 | 1 | 5.300 | 2 | 5.000 | 8 | 1.600 |
| 1.000 |
| 4.000 |
|
1 | Thị trấn Đăk Glei | 95 | 285 | 1 | 3 | 12.000 | 2,25 | 2.025 |
|
| 1 | 2.500 | 4 | 800 | 1 | 500 | 1 | 2.000 |
|
1.1 | Thôn ĐăkPoi | 33 | 99 | 1 | 3 | 12.000 | 2,25 | 2.025 |
|
| 1 | 2.500 | 4 | 800 | 1 | 500 | 1 | 2.000 |
|
1.2 | Thôn Long Nang | 62 | 186 |
| |||||||||||||||
2 | Xã Đăk Kroong | 135 | 540 | 1 | 3 | 12.000 | 2,25 | 2.025 | 1 | 5.300 | 1 | 2.500 | 4 | 800 | 1 | 500 | 1 | 2.000 |
|
2.1 | Thôn Đăk Gô | 80 | 320 | 1 | 3 | 12.000 | 2,25 | 2.025 |
|
| 1 | 2.500 | 4 | 800 | 1 | 500 | 1 | 2.000 |
|
2.2 | Thôn ĐăkTúc | 55 | 220 |
| |||||||||||||||
VI | Huyện Đăk Hà | - | - | - | - | - | - | - | - | - | - | - | - | - | - | - | - | - |
|
VII | Huyện ĐăkTô | 113 | 433 | 2 | 4 | 16.000 | 3,00 | 2.700 | 2 | 16.100 | 2 | 5.000 | 8 | 1.600 | 2 | 1.000 | 2 | 4.000 |
|
1 | Xã Diên Bình | 92 | 329 | 1 | 3 | 12.000 | 2,25 | 2.025 | 1 | 6.000 | 1 | 2.500 | 4 | 800 | 1 | 500 | 1 | 2.000 |
|
1.1 | Thôn 1, 2, 3 | 92 | 329 | 1 | 3 | 12.000 | 2,25 | 2.025 |
|
| 1 | 2.500 | 4 | 800 | 1 | 500 | 1 | 2.000 |
|
2 | Xã Đăk Rơ Nga | 21 | 104 | 1 | 1 | 4.000 | 0,75 | 675 | 1 | 10.100 | 1 | 2.500 | 4 | 800 | 1 | 500 | 1 | 2.000 |
|
2.1 | Thôn Đak Manh 1 | 21 | 104 | 1 | 1 | 4.000 | 0,75 | 675 |
|
| 1 | 2.500 | 4 | 800 | 1 | 500 | 1 | 2.000 |
|
TỔNG HỢP NHU CẦU, PHÂN KỲ VỐN ĐẦU TƯ THỰC HIỆN QUY HOẠCH BỐ TRÍ DÂN CƯ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH KON TUM GIAI ĐOẠN 2016-2025
(Ban hành kèm theo Quyết định số /QĐ-UBND ngày tháng 8 năm 2016 của UBND tỉnh Kon Tum)
Đơn vị tính: Triệu đồng
TT | Hạng mục | Tổng vốn đầu tư | Nguồn vốn | |||||||||||
Vốn Ngân sách bố trí cho chương trình bố trí sắp xếp dân cư | Vốn khác | |||||||||||||
Tổng cộng | Giai đoạn 2016-2020 | Giai đoạn 2021-2025 | Tổng cộng | Giai đoạn 2016-2020 | Giai đoạn 2021-2025 | Tổng cộng | Doanh nghiệp, Bộ Quốc phòng, Trung ương Đoàn | Vốn khác (*) | ||||||
Tổng cộng | Giai đoạn 2016-2020 | Giai đoạn 2021-2025 | Tổng cộng | Giai đoạn 2016-2020 | Giai đoạn 2021-2025 | |||||||||
| Tổng cộng | 1.663.456 | 1.108.300 | 555.156 | 426.593 | 235.693 | 190.900 | 1.236.863 | 470.000 | 232.100 | 237.900 | 766.863 | 640.507 | 126.356 |
I | Vốn đầu tư phát triển | 1.217.463 | 790.913 | 426.550 | 158.080 | 44.890 | 113.190 | 1.059.383 | 470.000 | 232.100 | 237.900 | 589.383 | 513.923 | 75.460 |
1 | Đường giao thông | 670.000 | 438.000 | 232.000 | 97.690 | 44.890 | 52.800 | 572.310 | 288.000 | 144.000 | 144.000 | 284.310 | 249.110 | 35.200 |
2 | Điện | 113.063 | 73.913 | 39.150 | 8.910 |
| 8.910 | 104.153 | 48.600 | 24.300 | 24.300 | 55.553 | 49.613 | 5.940 |
3 | Thủy lợi | 109.600 | 70.200 | 39.400 | 23.640 |
| 23.640 | 85.960 |
|
|
| 85.960 | 70.200 | 15.760 |
4 | Công trình nước sạch | 140.000 | 90.000 | 50.000 | 12.000 |
| 12.000 | 128.000 | 57.500 | 27.500 | 30.000 | 70.500 | 62.500 | 8.000 |
5 | Lớp học | 44.800 | 28.800 | 16.000 | 3.840 |
| 3.840 | 40.960 | 18.400 | 8.800 | 9.600 | 22.560 | 20.000 | 2.560 |
6 | Nhà sinh hoạt văn hóa điểm dân cư | 28.000 | 18.000 | 10.000 | 2.400 |
| 2.400 | 25.600 | 11.500 | 5.500 | 6.000 | 14.100 | 12.500 | 1.600 |
7 | G.phóng M.bằng, san nền, đền bù | 112.000 | 72.000 | 40.000 | 9.600 |
| 9.600 | 102.400 | 46.000 | 22.000 | 24.000 | 56.400 | 50.000 | 6.400 |
II | Vốn sự nghiệp | 445.993 | 317.387 | 128.606 | 268.513 | 190.803 | 77.710 | 177.481 |
|
|
| 177.481 | 126.584 | 50.896 |
1 | Hỗ trợ khai hoang | 54.706 | 37.229 | 17.478 | 16.412 | 11.169 | 5.243 | 38.294 |
|
|
| 38.294 | 26.060 | 12.234 |
2 | Hỗ trợ trực tiếp | 208.045 | 146.775 | 61.270 | 208.045 | 146.775 | 61.270 |
|
|
|
|
|
|
|
3 | Hỗ trợ ĐP nhận xen ghép | 99.990 | 78.340 | 21.650 | 29.997 | 23.502 | 6.495 | 69.993 |
|
|
| 69.993 | 54.838 | 15.155 |
4 | Vốn hỗ trợ phát triển sản xuất | 46.129 | 30.458 | 15.671 | 13.839 | 9.137 | 4.701 | 32.290 |
|
|
| 32.290 | 21.320 | 10.970 |
5 | Hỗ trợ đào tạo nghề | 36.903 | 24.366 | 12.537 |
|
|
| 36.903 |
|
|
| 36.903 | 24.366 | 12.537 |
6 | Hỗ trợ đào tạo, tập huấn cán bộ | 220 | 220 |
| 220 | 220 |
|
|
|
|
|
|
|
|
Ghi chú:
(*): Bao gồm: Vốn từ các Chương trình MTQG Xây dựng nông thôn mới, Giảm nghèo bền vững; vốn trái phiếu Chính phủ; vốn từ các chính sách hỗ trợ của Đề án "Đào tạo nghề cho lao động nông thôn đến năm 2020"; vốn vay tín dụng; vốn ODA; vốn huy động của dân và các nguồn huy động hợp pháp khác.
- 1Quyết định 449/QĐ-UBND năm 2012 về phê duyệt dự án Quy hoạch tổng thể bố trí dân cư tỉnh Bắc Kạn giai đoạn 2011 -2015 và định hướng đến năm 2020
- 2Quyết định 2580/QĐ-UBND phê duyệt Kế hoạch thực hiện Chương trình bố trí dân cư năm 2016 do tỉnh Quảng Ngãi ban hành
- 3Quyết định 98/QĐ-UBND năm 2017 phê duyệt Quy hoạch bố trí dân cư đến năm 2020, tầm nhìn đến 2030 thành phố Cần Thơ
- 4Nghị quyết 67/2016/NQ-HĐND thông qua điều chỉnh, bổ sung quy hoạch bố trí dân cư tỉnh Bắc Kạn giai đoạn 2015-2020, định hướng đến năm 2025
- 1Quyết định 1776/QĐ-TTg năm 2012 phê duyệt Chương trình Bố trí dân cư vùng: Thiên tai, đặc biệt khó khăn, biên giới, hải đảo, di cư tự do, khu rừng đặc dụng giai đoạn 2013 - 2015 và định hướng đến năm 2020 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 2Thông tư 03/2014/TT-BNNPTNT hướng dẫn Quyết định 1776/QĐ-TTg về Chương trình bố trí dân cư các vùng: thiên tai, đặc biệt khó khăn, biên giới, hải đảo, di cư tự do, khu rừng đặc dụng giai đoạn 2013-2015 và định hướng đến năm 2020 do Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
- 3Luật Đầu tư công 2014
- 4Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 5Quyết định 449/QĐ-UBND năm 2012 về phê duyệt dự án Quy hoạch tổng thể bố trí dân cư tỉnh Bắc Kạn giai đoạn 2011 -2015 và định hướng đến năm 2020
- 6Quyết định 2580/QĐ-UBND phê duyệt Kế hoạch thực hiện Chương trình bố trí dân cư năm 2016 do tỉnh Quảng Ngãi ban hành
- 7Quyết định 98/QĐ-UBND năm 2017 phê duyệt Quy hoạch bố trí dân cư đến năm 2020, tầm nhìn đến 2030 thành phố Cần Thơ
- 8Nghị quyết 67/2016/NQ-HĐND thông qua điều chỉnh, bổ sung quy hoạch bố trí dân cư tỉnh Bắc Kạn giai đoạn 2015-2020, định hướng đến năm 2025
Quyết định 882/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt Quy hoạch tổng thể bố trí dân cư trên địa bàn giai đoạn 2015-2020 và định hướng đến năm 2025 do tỉnh Kon Tum ban hành
- Số hiệu: 882/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 15/08/2016
- Nơi ban hành: Tỉnh Kon Tum
- Người ký: Nguyễn Hữu Hải
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 15/08/2016
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực