Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 88/QĐ-UBND | Bình Định, ngày 08 tháng 01 năm 2020 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT QUY TRÌNH NỘI BỘ LIÊN THÔNG GIẢI QUYẾT THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA BAN QUẢN LÝ KHU KINH TẾ TỈNH BÌNH ĐỊNH
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23 tháng 4 năm 2018 của Chính phủ về việc thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 01/2018/TT-VPCP ngày 23 tháng 11 năm 2018 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ hướng dẫn thi hành một số quy định của Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23 tháng 4 năm 2018 của Chính phủ về việc thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính;
Xét đề nghị của Trưởng ban Ban Quản lý Khu kinh tế tỉnh tại Tờ trình số 166/TTr-BQL ngày 31 tháng 12 năm 2019,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt kèm theo Quyết định này quy trình nội bộ giải quyết 07 thủ tục hành chính liên thông được tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh thuộc phạm vi chức năng quản lý của Ban Quản lý Khu kinh tế tỉnh Bình Định (Phụ lục kèm theo).
Điều 2. Giao Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh chủ trì, phối hợp với Ban Quản lý Khu kinh tế tỉnh và các cơ quan, đơn vị liên quan căn cứ Quyết định này thiết lập quy trình điện tử giải quyết từng thủ tục hành chính trên Hệ thống phần mềm một cửa điện tử của tỉnh theo quy định.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Trưởng ban Ban Quản lý Khu kinh tế tỉnh, Thủ trưởng các sở, ban, ngành, Giám đốc Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này kể từ ngày ký./.
| KT. CHỦ TỊCH |
PHỤ LỤC
QUY TRÌNH NỘI BỘ GIẢI QUYẾT 07 THỦ TỤC HÀNH CHÍNH LIÊN THÔNG ĐƯỢC TIẾP NHẬN HỒ SƠ VÀ TRẢ KẾT QUẢ TẠI TRUNG TÂM PHỤC VỤ HÀNH CHÍNH CÔNG TỈNH THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA BAN QUẢN LÝ KHU KINH TẾ TỈNH BÌNH ĐỊNH
(Ban hành theo Quyết định số: 88/QĐ-UBND ngày 08/01/2020 của Chủ tịch UBND tỉnh)
STT | Tên thủ tục hành chính | Thời gian giải quyết TTHC theo quy định (ngày) | Thời gian thực hiện TTHC của từng cơ quan (ngày) | Quy trình các bước giải quyết TTHC | TTHC được công bố tại Quyết định của Chủ tịch UBND tỉnh |
(1) | (2) | (3) | (4) | (5) | (6) |
I. Lĩnh vực Đầu tư trong nước, đầu tư nước ngoài | |||||
1 | Quyết định chủ trương đầu tư của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh (đối với dự án không thuộc diện cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư) | 50 ngày | 1/2 ngày | Bước 1. Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh: tiếp nhận hồ sơ, chuyển đến Ban Quản lý Khu kinh tế tỉnh | Quyết định số 2055/QĐ- UBND ngày 18/6/2019 |
2,5 ngày | Bước 2. Ban Quản lý Khu kinh tế tỉnh thẩm định hồ sơ, giải quyết cụ thể: 2.1. Lãnh đạo Phòng Quản lý đầu tư phân công thụ lý: 1/4 ngày 2.2. Chuyên viên giải quyết: 01 ngày 2.3. Lãnh đạo Phòng Quản lý đầu tư thông qua kết quả: 1/2 ngày 2.4. Lãnh đạo Ban ký duyệt: 1/2 ngày 2.5. Văn thư vào sổ, gửi văn bản đề nghị tham gia ý kiến đến các cơ quan phối hợp (Tùy theo dự án sẽ gửi lấy ý kiến các cơ quan liên quan: Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Tài nguyên và Môi trường, Sở Xây dựng, Sở Tài chính, Sở Du lịch, Sở Giao thông vận tải, Sở Công Thương, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Bộ Chỉ huy quân sự tỉnh, UBND cấp huyện): 1/4 ngày | ||||
15 ngày | Bước 3: Cơ quan được lấy ý kiến liên quan giải quyết, chuyển lại kết quả qua Ban Quản lý Khu kinh tế tỉnh | ||||
25 ngày | Bước 4. Ban Quản lý Khu kinh tế tỉnh tổng hợp, giải quyết cụ thể: 4.1. Chuyên viên Phòng Quản lý đầu tư được phân công thụ lý hồ sơ tổng hợp, giải quyết: 21 ngày 4.2. Lãnh đạo Phòng Quản lý đầu tư thông qua kết quả: 02 ngày 4.3. Lãnh đạo Ban ký duyệt: 1,5 ngày 4.4. Văn thư vào sổ, chuyển kết quả đến Văn phòng UBND tỉnh: 1/2 ngày | ||||
6,5 ngày | Bước 5. Văn phòng UBND tỉnh giải quyết, trình Chủ tịch UBND tỉnh ký duyệt văn bản | ||||
1/2 ngày | Bước 6. Văn phòng UBND tỉnh vào sổ, trả kết quả cho Trung tâm phục vụ hành chính công tỉnh. | ||||
2 | Quyết định chủ trương đầu tư của Thủ tướng Chính phủ (đối với dự án không thuộc diện cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư) | 03 ngày | 1/2 ngày | Bước 1. Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh: tiếp nhận hồ sơ, chuyển đến Ban Quản lý Khu kinh tế tỉnh. | Quyết định số 2055/QĐ-UBND ngày 18/6/2019 |
2,5 ngày | Bước 2. Ban Quản lý Khu kinh tế tỉnh thẩm định hồ sơ, giải quyết cụ thể: 2.1. Lãnh đạo Phòng Quản lý đầu tư phân công thụ lý: 1/4 ngày 2.2. Chuyên viên giải quyết: 01 ngày 2.3. Lãnh đạo Phòng Quản lý đầu tư thông qua kết quả: 1/2 ngày 2.4. Lãnh đạo Ban ký duyệt: 1/2 ngày 2.5. Văn thư vào sổ, gửi văn bản đề nghị tham gia ý kiến đến các cơ quan phối hợp (Tùy theo dự án sẽ gửi lấy ý kiến các cơ quan liên quan: Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Tài nguyên và Môi trường, Sở Xây dựng, Sở Tài chính, Sở Du lịch, Sở Giao thông vận tải, Sở Công Thương, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Bộ Chỉ huy quân sự tỉnh, UBND cấp huyện): 1/4 ngày | ||||
15 ngày | 15 ngày | Bước 3a: Cơ quan được lấy kiến liên quan giải quyết chuyển lại kết quả qua Ban Quản lý Khu kinh tế tỉnh | |||
Không quy định | Bước 3b: Bộ Kế hoạch và Đầu tư tham gia ý kiến, chuyển lại kết quả qua Ban Quản lý Khu kinh tế tỉnh. | ||||
24,5 ngày | 24,5 ngày | Bước 4. Ban Quản lý Khu kinh tế tỉnh tổng hợp, giải quyết hồ sơ, cụ thể: 4.1. Chuyên viên Phòng Quản lý đầu tư được phân công thụ lý hồ sơ tổng hợp, giải quyết: 12 ngày 4.2. Lãnh đạo Phòng Quản lý đầu tư thông qua kết quả: 01 ngày 4.3. Lãnh đạo Ban ký duyệt: 01 ngày 4.4. Văn thư vào sổ, chuyển kết quả đến Văn phòng UBND: 1/2 ngày | |||
Bước 5. Văn phòng UBND tỉnh giải quyết, trình Chủ tịch UBND tỉnh ký duyệt văn bản: 08 ngày | |||||
Bước 6. Văn phòng UBND tỉnh vào sổ, chuyển kết quả đến Bộ Kế hoạch và Đầu tư: 02 ngày. | |||||
15 ngày | Không quy định | Bước 7. Bộ Kế hoạch và Đầu tư giải quyết, trình Thủ tướng Chính phủ phê duyệt. | |||
07 ngày | Không quy định | Bước 8. Thủ tướng Chính phủ phê duyệt kết quả và chuyển kết quả lại cho Văn phòng UBND tỉnh. | |||
1/2 ngày | 1/2 ngày | Bước 9. Văn phòng UBND tỉnh chuyển kết quả đến Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh: 1/2 ngày | |||
3 | Quyết định chủ trương đầu tư của Quốc hội (đối với dự án không thuộc diện cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư) | Theo chương trình và kỳ họp của Quốc Hội (Đối với các dự án thuộc thẩm quyền của Quốc hội) | 1/2 ngày | Bước 1. Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh: tiếp nhận hồ sơ, chuyển đến Ban Quản lý Khu kinh tế tỉnh. |
|
09 ngày | Bước 2. Ban Quản lý Khu kinh tế tỉnh thẩm định hồ sơ, giải quyết cụ thể: 2.1. Lãnh đạo Phòng Quản lý đầu tư phân công thụ lý: 1/4 ngày 2.2. Chuyên viên giải quyết: 07 ngày 2.3. Lãnh đạo Phòng Quản lý đầu tư thông qua kết quả: 01 ngày 2.4. Lãnh đạo Ban ký duyệt: 1/2 ngày 2.5. Văn thư vào sổ, gửi văn bản đến Bộ Kế hoạch và Đầu tư: 1/4 ngày |
| |||
Không quy định | Bước 3. Bộ Kế hoạch và Đầu tư thẩm định hồ sơ, trình Thủ tướng Chính phủ. |
| |||
Không quy định | Bước 4. Chính phủ xem xét, gửi Hồ sơ quyết định chủ trương đầu tư đến Quốc hội. |
| |||
Không quy định | Bước 5. Quốc hội xem xét, quyết định chủ trương đầu tư chuyển kết quả về Ban Quản lý Khu kinh tế tỉnh. |
| |||
1/2 ngày | Bước 6. Văn thư Ban Quản lý Khu kinh tế tỉnh vào sổ, trả kết quả đến Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh: 1/2 ngày |
| |||
4 | Điều chỉnh quyết định chủ trương đầu tư của Thủ tướng Chính phủ, UBND tỉnh (đối với dự án đầu tư không thuộc diện cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư) | Đối với dự án đầu tư thuộc thẩm quyền quyết định chủ trương đầu tư của Thủ tướng Chính phủ 32,5 ngày | 1/2 ngày | Bước 1. Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh: tiếp nhận hồ sơ, chuyển đến Ban Quản lý Khu kinh tế tỉnh. | Quyết định số 2055/QĐ-UBND ngày 18/6/2019 |
2,5 ngày | Bước 2. Ban Quản lý Khu kinh tế tỉnh thẩm định hồ sơ, giải quyết cụ thể: 2.1. Lãnh đạo Phòng Quản lý đầu tư phân công thụ lý: 1/4 ngày 2.2. Chuyên viên giải quyết: 01 ngày 2.3. Lãnh đạo Phòng Quản lý đầu tư thông qua kết quả: 1/2 ngày 2.4. Lãnh đạo Ban ký duyệt: 1/2 ngày 2.5. Văn thư vào sổ, gửi văn bản đề nghị tham gia ý kiến đến các cơ quan phối hợp (Tùy theo dự án sẽ gửi lấy ý kiến các cơ quan liên quan: Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Tài nguyên và Môi trường, Sở Xây dựng, Sở Tài chính, Sở Du lịch, Sở Giao thông vận tải, Sở Công Thương, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Bộ Chỉ huy quân sự tỉnh, UBND cấp huyện): 1/4 ngày | ||||
10 ngày | Bước 3: Cơ quan được lấy ý kiến liên quan giải quyết chuyển lại kết quả qua Ban Quản lý Khu kinh tế tỉnh. | ||||
19,5 ngày | Bước 4. Ban Quản lý Khu kinh tế tổng hợp, đề xuất UBND tỉnh giải quyết, cụ thể: 4.1. Chuyên viên Phòng Quản lý đầu tư được phân công thụ lý hồ sơ tổng hợp, giải quyết: 12 ngày 4.2. Lãnh đạo Phòng Quản lý đầu tư thông qua kết quả: 01 ngày 4.3. Lãnh đạo Ban ký duyệt: 01 ngày 4.4. Văn thư vào sổ, chuyển kết quả đến Văn phòng UBND: 1/2 ngày | ||||
Bước 5. Văn phòng UBND tỉnh giải quyết, trình Chủ tịch UBND tỉnh ký duyệt văn bản: 04 ngày | |||||
| Bước 6. Văn phòng UBND tỉnh vào sổ, gửi văn bản đến Bộ Kế hoạch và Đầu tư: 01 ngày | ||||
15 ngày | Không quy định | Bước 7. Bộ Kế hoạch và Đầu tư giải quyết, trình Thủ tướng Chính phủ phê duyệt. | |||
07 ngày | Không quy định | Bước 8. Thủ tướng Chính phủ phê duyệt kết quả và chuyển kết quả đến Văn phòng UBND tỉnh. | |||
1/2 ngày | 1/2 ngày | Bước 9. Văn phòng UBND tỉnh vào sổ, chuyển kết quả đến Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh. | |||
Đối với dự án đầu tư thuộc thẩm quyền quyết định chủ trương đầu tư của UBND tỉnh 23 ngày | 1/2 ngày | Bước 1. Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh: tiếp nhận hồ sơ, chuyển đến Ban Quản lý Khu kinh tế tỉnh. | |||
2,5 ngày | Bước 2. Ban Quản lý Khu kinh tế tỉnh thẩm định hồ sơ, giải quyết cụ thể: 2.1. Lãnh đạo Phòng Quản lý đầu tư phân công thụ lý: 1/4 ngày 2.2. Chuyên viên giải quyết: 01 ngày 2.3. Lãnh đạo Phòng Quản lý đầu tư thông qua kết quả: 1/2 ngày. 2.4. Lãnh đạo Ban ký duyệt: 1/2 ngày. 2.5. Văn thư vào sổ, gửi văn bản đề nghị tham gia ý kiến đến các cơ quan phối hợp (Tùy theo dự án sẽ gửi lấy ý kiến các cơ quan liên quan: Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Tài nguyên và Môi trường, Sở Xây dựng, Sở Tài chính, Sở Du lịch, Sở Giao thông vận tải, Sở Công Thương, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Bộ Chỉ huy quân sự tỉnh, UBND cấp huyện): 1/4 ngày | ||||
10 ngày | Bước 3: Cơ quan được lấy ý kiến liên quan giải quyết, chuyển lại kết quả qua Ban Quản lý Khu kinh tế tỉnh. | ||||
05 ngày | Bước 4. Ban Quản lý Khu kinh tế tỉnh tổng hợp, giải quyết cụ thể: 4.1. Chuyên viên Phòng Quản lý đầu tư được phân công thụ lý hồ sơ tổng hợp, giải quyết: 03 ngày 4.2. Lãnh đạo Phòng Quản lý đầu tư thông qua kết quả: 01 ngày 4.3. Lãnh đạo Ban ký duyệt: 1/2 ngày 4.4. Văn thư vào sổ, chuyển kết quả đến Văn phòng UBND tỉnh: 1/2 ngày | ||||
4,5 ngày | Bước 5. Văn phòng UBND tỉnh giải quyết, trình Chủ tịch UBND tỉnh ký duyệt văn bản. | ||||
1/2 ngày | Bước 6. Văn phòng UBND tỉnh vào sổ, chuyển kết quả đến Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh. | ||||
5 | Cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư đối với dự án thuộc diện quyết định chủ trương đầu tư | Đối với dự án thuộc thẩm quyền của UBND tỉnh 55 ngày | 1/2 ngày | Bước 1. Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh: tiếp nhận hồ sơ, chuyển đến Ban Quản lý Khu kinh tế tỉnh. | Quyết định số 2055/QĐ- UBND ngày 18/6/2019 |
2,5 ngày | Bước 2. Ban Quản lý Khu kinh tế tỉnh thẩm định hồ sơ, giải quyết cụ thể: 2.1. Lãnh đạo Phòng Quản lý đầu tư phân công thụ lý: 1/4 ngày 2.2. Chuyên viên giải quyết: 01 ngày 2.3. Lãnh đạo Phòng Quản lý đầu tư thông qua kết quả: 1/2 ngày 2.4. Lãnh đạo Ban ký duyệt: 1/2 ngày 2.5. Văn thư vào sổ, gửi văn bản đề nghị tham gia ý kiến đến các cơ quan phối hợp (Tùy theo dự án sẽ gửi lấy ý kiến các cơ quan liên quan: Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Tài nguyên và Môi trường, Sở Xây dựng, Sở Tài chính, Sở Du lịch, Sở Giao thông vận tải, Sở Công Thương, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Bộ Chỉ huy quân sự tỉnh, UBND cấp huyện): 1/4 ngày | ||||
15 ngày | Bước 3: Cơ quan được lấy ý kiến liên quan giải quyết, chuyển lại kết quả qua Ban Quản lý Khu kinh tế tỉnh. | ||||
25 ngày | Bước 4. Ban Quản lý Khu Kinh tế tỉnh tổng hợp, giải quyết cụ thể: 4.1. Chuyên viên Phòng Quản lý đầu tư được phân công thụ lý hồ sơ tổng hợp, giải quyết: 21,5 ngày 4.2. Lãnh đạo Phòng Quản lý đầu tư thông qua kết quả: 02 ngày 4.3. Lãnh đạo Ban ký duyệt: 01 ngày 4.4. Văn thư vào sổ, chuyển kết quả đến Văn phòng UBND tỉnh: 1/2 ngày | ||||
6,5 ngày | Bước 5. Văn phòng UBND tỉnh giải quyết, trình Chủ tịch UBND tỉnh ký duyệt văn bản. | ||||
1/2 ngày | Bước 6. Văn phòng UBND tỉnh vào sổ, chuyển kết quả đến Ban Quản lý Khu kinh tế tỉnh. | ||||
05 ngày | Bước 7. Ban Quản lý Khu kinh tế tỉnh tổng hợp, giải quyết cụ thể: 7.1. Chuyên viên Phòng Quản lý đầu tư được phân công thụ lý hồ sơ tổng hợp, giải quyết: 03 ngày 7.2. Lãnh đạo Phòng Quản lý đầu tư thông qua kết quả: 01 ngày 7.3. Lãnh đạo Ban ký duyệt: 1/2 ngày 7.4. Văn thư vào sổ, chuyển kết quả đến Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh: 1/2 ngày | ||||
Đối với dự án thuộc thẩm quyền của Thủ tướng Chính phủ 43 ngày | 1/2 ngày | Bước 1. Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh: tiếp nhận hồ sơ, chuyển đến Ban Quản lý Khu kinh tế tỉnh. | |||
2,5 ngày | Bước 2. Ban Quản lý Khu kinh tế tỉnh thẩm định hồ sơ, giải quyết cụ thể: 2.1. Lãnh đạo Phòng Quản lý đầu tư phân công thụ lý: 1/4 ngày 2.2. Chuyên viên giải quyết: 01 ngày 2.3. Lãnh đạo Phòng Quản lý đầu tư thông qua kết quả: 1/2 ngày 2.4. Lãnh đạo Ban ký duyệt: 1/2 ngày 2.5. Văn thư vào sổ, gửi văn bản đề nghị tham gia ý kiến đến các cơ quan phối hợp (Tùy theo dự án sẽ gửi lấy ý kiến các cơ quan liên quan: Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Tài nguyên và Môi trường, Sở Xây dựng, Sở Tài chính, Sở Du lịch, Sở Giao thông vận tải, Sở Công Thương, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Bộ Chỉ huy quân sự tỉnh, UBND cấp huyện): 1/4 ngày | ||||
15 ngày | Bước 3: Cơ quan được lấy ý kiến liên quan giải quyết chuyển lại kết quả qua Ban Quản lý Khu kinh tế tỉnh. | ||||
25 ngày | Bước 4. Ban Quản lý Khu kinh tế tỉnh tổng hợp, đề xuất UBND tỉnh giải quyết, cụ thể: 4.1. Chuyên viên Phòng Quản lý đầu tư được phân công thụ lý hồ sơ tổng hợp, giải quyết: 12,5 ngày 4.2. Lãnh đạo Phòng Quản lý đầu tư thông qua kết quả: 01 ngày 4.3. Lãnh đạo Ban ký duyệt: 01 ngày 4.4. Văn thư vào sổ, chuyển kết quả đến Văn phòng UBND: 1/2 ngày | ||||
Bước 5. Văn phòng UBND tỉnh giải quyết, trình Chủ tịch UBND tỉnh ký duyệt văn bản: 08 ngày | |||||
Bước 6. Văn phòng UBND tỉnh vào sổ, chuyển kết quả đến Bộ Kế hoạch và Đầu tư: 02 ngày. | |||||
15 ngày | Không quy định | Bước 7. Bộ Kế hoạch và Đầu tư giải quyết, trình Thủ tướng Chính phủ phê duyệt. | |||
07 ngày | Không quy định | Bước 8. Thủ tướng Chính phủ phê duyệt quyết định chủ trương đầu tư và chuyển kết quả lại cho Văn phòng UBND tỉnh và Ban Quản lý Khu kinh tế tỉnh. | |||
05 ngày | 05 ngày | Bước 9. Ban Quản lý Khu kinh tế tỉnh tổng hợp, giải quyết cụ thể: 9.1. Chuyên viên Phòng Quản lý đầu tư được phân công thụ lý hồ sơ tổng hợp, giải quyết: 03ngày 9.2. Lãnh đạo Phòng Quản lý đầu tư thông qua kết quả: 01 ngày 9.3. Lãnh đạo Ban ký duyệt: 1/2 ngày 9.4. Văn thư vào sổ, chuyển kết quả đến Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh: 1/2 ngày | |||
Theo chương trình và kỳ họp của Quốc Hội (Đối với các dự án thuộc thẩm quyền của Quốc hội) | 1/2 ngày | Bước 1. Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh: tiếp nhận hồ sơ, chuyển đến Ban Quản lý Khu kinh tế tỉnh. | |||
9,5 ngày | Bước 2. Ban Quản lý Khu kinh tế tỉnh thẩm định hồ sơ, giải quyết cụ thể: 2.1. Lãnh đạo Phòng Quản lý đầu tư phân công thụ lý: 1/4 ngày 2.2. Chuyên viên giải quyết: 07 ngày 2.3. Lãnh đạo Phòng Quản lý đầu tư thông qua kết quả: 1,5 ngày 2.4. Lãnh đạo Ban ký duyệt: 1/2 ngày 2.5. Văn thư vào sổ, gửi văn bản đến Bộ Kế hoạch và Đầu tư: 1/4 ngày | ||||
Không quy định | Bước 3. Bộ Kế hoạch và Đầu tư thẩm định hồ sơ, trình Thủ tướng Chính phủ. | ||||
Không quy định | Bước 4. Chính phủ xem xét, gửi Hồ sơ quyết định chủ trương đầu tư đến Quốc hội. | ||||
Không quy định | Bước 5. Quốc hội xem xét, quyết định chủ trương đầu tư chuyển kết quả về Ban Quản lý Khu kinh tế tỉnh. | ||||
05 ngày | Bước 6. Ban Quản lý Khu kinh tế tỉnh tổng hợp, giải quyết cụ thể: 6.1. Chuyên viên Phòng Quản lý đầu tư được phân công thụ lý hồ sơ tổng hợp, giải quyết: 03 ngày 6.2. Lãnh đạo Phòng Quản lý đầu tư thông qua kết quả: 01 ngày 6.3. Lãnh đạo Ban ký duyệt: 1/2 ngày 6.4. Văn thư vào sổ, chuyển kết quả đến Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh: 1/2 ngày | ||||
6 | Điều chỉnh Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư đối với dự án thuộc diện quyết định chủ trương đầu tư của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh | 26 ngày | 1/2 ngày | Bước 1. Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh: tiếp nhận hồ sơ, chuyển đến Ban Quản lý Khu kinh tế tỉnh. | Quyết định số 2055/QĐ-UBND ngày 18/6/2019 |
2,5 ngày | Bước 2. Ban Quản lý Khu kinh tế tỉnh thẩm định hồ sơ, giải quyết cụ thể: 2.1. Lãnh đạo Phòng Quản lý đầu tư phân công thụ lý: 1/4 ngày 2.2. Chuyên viên giải quyết: 01 ngày 2.3. Lãnh đạo Phòng Quản lý đầu tư thông qua kết quả: 1/2 ngày 2.4. Lãnh đạo Ban ký duyệt: 1/2 ngày 2.5. Văn thư vào sổ, gửi văn bản đề nghị tham gia ý kiến đến các cơ quan phối hợp (Tùy theo dự án sẽ gửi lấy ý kiến các cơ quan liên quan: Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Tài nguyên và Môi trường, Sở Xây dựng, Sở Tài chính, Sở Du lịch, Sở Giao thông vận tải, Sở Công Thương, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Bộ Chỉ huy quân sự tỉnh, UBND cấp huyện): 1/4 ngày | ||||
10 ngày | Bước 3: Cơ quan được lấy ý kiến liên quan giải quyết, chuyển lại kết quả qua Ban Quản lý Khu kinh tế tỉnh. | ||||
05 ngày | Bước 4. Ban Quản lý Khu kinh tế tỉnh tổng hợp, giải quyết cụ thể: 4.1. Chuyên viên Phòng Quản lý đầu tư được phân công thụ lý hồ sơ tổng hợp, giải quyết: 03 ngày 4.2. Lãnh đạo Phòng Quản lý đầu tư thông qua kết quả: 01 ngày 4.3. Lãnh đạo Ban ký duyệt: 01 ngày 4.4. Văn thư vào sổ, chuyển kết quả đến Văn phòng UBND tỉnh | ||||
4,5 ngày | Bước 5. Văn phòng UBND tỉnh giải quyết, trình Chủ tịch UBND tỉnh ký duyệt văn bản. | ||||
1/2 ngày | Bước 6. Văn phòng UBND tỉnh vào sổ, gửi kết quả qua Ban Quản lý Khu kinh tế tỉnh. | ||||
03 ngày | Bước 7. Ban Quản lý Khu kinh tế tỉnh tổng hợp, giải quyết cụ thể: 7.1. Chuyên viên Phòng Quản lý đầu tư được phân công thụ lý hồ sơ tổng hợp, giải quyết: 1,5 ngày 7.2. Lãnh đạo Phòng Quản lý đầu tư thông qua kết quả: 1/2 ngày 7.3. Lãnh đạo Ban ký duyệt: 1/2 ngày. 7.4. Văn thư vào sổ, chuyển kết quả đến Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh: 1/2 ngày. | ||||
7 | Điều chỉnh Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư đối với dự án thuộc diện quyết định chủ trương đầu tư của Thủ tướng Chính phủ | 33 ngày | 1/2 ngày | Bước 1. Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh: tiếp nhận hồ sơ, chuyển đến Ban Quản lý Khu kinh tế tỉnh. | Quyết định số 2055/QĐ-UBND ngày 18/6/2019 |
2,5 ngày | Bước 2. Ban Quản lý Khu kinh tế tỉnh thẩm định hồ sơ, giải quyết cụ thể: 2.1. Lãnh đạo Phòng Quản lý đầu tư phân công thụ lý: 1/4 ngày 2.2. Chuyên viên giải quyết: 01 ngày 2.3. Lãnh đạo Phòng Quản lý đầu tư thông qua kết quả: 1/2 ngày 2.4. Lãnh đạo Ban ký duyệt: 1/2 ngày 2.5. Văn thư vào sổ, gửi văn bản đề nghị tham gia ý kiến đến các cơ quan phối hợp (Tùy theo dự án sẽ gửi lấy ý kiến các cơ quan liên quan: Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Tài nguyên và Môi trường, Sở Xây dựng, Sở Tài chính, Sở Du lịch, Sở Giao thông vận tải, Sở Công Thương, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Bộ Chỉ huy quân sự tỉnh, UBND cấp huyện): 1/4 ngày | ||||
10 ngày | Bước 3: Cơ quan được lấy ý kiến liên quan giải quyết chuyển lại kết quả qua Ban Quản lý Khu kinh tế | ||||
20 ngày | Bước 4. Ban Quản lý Khu Kinh tế tổng hợp, đề xuất UBND tỉnh giải quyết, cụ thể: 4.1. Chuyên viên Phòng Quản lý đầu tư được phân công thụ lý hồ sơ tổng hợp, giải quyết: 12,5 ngày 4.2. Lãnh đạo Phòng Quản lý đầu tư thông qua kết quả: 01 ngày 4.3. Lãnh đạo Ban ký duyệt: 01 ngày 4.4. Văn thư vào sổ, chuyển kết quả đến Văn phòng UBND: 1/2 ngày | ||||
Bước 5. Văn phòng UBND tỉnh giải quyết, trình Chủ tịch UBND tỉnh ký duyệt văn bản: 4,5 ngày | |||||
Bước 6. Văn phòng UBND tỉnh vào sổ, gửi hồ sơ đến Bộ Kế hoạch và Đầu tư: 1/2 ngày | |||||
15 ngày | Không quy định | Bước 7. Bộ Kế hoạch và Đầu tư giải quyết, trình Thủ tướng Chính phủ phê duyệt. | |||
07 ngày | Không quy định | Bước 8. Thủ tướng Chính phủ phê duyệt quyết định chủ trương đầu tư và chuyển kết quả lại cho Văn phòng UBND tỉnh và Ban Quản lý Khu kinh tế tỉnh. | |||
05 ngày | 05 ngày | Bước 9. Ban Quản lý Khu kinh tế tỉnh tổng hợp, giải quyết cụ thể: 9.1. Chuyên viên Phòng Quản lý đầu tư được phân công thụ lý hồ sơ tổng hợp, giải quyết: 03 ngày 9.2. Lãnh đạo Phòng Quản lý đầu tư thông qua kết quả: 01 ngày 9.3. Lãnh đạo Ban ký duyệt: 1/2 ngày 9.4. Văn thư vào sổ, chuyển kết quả đến Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh: 1/2 ngày | |||
Tổng cộng: 07 TTHC |
|
|
|
|
- 1Quyết định 1912/QĐ-UBND năm 2019 về phê duyệt quy trình nội bộ trong giải quyết thủ tục hành chính theo cơ chế một cửa thuộc thẩm quyền giải quyết của Ban Quản lý Khu kinh tế cửa khẩu Đồng Đăng - Lạng Sơn, tỉnh Lạng Sơn
- 2Quyết định 801/QĐ-UBND năm 2019 về phê duyệt quy trình nội bộ trong giải quyết thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Ban Quản lý Khu kinh tế tỉnh Kon Tum
- 3Quyết định 4350/QĐ-UBND năm 2019 về phê duyệt quy trình nội bộ giải quyết thủ tục hành chính không liên thông trong lĩnh vực bảo vệ môi trường thuộc phạm vi, chức năng quản lý của Ban Quản lý Khu kinh tế tỉnh Bình Định
- 4Quyết định 178/QĐ-UBND năm 2020 về phê duyệt danh mục thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Ban quản lý Khu kinh tế tỉnh thực hiện Tiếp nhận và Trả kết quả tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Kon Tum
- 5Quyết định 3502/QĐ-UBND năm 2020 phê duyệt các quy trình nội bộ, quy trình điện tử trong giải quyết thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Ban quản lý Khu kinh tế Đông Nam Nghệ An
- 6Quyết định 2746/QĐ-UBND năm 2021 phê duyệt quy trình nội bộ giải quyết thủ tục hành chính liên thông trong lĩnh vực Đầu tư tại Việt Nam thuộc phạm vi chức năng quản lý của Ban Quản lý Khu kinh tế tỉnh Bình Định
- 1Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 2Nghị định 61/2018/NĐ-CP về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính
- 3Thông tư 01/2018/TT-VPCP hướng dẫn Nghị định 61/2018/NĐ-CP về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính do Văn phòng Chính phủ ban hành
- 4Quyết định 2055/QĐ-UBND năm 2019 công bố danh mục thủ tục hành chính được chuẩn hóa thuộc phạm vi, chức năng quản lý của Ban Quản lý Khu kinh tế tỉnh Bình Định
- 5Quyết định 1912/QĐ-UBND năm 2019 về phê duyệt quy trình nội bộ trong giải quyết thủ tục hành chính theo cơ chế một cửa thuộc thẩm quyền giải quyết của Ban Quản lý Khu kinh tế cửa khẩu Đồng Đăng - Lạng Sơn, tỉnh Lạng Sơn
- 6Quyết định 801/QĐ-UBND năm 2019 về phê duyệt quy trình nội bộ trong giải quyết thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Ban Quản lý Khu kinh tế tỉnh Kon Tum
- 7Quyết định 4350/QĐ-UBND năm 2019 về phê duyệt quy trình nội bộ giải quyết thủ tục hành chính không liên thông trong lĩnh vực bảo vệ môi trường thuộc phạm vi, chức năng quản lý của Ban Quản lý Khu kinh tế tỉnh Bình Định
- 8Quyết định 178/QĐ-UBND năm 2020 về phê duyệt danh mục thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Ban quản lý Khu kinh tế tỉnh thực hiện Tiếp nhận và Trả kết quả tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Kon Tum
- 9Quyết định 3502/QĐ-UBND năm 2020 phê duyệt các quy trình nội bộ, quy trình điện tử trong giải quyết thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Ban quản lý Khu kinh tế Đông Nam Nghệ An
Quyết định 88/QĐ-UBND năm 2020 về phê duyệt quy trình nội bộ giải quyết thủ tục hành chính thuộc phạm vi chức năng quản lý của Ban Quản lý Khu kinh tế tỉnh Bình Định
- Số hiệu: 88/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 08/01/2020
- Nơi ban hành: Tỉnh Bình Định
- Người ký: Phan Cao Thắng
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Dữ liệu đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra