- 1Thông tư 05-BXD/ĐT năm 1993 hướng dẫn phương pháp xác định diện tích sử dụng và phân cấp nhà ở do Bộ Xây dựng ban hành
- 2Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 3Nghị định 197/2004/NĐ-CP về bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất
- 4Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân 2004
- 5Nghị định 69/2009/NĐ-CP bổ sung quy hoạch sử dụng đất, giá đất, thu hồi đất, bồi thường, hỗ trợ và tái định cư
- 6Thông tư 04/2010/TT-BXD hướng dẫn lập và quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình do Bộ Xây dựng ban hành
- 7Thông tư 02/2011/TT-BXD hướng dẫn xác định và công bố chỉ số giá xây dựng do Bộ Xây dựng ban hành
- 8Thông tư 12/2012/TT-BXD về Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia Nguyên tắc phân loại, phân cấp công trình dân dụng, công nghiệp và hạ tầng kỹ thuật đô thị do Bộ trưởng Bộ Xây dựng ban hành
- 1Quyết định 17/2015/QĐ-UBND quy định giá nhà ở, công trình xây dựng và vật kiến trúc trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận
- 2Quyết định 411/QĐ-UBND năm 2016 công bố danh mục văn bản quy phạm pháp luật hết hiệu lực toàn bộ hoặc một phần của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Thuận thuộc đối tượng hệ thống hoá trong kỳ hệ thống hoá năm 2015
- 3Quyết định 707/QĐ-UBND năm 2019 công bố Danh mục văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Thuận trong kỳ hệ thống hóa 2014-2018
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 88/2013/QĐ-UBND | Phan Rang - Tháp Chàm, ngày 27 tháng 12 năm 2013 |
QUY ĐỊNH GIÁ NHÀ Ở, CÔNG TRÌNH XÂY DỰNG VÀ VẬT KIẾN TRÚC TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH NINH THUẬN
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH NINH THUẬN
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân ngày 03 tháng 12 năm 2004;
Căn cứ Nghị định số 197/2004/NĐ-CP ngày 03 tháng 12 năm 2004 của Chính phủ về bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất;
Căn cứ Nghị định số 69/2009/NĐ-CP ngày 13 tháng 8 năm 2009 của Chính phủ quy định bổ sung về quy hoạch sử dụng đất, giá đất, thu hồi đất, bồi thường, hỗ trợ và tái định cư;
Căn cứ Thông tư số 05/BXD/ĐT ngày 09 tháng 02 năm 1993 của Bộ Xây dựng hướng dẫn phương pháp xác định diện tích sử dụng và phân cấp nhà ở;
Căn cứ Thông tư số 12/2012/TT-BXD ngày 28 tháng 12 năm 2012 của Bộ Xây dựng ban hành Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia, nguyên tắc phân loại, phân cấp công trình dân dụng, công nghiệp và hạ tầng kỹ thuật đô thị;
Căn cứ Thông tư số 04/2010/TT-BXD ngày 26 tháng 5 năm 2010 của Bộ Xây dựng hướng dẫn lập và quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình;
Căn cứ Thông tư số 02/2011/TT-BXD ngày 22 tháng 02 năm 2011 của Bộ Xây dựng hướng dẫn xác định và công bố chỉ số giá xây dựng;
Theo đề nghị của Sở Xây dựng tại Tờ trình số 2391/TTr-SXD ngày 17 tháng 12 năm 2013 và Báo cáo thẩm định số 1836/BC-STP ngày 13 tháng 12 năm 2013 của Sở Tư pháp,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này gồm:
1. Bảng giá nhà ở, công trình xây dựng và vật kiến trúc.
2. Bảng phân cấp nhà ở.
3. Bảng phân cấp công trình xây dựng.
Điều 2. Bảng giá nhà ở, công trình xây dựng và vật kiến trúc kèm theo Quyết định này là căn cứ để:
1. Xác định giá trị tài sản khi: giao vốn, thanh lý tài sản; bán đấu giá nhà ở, công trình xây dựng; bán nhà thuộc sở hữu Nhà nước.
2. Bồi thường thiệt hại về nhà ở, công trình xây dựng và vật kiến trúc khi Nhà nước thu hồi đất để sử dụng vào mục đích quốc phòng, lợi ích quốc gia, lợi ích công cộng và các công trình phát triển kinh tế của địa phương. Trong trường hợp giá trị bồi thường mà bên nhận tiền bồi thường không đồng ý theo bảng giá này, chủ đầu tư báo cáo đề xuất lập dự toán cụ thể trình Sở Xây dựng thẩm định để xác định giá trị bồi thường, sau khi thẩm định trường hợp giá trị dự toán thấp hơn giá theo bảng giá này thì toàn bộ chi phí cho công việc tư vấn tính toán xác lập dự toán bên nhận tiền bồi thường có trách nhiệm chi trả.
3. Tính thuế trước bạ và các nghĩa vụ tài chính liên quan.
4. Trong năm có biến động giá lớn hơn 10%, Sở Xây dựng lập lại bảng giá cho phù hợp và trình Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt.
1. Đối với những dự án đã chi trả xong bồi thường, hỗ trợ và tái định cư trước ngày Quyết định này có hiệu lực thi hành thì không áp dụng hoặc không điều chỉnh theo quy định của Quyết định này.
2. Đối với những dự án đã phê duyệt phương án bồi thường, hỗ trợ và tái định cư hoặc đang thực hiện chi trả bồi thường, hỗ trợ và tái định cư theo phương án đã được phê duyệt trước khi Quyết định này có hiệu lực thi hành thì thực hiện theo phương án đã phê duyệt, không áp dụng hoặc điều chỉnh theo quy định của Quyết định này.
Điều 4. Quyết định này có hiệu lực sau 10 (mười) ngày kể từ ngày ký ban hành; thay thế Quyết định số 33/2011/QĐ-UBND ngày 15 tháng 8 năm 2011 của Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Thuận về việc quy định giá nhà ở, công trình xây dựng và vật kiến trúc trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận.
Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc các sở, ban, ngành; Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố thuộc tỉnh và thủ trưởng các cơ quan, đơn vị liên quan căn cứ Quyết định thi hành./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
NHÀ Ở, CÔNG TRÌNH XÂY DỰNG VÀ VẬT KIẾN TRÚC
(Ban hành kèm theo Quyết định số 88/2013/QĐ-UBND ngày 27 tháng 12 năm 2013 của Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Thuận)
A. BẢNG GIÁ NHÀ Ở
STT | LOẠI NHÀ | Giá nhà ở (đồng/m2) |
I | Nhà ở cấp II cao > 3 tầng |
|
1 | Loại A | 4.460.000 |
2 | Loại B | 4.100.000 |
3 | Loại C | 3.800.000 |
II | Nhà ở cấp II cao 3 tầng |
|
1 | Loại A | 4.300.000 |
2 | Loại B | 3.860.000 |
3 | Loại C | 3.560.000 |
III | Nhà ở cấp II cao 2 tầng |
|
1 | Loại A | 4.100.000 |
2 | Loại B | 3.800.000 |
3 | Loại C | 3.300.000 |
IV | Nhà ở cấp III cao 1 tầng (mái bêtông cốt thép) |
|
1 | Loại A | 3.100.000 |
2 | Loại B | 2.900.000 |
3 | Loại C | 2.700.000 |
V | Nhà ở cấp IV 1 tầng (mái tôn, ngói) |
|
1 | Loại A | 2.100.000 |
2 | Loại B | 1.950.000 |
3 | Loại C | 1.800.000 |
VI | Nhà tạm nền ximăng | 720.000 |
VII | Nhà tạm nền đất | 450.000 |
B. BẢNG GIÁ CÔNG TRÌNH XÂY DỰNG
STT | Loại công trình | Giá công trình xây dựng (đồng/m2) |
I | Công trình cấp III cao >= 4 tầng |
|
1 | Loại A | 4.460.000 |
2 | Loại B | 4.100.000 |
3 | Loại C | 3.800.000 |
II | Công trình cấp IV cao 3 tầng |
|
1 | Loại A | 4.300.000 |
2 | Loại B | 3.860.000 |
3 | Loại C | 3.560.000 |
III | Công trình cấp IV cao 2 tầng |
|
1 | Loại A | 4.100.000 |
2 | Loại B | 3.800.000 |
3 | Loại C | 3.300.000 |
IV | Công trình cấp IV cao 1 tầng (mái bêtông cốt thép) |
|
1 | Loại A | 3.100.000 |
2 | Loại B | 2.900.000 |
3 | Loại C | 2.700.000 |
V | Công trình cấp IV, 1 tầng (mái tôn hoặc ngói) |
|
1 | Loại A | 2.100.000 |
2 | Loại B | 1.950.000 |
3 | Loại C | 1.800.000 |
C. BẢNG GIÁ VẬT KIẾN TRÚC
STT | Vật kiến trúc | Đơn vị tính | Đơn giá |
1 | Khối đá chẻ vữa ximăng | đồng/m3 | 1.200.000 |
2 | Khối xây gạch vữa ximăng | đồng/m3 | 1.150.000 |
3 | Khối xây gạch bêtông ximăng | đồng/m3 | 1.190.000 |
4 | Tường rào xây gạch |
|
|
| - Cao < 1m | đồng/m | 335.000 |
- Cao 1 - 1,5 m | đồng/m | 500.000 | |
- Cao 1,6 - 2,0 m | đồng/m | 638.000 | |
5 | Tường rào xây gạch, trụ gạch có song sắt và hoa sắt kết hợp |
|
|
| - Cao < 1,5 m | đồng/m | 400.000 |
- Cao 1,5 - 2,0 m | đồng/m | 500.000 | |
6 | Tường rào khung thép kẽm gai hoặc lưới B40, trụ gạch hoặc cọc sắt hoặc trụ bêtông |
|
|
| - Cao < 1,5 m | đồng/m | 200.000 |
- Cao 1,5 - 2,0 m | đồng/m | 260.000 | |
7 | Mương xây gạch (0,2*0,2*0,1)m | đồng/m | 140.000 |
8 | Mương xây gạch (0,4*0,4*0,1)m | đồng/m | 290.000 |
9 | Trát đá rửa | đồng/m2 | 200.000 |
10 | Ốp gạch men | đồng/m2 | 240.000 |
11 | Trụ xây gạch | đồng/m3 | 1.150.000 |
12 | Trụ bêtông có cốt thép | đồng/m3 | 5.130.000 |
13 | Đan bêtông dày 0,07m (có cốt thép) | đồng/m2 | 360.000 |
14 | Khối bêtông không cốt thép | đồng/m3 | 2.580.000 |
15 | Hồ nước xây gạch (tính cho 1m3 thể tích hồ ) | đồng/m3 | 970.000 |
16 | Hồ nước xây đá chẻ (tính cho 1m3 thể tích hồ) | đồng/m3 | 1.220.000 |
17 | Hồ chuyên dùng có chống thấm xây gạch(tính cho 1m3 thể tích hồ) | đồng/m3 | 1.065.000 |
18 | Hồ chuyên dùng có chống thấm xây đá chẻ (tính cho 1m3 thể tích hồ) | đồng/m3 | 1.345.000 |
19 | Giếng bơm UNICEP có tay bơm, đường kính ống 49mm | đồng/giếng | 1.800.000 |
20 | Bi giếng đúc D 1,00m | đồng/cái | 230.000 |
21 | Giếng xây gạch dày 10cm đường kính 2m | đồng/m | 1.785.000 |
22 | Giếng xây gạch dày 10cm đường kính 3m | đồng/m | 2.700.000 |
23 | Sân gạch thẻ | đồng/m2 | 170.000 |
24 | Sân gạch lá nem (bát tràng) | đồng/m2 | 250.000 |
25 | Sân gạch hoa | đồng/m2 | 248.000 |
26 | Sân lát gạch men gốm | đồng/m2 | 278.000 |
27 | Sân láng ximăng | đồng/m2 | 121.000 |
28 | Sân bãi bêtông | đồng/m2 | 205.000 |
29 | Sân lót đá 4 x 6cm, trên rải đá mi bụi | đồng/m2 | 120.000 |
30 | Sân đá dăm láng nhựa 3,0kg/m2 (chưa tính móng) | đồng/m2 | 131.000 |
31 | Mái che cột kèo gỗ tận dụng, mái vải dầu | đồng/m2 | 230.000 |
32 | Mái che cột kèo gỗ, mái tôn kẽm, tôn ximăng, mái ngói | đồng/m2 | 297.000 |
33 | Mái che cột kèo sắt, mái tôn, mái ngói | đồng/m2 | 487.000 |
34 | Mái che cột xây gạch, mái tôn kẽm, fibro ximăng | đồng/m2 | 545.000 |
35 | Chuồng nuôi gia súc, gia cầm xây tường, láng nền, mái che tôn hoặc ngói | đồng/m2 | 620.000 |
36 | Chuồng nuôi gia súc, gia cầm không xây tường, láng nền, mái che tôn hoặc ngói | đồng/m2 | 366.000 |
37 | Chuồng gia súc, gia cầm sàn gỗ, mái tôn | đồng/m2 | 370.000 |
38 | Tháo dỡ mái ngói, mái tôn (kể cả kết cấu đỡ mái) |
|
|
| - Mái ngói | đồng/m2 | 57.000 |
- Mái tôn | đồng/m2 | 25.000 | |
39 | Rào lưới thép B40, thép gai trụ rào bằng gỗ hoặc bằng trụ bêtông. | đồng/m | 30.000 |
40 | Tháo dỡ khung hoa sắt | đồng/m2 | 26.000 |
41 | Giàn nho, giàn táo bằng thép, trụ gỗ | đồng/m2 | 30.000 |
42 | Đào ao, đào mương đất cấp 3 |
|
|
| - Bằng thủ công | đồng/m3 | 100.000 |
- Bằng máy | đồng/m3 | 28.000 | |
43 | Bồi thường (di dời) mộ đất | đồng/mộ | 2.095.000 |
44 | Bồi thường (di dời) mộ xây gạch, đá chẻ diện tích < 4m2 | đồng/mộ | 4.020.000 |
45 | Bồi thường (di dời) mộ xây gạch, đá chẻ diện tích >= 4m2 | đồng/mộ | 4.875.000 |
46 | Di dời đồng hồ nước | đồng/cái | 1.775.000 |
47 | Bồi thường điện thoại cố định có dây trong thành phố Phan Rang - Tháp Chàm | đồng/cái | 300.000 |
48 | Bồi thường điện thoại cố định có dây tại các huyện | đồng/cái | 300.000 |
49 | Bồi thường di dời đồng hồ điện |
|
|
| - Đồng hồ điện chính | đồng/cái | 820.000 |
- Đồng hồ điện phụ | đồng/cái | 620.000 | |
50 | Ốp đá rối | đồng/m2 | 178.000 |
51 | Ốp đá granit | đồng/m2 | 250.000 |
Ghi chú:
1. Việc xác định công tác đào ao, đào mương bằng thủ công hay bằng máy: do Hội đồng bồi thường, hỗ trợ và tái định cư các huyện, thành phố phối hợp với địa phương kiểm tra thực tế hoặc theo hoá đơn, chứng từ để xác định.
2. Các loại vật kiến trúc không có trong bảng giá này thì Hội đồng bồi thường, hỗ trợ và tái định cư các huyện, thành phố lập dự toán hoặc lập bản kê cụ thể trình Sở Xây dựng thẩm định.
3. Giếng nước xây gạch dày 10cm đường kính từ 2,1m đến 2,9m, nếu tăng đường kính lên 0,1m thì đơn giá tăng thêm 5% so với đơn giá quy định tại số thứ tự 21 mục C.
4. Tường rào xây gạch; tường rào xây gạch, trụ gạch có song sắt và hoa sắt kết hợp; tường rào khung thép kẽm gai hoặc lưới B40, trụ gạch hoặc cọc sắt hoặc trụ bêtông nếu tăng chiều cao lên 0,1m thì đơn giá tăng thêm 5% so với đơn giá tại số thứ tự 4,5,6 mục C phần cao đến 2m.
Cấp nhà ở | Kết cấu nhà | Trang thiết bị và hoàn thiện | Tiện nghi sử dụng | Niên hạn sử dụng |
| |||
Cấp II A | - Móng, khung chịu lực bêtông cốt thép, tường xây gạch, sàn, mái bêtông cốt thép. Cao ≥ 3 tầng | - Trần trang trí mỹ thuật bằng vật liệu cao cấp, gỗ (nhóm 1), thạch cao cao cấp, simili các loại; nhôm Dura, nhựa tổng hợp cao cấp; - Tường bên ngoài sơn matic đặc biệt; ốp đá granite, gạch granite, gạch ceramic cao cấp; - Tường bên trong sơn matic đặc biệt, ốp gạch trang trí đặc biệt; - Cửa kính khung nhôm ngoại; cửa kính khung sắt sơn giả gỗ hoặc sơn tĩnh điện; cửa gỗ nhóm 1 sơn P.U cửa 2 lớp; - Nền lát gạch ceramic cao cấp, đá granite cao cấp; - Mỗi phòng ở có khu vệ sinh riêng. | - Tiện nghi vệ sinh đảm bảo sinh hoạt cho từng tầng, thiết bị vệ sinh nước ngoài; - Điện, nước đảm bảo sử dụng và tiện nghi tối đa. | > 50 năm |
| |||
Cấp II B | Tương tự kết cấu nhà cấp IIA Cao ≥ 3 tầng | - Trần trang trí bằng vật liệu gỗ (nhóm 2), thạch cao loại trung bình, nhựa tổng hợp trung bình; - Tường bên ngoài sơn matic, ốp đá, ốp gạch loại trung bình; - Tường bên trong sơn matic; - Cửa kính khung nhôm loại thường, cửa kính khung sắt, cửa gỗ nhóm 2 hoặc cửa kéo Đài Loan; - Nền lát gạch ceramic cao cấp, đá granite loại trung bình | - Tiện nghi vệ sinh đảm bảo sinh hoạt từng tầng, thiết bị vệ sinh liên doanh; - Điện, nước đảm bảo sử dụng. | >50 năm |
| |||
Cấp II C | Tương tự kết cấu nhà cấp IIA Cao ≥ 3 tầng | - Trần trang trí bằng vật liệu gỗ (nhóm 3), ván ép có sơn, ván ép Foocmica; - Tường bên ngoài quét vôi, hoặc tô đá rửa; - Tường bên trong quét vôi; - Cửa kính khung sắt, cửa gỗ (nhóm 3) sơn; - Nền lát gạch ceramic thường hoặc gạch hoa, ximăng. | - Tiện nghi vệ sinh đảm bảo sinh hoạt cho từng tầng, thiết bị vệ sinh trong nước; - Điện, nước đảm bảo sử dụng. | >50 năm |
| |||
Cấp II A | - Móng, khung chịu lực bêtông cốt thép, tường xây gạch bao che, mái bêtông cốt thép hoặc lợp ngói, tôn. Cao 2 tầng | - Trần trang trí mỹ thuật bằng vật liệu cao cấp, gỗ (nhóm 1, 2), thạch cao cao cấp, nhựa tổng hợp cao cấp, simili các loại; - Tường bên ngoài sơn matic đặc biệt hoặc ốp lát đá granite, gạch granite, gạch ceramic; - Tường bên trong sơn matic, ốp gạch men; - Cửa kính khung nhôm ngoại, cửa kính khung sắt hoặc cửa gỗ (nhóm 1, 2), cửa 2 lớp; - Nền lát gạch ceramic, đá granite, đá mài; - Mỗi phòng ở có khu vệ sinh riêng. | - Tiện nghi vệ sinh đảm bảo sinh hoạt cho từng tầng, thiết bị vệ sinh nước ngoài hoặc liên doanh; - Điện, nước đảm bảo sử dụng. | ≥50 năm |
| |||
Cấp II B | Tương tự kết cấu nhà cấp IIA Cao 2 tầng | - Trần trang trí bằng vật liệu gỗ (nhóm 3), thạch cao, nhựa ghép, ván ép có sơn, ván ép Foocmica; - Tường bên trong, bên ngoài sơn matic; - Cửa kính khung nhôm loại thường, cửa kính khung sắt, cửa gỗ nhóm 3; - Nến lát gạch ceramic, lát gạch hoa. | - Tiện nghi vệ sinh đảm bảo sinh hoạt cho từng tầng, thiết bị vệ sinh liên doanh; - Điện, nước đảm bảo sử dụng. | ≥50 năm |
| |||
Cấp II C | Tương tự kết cấu nhà cấp IIA Cao 2 tầng | - Trần trang trí bằng vật liệu gỗ (nhóm 3), nhựa ghép, ván ép có sơn; - Tường bên ngoài quét vôi, hoặc đá rửa; - Tường bên trong quét vôi; - Cửa kính khung sắt, cửa gỗ (nhóm 3) sơn; - Nền lát gạch hoa, láng ximăng. | - Tiện nghi vệ sinh đảm bảo sinh hoạt cho từng tầng, thiết bị vệ sinh trong nước; - Điện, nước đảm bảo sử dụng. | ≥50 năm |
| |||
Cấp III A | - Tường xây gạch chịu lực, sàn mái bêtông cốt thép; - Tường xây gạch chịu lực hoặc tường xây gạch kết hợp cột móng bê tông, sàn mái bêtông cốt thép. Cao 1 tầng | -Trần trang trí bằng vật liệu gỗ (nhóm 2), thạch cao loại trung bình, nhựa tổng hợp loại trung bình, trần sơn matic; - Tường bên ngoài sơn matic, ốp lát, ốp gạch loại trung bình; - Tường bên trong sơn matic; - Cửa kính khung nhôm, cửa kính khung nhôm sắt hoặc cửa gỗ (nhóm 3), cửa sắt kéo; - Nền lát gạch granite, gạch ceramic loại trung bình. | - Tiện nghi vệ sinh, điện, nước đảm bảo sử dụng chung cho toàn căn hộ. | ≥20 năm |
| |||
Cấp III B | Tương tự kết cấu nhà cấp IIIA Cao 1 tầng | - Trần thạch cao, trần ván ép sơn matic, ván ép Foocmica; - Tường bên ngoài sơn matic loại trung bình, trát đá rửa; - Tường bên trong sơn matic loại trung bình; - Cửa kính khung nhôm, cửa kính khung sắt, cửa gỗ nhóm 3; - Nền lát gạch ceramic loại trung bình, lát gạch hoa. | - Tiện nghi vệ sinh, điện, nước đảm bảo sử dụng chung cho toàn căn hộ. | ≥20 năm |
| |||
Cấp III C | Tương tự kết cấu nhà cấp IIIA Cao 1 tầng | - Trần quét vôi; - Tường bên ngoài, bên trong quét vôi; - Cửa kính khung sắt, cửa gỗ nhóm 3 sơn; - Nền lát gạch hoa, gạch granite loại thường láng ximăng. | - Tiện nghi vệ sinh, điện, nước đảm bảo sử dụng chung cho toàn căn hộ. | ≥20 năm |
| |||
Cấp IV A | - Tường xây gạch, trụ gạch hoặc trụ thép; - Mái lợp tôn kẽm, tôn Fibrô ximăng, ngói; - Móng xây đá chẻ. Cao 1 tầng | - Trần ván ép sơn, nhựa ghép, cót ép sơn, gỗ tận dụng; - Tường trong nhà, ngoài nhà quét vôi; - Cửa panô gỗ, cửa gỗ kính; - Nền lát gạch hoa, gạch gốm, láng vữa ximăng; | - Tiện nghi vệ sinh chung cho toàn căn hộ. | < 20 năm |
| |||
Cấp IV B | Tương tự kết cấu nhà cấp IVA Cao 1 tầng | - Không đóng trần; - Tường trong nhà, ngoài nhà quét vôi; - Cửa gỗ. - Nền lát gạch hoa ximăng, láng vữa ximăng, lát gạch thẻ. | - Tiện nghi vệ sinh chung cho toàn căn hộ. | < 20 năm |
| |||
Cấp IV C | - Tường xây gạch, trụ gạch hoặc trụ thép; sử dụng thanh kèo gỗ, thép; - Móng xây gạch block. | - Không đóng trần; - Tường trát hoặc không trát; - Cửa gỗ ván ép; - Nền láng vữa ximăng, lát gạch thẻ hoặc gạch tàu chống nóng | - Tiện nghi vệ sinh không có hoặc tách rời căn hộ. | < 20 năm |
| |||
|
|
|
|
|
| |||
BẢNG PHÂN CẤP CÔNG TRÌNH XÂY DỰNG
Cấp công trình xây dựng | Kết cấu | Trang thiết bị và hoàn thiện | Tiện nghi sử dụng | Niên hạn | |
Cấp III A | - Móng, khung chịu lực bêtông cốt thép, tường xây gạch bao che, sàn, mái bêtông cốt thép. Cao ≥ 4 tầng | - Trần trang trí mỹ thuật bằng vật liệu cao cấp, gỗ (nhóm 1), thạch cao cao cấp, simili các loại; nhôm Dura, nhựa tổng hợp cao cấp; - Tường bên ngoài sơn matic đặc biệt hoặc ốp đá granite, gạch granite, gạch ceramic cao cấp; - Tường bên trong sơn matic đặc biệt, ốp gạch trang trí đặc biệt; - Cửa kính khung nhôm ngoại; cửa kính khung sắt sơn giả gỗ hoặc sơn tĩnh điện; cửa gỗ nhóm 1 sơn P.U cửa 2 lớp; - Nền lát gạch ceramic cao cấp, đá granite cao cấp; - Mỗi phòng ở có khu vực vệ sinh riêng. | - Tiện nghi vệ sinh đảm bảo sinh hoạt cho từng tầng; - Điện, nước đảm bảo sử dụng. | > 50 năm | |
Cấp III B | Tương tự kết cấu nhà cấp IIIA Cao ≥ 4 tầng | - Trần trang trí bằng vật liệu gỗ (nhóm 3), thạch cao thường, nhựa ghép, ván ép Foocmica; - Tường bên ngoài sơn matic hoặc ốp gạch ceramic; - Tường bên trong sơn nước; - Cửa kính khung nhôm, cửa kính khung sắt, khung gỗ hoặc cửa kéo Đài Loan; - Nền lát gạch ceramic cao cấp, gạch granite. | - Tiện nghi vệ sinh đảm bảo sinh hoạt cho từng tầng; - Điện, nước đảm bảo sử dụng. | >50 năm | |
Cấp III C | Tương tự kết cấu nhà cấp IIIA Cao ≥ 4 tầng | - Trần trang trí bằng vật liệu gỗ (nhóm 3), ván ép thường, ván ép Foocmica; - Tường bên ngoài quét vôi, hoặc tô đá rửa; - Tường bên trong quét vôi; - Cửa kính khung sắt hoặc Panô gỗ nhóm 3, cửa sắt kéo; - Nền lát gạch ceramic thường, gạch hoa, láng ximăng. | - Tiện nghi vệ sinh đảm bảo sinh hoạt cho từng tầng; - Điện, nước đảm bảo sử dụng. | >50 năm | |
Cấp IV A | - Móng, khung chịu lực bêtông cốt thép, tường xây gạch bao che. Cao 3 tầng | - Trần trang trí vật liệu bằng gỗ nhóm 3, thạch cao thường, nhựa tổng hợp ván ép Foocmica; - Tường bên ngoài sơn nước, ốp gạch và đá trang trí; - Tường bên trong sơn matic; - Cửa kính khung nhôm, kính khung sắt hoặc gỗ hoặc cửa sắt kéo; - Nền lát gạch ceramic, gạch granite, đá mài. | - Tiện nghi vệ sinh bố trí ghép với tầng liền kề; - Điện, nước đảm bảo sử dụng. | >50 năm | |
Cấp IV B | Tương tự kết cấu nhà cấp IVA Cao 3 tầng | - Trần thạch cao, nhựa ghép, ván ép có sơn, ván ép Foocmica; - Tường bên trong, bên ngoài sơn matic; - Cửa kính khung nhôm, cửa kính khung sắt hoặc gỗ, hoặc cửa sắt kéo; - Nền lát gạch ceramic, lát gạch hoa. | - Tiện nghi vệ sinh bố trí ghép với tầng liền kề; - Điện, nước đảm bảo sử dụng. | >50 năm | |
Cấp IV C | Tương tự kết cấu nhà cấp IVA Cao 3 tầng | -Trần thạch cao, nhựa ghép, ván ép có sơn, ván ép Foocmica; - Tường bên trong, bên ngoài quét vôi; - Cửa kính khung sắt hoặc gỗ, hoặc cửa sắt kéo; - Nền lát gạch hoa ximăng, lát gạch ceramic, láng ximăng. | - Tiện nghi vệ sinh bố trí ghép với tầng liền kề; - Điện, nước đảm bảo sử dụng. | >50 năm | |
Cấp IV A | - Móng, khung chịu lực bêtông cốt thép, tường xây gạch bao che. Cao 2 tầng | -Trần trang trí bằng vật liệu gỗ (nhóm 3), thạch cao, nhựa tổng hợp, ván ép sơn, ván ép Foomica; - Tường bên ngoài sơn matic, ốp gạch đá trang trí, trát đá rửa; - Tường bên trong sơn matic; - Cửa kính khung nhôm, cửa kính khung sắt hoặc cửa gỗ, cửa sắt kéo; - Nền lát gạch granite, gạch ceramic. | - Tiện nghi vệ sinh, điện, nước đảm bảo sử dụng. | >50 năm | |
Cấp IV B | Tương tự kết cấu nhà cấp IVA Cao 2 tầng | - Trần thạch cao, nhựa ghép, ván ép sơn, ván ép Foocmica; - Tường bên ngoài, bên trong sơn matic - Cửa kính khung nhôm, cửa kính khung sắt, hoặc cửa gỗ, hoặc cửa sắt kéo; - Nền lát gạch ceramic, lát gạch hoa. | - Tiện nghi vệ sinh, điện, nước đảm bảo sử dụng. | >50 năm | |
Cấp IV C | Tương tự kết cấu nhà cấp IVA Cao 2 tầng | - Trần thạch cao, nhựa ghép, ván ép sơn, ván ép Foocmica; - Tường bên ngoài, bên trong quét vôi - Cửa kính khung sắt, hoặc cửa gỗ, hoặc cửa sắt kéo; - Nền lát gạch hoa ximăng, gạch ceramic loại thường, láng ximăng thường. | - Tiện nghi vệ sinh, điện, nước đảm bảo sử dụng. | >50 năm | |
Cấp IV A | - Móng xây đá chẻ. - Tường xây gạch chịu lực hoặc khung chịu lực, tường xây gạch bao che Cao 1 tầng | - Trần trang trí vật liệu bằng gỗ nhóm 3, thạch cao, nhựa tổng hợp, nhựa ghép, ván ép Foocmica; - Tường bên ngoài sơn matic, ốp gạch Ceramic, trát đá rửa; - Tường bên trong sơn matic; - Cửa kính khung nhôm, cửa kính khung sắt hoặc cửa gỗ, hoặc cửa sắt kéo; - Nền lát gạch ceramic. | - Tiện nghi vệ sinh điện nước đảm bảo sử dụng chung cho toàn căn hộ | > 20 năm | |
Cấp IV B | Tương tự kết cấu nhà cấp IVA Cao 1 tầng | - Trần thạch cao, nhựa ghép, ván ép sơn, ván ép Foocmica; - Tường bên ngoài, bên trong quét vôi - Cửa kính khung sắt, hoặc cửa gỗ, hoặc cửa sắt kéo; - Nền lát gạch ceramic loại thường, gạch hoa, láng ximăng. | - Tiện nghi vệ sinh điện nước đảm bảo sử dụng chung cho toàn căn hộ | > 20 năm | |
Cấp IV C | Tương tự kết cấu nhà cấp IVA Cao 1 tầng | - Trần thạch cao, nhựa ghép, ván ép sơn, ván ép Foocmica; - Tường bên ngoài, bên trong quét vôi. - Cửa kính khung sắt, hoặc cửa gỗ, hoặc cửa sắt kéo; - Nền lát gạch hoa ximăng, gạch ceramic hoặc vật liệu khác có giá trị thấp hơn, láng ximăng. | - Tiện nghi vệ sinh điện nước đảm bảo sử dụng chung cho toàn căn hộ | > 20 năm | |
|
|
|
|
|
|
- 1Quyết định 33/2011/QĐ-UBND quy định giá nhà ở, công trình xây dựng và vật kiến trúc trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận do Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Thuận ban hành
- 2Quyết định 35/2012/QĐ-UBND về Quy định đơn giá xây dựng mới nhà ở, công trình và vật kiến trúc trên địa bàn tỉnh Kiên Giang
- 3Quyết định 13/2013/QĐ-UBND Quy định đơn giá xây dựng mới nhà ở, công trình xây dựng và vật kiến trúc trên địa bàn tỉnh Cà Mau
- 4Quyết định 06/2013/QĐ-UBND Bảng giá xây dựng mới nhà ở, công trình và vật kiến trúc khác trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long
- 5Quyết định 17/2015/QĐ-UBND quy định giá nhà ở, công trình xây dựng và vật kiến trúc trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận
- 6Quyết định 90/2015/QĐ-UBND sửa đổi Mục 43 Phụ lục C. Bảng giá vật kiến trúc kèm theo Quyết định 17/2015/QĐ-UBND quy định giá nhà ở, công trình xây dựng và vật kiến trúc trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận
- 7Quyết định 411/QĐ-UBND năm 2016 công bố danh mục văn bản quy phạm pháp luật hết hiệu lực toàn bộ hoặc một phần của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Thuận thuộc đối tượng hệ thống hoá trong kỳ hệ thống hoá năm 2015
- 8Quyết định 707/QĐ-UBND năm 2019 công bố Danh mục văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Thuận trong kỳ hệ thống hóa 2014-2018
- 1Quyết định 33/2011/QĐ-UBND quy định giá nhà ở, công trình xây dựng và vật kiến trúc trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận do Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Thuận ban hành
- 2Quyết định 17/2015/QĐ-UBND quy định giá nhà ở, công trình xây dựng và vật kiến trúc trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận
- 3Quyết định 411/QĐ-UBND năm 2016 công bố danh mục văn bản quy phạm pháp luật hết hiệu lực toàn bộ hoặc một phần của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Thuận thuộc đối tượng hệ thống hoá trong kỳ hệ thống hoá năm 2015
- 4Quyết định 707/QĐ-UBND năm 2019 công bố Danh mục văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Thuận trong kỳ hệ thống hóa 2014-2018
- 1Thông tư 05-BXD/ĐT năm 1993 hướng dẫn phương pháp xác định diện tích sử dụng và phân cấp nhà ở do Bộ Xây dựng ban hành
- 2Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 3Nghị định 197/2004/NĐ-CP về bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất
- 4Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân 2004
- 5Nghị định 69/2009/NĐ-CP bổ sung quy hoạch sử dụng đất, giá đất, thu hồi đất, bồi thường, hỗ trợ và tái định cư
- 6Thông tư 04/2010/TT-BXD hướng dẫn lập và quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình do Bộ Xây dựng ban hành
- 7Thông tư 02/2011/TT-BXD hướng dẫn xác định và công bố chỉ số giá xây dựng do Bộ Xây dựng ban hành
- 8Quyết định 35/2012/QĐ-UBND về Quy định đơn giá xây dựng mới nhà ở, công trình và vật kiến trúc trên địa bàn tỉnh Kiên Giang
- 9Thông tư 12/2012/TT-BXD về Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia Nguyên tắc phân loại, phân cấp công trình dân dụng, công nghiệp và hạ tầng kỹ thuật đô thị do Bộ trưởng Bộ Xây dựng ban hành
- 10Quyết định 13/2013/QĐ-UBND Quy định đơn giá xây dựng mới nhà ở, công trình xây dựng và vật kiến trúc trên địa bàn tỉnh Cà Mau
- 11Quyết định 06/2013/QĐ-UBND Bảng giá xây dựng mới nhà ở, công trình và vật kiến trúc khác trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long
- 12Quyết định 90/2015/QĐ-UBND sửa đổi Mục 43 Phụ lục C. Bảng giá vật kiến trúc kèm theo Quyết định 17/2015/QĐ-UBND quy định giá nhà ở, công trình xây dựng và vật kiến trúc trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận
Quyết định 88/2013/QĐ-UBND quy định giá nhà ở, công trình xây dựng và vật kiến trúc trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận
- Số hiệu: 88/2013/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 27/12/2013
- Nơi ban hành: Tỉnh Ninh Thuận
- Người ký: Nguyễn Đức Thanh
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 06/01/2014
- Tình trạng hiệu lực: Ngưng hiệu lực