Hệ thống pháp luật

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH SƠN LA
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 879/QĐ-UBND

Sơn La, ngày 16 tháng 05 năm 2024

 

QUYẾT ĐỊNH

BAN HÀNH KẾ HOẠCH GIÁM SÁT, ĐÁNH GIÁ VIỆC THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC GIA GIẢM NGHÈO BỀN VỮNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH SƠN LA NĂM 2024

CHỦ TỊCH UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015; Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22/11/2019;

Căn cứ Quyết định số 90/QĐ-TTg ngày 18/01/2022 của Thủ tướng Chính phủ về phê duyệt Chương trình MTQG giảm nghèo bền vững giai đoạn 2021-2025;

Căn cứ Thông tư số 10/2022/TT-BLĐTBXH ngày 31/5/2022 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội hướng dẫn giám sát, đánh giá thực hiện Chương trình MTQG giảm nghèo bền vững giai đoạn 2021-2025;

Căn cứ Quyết định số 2514/QĐ-UBND ngày 02/12/2022 của UBND tỉnh Sơn La ban hành Kế hoạch thực hiện Chương trình MTQG giảm nghèo bền vững giai đoạn 2021-2025 trên địa bàn tỉnh Sơn La;

Căn cứ Kế hoạch số 68/KH-UBND ngày 04/3/2024 của UBND tỉnh Sơn La về việc thực hiện Chương trình MTQG giảm nghèo bền vững năm 2024 trên địa bàn tỉnh Sơn La;

Căn cứ Quyết định số 2689/QĐ-UBND ngày 11/12/2023 của UBND tỉnh Sơn La về việc giao dự toán thu, chi ngân sách nhà nước năm 2024;

Theo đề nghị của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tại Tờ trình số 92/TTr-SLĐTBXH ngày 14/5/2024.

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Kế hoạch giám sát, đánh giá việc thực hiện Chương trình MTQG giảm nghèo bền vững trên địa bàn tỉnh Sơn La năm 2024.

Điều 2. Giao Sở Lao động - Thương binh và Xã hội chủ trì, phối hợp với các cơ quan, đơn vị tổ chức triển khai thực hiện Quyết định này.

Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội; các sở, ban, ngành, đơn vị liên quan; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.

Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký./.

 


Nơi nhận:
- Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội (B/c);
- TT Tỉnh uỷ (B/c);
- TT HĐND tỉnh (B/c);
- Đ/c Chủ tịch UBND tỉnh (B/c);
- Các đ/c Phó Chủ tịch UBND tỉnh;
- Văn phòng Quốc gia về giảm nghèo;
- Như Điều 3;
- Báo Sơn La, Đài PT-TH tỉnh;
- Lãnh đạo Văn phòng UBND tỉnh;
- Trung tâm Thông tin tỉnh;
- Lưu: VT, KGVX, Hà.

KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH THƯỜNG TRỰC




Tráng Thị Xuân

 

KẾ HOẠCH

GIÁM SÁT, ĐÁNH GIÁ VIỆC THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC GIA GIẢM NGHÈO BỀN VỮNG NĂM 2024 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH SƠN LA
(Kèm theo Quyết định số 879/QĐ-UBND ngày 16 tháng 05 năm 2024 của Chủ tịch Uỷ ban nhân dân tỉnh)

I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU

1. Mục đích

- Giám sát, đánh giá việc chấp hành các quy định về quản lý Chương trình MTQG giảm nghèo bền vững năm 2024 (viết tắt là Chương trình); phát hiện kịp thời những khó khăn, hạn chế trong quá trình triển khai, tổ chức thực hiện chương trình theo quy định của pháp luật, qua đó kiến nghị các cấp có thẩm quyền giải quyết những tồn tại, vướng mắc phát sinh trong quản lý Chương trình.

- Xác định mức độ đạt được theo các mục tiêu, chỉ tiêu, nhiệm vụ cụ thể đề ra so với kế hoạch thực hiện Chương trình năm 2024 và Kế hoạch giai đoạn 2021-2025 của các huyện, thành phố.

- Tổng hợp, phân tích, đánh giá thông tin, kết quả thực hiện và đề xuất các giải pháp tổ chức thực hiện nhằm đảm bảo Chương trình thực hiện đúng mục tiêu, đúng tiến độ, đạt chất lượng và trong khuôn khổ các nguồn lực được giao.

2. Yêu cầu

- Công tác giám sát, đánh giá bám sát nội dung quy định tại Thông tư số 10/2022/TT-BLĐTBXH ngày 31/5/2022 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội hướng dẫn giám sát, đánh giá thực hiện Chương trình MTQG giảm nghèo bền vững giai đoạn 2021-2025 (sau đây viết tắt là Thông tư số 10/2022/TT-BLĐTBXH).

- Các sở, ngành, UBND các huyện, thành phố tăng cường công tác phối hợp, tham gia triển khai thực hiện công tác giám sát, đánh giá Chương trình.

- Qua giám sát, đánh giá, nắm bắt thực chất tình hình và kết quả thực hiện Chương trình MTQG giảm nghèo bền vững trên địa bàn tỉnh, những tồn tại, hạn chế; rút ra các bài học kinh nghiệm; đề xuất các giải pháp và kiến nghị để nâng cao hiệu quả thực hiện Chương trình tại địa phương, cơ sở.

II. NỘI DUNG GIÁM SÁT, ĐÁNH GIÁ

1. Nội dung giám sát

- Công tác xây dựng văn bản quản lý, tổ chức thực hiện Chương trình năm 2024; công tác truyền thông, tăng cường năng lực quản lý Chương trình, dự án; công tác lập, thẩm định, phê duyệt các dự án; công tác phân bổ, giao dự toán kinh phí năm 2024.

- Kết quả thực hiện Chương trình; tiến độ, mức độ, kết quả thực hiện mục tiêu, nhiệm vụ; khối lượng thực hiện các dự án, tiểu dự án của Chương trình.

- Công tác huy động, sử dụng vốn thực hiện Chương trình; tình hình sử dụng vốn ngân sách Nhà nước trong thực hiện các dự án thuộc Chương trình; công tác quản lý nguồn vốn, thanh toán, quyết toán theo quy định hiện hành.

- Việc chấp hành quy định về quản lý Chương trình, quản lý đầu tư, quản lý ngân sách Nhà nước; công tác phối hợp, hướng dẫn, giám sát, đánh giá giữa các bên liên quan trong quá trình tổ chức thực hiện ở địa phương, cơ sở.

- Kết quả xử lý các vướng mắc, khó khăn thuộc thẩm quyền và kiến nghị nội dung khó khăn, vướng mắc vượt thẩm quyền.

2. Nội dung đánh giá

- Kết quả xây dựng chính sách quản lý, tổ chức thực hiện Chương trình; công tác phối hợp trong quản lý, tổ chức thực hiện; hoạt động truyền thông, thông tin và giám sát Chương trình; công tác chấp hành chế độ giám sát của cơ quan dân cử.

- Tình hình huy động, phân bổ và sử dụng nguồn vốn.

- Mức độ đạt được kết quả thực hiện mục tiêu, chỉ tiêu, nhiệm vụ so với kế hoạch thực hiện Chương trình năm 2024 và kế hoạch giai đoạn 2021-2025 của huyện, thành phố.

- Tồn tại, vướng mắc phát sinh và nguyên nhân.

- Phương hướng, giải pháp thực hiện năm 2025.

III. PHƯƠNG PHÁP, THỜI GIAN, ĐỊA ĐIỂM GIÁM SÁT, ĐÁNH GIÁ

1. Phương pháp và các bước giám sát

a) Phương pháp giám sát

- Thu thập các văn bản tổ chức triển khai thực hiện Chương trình của cấp huyện, xã.

- Khảo sát, kiểm tra thực địa.

- Tham vấn cán bộ cấp xã, bản về công tác triển khai thực hiện Chương trình trên địa bàn; công tác tuyên truyền, công khai thông tin về Chương trình.

- Tham vấn các đối tượng thụ hưởng để đánh giá mức độ tiếp cận và thụ hưởng Chương trình.

b) Các bước giám sát

- Thông báo cho Ban Chỉ đạo các Chương trình mục tiêu quốc gia cấp huyện về kế hoạch, chương trình giám sát.

- Thu thập thông tin về chỉ đạo, tổ chức thực hiện Chương trình.

- Lựa chọn ngẫu nhiên xã, bản để giám sát thực tế.

- Tiến hành các nội dung giám sát theo Kế hoạch.

2. Phương pháp và các bước đánh giá

Thực hiện theo nội dung quy định tại khoản a, b, c Mục 3, Phần II, Phụ lục I kèm theo Thông tư số 10/2022/TT-BLĐTBXH.

3. Thời gian giám sát, đánh giá: Trong quý III/2024.

4. Địa điểm giám sát, đánh giá: UBND các huyện, thành phố trên địa bàn tỉnh Sơn La.

IV. KINH PHÍ THỰC HIỆN

Kinh phí giám sát, đánh giá thực hiện Chương trình MTQG giảm nghèo bền vững được bố trí từ nguồn kinh phí sự nghiệp thực hiện Dự án 7 - Nâng cao năng lực và giám sát, đánh giá Chương trình giao tại Quyết định số 2689/QĐ-UBND ngày 11/12/2023 của UBND tỉnh Sơn La về việc giao dự toán thu, chi ngân sách Nhà nước năm 2024 và nguồn vốn huy động hợp pháp khác.

V. TỔ CHỨC THỰC HIỆN

1. Sở Lao động - Thương binh và Xã hội

- Chủ trì xây dựng chương trình, thời gian giám sát, đánh giá theo Kế hoạch để triển khai thực hiện. Chủ trì, phối hợp với các sở, ngành liên quan tổ chức giám sát, đánh giá tại các huyện, thành phố, các đơn vị thực hiện dự án trên địa bàn tỉnh.

- Hướng dẫn, đôn đốc UBND các huyện, thành phố tổ chức thực hiện công tác giám sát, đánh giá theo quy định.

- Tổng hợp, báo cáo chung kết quả sau giám sát, đánh giá Chương trình trên địa bàn tỉnh báo cáo UBND tỉnh và Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội; cập nhật báo cáo trên Hệ thống quản lý Chương trình MTQG giảm nghèo bền vững theo quy định.

- Theo dõi, đôn đốc và kiểm tra kết quả khắc phục những tồn tại, hạn chế (nếu có) sau giám sát, đánh giá của các đơn vị.

2. Các sở, ngành là thành viên Đoàn giám sát, đánh giá

- Phối hợp với Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tổ chức giám sát, đánh giá Chương trình theo Kế hoạch.

- Hướng dẫn các huyện, thành phố triển khai công tác giám sát, đánh giá việc thực hiện các dự án, tiểu dự án thuộc lĩnh vực ngành chủ trì thực hiện. Tổng hợp kết quả thực hiện dự án, tiểu dự án, nội dung thành phần do sở, ngành chủ trì, quản lý, tham gia thực hiện.

- Báo cáo kết quả thực hiện dự án, tiểu dự án, nội dung thành phần do sở, ngành chủ trì, quản lý, tham gia thực hiện gửi Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tổng hợp theo quy định.

3. Đề nghị Ủy ban MTTQ Việt Nam tỉnh: Tham gia giám sát việc thực hiện Chương trình trên địa bàn tỉnh.

4. UBND các huyện, thành phố

- Xây dựng kế hoạch và tổ chức thực hiện công tác giám sát, đánh giá tình hình thực hiện Chương trình năm 2024 đối với UBND cấp xã và các đơn vị trực tiếp triển khai các dự án, tiểu dự án thành phần trên địa bàn huyện, thành phố.

- Tổng hợp kết quả giám sát, đánh giá của UBND huyện, thành phố báo cáo Ban Chỉ đạo các Chương trình mục tiêu quốc gia của tỉnh, Sở Lao động - Thương binh và Xã hội và các sở, ngành liên quan theo quy định.

5. UBND cấp xã

- Xây dựng kế hoạch và tổ chức thực hiện công tác giám sát, đánh giá tình hình thực hiện các nội dung, nhiệm vụ thuộc Chương trình năm 2024 trên địa bàn xã.

- Tổng hợp kết quả giám sát, đánh giá của UBND cấp xã báo cáo Ban Chỉ đạo các Chương trình mục tiêu quốc gia của huyện, Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội và các phòng chuyên môn liên quan theo quy định.

Trên đây là Kế hoạch giám sát, đánh giá việc thực hiện Chương trình MTQG giảm nghèo bền vững trên địa bàn tỉnh Sơn La năm 2024. Chủ tịch UBND tỉnh yêu cầu các sở, ban, ngành, đơn vị liên quan và UBND các huyện, thành phố căn cứ chức năng, nhiệm vụ được giao tổ chức triển khai thực hiện./.

 

HIỆU LỰC VĂN BẢN

Quyết định 879/QĐ-UBND về Kế hoạch Giám sát, đánh giá việc thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững trên địa bàn tỉnh Sơn La năm 2024

  • Số hiệu: 879/QĐ-UBND
  • Loại văn bản: Quyết định
  • Ngày ban hành: 16/05/2024
  • Nơi ban hành: Tỉnh Sơn La
  • Người ký: Tráng Thị Xuân
  • Ngày công báo: Đang cập nhật
  • Số công báo: Đang cập nhật
  • Ngày hiệu lực: Kiểm tra
  • Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
Tải văn bản