- 1Nghị định 15-CP năm 1993 về nhiệm vụ, quyền hạn và trách nhiệm quản lý Nhà nước của Bộ, cơ quan ngang Bộ
- 2Luật Ngân hàng Nhà nước 1997
- 3Luật các Tổ chức tín dụng 1997
- 4Quyết định 170/1999/QĐ-TTg về việc khuyến khích người Việt Nam ở nước ngoài chuyển tiền về nước do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 5Quyết định 78/2002/QĐ-TTg sửa đổi Quyết định 170/1999/QĐ-TTg về việc khuyến khích người Việt Nam ở nước ngoài chuyển tiền về nước do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 1Thông tư 34/2015/TT-NHNN hướng dẫn hoạt động cung ứng dịch vụ nhận và chi, trả ngoại tệ do Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam ban hành
- 2Quyết định 112/QĐ-NHNN năm 2016 công bố Danh mục văn bản quy phạm pháp luật hết hiệu lực toàn bộ hoặc một phần thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam năm 2015
- 3Quyết định 211/QĐ-NHNN năm 2019 công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam kỳ hệ thống hóa 2014-2018
NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC | CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 878/2002/QĐ-NHNN | Hà Nội, ngày 19 tháng 8 năm 2002 |
THỐNG ĐỐC NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC
Căn cứ Luật Ngân hàng Nhà nước và Luật tổ chức tín dụng ngày 12/12/1997;
Căn cứ Nghị định số 15/CP ngày 2/3/1993 của Chính phủ về nhiệm vụ, quyền hạn và trách nhiệm quản lý Nhà nước của Bộ, cơ quan ngang Bộ;
Căn cứ Quyết định số 170/1999/QĐ-TTg ngày 19/8/1999 của Thủ tướng Chính phủ về việc khuyến khích người Việt Nam ở nước ngoài chuyển tiền về nước;
Căn cứ Quyết định số 78/2002/QĐ-TTg ngày 17/6/2002 của Thủ tướng Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung Quyết định số 170/1999/QĐ-TTg ngày 19/8/1999 về việc khuyến khích người Việt Nam ở nước ngoài chuyển tiền về nước;
Xét đề nghị của Vụ trưởng Vụ Quản lý ngoại hối,
QUYẾT ĐỊNH:
1. Bổ sung điểm 5, 6, 7 vào Mục II như sau:
"5. Đối với tổ chức tín dụng làm đại lý cho tổ chức kinh tế được phép làm dịch vụ nhận và chi trả ngoại tệ
a. Tổ chức tín dụng (bao gồm tổ chức tín dụng được phép hoạt động ngoại hối và tổ chức tín dụng không được phép hoạt động ngoại hối) được làm đại lý chi trả ngoại tệ cho các tổ chức kinh tế được Ngân hàng Nhà nước cấp giấy phép làm dịch vụ nhận và chi trả ngoại tệ trên cơ sở hợp đồng đại lý ký giữa tổ chức kinh tế và tổ chức tín dụng;
b. Nếu tổ chức tín dụng và tổ chức kinh tế có thoả thuận tổ chức tín dụng ứng tiền để chi trả cho người thụ hưởng, tổ chức kinh tế phải mở tài khoản ký quỹ tại tổ chức tín dụng làm đại lý. Số tiền ứng trước tối đa bằng số tiền ký quỹ tại tổ chức tín dụng;
c. Tổ chức tín dụng làm đại lý trên cơ sở hợp đồng đại lý ký với tổ chức kinh tế, không phải xin phép Ngân hàng Nhà nước mà chỉ cần thông báo và gửi bản sao hợp đồng đại lý cho Chi nhánh Ngân hàng Nhà nước tỉnh, thành phố trên địa bàn trong thời hạn 10 ngày làm việc kể từ ngày ký hợp đồng đại lý.
6. Đối với tổ chức tín dụng làm đại lý cho các tổ chức tín dụng được phép làm dịch vụ nhận và chi trả ngoại tệ
a. Tổ chức tín dụng được làm đại lý chi trả ngoại tệ cho các tổ chức tín dụng được phép làm dịch vụ nhận và chi trả ngoại tệ trên cơ sở hợp đồng đại lý ký giữa các tổ chức tín dụng làm đại lý và tổ chức tín dụng được phép làm dịch vụ nhận và chi trả ngoại tệ;
b. Tổ chức tín dụng làm đại lý trên cơ sở hợp đồng đại lý ký với tổ chức tín dụng được phép làm dịch vụ nhận và chi trả ngoại tệ, không phải xin phép Ngân hàng Nhà nước mà chỉ cần thông báo và gửi bản sao hợp đồng đại lý cho Chi nhánh Ngân hàng Nhà nước tỉnh, thành phố trên địa bàn trong thời hạn 10 ngày làm việc kể từ ngày ký hợp đồng đại lý.
7. Tổ chức kinh tế, tổ chức tín dụng làm đại lý chi trả không được ký tiếp hợp đồng đại lý để uỷ nhiệm việc chi trả cho tổ chức tín dụng hay tổ chức kinh tế khác.
Tổ chức kinh tế được Ngân hàng Nhà nước cho phép làm dịch vụ nhận và chi trả ngoại tệ không được ký tiếp hợp đồng đại lý để uỷ nhiệm việc chi trả cho tổ chức kinh tế khác".
2. Sửa đổi, bổ sung Mục VI như sau:
a. Sửa đổi điểm 1.c như sau: "Chi nhánh Ngân hàng Nhà nước các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương báo cáo cho Ngân hàng Nhà nước (Vụ quản lý ngoại hối) về tình hình làm dịch vụ đại lý chi trả ngoại tệ của các tổ chức kinh tế, tổ chức tín dụng làm đại lý trên địa bàn (theo mẫu tại Phụ lục V)".
b. Sửa đổi điểm 1.d như sau: "Tổ chức kinh tế, tổ chức tín dụng được phép làm dịch vụ nhận và chi trả ngoại tệ báo cáo cho Ngân hàng Nhà nước (Vụ quản lý ngoại hối) về số liệu, tình hình nhận và chi trả ngoại tệ (bao gồm cả chi trả qua mạng lưới đại lý) của người gửi tiền (theo mẫu tại Phụ lục VI)".
c. Sửa đổi, bổ sung điểm 2 như sau: "Hàng quý, chậm nhất vào ngày 5 của tháng đầu quý sau các tổ chức kinh tế, các tổ chức tín dụng làm đại lý chi trả phải báo cáo cho Chi nhánh Ngân hàng Nhà nước các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương trên địa bàn về số liệu và tình hình làm đại lý chi trả ngoại tệ trên địa bàn (theo mẫu tại Phụ lục VII)"
Điều 2. Thay thế mẫu báo cáo của Chi nhánh Ngân hàng Nhà nước Tỉnh, Thành phố về tình hình làm dịch vụ đại lý chi trả ngoại tệ cho tổ chức tín dụng được phép của các tổ chức kinh tế trên địa bàn (Phụ lục V) ban hành kèm theo Thông tư số 02/2000/TT-NHNN ngày 24/2/2000 bằng mẫu báo cáo quy định tại Phụ lục V đính kèm Quyết định này.
Thay thế mẫu báo cáo của tổ chức kinh tế về tình hình làm đại lý chi trả ngoại tệ cho tổ chức tín dụng được phép (Phụ lục VII) ban hành kèm theo Thông tư số 02/2000/TT-NHNN ngày 24/2/2000 bằng mẫu báo cáo quy định tại Phụ lục VII đính kèm Quyết định này.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 15 ngày kể từ ngày ký.
| Phùng Khắc Kế (Đã ký) |
Nhà nước Tỉnh, thành phố | CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số:....../ Tỉnh...., (thành phố.....) ngày tháng năm
Kính gửi: Ngân hàng Nhà nước (Vụ quản lý ngoại hối)
1. Số tổ chức tín dụng (tổ chức kinh tế) làm đại lý chi trả
a. Tổng tổ chức kinh tế làm đại lý chi trả ngoại tệ vào đầu Quý...năm 200..:
b. Tổng tổ chức tín dụng làm đại lý chi trả ngoại tệ vào đầu Quý.... năm 200...:
c. Tổng số tổ chức kinh tế được Chi nhánh cấp giấy phép làm đại lý chi trả ngoại tệ cho Tổ chức tín dụng được phép trong Quý..... nam 200...:
d. Tổng số tổ chức kinh tế bị Chi nhánh rút giấy phép hoặc đình chỉ làm đại lý chi trả ngoại tệ cho Tổ chức tín dụng được phép trong Quý...... năm 200.......:
2. Tình hình làm đại lý chi trả ngoại tệ
Tên tổ chức tín dụng/Tổ chức kinh tế | Số tiền nhận chi trả cho tổ chức kinh tế/tổ chức tín dụng được phép | Chi trả cho người thụ hưởng | Ghi chú | |
|
| Trả bằng ngoại tệ | Trả bằng đồng Việt Nam |
|
1. Tổ chức tín dụng/Tổ chức kinh tế (A) 2. Tổ chức tín dụng/Tổ chức kinh tế (B) |
|
|
|
|
Tổng số |
|
|
|
|
2. Đánh giá, kiến nghị về tình hình nhận và chi trả ngoại tệ
Giám đốc
làm đại lý...... | CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số:....../ ....., ngày tháng năm
(Về việc làm đại lý chi trả ngoại tệ Quý..../năm 200...)
Kính gửi: Chi nhánh Ngân hàng Nhà nước tỉnh, thành phố...
Tên tổ chức kinh tế/Tổ chức tín dụng được phép uỷ quyền | Số tiền nhận từ tổ chức kinh tế/tổ chức tín dụng được phép | Chi trả cho người thụ hưởng | Ghi chú | |
|
| Trả bằng ngoại tệ | Trả bằng đồng Việt Nam |
|
|
|
|
|
|
Tổng số |
|
|
|
|
Tổng Giám đốc (Giám đốc)
- 1Thông tư 34/2015/TT-NHNN hướng dẫn hoạt động cung ứng dịch vụ nhận và chi, trả ngoại tệ do Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam ban hành
- 2Quyết định 112/QĐ-NHNN năm 2016 công bố Danh mục văn bản quy phạm pháp luật hết hiệu lực toàn bộ hoặc một phần thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam năm 2015
- 3Quyết định 211/QĐ-NHNN năm 2019 công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam kỳ hệ thống hóa 2014-2018
- 1Thông tư 02/2000/TT-NHNN7 hướng dẫn thi hành Quyết định 170/1999/QĐ-TTg về việc khuyến khích người Việt Nam ở nước ngoài chuyển tiền về nước do Ngân hàng Nhà nước ban hành
- 2Văn bản hợp nhất 21/VBHN-NHNN năm 2014 hợp nhất Thông tư hướng dẫn Quyết định 170/1999/QĐ-TTg khuyến khích Người Việt Nam ở nước ngoài chuyển tiền về nước do Ngân hàng Nhà nước Việt Nam ban hành
- 3Thông tư 34/2015/TT-NHNN hướng dẫn hoạt động cung ứng dịch vụ nhận và chi, trả ngoại tệ do Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam ban hành
- 4Quyết định 112/QĐ-NHNN năm 2016 công bố Danh mục văn bản quy phạm pháp luật hết hiệu lực toàn bộ hoặc một phần thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam năm 2015
- 5Quyết định 211/QĐ-NHNN năm 2019 công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam kỳ hệ thống hóa 2014-2018
- 1Nghị định 15-CP năm 1993 về nhiệm vụ, quyền hạn và trách nhiệm quản lý Nhà nước của Bộ, cơ quan ngang Bộ
- 2Luật Ngân hàng Nhà nước 1997
- 3Luật các Tổ chức tín dụng 1997
- 4Quyết định 170/1999/QĐ-TTg về việc khuyến khích người Việt Nam ở nước ngoài chuyển tiền về nước do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 5Quyết định 78/2002/QĐ-TTg sửa đổi Quyết định 170/1999/QĐ-TTg về việc khuyến khích người Việt Nam ở nước ngoài chuyển tiền về nước do Thủ tướng Chính phủ ban hành
Quyết định 878/2002/QĐ-NHNN bổ sung một số điểm tại Thông tư số 02/2000/TT-NHNN hướng dẫn thi hành Quyết định 170/1999/QĐ-TTg về việc khuyến khích người Việt Nam ở nước ngoài chuyển tiền về nước do Thống đốc Ngân hàng Nhà nước ban hành
- Số hiệu: 878/2002/QĐ-NHNN
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 19/08/2002
- Nơi ban hành: Ngân hàng Nhà nước
- Người ký: Phùng Khắc Kế
- Ngày công báo: 30/09/2002
- Số công báo: Số 48
- Ngày hiệu lực: 03/09/2002
- Ngày hết hiệu lực: 01/03/2016
- Tình trạng hiệu lực: Hết hiệu lực