- 1Nghị định 49/2013/NĐ-CP hướng dẫn Bộ luật Lao động về tiền lương
- 2Luật đất đai 2013
- 3Nghị định 115/2015/NĐ-CP hướng dẫn Luật bảo hiểm xã hội về bảo hiểm xã hội bắt buộc
- 4Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 5Thông tư 136/2017/TT-BTC về quy định lập, quản lý, sử dụng kinh phí chi hoạt động kinh tế đối với nhiệm vụ chi về tài nguyên môi trường do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 6Thông tư 14/2017/TT-BTNMT Quy định về Định mức kinh tế - kỹ thuật đo đạc lập bản đồ địa chính, đăng ký đất đai, tài sản gắn liền với đất, lập hồ sơ địa chính, cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất do Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành
- 7Nghị định 72/2018/NĐ-CP quy định về mức lương cơ sở đối với cán bộ, công chức, viên chức và lực lượng vũ trang
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 877/QĐ-UBND | Lâm Đồng, ngày 23 tháng 4 năm 2019 |
VỀ VIỆC BAN HÀNH BỘ ĐƠN GIÁ ĐO ĐẠC BẢN ĐỒ ĐỊA CHÍNH TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH LÂM ĐỒNG
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH LÂM ĐỒNG
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Luật Đất đai ngày 29/11/2013;
Căn cứ Nghị định số 49/2013/NĐ-CP ngày 14/5/2013 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Bộ luật Lao động về tiền lương;
Căn cứ Nghị định số 115/2015/NĐ-CP ngày 11/11/2015 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Bảo hiểm xã hội về bảo hiểm xã hội bắt buộc;
Căn cứ Nghị định số 72/2018/NĐ-CP ngày 15/5/2018 của Chính phủ quy định mức lương cơ sở đối với cán bộ, công chức, viên chức và lực lượng vũ trang;
Căn cứ Thông tư số 14/2017/TT-BTNMT ngày 20/7/2017 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy về định mức kinh tế - kỹ thuật đo đạc địa chính, đăng ký đất đai, tài sản gắn liền với đất, lập hồ sơ địa chính, cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất;
Căn cứ Thông tư số 136/2017/TT-BTC ngày 22/12/2017 của Bộ Tài chính quy định lập, quản lý, sử dụng kinh phí chi hoạt động kinh tế đối với các nhiệm vụ chi về tài nguyên và môi trường;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Tài chính tại Tờ trình số 529/TTr-STNMT ngày 13/3/2019,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Bộ đơn giá đo đạc bản đồ địa chính trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng, chi tiết theo phụ lục đính kèm.
Điều 2. Sở Tài nguyên và Môi trường chủ trì, phối hợp với Sở Tài chính và các cơ quan, đơn vị có liên quan hướng dẫn, theo dõi việc thực hiện; kịp thời tham mưu, đề xuất Ủy ban nhân dân tỉnh đối với những nội dung phát sinh theo thẩm quyền và quy định.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký và thay thế Quyết định số 697/QĐ-UBND ngày 31/3/2016 của Ủy ban nhân dân tỉnh. Chánh Văn phòng Đoàn đại biểu Quốc hội, Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc các Sở: Tài nguyên và Môi trường, Tài chính, Kế hoạch và Đầu tư, Giám đốc Kho bạc Nhà nước tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố Đà Lạt, thành phố Bảo Lộc, thủ trưởng các cơ quan, đơn vị và cá nhân có liên quan căn cứ Quyết định thi hành./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
BỘ ĐƠN GIÁ ĐO ĐẠC BẢN ĐỒ ĐỊA CHÍNH
(Đính kèm Quyết định số 877/QĐ-UBND ngày 23 tháng 4 năm 2019 của UBND tỉnh)
Đơn vị tính: Đồng
Số thứ tự | Danh mục công việc | Đơn vị tính | Loại khó khăn | Đơn giá sản phẩm | |
|
|
| |||
1 | Lưới địa chính không tường vây | điểm | 1 | 5.934.000 | |
2 | 7.308.000 | ||||
3 | 9.004.000 | ||||
4 | 11.429.000 | ||||
5 | 14.843.000 | ||||
2 | Lưới địa chính có tường vây | điểm | 1 | 9.179.000 | |
2 | 10.993.000 | ||||
3 | 13.329.000 | ||||
4 | 17.351.000 | ||||
5 | 21.597.000 | ||||
3 | Lưới địa chính không tường vây trên hè phố (có xây hố, nắp đậy) | điểm | 1 | 6.530.000 | |
2 | 8.087.000 | ||||
3 | 9.991.000 | ||||
4 | 12.717.000 | ||||
5 | 16.469.000 | ||||
4 | Lưới địa chính có tường vây trên hè phố (có xây hố, nắp đậy) | điểm | 1 | 9.775.000 | |
2 | 11.771.000 | ||||
3 | 14.316.000 | ||||
4 | 18.639.000 | ||||
5 | 23.222.000 | ||||
5 | Đo độ cao lượng giác | điểm | 1 | 163.000 | |
2 | 194.000 | ||||
3 | 239.000 | ||||
4 | 306.000 | ||||
5 | 445.000 | ||||
6 | Lưới khống chế đo vẽ | điểm | 1 | 1.372.000 | |
2 | 1.680.000 | ||||
3 | 2.135.000 | ||||
4 | 2.801.000 | ||||
5 | 4.199.000 | ||||
7 | Đo nối về hệ tọa độ VN-2000 | điểm | 1 | 686.000 | |
2 | 840.000 | ||||
3 | 1.067.000 | ||||
4 | 1.401.000 | ||||
5 | 2.100.000 | ||||
8 | Xác định mốc ranh giới | điểm | 1 | 359.000 | |
2 | 454.000 | ||||
3 | 544.000 | ||||
4 | 679.000 | ||||
5 | 868.000 | ||||
|
|
| |||
1 | TỶ LỆ 1/200 | ha | 1 | 34.464.000 | |
2 | 39.843.000 | ||||
3 | 45.726.000 | ||||
4 | 52.589.000 | ||||
| CÁC TRƯỜNG HỢP KHÁC: |
|
|
| |
1.a | Đo vẽ địa hình cho bản đồ địa chính | ha | 1 | 37.780.000 | |
2 | 43.692.000 | ||||
3 | 50.158.000 | ||||
4 | 57.700.000 | ||||
1.b | Đo vẽ phục vụ công tác đền bù, giải phóng mặt bằng, khu công nghiệp, các công trình giao thông, thủy lợi, công trình điện năng | ha | 1 | 39.178.000 | |
2 | 45.337.000 | ||||
3 | 52.075.000 | ||||
4 | 59.926.000 | ||||
1.c | Đo vẽ đất thuộc hệ thống giao thông đường bộ, đường sắt, đê điều, thủy hệ được nhà nước giao quản lý không thuộc diện phải cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất | ha | 1 | 11.197.000 | |
2 | 12.841.000 | ||||
3 | 14.636.000 | ||||
4 | 16.741.000 | ||||
|
| ||||
2 | TỶ LỆ 1/500 | ha | 1 | 10.094.000 | |
2 | 11.610.000 | ||||
3 | 13.435.000 | ||||
4 | 15.645.000 | ||||
5 | 18.274.000 | ||||
| CÁC TRƯỜNG HỢP KHÁC: |
|
|
| |
2.a | Đo vẽ địa hình cho bản đồ địa chính | ha | 1 | 11.065.000 | |
2 | 12.730.000 | ||||
3 | 14.736.000 | ||||
4 | 17.165.000 | ||||
5 | 20.053.000 | ||||
2.b | Đo vẽ phục vụ công tác đền bù, giải phóng mặt bằng, khu công nghiệp, các công trình giao thông, thủy lợi, công trình điện năng | ha | 1 | 11.459.000 | |
2 | 13.193.000 | ||||
3 | 15.281.000 | ||||
4 | 17.809.000 | ||||
5 | 20.817.000 | ||||
2.c | Đo vẽ đất thuộc hệ thống giao thông đường bộ, đường sắt, đê điều, thủy hệ được nhà nước giao quản lý không thuộc diện phải cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất | ha | 1 | 3.285.000 | |
2 | 3.754.000 | ||||
3 | 4.313.000 | ||||
4 | 4.990.000 | ||||
5 | 5.797.000 | ||||
3 | TỶ LỆ 1/1000 | ha | 1 | 3.420.000 | |
2 | 3.896.000 | ||||
3 | 4.760.000 | ||||
4 | 6.267.000 | ||||
5 | 7.628.000 | ||||
| CÁC TRƯỜNG HỢP KHÁC: |
|
|
| |
3.a | Đo vẽ địa hình cho bản đồ địa chính | ha | 1 | 3.746.000 | |
2 | 4.269.000 | ||||
3 | 5.218.000 | ||||
4 | 6.875.000 | ||||
5 | 8.371.000 | ||||
3.b | Đo vẽ phục vụ công tác đền bù, giải phóng mặt bằng, khu công nghiệp, các công trình giao thông, thủy lợi, công trình điện năng | ha | 1 | 3.868.000 | |
2 | 4.410.000 | ||||
3 | 5.400.000 | ||||
4 | 7.127.000 | ||||
5 | 8.683.000 | ||||
3.c | Đo vẽ đất thuộc hệ thống giao thông đường bộ, đường sắt, đê điều, thủy hệ được nhà nước giao quản lý không thuộc diện phải cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất | ha | 1 | 1.135.000 | |
2 | 1.281.000 | ||||
3 | 1.547.000 | ||||
4 | 2.006.000 | ||||
5 | 2.423.000 | ||||
4 | TỶ LỆ 1/2000 | ha | 1 | 1.457.000 | |
2 | 1.656.000 | ||||
3 | 1.918.000 | ||||
4 | 2.339.000 | ||||
5 | 2.960.000 | ||||
| CÁC TRƯỜNG HỢP KHÁC: |
|
|
| |
4.a | Đo vẽ địa hình cho bản đồ địa chính | ha | 1 | 1.597.000 | |
2 | 1.815.000 | ||||
3 | 2.103.000 | ||||
4 | 2.566.000 | ||||
5 | 3.249.000 | ||||
4.b | Đo vẽ phục vụ công tác đền bù, giải phóng mặt bằng, khu công nghiệp, các công trình giao thông, thủy lợi, công trình điện năng | ha | 1 | 1.649.000 | |
2 | 1.876.000 | ||||
3 | 2.175.000 | ||||
4 | 2.660.000 | ||||
5 | 3.372.000 | ||||
4.c | Đo vẽ đất thuộc hệ thống giao thông đường bộ, đường sắt, đê điều, thủy hệ được nhà nước giao quản lý không thuộc diện phải cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất | ha | 1 | 493.000 | |
2 | 557.000 | ||||
3 | 617.000 | ||||
4 | 765.000 | ||||
5 | 790.000 | ||||
5 | TỶ LỆ 1/5000 | ha | 1 | 479.000 | |
2 | 550.000 | ||||
3 | 634.000 | ||||
4 | 737.000 | ||||
| CÁC TRƯỜNG HỢP KHÁC: |
|
|
| |
5.a | Đo vẽ địa hình cho bản đồ địa chính | ha | 1 | 526.000 | |
2 | 604.000 | ||||
3 | 696.000 | ||||
4 | 809.000 | ||||
5.b | Đo vẽ phục vụ công tác đền bù, giải phóng mặt bằng, khu công nghiệp, các công trình giao thông, thủy lợi, công trình điện năng | ha | 1 | 546.000 | |
2 | 626.000 | ||||
3 | 723.000 | ||||
4 | 841.000 | ||||
5.c | Đo vẽ đất thuộc hệ thống giao thông đường bộ, đường sắt, đê điều, thủy hệ được nhà nước giao quản lý không thuộc diện phải cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất | ha | 1 | 152.000 | |
2 | 173.000 | ||||
3 | 200.000 | ||||
4 | 232.000 | ||||
|
| ||||
6 | TỶ LỆ 1/10000 | ha | 1 | 375.000 | |
2 | 429.000 | ||||
3 | 497.000 | ||||
4 | 345.000 | ||||
| CÁC TRƯỜNG HỢP KHÁC: |
|
|
| |
6.a | Đo vẽ địa hình cho bản đồ địa chính | ha | 1 | 397.000 | |
2 | 454.000 | ||||
3 | 526.000 | ||||
4 | 379.000 | ||||
6.b | Đo vẽ phục vụ công tác đền bù, giải phóng mặt bằng, khu công nghiệp, các công trình giao thông, thủy lợi, công trình điện năng | ha | 1 | 254.000 | |
2 | 292.000 | ||||
3 | 339.000 | ||||
4 | 395.000 | ||||
6.c | Đo vẽ đất thuộc hệ thống giao thông đường bộ, đường sắt, đê điều, thủy hệ được nhà nước giao quản lý không thuộc diện phải cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất | ha | 1 | 1.745.000 | |
2 | 1.859.000 | ||||
3 | 1.929.000 | ||||
4 | 2.017.000 | ||||
|
| ||||
|
|
| |||
1 | Số hóa bản đồ địa chính: |
|
|
| |
a | Tỷ lệ 1/500 | ha | 1 | 283.000 | |
2 | 328.000 | ||||
3 | 342.000 | ||||
4 | 350.000 | ||||
5 | 389.000 | ||||
b | Tỷ lệ 1/1000 | ha | 1 | 111.000 | |
2 | 127.000 | ||||
3 | 138.000 | ||||
4 | 145.000 | ||||
5 | 167.000 | ||||
c | Tỷ lệ 1/2000 | ha | 1 | 46.000 | |
2 | 52.000 | ||||
3 | 60.000 | ||||
4 | 64.000 | ||||
5 | 72.000 | ||||
d | Tỷ lệ 1/5000 | ha | 1 | 9.000 | |
2 | 10.000 | ||||
3 | 11.000 | ||||
4 | 13.000 | ||||
2 | Chuyển đổi bản đổi số dạng vector từ hệ HN-72 sang hệ VN-2000 |
|
|
| |
a | Tỷ lệ 1/500 | ha | 1 | 805.000 | |
2 | 819.000 | ||||
3 | 834.000 | ||||
4 | 848.000 | ||||
5 | 869.000 | ||||
b | Tỷ lệ 1/1000 | ha | 1 | 651.000 | |
2 | 655.000 | ||||
3 | 660.000 | ||||
4 | 665.000 | ||||
5 | 671.000 | ||||
c | Tỷ lệ 1/2000 | ha | 1 | 605.000 | |
2 | 607.000 | ||||
3 | 608.000 | ||||
4 | 609.000 | ||||
5 | 611.000 | ||||
d | Tỷ lệ 1/5000 | ha | 1 | 588.000 | |
2 | 588.000 | ||||
3 | 588.000 | ||||
4 | 588.000 | ||||
3 | Chuyển đổi bản đổi số dạng vector từ hệ HN-72 sang hệ VN-2000 đồng thời với số hóa |
|
|
| |
a | Tỷ lệ 1/500 | ha | 1 | 1.062.000 | |
2 | 1.122.000 | ||||
3 | 1.150.000 | ||||
4 | 1.172.000 | ||||
5 | 1.232.000 | ||||
b | Tỷ lệ 1/1000 | ha | 1 | 755.000 | |
2 | 775.000 | ||||
3 | 791.000 | ||||
4 | 802.000 | ||||
5 | 830.000 | ||||
c | Tỷ lệ 1/2000 | ha | 1 | 649.000 | |
2 | 656.000 | ||||
3 | 665.000 | ||||
4 | 671.000 | ||||
5 | 682.000 | ||||
d | Tỷ lệ 1/5000 | ha | 1 | 596.000 | |
2 | 598.000 | ||||
3 | 599.000 | ||||
4 | 601.000 | ||||
5 |
| ||||
|
|
| |||
1 | Tỷ lệ 1/200 | thửa/ha |
| ||
68 | 1 | 620.000 | |||
83 | 2 | 732.000 | |||
98 | 3 | 873.000 | |||
113 | 4 | 1.035.000 | |||
| CÁC TRƯỜNG HỢP KHÁC: |
|
|
| |
a.1 | Trường hợp không lập lưới đo vẽ: | thửa/ha |
| ||
68 | 1 | 584.000 | |||
83 | 2 | 687.000 | |||
98 | 3 | 812.000 | |||
113 | 4 | 962.000 | |||
a.2 | Trường hợp biến động trên 15% đến 25%: | thửa/ha |
| ||
68 | 1 | 559.000 | |||
83 | 2 | 660.000 | |||
98 | 3 | 786.000 | |||
113 | 4 | 932.000 | |||
a.3 | Trường hợp biến động trên 25% đến 40%: | thửa/ha |
| ||
68 | 1 | 497.000 | |||
83 | 2 | 587.000 | |||
98 | 3 | 699.000 | |||
113 | 4 | 829.000 | |||
a.4 | Trường hợp biến động do thay đổi tên chủ sử dụng thửa đất, địa chỉ, loại đất: |
|
|
| |
| Các công việc thực hiện theo mảnh bản đồ: |
|
|
| |
| Nội nghiệp: | thửa | 1-5 | 8.000 | |
| Các công việc thực hiện theo thửa: |
|
|
| |
| Nội nghiệp: | ha | 1-5 | 456.000 | |
a.5 | Trường hợp biến động hình thể thửa đất trên 40%: Mức chỉnh lý biến động phần diện tích cần chỉnh lý tính như |
|
|
| |
2 | Tỷ lệ 1/500 | thửa/ha |
| ||
30 | 1 | 427.000 | |||
40 | 2 | 501.000 | |||
50 | 3 | 593.000 | |||
60 | 4 | 716.000 | |||
70 | 5 | 857.000 | |||
| CÁC TRƯỜNG HỢP KHÁC: |
|
|
| |
b.1 | Trường hợp không lập lưới đo vẽ: | thửa/ha |
| ||
30 | 1 | 402.000 | |||
40 | 2 | 469.000 | |||
50 | 3 | 551.000 | |||
60 | 4 | 660.000 | |||
70 | 5 | 786.000 | |||
b.2 | Trường hợp biến động trên 15% đến 25%: | thửa/ha |
| ||
30 | 1 | 384.000 | |||
40 | 2 | 451.000 | |||
50 | 3 | 534.000 | |||
60 | 4 | 644.000 | |||
70 | 5 | 771.000 | |||
b.3 | Trường hợp biến động trên 25% đến 40%: | thửa/ha |
| ||
30 | 1 | 341.000 | |||
40 | 2 | 400.000 | |||
50 | 3 | 474.000 | |||
60 | 4 | 573.000 | |||
70 | 5 | 685.000 | |||
b.4 | Trường hợp biến động do thay đổi tên chủ sử dụng thửa đất, địa chỉ, loại đất: |
|
|
| |
| Các công việc thực hiện theo mảnh bản đồ: |
|
|
| |
| Nội nghiệp: | thửa | 1-5 | 8.000 | |
| Các công việc thực hiện theo thửa: |
|
|
| |
| Nội nghiệp: | ha | 1-5 | 116.000 | |
b.5 | Trường hợp biến động hình thể thửa đất trên 40%: Mức chỉnh lý biến động phần diện tích cần chỉnh lý tính như mức đo vẽ mới. |
|
|
| |
3 | Tỷ lệ 1/1000 | thửa/ha |
| ||
30 | 1 | 167.000 | |||
50 | 2 | 191.000 | |||
15 | 3 | 250.000 | |||
25 | 4 | 283.000 | |||
35 | 5 | 331.000 | |||
| CÁC TRƯỜNG HỢP KHÁC: |
|
|
| |
c.1 | Trường hợp không lập lưới đo vẽ: | thửa/ha |
| ||
30 | 1 | 160.000 | |||
40 | 2 | 185.000 | |||
50 | 3 | 216.000 | |||
60 | 4 | 254.000 | |||
70 | 5 | 301.000 | |||
c.2 | Trường hợp biến động trên 15% đến 25%: | thửa/ha |
| ||
30 | 1 | 150.000 | |||
40 | 2 | 174.000 | |||
50 | 3 | 204.000 | |||
60 | 4 | 243.000 | |||
70 | 5 | 288.000 | |||
c.3 | Trường hợp biến động trên 25% đến 40%: | thửa/ha |
| ||
30 | 1 | 133.000 | |||
40 | 2 | 154.000 | |||
50 | 3 | 182.000 | |||
60 | 4 | 216.000 | |||
70 | 5 | 256.000 | |||
c.4 | Trường hợp biến động do thay đổi tên chủ sử dụng thửa đất, địa chỉ, loại đất: |
|
|
| |
| Các công việc thực hiện theo mảnh bản đồ: |
|
|
| |
| Nội nghiệp: | thửa | 1-5 | 8.000 | |
| Các công việc thực hiện theo thửa: |
|
|
| |
| Nội nghiệp: | ha | 1-5 | 33.000 | |
c.5 | Trường hợp biến động hình thể thửa đất trên 40%: Mức chỉnh lý biến động phần diện tích cần chỉnh lý tính như mức đo vẽ mới. |
|
|
| |
4 | Tỷ lệ 1/2000 | thửa/ha |
| ||
8 | 1 | 220.000 | |||
15 | 2 | 252.000 | |||
2 | 3 | 381.000 | |||
6 | 4 | 377.000 | |||
8 | 5 | 442.000 | |||
| CÁC TRƯỜNG HỢP KHÁC: |
|
|
| |
d.1 | Trường hợp không lập lưới đo vẽ: | thửa/ha |
| ||
30 | 1 | 202.000 | |||
40 | 2 | 237.000 | |||
50 | 3 | 280.000 | |||
60 | 4 | 332.000 | |||
70 | 5 | 396.000 | |||
d.2 | Trường hợp biến động trên 15% đến 25%: | thửa/ha |
| ||
30 | 1 | 187.000 | |||
40 | 2 | 221.000 | |||
50 | 3 | 261.000 | |||
60 | 4 | 310.000 | |||
70 | 5 | 372.000 | |||
d.3 | Trường hợp biến động trên 25% đến 40%: | thửa/ha |
| ||
30 | 1 | 166.000 | |||
40 | 2 | 196.000 | |||
50 | 3 | 232.000 | |||
60 | 4 | 275.000 | |||
70 | 5 | 331.000 | |||
d.4 | Trường hợp biến động do thay đổi tên chủ sử dụng thửa đất, địa chỉ, loại đất: |
|
|
| |
| Các công việc thực hiện theo mảnh bản đồ: |
|
|
| |
| Nội nghiệp: | thửa | 1-5 | 8.000 | |
| Các công việc thực hiện theo thửa: |
|
|
| |
| Nội nghiệp: | ha | 1-5 | 11.000 | |
d.5 | Trường hợp biến động hình thể thửa đất trên 40%: Mức chỉnh lý biến động phần diện tích cần chỉnh lý tính như mức đo vẽ mới. |
|
|
| |
5 | Tỷ lệ 1/5000 | thửa/ha |
| ||
30 | 1 | 315.000 | |||
40 | 2 | 355.000 | |||
50 | 3 | 419.000 | |||
60 | 4 | 490.000 | |||
| CÁC TRƯỜNG HỢP KHÁC: |
|
|
| |
đ.1 | Trường hợp không lập lưới đo vẽ: | thửa/ha |
| ||
30 | 1 | 272.000 | |||
40 | 2 | 322.000 | |||
50 | 3 | 384.000 | |||
60 | 4 | 454.000 | |||
đ.2 | Trường hợp biến động từ trên 15% đến 25%: | thửa/ha |
| ||
30 | 1 | 258.000 | |||
40 | 2 | 305.000 | |||
50 | 3 | 366.000 | |||
60 | 4 | 432.000 | |||
đ.3 | Trường hợp biến động trên 25% đến 40%: | thửa/ha |
| ||
30 | 1 | 230.000 | |||
40 | 2 | 271.000 | |||
50 | 3 | 326.000 | |||
60 | 4 | 384.000 | |||
đ.4 | Trường hợp biến động do thay đổi tên chủ sử dụng thửa |
|
|
| |
| Các công việc thực hiện theo mảnh bản đồ: |
|
|
| |
| Nội nghiệp: | thửa | 1-5 | 8.000 | |
| Các công việc thực hiện theo thửa : |
|
|
| |
| Nội nghiệp: | ha | 1-5 | 2.000 | |
đ.5 | Trường hợp biến động hình thể thửa đất trên 40%: Mức chỉnh lý biến động phần diện tích cần chỉnh lý tính như mức đo vẽ mới. |
|
|
| |
|
|
| |||
1 | Đất đô thị |
|
|
| |
| < 100 m2 | Thửa |
| 2.011.000 | |
| 100-300 m2 | Thửa |
| 2.388.000 | |
| >300-500 m2 | Thửa |
| 2.530.000 | |
| >500-1000 m2 | Thửa |
| 3.100.000 | |
| >1000-3000 m2 | Thửa |
| 4.255.000 | |
| >3000-10 000 m2 | Thửa |
| 6.535.000 | |
| 1 ha-10 ha | Thửa |
| 7.842.000 | |
| 10 ha-50 ha | Thửa |
| 8.495.000 | |
| 50 ha-100 ha | Thửa |
| 9.149.000 | |
| 100 ha-500 ha | Thửa |
| 10.455.000 | |
| 500 ha-1000 ha | Thửa |
| 11.762.000 | |
2 | Đất ngoài khu vực đô thị |
|
|
| |
| < 100 m2 | Thửa |
| 1.344.000 | |
| 100-300 m2 | Thửa |
| 1.596.000 | |
| >300-500 m2 | Thửa |
| 1.698.000 | |
| >500-1000 m2 | Thửa |
| 2.067.000 | |
| >1000-3000 m2 | Thửa |
| 2.832.000 | |
| >3000-10 000 m2 | Thửa |
| 4.369.000 | |
| 1 ha-10 ha | Thửa |
| 5.243.000 | |
| 10 ha-50 ha | Thửa |
| 5.680.000 | |
| 50 ha-100 ha | Thửa |
| 6.116.000 | |
| 100 ha-500 ha | Thửa |
| 6.990.000 | |
| 500 ha-1000 ha | Thửa |
| 7.864.000 | |
| Ghi chú: Khi tổ chức, hộ gia đình cá nhân có nhu cầu trích đo cho nhiều thửa đất trong cùng một đơn vị hành chính cấp xã, trong cùng 1 ngày thì mức trích đo từ thửa đất thứ 2 trở đi chỉ được tính bằng 80% định mức trên. |
|
|
| |
ĐO ĐẠC CHỈNH LÝ BẢN TRÍCH ĐO ĐỊA CHÍNH HOẶC CHỈNH LÝ RIÊNG TỪNG THỬA ĐẤT CỦA BẢN ĐỒ ĐỊA CHÍNH |
|
|
| ||
1 | Đo chỉnh lý bản trích đo địa chính hoặc chỉnh lý riêng từng thửa đất của bản đồ địa chính |
|
|
| |
a | Đất đô thị |
|
|
| |
| <100 m2 | Thửa |
| 804.000 | |
| 100-300 m2 | Thửa |
| 955.000 | |
| >300-500 m2 | Thửa |
| 1.012.000 | |
| >500-1000 m2 | Thửa |
| 1.240.000 | |
| >1000-3000 m2 | Thửa |
| 1.702.000 | |
| >3000-10 000 m2 | Thửa |
| 2.614.000 | |
| 1 ha-10 ha | Thửa |
| 3.137.000 | |
| 10 ha-50 ha | Thửa |
| 3.398.000 | |
| 50 ha-100 ha | Thửa |
| 3.659.000 | |
| 100 ha-500 ha | Thửa |
| 4.182.000 | |
| 500 ha-1000 ha | Thửa |
| 4.705.000 | |
b | Đất ngoài khu vực đô thị |
|
|
| |
| <100 m2 | Thửa |
| 538.000 | |
| 100-300 m2 | Thửa |
| 639.000 | |
| >300-500 m2 | Thửa |
| 679.000 | |
| >500-1000 m2 | Thửa |
| 827.000 | |
| >1000-3000 m2 | Thửa |
| 1.133.000 | |
| >3000-10 000 m2 | Thửa |
| 1.748.000 | |
| 1 ha-10 ha | Thửa |
| 2.097.000 | |
| 10 ha-50 ha | Thửa |
| 2.272.000 | |
| 50 ha-100 ha | Thửa |
| 2.447.000 | |
| 100 ha-500 ha | Thửa |
| 2.796.000 | |
| 500 ha-1000 ha | Thửa |
| 3.146.000 | |
2 | Đo chỉnh lý bản trích đo địa chính hoặc chỉnh lý riêng từng thửa đất của bản đồ địa chính do yếu tố quy hoạch dưa trên tài liệu được cung cấp |
|
|
| |
a | Đất đô thị |
|
|
| |
| <100 m2 | Thửa |
| 402.000 | |
| 100-300 m2 | Thửa |
| 478.000 | |
| >300-500 m2 | Thửa |
| 506.000 | |
| >500-1000 m2 | Thửa |
| 620.000 | |
| >1000-3000 m2 | Thửa |
| 851.000 | |
| >3000-10 000 m2 | Thửa |
| 1.307.000 | |
| 1 ha-10 ha | Thửa |
| 1.568.000 | |
| 10 ha-50 ha | Thửa |
| 1.699,000 | |
| 50 ha-500 ha | Thửa |
| 1.830.000 | |
| 100 ha-500 ha | Thửa |
| 2.091.000 | |
| 500 ha-1000 ha | Thửa |
| 2.352.000 | |
b | Đất ngoài khu vực đô thị |
|
|
| |
| <100 m2 | Thửa |
| 269.000 | |
| 100-300 m2 | Thửa |
| 319.000 | |
| >300-500 m2 | Thửa |
| 340.000 | |
| >500-1000 m2 | Thửa |
| 413.000 | |
| >1000-3000 m2 | Thửa |
| 566.000 | |
| >3000-10 000 m2 | Thửa |
| 874.000 | |
| 1 ha-10 ha | Thửa |
| 1.049.000 | |
| 10 ha-50 ha | Thửa |
| 1.136.000 | |
| 50 ha-100 ha | Thửa |
| 1.223.000 | |
| 100 ha-500 ha | Thửa |
| 1.398.000 | |
| 500 ha-1000 ha | Thửa |
| 1.573.000 | |
| Ghi chú: Được tính bằng 50% mức trích đo địa chính thửa đất. Trường hợp chỉnh lý do yếu tố quy hoạch tính bằng 30% mức này. |
|
|
| |
|
|
| |||
1 | Đo đạc tài sản thực hiện đồng thời với trích đo địa chính thửa đất |
|
|
| |
1.1 | Trường hợp thực hiện đồng thời đo tài sản là nhà và các công trình xây dựng khác |
|
|
| |
a | Đất đô thị |
|
|
| |
| <100 m2 | Thửa |
| 3.016.000 | |
| 100-300 m2 | Thửa |
| 3.581.000 | |
| >300-500 m2 | Thửa |
| 3.796.000 | |
| >500-1000 m2 | Thửa |
| 4.650.000 | |
| >1000-3000 m2 | Thửa |
| 6.383.000 | |
| >3000-10 000 m2 | Thửa |
| 9.802.000 | |
| 1 ha-10 ha | Thửa |
| 11.762.000 | |
| 10 ha-50 ha | Thửa |
| 12.743.000 | |
| 50 ha-100 ha | Thửa |
| 13.723.000 | |
| 100 ha- 500 ha | Thửa |
| 15.683.000 | |
| 500 ha-1000 ha | Thửa |
| 17.644.000 | |
b | Đất ngoài khu vực đô thị |
|
|
| |
| <100 m2 | Thửa |
| 2.016.000 | |
| 100-300 m2 | Thửa |
| 2.394.000 | |
| >300-500 m2 | Thửa |
| 2.546.000 | |
| >500-1000 m2 | Thửa |
| 3.101.000 | |
| >1000-3000 m2 | Thửa |
| 4.248.000 | |
| >3000-10 000 m2 | Thửa |
| 6.553.000 | |
| 1 ha-10 ha | Thửa |
| 7.864.000 | |
| 10 ha-50 ha | Thửa |
| 8.519.000 | |
| 50 ha-100 ha | Thửa |
| 9.175.000 | |
| 100 ha-500 ha | Thửa |
| 10.485.000 | |
| 500 ha - 1000 ha | Thửa |
| 11.796.000 | |
1.2 | Trường hợp thực hiện đồng thời đo tài sản khác gắn liền với đất |
|
|
| |
a | Đất đô thị |
|
|
| |
| <100 m2 | Thửa |
| 2.614.000 | |
| 100-300 m2 | Thửa |
| 3.104.000 | |
| >300-500 m2 | Thửa |
| 3.290.000 | |
| >500-1000 m2 | Thửa |
| 4.030.000 | |
| >1000-3000 m2 | Thửa |
| 5.532.000 | |
| >3000-10 000 m2 | Thửa |
| 8.495.000 | |
| 1 ha-10 ha | Thửa |
| 10.194.000 | |
| 10 ha-50 ha | Thửa |
| 11.044.000 | |
| 50 ha-100 ha | Thửa |
| 11.893.000 | |
| 100 ha-500 ha | Thửa |
| 13.592.000 | |
| 500 ha-1000 ha | Thửa |
| 15.291.000 | |
b | Đất ngoài khu vực đô thị |
|
|
| |
| < 100 m2 | Thửa |
| 1.748.000 | |
| 100-300 m2 | Thửa |
| 2.075.000 | |
| >300-500 m2 | Thửa |
| 2.207.000 | |
| >500-1000 m2 | Thửa |
| 2.687 000 | |
| >1000-3000 m2 | Thửa |
| 3.681.000 | |
| >3000-10 000 m2 | Thửa |
| 5.680.000 | |
| 1 ha-10 ha | Thửa |
| 6.815 000 | |
| 10 ha-50 ha | Thửa |
| 7.383.000 | |
| 50 ha-100 ha | Thửa |
| 7.951.000 | |
| 100 ha-500 ha | Thửa |
| 9.087.000 | |
| 500 ha-1000 ha | Thửa |
| 10.223.000 | |
2 | Đo đạc tài sản thực hiện không đồng thời với trích đo địa chính thửa đất |
|
|
| |
2.1 | Đo đạc tài sản gắn liền với đất là nhà và các công trình xây dựng khác |
|
|
| |
a | Đất đô thị |
|
|
| |
| < 100 m2 | Thửa |
| 1.407.000 | |
| 100-300 m2 | Thửa |
| 1.671.000 | |
| >300-500 m2 | Thửa |
| 1.771.000 | |
| >500-1000 m2 | Thửa |
| 2.170.000 | |
| >1000-3000 m2 | Thửa |
| 2.979.000 | |
| >3000-10 000 m2 | Thửa |
| 4.574.000 | |
| 1 ha-10 ha | Thửa |
| 5.489.000 | |
| 10 ha-50 ha | Thửa |
| 5.947.000 | |
| 50 ha-100 ha | Thửa |
| 6.404.000 | |
| 100 ha-500 ha | Thửa |
| 7.319.000 | |
| 500 ha - 1000 ha | Thửa |
| 8.234.000 | |
b | Đất ngoài khu vực đô thị |
|
|
| |
| < 100 m2 | Thửa |
| 941.000 | |
| 100 -300 m2 | Thửa |
| 1.117.000 | |
| >300-500 m2 | Thửa |
| 1.188.000 | |
| >500-1000 m2 | Thửa |
| 1.447.000 | |
| >1000-3000 m2 | Thửa |
| 1.982.000 | |
| >3000-10 000 m2 | Thửa |
| 3.058.000 | |
| 1 ha-10 ha | Thửa |
| 3,670.000 | |
| 10 ha-50 ha | Thửa |
| 3.976.000 | |
| 50 ha-100 ha | Thửa |
| 4.282.000 | |
| 100 ha-500 ha | Thửa |
| 4.393 000 | |
| 500 ha-1000 ha | Thửa |
| 5.505.000 | |
2.2 | Đo đạc tài sản gắn liền với đất nhưng không phải là nhà và các công trình xây dựng khác |
|
|
| |
a | Đất đô thị |
|
|
| |
| < 100 m2 | Thửa |
| 603.000 | |
| 100-300 m2 | Thửa |
| 716.000 | |
| >300-500 m2 | Thửa |
| 759.000 | |
| >500-1000 m2 | Thửa |
| 930.000 | |
| >1000-3000 m2 | Thửa |
| 1.277.000 | |
| >3000-10 000 m2 | Thửa |
| 1.960.000 | |
| 1 ha-10 ha | Thửa |
| 2.352.000 | |
| 10 ha-50 ha | Thửa |
| 2.549.000 | |
| 50 ha-100 ha | Thửa |
| 2.745.000 | |
| 100 ha-500 ha | Thửa |
| 3.137.000 | |
| 500 ha-1000 ha | Thửa |
| 3.529.000 | |
b | Đất ngoài khu vực đô thị |
|
|
| |
| < 100 m2 | Thửa |
| 403.000 | |
| 100-300 m2 | Thửa |
| 479.000 | |
| >300-500 m2 | Thửa |
| 509.000 | |
| >500-1000 m2 | Thửa |
| 620.000 | |
| >1000-3000 m2 | Thửa |
| 850.000 | |
| >3000-10 000 m2 | Thửa |
| 1.311.000 | |
| 1 ha-10 ha | Thửa |
| 1.573.000 | |
| 10 ha-50 ha | Thửa |
| 1.704.000 | |
| 50 ha-100 ha | Thửa |
| 1.835.000 | |
| 100 ha-500 ha | Thửa |
| 2.097.000 | |
| 500 ha-1000 ha | Thửa |
| 2.359.000 | |
3 | Trường hợp nhà, công trình xây dựng khác có nhiều tầng mà diện tích xây dựng ở các tầng không giống nhau phải đo đạc riêng từng tầng thì tầng thứ 2 trở lên (nếu phải đo) |
|
|
| |
3.1 | Đo đạc tài sản gắn liền với đất là nhà và các công trình xây dựng khác |
|
|
| |
a | Đất đô thị |
|
|
| |
| < 100 m2 | Thửa |
| 703.500 | |
| 100-300 m2 | Thửa |
| 835.500 | |
| >300-500 m2 | Thửa |
| 885.500 | |
| >500-1000 m2 | Thửa |
| 1.085.000 | |
| >1000-3000 m2 | Thửa |
| 1.489.500 | |
| >3000-10 000 m2 | Thửa |
| 2.287.000 | |
| 1 ha-10 ha | Thửa |
| 2.744.500 | |
| 10 ha-50 ha | Thửa |
| 2.973.000 | |
| 50 ha-100 ha | Thửa |
| 3.202.000 | |
| 100 ha-500 ha | Thửa |
| 3.659.500 | |
| 500 ha-1000 ha | Thửa |
| 4.117.000 | |
b | Đất ngoài khu vực đô thị |
|
|
| |
| < 100 m2 | Thửa |
| 470.500 | |
| 100-300 m2 | Thửa |
| 558.500 | |
| >300-500 m2 | Thửa |
| 594.000 | |
| >500-1000 m2 | Thửa |
| 723.500 | |
| >1000-3000 m2 | Thửa |
| 991.000 | |
| >3000-10 000 m2 | Thửa |
| 1.529.000 | |
| 1 ha-10 ha | Thửa |
| 1.835.000 | |
| 10 ha-50 ha | Thửa |
| 1.988.000 | |
| 50 ha-100 ha | Thửa |
| 2.141.000 | |
| 100 ha - 500 ha | Thửa |
| 2.446.500 | |
| 500 ha-1000 ha | Thửa |
| 2.752.500 | |
3.2 | Đo đạc tài sản gắn liền với đất nhưng không phải là nhà và các công trình xây dựng khác |
|
|
| |
a | Đất đô thị |
|
|
| |
| < 100 m2 | Thửa |
| 301.500 | |
| 100-300 m2 | Thửa |
| 358.000 | |
| >300-500 m2 | Thửa |
| 379.500 | |
| >500-1000 m2 | Thửa |
| 465.000 | |
| >1000-3000 m2 | Thửa |
| 638.500 | |
| >3000-10 000 m2 | Thửa |
| 980.000 | |
| 1 ha-10 ha | Thửa |
| 1.176.000 | |
| 10 ha-50 ha | Thửa |
| 1.274.500 | |
| 50 ha-100 ha | Thửa |
| 1.372.500 | |
| 100 ha-500 ha | Thửa |
| 1.568.500 | |
| 500 ha-1000 ha | Thửa |
| 1.764.500 | |
b | Đất ngoài khu vực đô thị |
|
|
| |
| < 100 m2 | Thửa |
| 201.500 | |
| 100-300 m2 | Thửa |
| 239.500 | |
| >300-500 m2 | Thửa |
| 254.500 | |
| >500-1000 m2 | Thửa |
| 310.000 | |
| >1000-3000 m2 | Thửa |
| 425.000 | |
| >3000-10 000 m2 | Thửa |
| 655.500 | |
| 1 ha-10 ha | Thửa |
| 786.500 | |
| 10 ha-50 ha | Thửa |
| 852.000 | |
| 50 ha-100 ha | Thửa |
| 917.500 | |
| 100 ha-500 ha | Thửa |
| 1.048.500 | |
| 500 ha-1000 ha | Thửa |
| 1.179.500 | |
4 | Trường hợp ranh giới nhà ở và tài sản gắn liền với đất trùng với ranh giới thửa đất thì chỉ tính theo giá trích đo địa chính thửa đất mà không tính giá đo tài sản sắn liền với đất. |
|
|
| |
LẬP BẢN ĐỒ CHUYÊN ĐỀ, GIAO, THUÊ ĐẤT, CHẤP THUẬN VỊ TRÍ, CHUYỂN MỤC ĐÍCH SỬ DỤNG ĐẤT |
|
|
| ||
1 | TỶ LỆ 1/200 | ha | 1 | 3.919.000 | |
2 | 4.166.000 | ||||
3 | 4.390.000 | ||||
4 | 4.782.000 | ||||
2 | TỶ LỆ 1/500 | ha | 1 | 1.612.000 | |
1 | 1.711.000 | ||||
3 | 1.806.000 | ||||
4 | 1.930.000 | ||||
5 | 2.079.000 | ||||
3 | TỶ LỆ 1/1000 | ha | 1 | 749.000 | |
2 | 794.000 | ||||
3 | 852.000 | ||||
4 | 924.000 | ||||
5 | 1.013.000 | ||||
4 | TỶ LỆ 1/2000 | ha | 1 | 309.000 | |
2 | 330.000 | ||||
3 | 356.000 | ||||
4 | 326.000 | ||||
5 | 356.000 | ||||
5 | TỶ LỆ 1/5000 | ha | 1 | 45.000 | |
2 | 50.000 | ||||
3 | 57.000 | ||||
4 | 67.000 | ||||
6 | TỶ LỆ 1/10000 | ha | 1 | 14.000 | |
2 | 15.000 | ||||
3 | 18.000 | ||||
4 | 21.000 | ||||
|
|
| |||
a | Đất đô thị |
|
|
| |
| < 100 m2 | Thửa |
| 503.000 | |
| 100-300 m2 | Thửa |
| 597.000 | |
| >300-500 m2 | Thửa |
| 633.000 | |
| >500-1000 m2 | Thửa |
| 775.000 | |
| >1000-3000 m2 | Thửa |
| 1.064.000 | |
| >3000-10 000 m2 | Thửa |
| 1.634.000 | |
| 1 ha-10 ha | Thửa |
| 1.931.000 | |
| 10 ha-50 ha | Thửa |
| 2.124.000 | |
| 50 ha-100 ha | Thửa |
| 2.287.000 | |
| 100 ha-500 ha | Thửa |
| 2.614.000 | |
| 500 ha-1000 ha | Thửa |
| 2.941.000 | |
b | Đất ngoài khu vực đô thị |
|
|
| |
| <100 m2 | Thửa |
| 336.000 | |
| 100-300 m2 | Thửa |
| 399.000 | |
| >300-500 m2 | Thửa |
| 425.000 | |
| >500-1000 m2 | Thửa |
| 517.000 | |
| >1000-3000 m2 | Thửa |
| 708.000 | |
| >3000-10 000 m2 | Thửa |
| 1.092.000 | |
| 1 ha-10 ha | Thửa |
| 1311.000 | |
| 10 ha-50 ha | Thửa |
| 1.420.000 | |
| 50 ha-100 ha | Thửa |
| 1.529.000 | |
| 100ha-500 ha | Thửa |
| 1.748.000 | |
| 500 ha-1000 ha | Thửa |
| 1.966.000 | |
|
|
|
|
|
|
- 1Quyết định 697/QĐ-UBND năm 2016 về đơn giá đo đạc địa chính do tỉnh Lâm Đồng ban hành
- 2Quyết định 21/2018/QĐ-UBND về Bộ đơn giá sản phẩm đo đạc bản đồ địa chính, đăng ký đất đai, tài sản gắn liền với đất, lập hồ sơ địa chính, cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản gắn liền với đất trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa
- 3Quyết định 40/2018/QĐ-UBND về Bộ đơn giá đo đạc lập bản đồ địa chính, đăng ký đất đai, tài sản gắn liền với đất, lập hồ sơ địa chính, cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất trên địa bàn tỉnh Bình Thuận
- 4Quyết định 33/2019/QĐ-UBND về Bộ Đơn giá đo đạc địa chính áp dụng trên địa bàn thành phố Đà Nẵng
- 1Nghị định 49/2013/NĐ-CP hướng dẫn Bộ luật Lao động về tiền lương
- 2Luật đất đai 2013
- 3Nghị định 115/2015/NĐ-CP hướng dẫn Luật bảo hiểm xã hội về bảo hiểm xã hội bắt buộc
- 4Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 5Thông tư 136/2017/TT-BTC về quy định lập, quản lý, sử dụng kinh phí chi hoạt động kinh tế đối với nhiệm vụ chi về tài nguyên môi trường do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 6Thông tư 14/2017/TT-BTNMT Quy định về Định mức kinh tế - kỹ thuật đo đạc lập bản đồ địa chính, đăng ký đất đai, tài sản gắn liền với đất, lập hồ sơ địa chính, cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất do Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành
- 7Nghị định 72/2018/NĐ-CP quy định về mức lương cơ sở đối với cán bộ, công chức, viên chức và lực lượng vũ trang
- 8Quyết định 21/2018/QĐ-UBND về Bộ đơn giá sản phẩm đo đạc bản đồ địa chính, đăng ký đất đai, tài sản gắn liền với đất, lập hồ sơ địa chính, cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản gắn liền với đất trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa
- 9Quyết định 40/2018/QĐ-UBND về Bộ đơn giá đo đạc lập bản đồ địa chính, đăng ký đất đai, tài sản gắn liền với đất, lập hồ sơ địa chính, cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất trên địa bàn tỉnh Bình Thuận
- 10Quyết định 33/2019/QĐ-UBND về Bộ Đơn giá đo đạc địa chính áp dụng trên địa bàn thành phố Đà Nẵng
Quyết định 877/QĐ-UBND năm 2019 về Bộ đơn giá đo đạc bản đồ địa chính trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng
- Số hiệu: 877/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 23/04/2019
- Nơi ban hành: Tỉnh Lâm Đồng
- Người ký: Nguyễn Văn Yên
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 23/04/2019
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực