- 1Nghị định 23/2006/NĐ-CP thi hành Luật Bảo vệ và phát triển rừng
- 2Quyết định 186/2006/QĐ-TTg ban hành Quy chế quản lý rừng do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 3Thông tư 99/2006/TT-BNN hướng dẫn thực hiện Quy chế quản lý rừng theo Quyết định 186/2006/QĐ-TTg do Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
- 4Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 5Luật Bảo vệ và Phát triển rừng 2004
- 6Thông tư liên tịch 08/2005/TTLT-BNV-BTC hướng dẫn chế độ trả lương làm việc vào ban đêm, làm thêm giờ đối với cán bộ, công chức, viên chức do Bộ Nội vụ - Bộ Tài chính ban hành
- 7Thông tư 05/2008/TT-BNN hướng dẫn lập quy hoạch, kế hoạch bảo vệ và phát triển rừng do Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
- 8Quyết định 2855/QĐ-BNN-KHCN năm 2008 về việc công bố việc xác định cây cao su là cây đa mục đích do Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
- 9Quyết định 750/QĐ-TTg năm 2009 phê duyệt quy hoạch phát triển cao su đến năm 2015 và tầm nhìn đến năm 2020 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 10Thông tư 34/2009/TT-BNNPTNT quy định tiêu chí xác định và phân loại rừng do Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
- 11Thông tư 58/2009/TT-BNNPTNT hướng dẫn việc trồng cao su trên đất lâm nghiệp do Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
- 12Quyết định 11/2007/QĐ-UBND phê duyệt Quy hoạch 03 loại rừng giai đoạn 2006 - 2010 do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Phước ban hành
- 13Thông tư 01/2012/TT-BKHĐT hướng dẫn xác định mức chi phí cho lập, thẩm định và công bố quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội; quy hoạch phát triển ngành, lĩnh vực và sản phẩm chủ yếu do Bộ Kế hoạch và Đầu tư ban hành
- 14Nghị định 31/2012/NĐ-CP quy định mức lương tối thiểu chung
- 15Quyết định 06/2013/QĐ-UBND phê duyệt Quy hoạch Bảo vệ và phát triển rừng tỉnh Bình Phước giai đoạn 2011 - 2020
- 16Nghị định 66/2013/NĐ-CP quy định mức lương cơ sở đối với cán bộ, công, viên chức và lực lượng vũ trang
- 17Thông tư 05/2013/TT-BKHĐT hướng dẫn tổ chức lập, thẩm định, phê duyệt, điều chỉnh và công bố quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội; quy hoạch ngành, lĩnh vực và sản phẩm chủ yếu do Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư ban hành
- 18Quyết định 1231/QĐ-UBND năm 2009 phê duyệt Phương án Quy hoạch trồng cao su và cây nguyên liệu gỗ trên đất lâm nghiệp giai đoạn 2008 - 2020 tỉnh Bình Phước
- 19Quyết định 1879/QĐ-UBND năm 2010 phê duyệt Quy hoạch bổ sung diện tích trồng cao su và cây nguyên liệu trên đất lâm nghiệp giai đoạn 2008 - 2020 tỉnh Bình Phước
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 87/QĐ-UBND | Bình Phước, ngày 14 tháng 01 năm 2015 |
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003;
Căn cứ Quyết định số 2855/QĐ-BNN-KH ngày 17/9/2008 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn công bố xác định cây Cao su là cây đa mục đích;
Căn cứ Thông tư số 01/2012/TT-BKHĐT ngày 09 tháng 02 năm 2012 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư về việc hướng dẫn xác định mức chi phí cho lập, thẩm định và công bố quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội, quy hoạch phát triển ngành, lĩnh vực và các sản phẩm chủ yếu;
Căn cứ Thông tư số 05/2013/TT-BKHĐT ngày 31/10/2013 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư về việc hướng dẫn tổ chức lập, thẩm định, phê duyệt, điều chỉnh và công bố quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế xã hội, quy hoạch ngành, lĩnh vực và sản phẩm chủ yếu;
Triển khai thực hiện Công văn số 586/VPCP-KTN ngày 24/01/2014 của Văn phòng Chính phủ về việc rà soát các dự án chuyển đổi rừng trên địa bàn tỉnh Bình Phước theo Chỉ thị số 1685/CT-TTg của Thủ tướng Chính phủ;
Xét đề nghị của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tại Tờ trình số 223/TTr-SNN ngày 29/10/2014 về việc phê duyệt Đề cương kỹ thuật và Dự toán kinh phí điều chỉnh quy hoạch bổ sung, điều chỉnh diện tích trồng cao su và cây nguyên liệu trên đất lâm nghiệp đến năm 2020,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt Đề cương, nhiệm vụ quy hoạch và Dự toán kinh phí Dự án quy hoạch bổ sung, điều chỉnh diện tích trồng cao su và cây nguyên liệu trên đất lâm nghiệp đến 2020, cụ thể:
1. Tên dự án: Quy hoạch bổ sung, điều chỉnh diện tích trồng cao su và cây nguyên liệu trên đất lâm nghiệp đến năm 2020;
2. Cơ quan lập quy hoạch: Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
3. Đơn vị thực hiện: Chi cục Lâm nghiệp.
4. Mục tiêu, yêu cầu của Dự án:
- Thực hiện mục tiêu phát triển kinh tế, đảm bảo an ninh quốc phòng của địa phương, phù hợp với chủ trương của Chính phủ và UBND tỉnh. Bổ sung và điều chỉnh diện tích đất lâm nghiệp giao về địa phương, lực lượng vũ trang quản lý, đồng thời, đưa diện tích đất thuộc khu vực Hồ Phước Hòa vào quy hoạch rừng phòng hộ.
- Triển khai thực hiện các bước tiếp theo tại Công văn số 586/VPCP-KTN ngày 24/01/2014 của Văn phòng Chính phủ. Điều chỉnh diện tích quy hoạch bảo vệ và phát triển rừng sang quy hoạch trồng cao su và bổ sung phương án quy hoạch trồng cao su phù hợp thực tế.
5. Phạm vi, thời kỳ lập quy hoạch: Quy hoạch bổ sung, điều chỉnh diện tích trồng cao su và cây nguyên liệu trên đất lâm nghiệp đến năm 2020.
6. Nhiệm vụ của dự án: bổ sung diện tích quy hoạch trồng Cao su và cây nguyên liệu trên đất lâm nghiệp đến năm 2020; kết hợp rà soát điều chỉnh diện tích quy hoạch trồng cao su và cây nguyên liệu trên đất lâm nghiệp đã được UBND tỉnh phê duyệt từ năm 2009 đến nay cho phù hợp thực tế trong giai đoạn tiếp theo.
7. Sản phẩm của Dự án:
+ Báo cáo kết quả quy hoạch bổ sung diện tích trồng cây cao su và cây nguyên liệu trên đất lâm nghiệp đến năm 2020;
+ Báo cáo tóm tắt quy hoạch bổ sung diện tích trồng cây cao su và cây nguyên liệu trên đất lâm nghiệp đến năm 2020;
+ Hệ thống bản đồ A0, hệ tọa độ VN-2000
8. Kinh phí thực hiện
- Kinh phí: 163.000.000đồng (Một trăm sáu mươi ba triệu đồng chẵn)
- Nguồn vốn: nguồn sự nghiệp kinh tế khác năm 2014 (kinh phí quy hoạch)
9. Thời gian thực hiện: trước tháng 03/2015.
(Đề cương kỹ thuật và dự toán kinh phí kèm theo)
Điều 2. Các ông (bà): Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc Sở: Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Tài chính, Kế hoạch và Đầu tư; Chi cục trưởng Chi cục Lâm nghiệp; Thủ trưởng các đơn vị và cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này, kể từ ngày ký./.
| CHỦ TỊCH |
DỰ ÁN QUY HOẠCH BỔ SUNG, ĐIỀU CHỈNH TRỒNG CAO SU VÀ CÂY NGUYÊN LIỆU TRÊN ĐẤT LÂM NGHIỆP ĐẾN NĂM 2020
MỞ ĐẦU
1. Sự cần thiết quy hoạch bổ sung, điều chỉnh trồng cao su và cây nguyên liệu
Những năm gần đây công tác quản lý, bảo vệ và phát triển rừng đạt kết quả cao, ngành lâm nghiệp đã chủ động đề xuất xây dựng quy hoạch đối với từng loại rừng (phòng hộ, đặc dụng và sản xuất); tiến hành giao đất, thuê đất và liên doanh đất lâm nghiệp cho các tổ chức, đơn vị, hộ gia đình sử dụng vào mục đích phát triển rừng. Phần lớn diện tích đất lâm nghiệp đã có chủ thể quản lý và sử dụng đúng mục đích. Diện tích, chất lượng rừng diễn biến theo chiều hướng tích cực, đáp ứng được mục tiêu đề ra; diện tích rừng tự nhiên được phục hồi; đã hình thành một số vùng nguyên liệu tập trung đáp ứng nhu cầu lâm sản, lấy gỗ xây dựng, gia dụng, chất đốt, khai thác mủ phục vụ công nghiệp và một phần nhu cầu nguyên liệu cho chế biến gỗ và lâm sản của tỉnh.
Nhằm mở rộng và phát triển cây cao su gắn với công nghiệp chế biến để phát huy và khai thác thế mạnh sẵn có ở địa phương, UBND tỉnh Bình Phước đã ban hành Quyết định số 1231/QĐ-UBND ngày 12/5/2009 phê duyệt Phương án Quy hoạch trồng cao su và cây nguyên liệu gỗ trên đất lâm nghiệp giai đoạn 2008-2020 và bổ sung tại Quyết định số 1879/QĐ-UBND ngày 11/8/2010.
Để tiếp tục mở rộng diện tích rừng trồng bằng công nghiệp có giá trị kinh tế cao (cây Cao su), UBND tỉnh được Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Chính phủ cho phép tiếp tục thực hiện một số dự án chuyển đổi rừng kinh tế nghèo kiệt để phục vụ mục đích kinh tế quốc phòng và an sinh xã hội. Do vậy, việc quy hoạch bổ sung, rà soát điều chỉnh quy hoạch trồng cao su và cây nguyên liệu giai đoạn 2015 - 2020 là cần thiết.
2. Căn cứ pháp lý để lập quy hoạch
Luật Bảo vệ và Phát triển rừng ngày 03 tháng 12 năm 2004;
- Nghị định số 23/2006/NĐ-CP ngày 03 tháng 03 năm 2006 của Chính phủ về thi hành Luật Bảo vệ và Phát triển rừng;
- Quyết định số 186/2006/QĐ-TTg ngày 14 tháng 8 năm 2006 của Thủ Tưởng Chính phủ về việc ban hành Quy chế quản lý rừng;
- Quyết định số 750/QĐ-TTg ngày 03/6/2009 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt quy hoạch phát triển cao su đến năm 2015 và tầm nhìn đến năm 2020;
- Công văn số 586/VPCP-KTN ngày 24/01/2014 của Văn phòng Chính phủ về việc rà soát các dự án chuyển đổi rừng trên địa bàn tỉnh Bình Phước theo Chỉ thị số 1685/CT-TTg của Thủ tướng Chính phủ;
- Quyết định số 2855/QĐ-BNN-KH ngày 17/9/2008 của Bộ Nông nghiệp & PTNT công bố việc xác định cây cao su là cây đa mục đích;
- Thông tư số 58/TT-BNNPTNT ngày 09/9/2009 của Bộ Nông nghiệp & PTNT hướng dẫn việc trồng cao su trên đất lâm nghiệp;
- Thông tư số 05/2008/TT-BNN ngày 14 tháng 01 năm 2008 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về việc Hướng dẫn xây dựng quy hoạch, kế hoạch bảo vệ, phát triển rừng các cấp;
- Thông tư số 34/2009/TT-BNNPTNT ngày 10 tháng 06 năm 2009 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Quy định tiêu chí xác định và phân loại rừng.
- Thông tư số 99/2006/TT-BNN ngày 06/11/2006 của Bộ Nông nghiệp & PTNT về việc hướng dẫn thực hiện một số điều của quy chế quản lý rừng ban hành kèm theo Quyết định số 186/2006/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ;
- Thông tư số 05/2013/TT-BKHĐT ngày 31/10/2013 của Bộ kế hoạch và Đầu tư hướng dẫn tổ chức lập, thẩm định, phê duyệt và công bố quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội; quy hoạch ngành, lĩnh vực và sản phẩm chủ yếu;
- Quyết định số 11/2007/QĐ-UBND ngày 19/3/2007 của UBND tỉnh Bình Phước về việc phê duyệt quy hoạch 3 loại rừng giai đoạn 2006-2010;
- Quyết định số 06/2013/QĐ-UBND ngày 28/1/2013 của UBND tỉnh phê duyệt quy hoạch bảo vệ và phát triển rừng tỉnh Bình Phước giai đoạn 2011-2020;
- Quyết định số 1231/QĐ-UBND ngày 12/5/2009 phê duyệt Phương án Quy hoạch trồng cao su và cây nguyên liệu gỗ trên đất lâm nghiệp giai đoạn 2008-2020;
- Quyết định số 1879/QĐ-UBND ngày 11/8/2010 phê duyệt Quy hoạch bổ sung diện tích trồng Cao su và cây nguyên liệu trên đất lâm nghiệp giai đoạn 2008- 2020;
- Công văn số 741/UBND-KTN ngày 18/3/2014 của UBND tỉnh về việc thuận chủ trương điều chỉnh quy hoạch 03 loại rừng, quy hoạch bảo vệ và phát triển rừng, quy hoạch trồng cao su;
I. QUY MÔ - VỊ TRÍ THỰC HIỆN QUY HOẠCH
- Vị trí thực hiện: Quy hoạch bổ sung, điều chỉnh trồng cao su và cây nguyên liệu được thực hiện trên diện tích đất lâm nghiệp thuộc địa bàn tỉnh Bình Phước
- Quy mô, diện tích thực hiện quy hoạch: rà soát trên diện tích đất lâm nghiệp để điều chỉnh Quyết định quy hoạch trồng cao su và cây nguyên liệu đã được UBND tỉnh phê duyệt cho phù hợp với tình hình thực hiện nay của địa phương, kết hợp bổ sung quy hoạch khoảng 10.000 ha diện tích lâm nghiệp chuyển đổi sang trồng cao su phù hợp với điều kiện thích nghi của cây trồng cao su.
II. HÌNH THỨC THỰC HIỆN QUY HOẠCH
1. Tên dự án: Quy hoạch bổ sung, điều chỉnh trồng cao su và cây nguyên liệu trên đất lâm nghiệp giai đoạn 2015 - 2020
2. Hình thức thực hiện quy hoạch: đối với diện tích quy hoạch bổ sung (thực hiện mới) để bổ sung vào diện tích trồng cao su và cây nguyên liệu trên đất lâm nghiệp giai đoạn 2015-2020; kết hợp rà soát điều chỉnh quy hoạch trồng cao su và cây nguyên liệu trên đất lâm nghiệp đã được UBND tỉnh phê duyệt từ năm 2009 đến nay cho phù hợp thực tế nhu cầu trong giai đoạn tiếp theo.
3. Lý do bổ sung quy hoạch:
- Để tiếp tục mở rộng diện tích rừng trồng bằng công nghiệp có giá trị kinh tế cao (cây Cao su), thực hiện một số dự án chuyển đổi rừng kinh tế nghèo kiệt để phục vụ mục đích kinh tế quốc phòng và an sinh xã hội.
4. Quan điểm quy hoạch:
- Thực hiện mục tiêu phát triển kinh tế, đảm bảo an ninh quốc phòng của địa phương, phù hợp với chủ trương của Chính phủ và UBND tỉnh, chỉ đạo bổ sung và điều chỉnh một số diện tích đất lâm nghiệp giao về địa phương, lực lượng vũ trang quản lý, đồng thời, đưa diện tích đất thuộc khu vực Hồ Phước Hòa vào quy hoạch rừng phòng hộ.
- Triển khai các bước tiếp theo tại Công văn số 586/VPCP-KTN ngày 24/01/2014 của Văn phòng Chính phủ cần phải điều chỉnh một số diện tích đất ra khỏi lâm nghiệp; điều chỉnh diện tích quy hoạch bảo vệ và phát triển rừng sang quy hoạch trồng cao su và bổ sung phương án quy hoạch trồng cao su phù hợp thực tế.
1. Thu thập thông tin, số liệu về điều kiện tự nhiên, kinh tế xã hội
- Các yếu tố tự nhiên: Đất đai, khí hậu, thủy văn...
- Thực trạng dân sinh: thu thập số liệu dân tộc và tập quán canh tác; dân cư và đặc điểm phân bố dân cư; nguồn lực lao động, trình độ và phân bố lao động theo ngành nghề, theo khu vực, đặc biệt lưu ý tới lao động nông lâm nghiệp;
- Thực trạng kinh tế - xã hội: thu thập số liệu tình hình sản xuất công nghiệp, nông nghiệp và dịch vụ; ngành nghề nông thôn; Nhu cầu về đất đai, nhu cầu và thị trường tiêu thụ mủ cao su;
- Bản đồ: thu thập bản đồ kiểm kê, bản đồ quy hoạch sử dụng đất đai của vùng quy hoạch trên các huyện, thị xã có diện tích đất lâm nghiệp thuộc địa bàn tỉnh Bình Phước;
2. Thu thập số liệu, dữ liệu phục vụ quy hoạch
- Thu thập các văn bản quy phạm pháp luật và chính sách quy định hiện hành của Trung ương và địa phương có liên quan đến phát triển lâm nghiệp;
- Rà soát, điều chỉnh diện tích các trạng thái rừng theo chức năng sử dụng phân loại rừng (phòng hộ, đặc dụng, sản xuất) làm cơ sở so sánh;
- Rà soát, thống kê diện tích các loại đất trống theo trạng thái: IA, IB, IC;
- Rà soát diện tích các loại đất sử dụng: Nông nghiệp, phi nông nghiệp và đất chưa sử dụng khác;
- Thu thập tài liệu và bản đồ phản ánh kết quả trồng rừng, khoanh nuôi phục hồi rừng của các chủ thể quản lý, các chủ rừng (Ban quản lý rừng đặc dụng, phòng hộ, các công ty cao su).
3. Thu thập số liệu liên quan đến việc chuyển đổi rừng sang trồng cao su
- Rà soát, thống kê các dự án thực hiện chuyển đổi rừng trong thời gian qua
- Thống kê, điều chỉnh diện tích quy hoạch, diện tích thực hiện trồng cao su theo năm tuổi;
- Tổng hợp, xác định diện tích đã quy hoạch trồng cao su nhưng không thực hiện được, đề xuất giải pháp khắc phục;
- Mô tả, đánh giá hệ thống tổ chức quản lý, kinh doanh của các đơn vị; năng lực sản xuất và vai trò các chủ rừng, các mô hình sản xuất kinh doanh lâm nghiệp hiện đang được áp dụng;
- Đánh giá hiệu quả của việc liên doanh trồng cao su trên đất lâm nghiệp;
- Đánh giá việc ứng dụng công nghệ vào sản xuất kinh doanh của các đơn vị chủ rừng trong thời gian qua;
- Đánh giá việc thực hiện cơ chế chính sách trong việc chuyển đổi rừng sang trồng cao su (Chính sách hưởng lợi của người được giao rừng, thuê rừng; Chính sách khuyến khích và thu hút đầu tư; Chính sách tiêu thụ sản phẩm...).
4. Thu thập các loại bản đồ:
- Thu thập, cập nhật file lưu dữ liệu bản đồ: quy hoạch 3 loại rừng cấp huyện; quy hoạch bảo vệ phát triển rừng giai đoạn 2011 - 2020 và kế hoạch sử dụng đất chi tiết giai đoạn 2011 - 2015 của các đơn vị chủ rừng; in bản đồ phục vụ rà soát, bổ sung quy hoạch trồng cao su và cây nguyên liệu;
- Hoàn thiện và in ấn bản đồ hiện trạng, bản đồ quy hoạch và bản đồ đơn vị đất đai tỷ lệ 1/25.000 theo đơn vị chủ rừng để phục vụ việc quy hoạch bổ sung, rà soát điều chỉnh trồng cao su và cây nguyên liệu theo từng đơn vị chủ rừng
- Hoàn thiện và in ấn bản đồ hiện trạng, bản đồ quy hoạch và bản đồ đơn vị đất đai tỷ lệ 1/100.000 trên địa bàn toàn tỉnh để xây dựng hiện thống bản đồ dự án quy hoạch bổ sung, điều chỉnh trồng cao su và cây nguyên liệu trên đất lâm nghiệp giai đoạn 2015 - 2020.
IV. NỘI DUNG QUY HOẠCH BỔ SUNG TRỒNG CAO SU VÀ CÂY NGUYÊN LIỆU
1. Nội dung thực hiện
a) Xác định vùng quy hoạch bổ sung trồng cao su và cây nguyên liệu
- Xác định ranh giới vùng bổ sung quy hoạch trồng cao su và cây nguyên liệu theo ranh giới chủ quản lý Công ty cao su, ban quản lý rừng phòng hộ (có kết hợp kế thừa từ quy hoạch bảo vệ phát triển rừng giai đoạn 2011 - 2020 và kế hoạch sử dụng đất chi tiết giai đoạn 2011 - 2015 của các đơn vị chủ rừng);
- Xác định mức độ thích nghi đất đai đối với cây cao su và cây nguyên liệu cho phù hợp, từ đó xác định diện tích đất quy hoạch trồng cao su và cây nguyên liệu lâm nghiệp.
- Hoàn thiện bản đồ bổ sung, điều chỉnh quy hoạch trồng cao su và cây nguyên liệu;
b) Thống nhất kết quả quy hoạch với các đơn vị chủ rừng:
Thống nhất diện tích, hiện trạng đất quy hoạch bổ sung trồng cây cao su và rừng nguyên liệu đến từng đơn vị chủ rừng (bằng biên bản làm việc)
c) Kết quả:
- Bản đồ hiện trạng của vùng quy hoạch bổ sung, điều chỉnh trồng cao su và cây nguyên liệu phân theo đơn vị chủ rừng, tỷ lệ 1/25.000
- Bản đồ đơn vị đất đai của vùng quy hoạch bổ sung, điều chỉnh trồng cao su và cây nguyên liệu phân theo đơn vị chủ rừng, tỷ lệ 1/25.000;
- Bản đồ quy hoạch bổ sung, điều chỉnh trồng cao su và cây nguyên liệu phân theo đơn vị chủ rừng, tỷ lệ 1/25.000;
- Bản đồ hiện trạng của vùng quy hoạch bổ sung, điều chỉnh trồng cao su và cây nguyên liệu trên đất lâm nghiệp tỉnh Bình Phước giai đoạn 2015 - 2020, tỷ lệ 1/100.000;
- Bản đồ quy hoạch của vùng dự án quy hoạch bổ sung, điều chỉnh trồng cao su và cây nguyên liệu trên đất lâm nghiệp tỉnh Bình Phước giai đoạn 2015 - 2020, tỷ lệ 1/100.000;
- Bản đồ đơn vị đất đai vùng dự án quy hoạch bổ sung, điều chỉnh trồng cao su và cây nguyên liệu trên đất lâm nghiệp tỉnh Bình Phước giai đoạn 2015 - 2020, tỷ lệ 1/100.000;
- Báo cáo thuyết minh dự án quy hoạch bổ sung, điều chỉnh trồng cao su và cây nguyên liệu tỉnh Bình Phước (bảng biểu, số liệu, dữ liệu).
2. Phương pháp thực hiện
a) Xác định vùng quy hoạch bổ sung:
- Sử dụng bản đồ tỷ lệ 1/25.000 của từng đơn vị chủ rừng để rà soát, bổ sung vùng quy hoạch trồng cao su;
- Sử dụng bản đồ hiện trạng từ quy hoạch bảo vệ phát triển rừng giai đoạn 2011-2020 và kế hoạch sử dụng đất chi tiết giai đoạn 2011-2015 của các đơn vị chủ rừng để làm cơ sở xác định hiện trạng. Đối với những khu vực có sự thay đổi điều tra, phải khoanh vẽ và có biên bản thống nhất với các đơn vị chủ rừng.
- Sử dụng bản đồ đất đai từ quy hoạch bảo vệ phát triển rừng giai đoạn 2011- 2020 và kế hoạch sử dụng đất chi tiết giai đoạn 2011-2015 của các đơn vị chủ rừng để làm cơ sở xác định các loại đất đai, đánh giá mức độ thích nghi của đất đai đối với cây trồng trong quy hoạch;
- Căn cứ vào các thông số đất theo các tiêu chí chuyển đổi rừng sang trồng cao su tại Thông tư số 58/TT-BNNPTNT ngày 09/9/2009 của Bộ Nông nghiệp & PTNT để xây dựng vùng quy hoạch bổ sung trồng cao su và cây nguyên liệu
- Thống nhất diện tích, hiện trạng và vùng quy hoạch đất bổ sung, điều chỉnh trồng cây cao su và rừng nguyên liệu tại các đơn vị chủ rừng, được thông qua bằng biên bản làm việc.
b) Hoàn thiện bản đồ, số liệu:
- Sử dụng phần mềm Mapinfo để số hóa, chỉnh lý, xây dựng bản đồ hiện trạng, bản đồ đơn vị đất đai và bản đồ quy hoạch bổ sung trồng cây cao su và cây nguyên liệu
- Thống kê, tính toán diện tích theo hiện trạng rừng và đất rừng trong vùng quy hoạch; xác định, tổng hợp diện tích vùng quy hoạch bổ sung bằng phần mềm Mapinfo;
- Tổng hợp diện tích vùng bổ sung quy hoạch theo đơn vị chủ rừng, đơn vị hành chính (cấp huyện).
c) Kết quả:
- Đánh giá tình hình thực hiện quy hoạch trồng cao su kỳ trước;
- Đánh giá khái quát điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội, an ninh quốc phòng, quy hoạch sử dụng đất, hiện trạng tài nguyên rừng;
- Đánh giá mức độ thích nghi của đất trong vùng quy hoạch;
- Xác định quy mô diện tích, vị trí đưa vào quy hoạch bổ sung, điều chỉnh trồng cây cao su và cây nguyên liệu cho từng năm thực hiện và cho cả giai đoạn 2015-2020;
- Xác định diện tích, vị trí, trạng thái rừng và đất rừng cần chuyển đổi sang trồng cây cao su và trồng cây nguyên liệu cho từng năm thực hiện và cho cả giai đoạn 2015 -2020;
- Xây dựng bản đồ bổ sung quy hoạch trồng cao su bằng công nghệ GIS, trên phần mềm Mapinfo (Bản đồ theo đơn vị chủ rừng tỷ lệ 1/25.000; bản đồ cấp tỉnh tỷ lệ 1/100.000)
d) Thống nhất số liệu về vị trí, diện tích, trạng thái rừng cần chuyển đổi, quy mô quy hoạch bổ sung trồng cao su và cây nguyên liệu với các đơn vị chủ rừng: Thông qua các biên bản làm việc.
3. Sản phẩm quy hoạch bổ sung:
- Biên bản làm việc thống nhất kết quả với đơn vị chủ rừng về diện tích, hiện trạng đất quy hoạch bổ sung trồng cây cao su và cây nguyên liệu tại 09 đơn vị chủ rừng trên địa bàn hành chính 5 huyện (Biên bản làm việc);
- Báo cáo chính thức kết quả quy hoạch bổ sung trồng cây cao su và cây nguyên liệu trên đất lâm nghiệp giai đoạn 2015 - 2020: 15 quyển;
- Báo cáo tóm tắt quy hoạch bổ sung trồng cao su và cây nguyên liệu trên đất lâm nghiệp giai đoạn 2015 - 2020: 15 quyển;
- Các biểu số liệu, dữ liệu cập nhật vị trí, diện tích, hiện trạng quy hoạch bổ sung chi tiết đến từng lô, khoảnh, tiểu khu (kèm theo báo cáo chính);
- Bản đồ A0 hệ tọa độ VN-2000: Tỷ lệ 1/25.000
+ Bản đồ hiện trạng của vùng quy hoạch bổ sung, điều chỉnh trồng cao su và cây nguyên liệu theo đơn vị chủ rừng (9 đơn vị x 4 bản): 36 bản
+ Bản đồ đơn vị đất đai của vùng quy hoạch bổ sung, điều chỉnh trồng cao su và cây nguyên liệu theo đơn vị chủ rừng (9 đơn vị x 4 bản): 36 bản
+ Bản đồ quy hoạch bổ sung, điều chỉnh trồng cao su và cây nguyên liệu theo đơn vị chủ rừng (9 đơn vị x 4 bản): 36 bản
- Bản đồ A0 hệ tọa độ VN-2000: Tỷ lệ 1/100.000
+ Bản đồ hiện trạng của vùng quy hoạch bổ sung, điều chỉnh trồng cao su và cây nguyên liệu trên đất lâm nghiệp tỉnh giai đoạn 2015 - 2020: 10 bản
+ Bản đồ quy hoạch của vùng dự án quy hoạch bổ sung, điều chỉnh trồng cao su và cây nguyên liệu trên đất lâm nghiệp tỉnh giai đoạn 2015-2020: 10 bản
+ Bản đồ đơn vị đất đai vùng dự án quy hoạch bổ sung, điều chỉnh trồng cao su và cây nguyên liệu trên đất lâm nghiệp tỉnh giai đoạn 2015-2020: 10 bản
- Bản đồ A4 kèm theo trong báo cáo thuyết minh.
- Đĩa USB: 02 đĩa lưu trữ file bản đồ, báo cáo chính; báo cáo tóm tắt, các bảng biểu số liệu, dữ liệu....
1. Hồ sơ trình phê duyệt:
- Tờ trình đề nghị phê duyệt quy hoạch bổ sung, điều chỉnh trồng cao su và cây nguyên liệu trên đất lâm nghiệp giai đoạn 2015 - 2020;
- Báo cáo chính thuyết minh quy hoạch bổ sung đã được hoàn thiện, sau khi góp ý, thẩm định của các cơ quan có liên quan, được in trên giấy khổ A4, đóng quyển, trang phụ bìa có chữ ký và con dấu của Thủ trưởng cơ quan trình phê duyệt, quy hoạch và cơ quan tổ chức thực hiện lập quy hoạch;
- Hệ thống bản đồ khổ A0 hệ tọa độ VN-2000;
- Các Biên bản làm việc thống nhất với các chủ rừng;
- Dự thảo Quyết định phê duyệt quy hoạch bổ sung (theo mẫu tại Thông tư số 05/2013/TT-BKHĐT).
2. Tổ chức thực hiện
Trình tự thực hiện theo Thông tư số 05/2013/TT-BKHĐT ngày 31/10/2013 của Bộ Kế hoạch & Đầu tư về việc hướng dẫn tổ chức lập, thẩm định, phê duyệt, điều chỉnh và công bố quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội, quy hoạch ngành, lĩnh vực và sản phẩm chủ yếu.
Trách nhiệm cụ thể của các đơn vị:
- Đơn vị phê duyệt quy hoạch: UBND tỉnh Bình Phước
- Đơn vị thẩm định: Sở Kế hoạch và Đầu tư chủ trì, phối hợp với các đơn vị liên quan thực hiện theo quy định tại Thông tư số 05/2013/TT-BKHĐT ngày 31/10/2013 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư
- Đơn vị lập quy hoạch: Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
- Đơn vị thực hiện: Chi cục Lâm nghiệp tỉnh Bình Phước
- Các đơn vị phối hợp:
+ Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Tài chính, Sở Tài nguyên và Môi trường, Chi cục Kiểm lâm và một số đơn vị có liên quan.
+ UBND các huyện, thị xã trên địa bàn tỉnh
+ Các đơn vị chủ rừng, các công ty cao su
3. Thời gian thực hiện: trước tháng 03/2015.
4. Công bố quy hoạch:
- Tổ chức hội nghị có sự tham gia của đại diện các chủ rừng, UBND các huyện, thị xã, các tổ chức cơ quan có liên quan. Đồng thời, thông báo trên trang website chính thức của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
- Nội dung công bố: Quyết định phê duyệt quy hoạch bổ sung trồng cao su và cây nguyên liệu trên đất lâm nghiệp giai đoạn 2015 - 2020 của UBND tỉnh; lấy ý kiến của các thành phần tham dự Hội nghị cho dự án quy hoạch được công bố, kịp thời bổ sung sửa đổi (nếu có);
- Chuyển giao báo cáo thuyết minh chính thức và bản đồ kèm theo cho 09 các đơn vị chủ rừng, 05 huyện, thị có đất lâm nghiệp và các đơn vị liên quan (Chi cục Lâm nghiệp, Sở TNMT, Chi cục Kiểm lâm...) để quản lý thực hiện.
1. Tổng dự toán: 163.000.000 đồng (Một trăm sáu mươi ba triệu đồng chẵn)
Trong đó:
- Chi phí xây dựng dự án quy hoạch: 150.439.000 đồng
- Chi phí in ấn bản đồ theo yêu cầu quy hoạch: 12.561.000 đồng
2. Nguồn vốn thực hiện: từ nguồn sự nghiệp kinh tế khác năm 2014 (kinh phí quy hoạch) được Sở Tài chính thẩm định tại Công văn số 2949/STC-HCSN ngày 8/10/2014
I. Căn cứ pháp lý tính toán lập chi phí dự án
- Nghị định số 31/2012/NĐ-CP ngày 12/4/2012 của Chính phủ về việc quy định mức lương tối thiểu chung.
- Nghị định số 66/2013/NĐ-CP ngày 12/4/2013 của Chính phủ về việc quy định mức lương cơ sở đối với cán bộ, công, viên chức và lực lượng vũ trang do Chính phủ ban hành.
- Thông tư số 01/2012/TT-BKHĐT ngày 09 tháng 02 năm 2012 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư về việc hướng dẫn xác định mức chi phí cho lập, thẩm định và công bố quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội; quy hoạch phát triển ngành, lĩnh vực và các sản phẩm chủ yếu.
- Thông tư số 08/2005/TTLT-BNV-BTC, ngày 05/01/2005 về hướng dẫn thực hiện chế độ trả lương làm việc vào ban đêm, làm thêm giờ đối với cán bộ, công chức, viên chức và công văn số 2512/TC, ngày 23/6/2005 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về việc tính số ngày làm.
- Tình hình thực tế, nhu cầu công việc lập quy hoạch hiện nay trên địa bàn tỉnh.
II. Thuyết minh dự toán kinh phí:
1. Chi phí xây dựng quy hoạch:
Áp dụng Điều 7, Chương II thông tư số 01/2012/TT-BKHĐT ngày 09 tháng 02 năm 2012 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư về việc hướng dẫn xác định mức chi phí cho lập, thẩm định và công bố quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội; quy hoạch phát triển ngành, lĩnh vực và các sản phẩm chủ yếu, thì định mức chi phí lập quy hoạch bổ sung, điều chỉnh trồng cao su và cây nguyên liệu trên đất lâm nghiệp giai đoạn 2015 - 2020 thuộc loại quy hoạch sản phẩm. Trong đó, đối với quy hoạch bổ sung làm mới được sử dụng 100% kinh phí quy hoạch ban đầu và đối với quy hoạch điều chỉnh từ 5 năm trở lên được sử dụng 65% kinh phí làm mới.
Tuy nhiên, để tiết kiệm chi phí cho ngân sách tỉnh, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn giao đơn vị trực thuộc (Chi cục Lâm nghiệp) tự tổ chức thực hiện (không thuê tư vấn) nhằm đẩy nhanh tiến độ, bám sát với thực tế, tiết kiệm chi phí hạn chế tối đa phát sinh, kế thừa các số liệu, dữ liệu, file bản đồ đã có ... Vì vậy, chi phí thực hiện tính 40% tổng dự toán làm mới (không tính thuế VAT), cụ thể như sau:
+ GQHN = Gchuẩn x H1 x H2 x H3 x Qn x K = 850.000.000đ x 1 x 2 x 1,34 x 0,13 x 1,185 = 350.925.000 đồng (đã làm tròn số). Trong đó:
+ GQHN: là tổng mức chi phí cho dự án quy hoạch phát triển ngành, lĩnh vực và sản phẩm chủ yếu (đơn vị triệu đồng).
+ Gchuẩn = 850 (triệu đồng), là mức chi phí cho dự án quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội của địa bàn chuẩn.
+ H1: là hệ số cấp độ địa bàn quy hoạch, đối với Bình Phước H1 = 1 (cấp tỉnh).
+ H2: là hệ số điều kiện làm việc và trình độ phát triển kinh tế xã hội địa bàn quy hoạch, đối với Bình Phước H2 = 2 (vùng Đông Nam Bộ).
+ H3: là hệ số quy mô diện tích của địa bàn quy hoạch, đối với Bình Phước, H3 = 1,34 (H2 = 2, diện tích tự nhiên từ 6.500 km2 đến 7.000 km2)
+ Qn: hệ số khác biệt giữa quy hoạch phát triển các ngành, lĩnh vực và sản phẩm chủ yếu, đối với Bình Phước, Qn = 0,13 (Sản xuất kinh doanh: Lâm nghiệp).
+ K: là hệ số điều chỉnh lương tối thiểu và mặt bằng giá tiêu dùng, được tính như sau:
K = K1 cộng (+) K2; Trong đó
K1 = 0,3 nhân với (x) chỉ số giá tiêu dùng được cấp có thẩm quyền công bố tại thời điểm tính toán (hiện nay chỉ số giá tiêu dùng tháng 6/2014 là 100,14%);
K2 = 0,7 nhân với (x) Hệ số điều chỉnh lương tối thiểu. Hệ số điều chỉnh lương tối thiểu được xác định = Mức lương tối thiểu khi Nhà nước thay đổi tại thời điểm tính toán chia cho 830.000 đồng/tháng.
Vậy K = 0,3 x 100,14% + 0,7 x 1.150.000/830.000 = 1,270
Mức vốn cho lập “quy hoạch bổ sung trồng cao su và cây nguyên liệu trên đất lâm nghiệp giai đoạn 2015-2020 = 850.000.000đ x 1 x 2 x 1,34 x 0,13 x 1,270 x 40% = 150.439.000 đồng (đã làm tròn số)
(biểu chi tiết số 01 kèm theo)
2. Chi phí in ấn bản đồ theo yêu cầu nhiệm vụ:
Áp dụng khoản 2 Điều 3 chương I thông tư số 01/2012/TT-BKHĐT ngày 09 tháng 02 năm 2012 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư về việc hướng dẫn xác định mức chi phí cho lập, thẩm định và công bố quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội; quy hoạch phát triển ngành, lĩnh vực và các sản phẩm chủ yếu.
Tuy nhiên, để tiết kiệm chi phí, dự toán chỉ xây dựng chi phí in ấn bản đồ và phương tiện khảo sát thống nhất với các đơn vị chủ rừng theo yêu cầu của việc lập quy hoạch bổ sung, điều chỉnh trồng cao su và cây nguyên liệu trên đất lâm nghiệp giai đoạn 2015 - 2020. Ngoài ra, các chi phí khác như: số hóa bản đồ, xử lý số liệu xây dựng bản đồ, công khảo sát thăm dò, thống nhất hiện trạng, ranh giới tại các chủ rừng.... sử dụng công lao động trực tiếp của đơn vị thực hiện, kết hợp chi phí xây dựng quy hoạch tại biểu số 1 để thực hiện, không tính vào dự toán này, cụ thể dự toán được tính như sau:
Kinh phí thực hiện: 12.561.000 đồng, trong đó:
- Chi phí in ấn bản đồ theo yêu cầu của quy hoạch: 9.200.000 đồng
- Nhiên liệu khảo sát thăm dò, thống nhất với các chủ rừng về số liệu: 3.361.000 đồng
(Biểu chi tiết số 02 kèm theo)
Tổng dự toán kinh phí lập dự án quy hoạch bổ sung, điều chỉnh trồng cao su và cây nguyên liệu trên đất lâm nghiệp giai đoạn 2015 - 2020:
Tổng dự toán: 163.000.000 đồng (Một trăm sáu mươi ba triệu đồng chẵn)
Trong đó:
- Chi phí xây dựng dự án quy hoạch: 150.439.000 đồng
- Chi phí in ấn bản đồ theo yêu cầu quy hoạch: 12.561.000 đồng./.
STT | KHOẢN MỤC CHI PHÍ | Mức chi phí (%) | Thành tiền |
| TỔNG CHI PHÍ LẬP DỰ ÁN | 100 | 150.439.000 |
I | Chi phí xây dựng nhiệm vụ và dự toán | 2,5 | 3.760.975 |
1 | Chi phí xây dựng đề cương, nhiệm vụ | 1,5 | 2.256.585 |
2 | Lập dự toán kinh phí theo đề cương và nhiệm vụ | 1 | 1.504.390 |
II | Chi phí xây dựng quy hoạch | 84 | 126.368.760 |
1 | Chi phí thu thập, xử lý số liệu, dữ liệu ban đầu | 7 | 10.053.073 |
2 | Chi phí thu thập bổ sung về số liệu, tư liệu theo yêu cầu quy hoạch | 4 | 6.017.560 |
3 | Chi phí khảo sát thực địa | 20 | 30.087.800 |
4 | Chi phí thiết kế quy hoạch | 53 | 79.732.670 |
4.1 | Phân tích, đánh giá vai trò vị trí của ngành | 1 | 1.504.390 |
4.2 | Phân tích, dự báo tiến bộ khoa học, công nghệ và phát triển ngành của khu vực, của cả nước tác động tới phát triển ngành của tỉnh trong thời kỳ quy hoạch | 3 | 4.513.170 |
4.3 | Phân tích đánh giá hiện trạng phát triển ngành của tỉnh | 4 | 6.017.560 |
4.4 | Nghiên cứu mục tiêu và quan điểm phát triển ngành của tỉnh | 3 | 4.513.170 |
4.5 | Nghiên cứu, đề xuất các phương án phát triển | 6 | 9.026.340 |
4.6 | Nghiên cứu các giải pháp thực hiện mục tiêu | 20 | 30.087.800 |
- | Luận chứng các phương án phát triển | 5 | 7.521.950 |
- | Xây dựng phương án và giải pháp phát triển, đào tạo nguồn nhân lực | 1 | 1.504.390 |
- | Xây dựng phương án và giải pháp phát triển khoa học công nghệ | 1 | 1.504.390 |
- | Xây dựng các phương án và giải pháp bảo vệ môi trường | 1,5 | 2.256.585 |
- | Xây dựng các phương án, tính toán các nhu cầu và đảm bảo vốn đầu tư | 4 | 6.017.560 |
- | Xây dựng các chương trình dự án đầu tư trọng điểm | 1,5 | 2.256.585 |
- | Xây dựng phương án tổ chức lãnh thổ | 3 | 4.513.170 |
- | Xây dựng các giải pháp về cơ chế, chính sách và đề xuất các phương án thực hiện | 3 | 4.513.170 |
4.7 | Xây dựng báo cáo tổng hợp và hệ thống các báo cáo liên quan | 8 | 12.035.120 |
| Xây dựng báo cáo đề dẫn | 1 | 1.504.390 |
| Xây dựng báo cáo tổng hợp | 6 | 9.026.340 |
| Xây dựng báo cáo tóm tắt | 0,6 | 902.634 |
| Xây dựng văn bản trình thẩm định | 0,2 | 320.878 |
| Xây dựng văn bản trình phê duyệt dự án QH | 0,2 | 300.878 |
4.8 | Xây dựng hệ thống bản đồ quy hoạch | 8 | 12.035.120 |
III | Chi phí khác | 13,5 | 20.309.265 |
1 | Chi phí quản lý dự án quy hoạch | 4 | 6.017.560 |
2 | Chi phí thẩm định đề cương, nhiệm vụ | 1,5 | 2.256.585 |
3 | Chi phí thẩm định quy hoạch | 4,5 | 6.769.755 |
4 | Chi phí công bố quy hoạch | 3,5 | 5.265.365 |
(Một trăm năm mươi triệu, bốn trăm ba mươi chín ngàn đồng chẵn./.
TT | Thành phần chi phí | ĐVT | Số lượng | Đơn giá | Thành tiền |
I | In ấn bản đồ |
|
|
| 9.200.000 |
1 | Bản đồ hiện trạng rừng của các đơn vị chủ rừng, tỷ lệ 1/25.000 (9 đơn vị x 4 bản = 36 tờ) | Tờ | 36 | 100.000 | 3.600.000 |
2 | Bản đồ đơn vị đất đai của các đơn vị chủ rừng, tỷ lệ 1/25.000 (9 đơn vị x 4 tờ = 36 tờ) | Tờ | 36 | 100.000 | 3.600.000 |
3 | Bản đồ hiện trạng vùng quy hoạch thực hiện dự án trồng cao su và cây nguyên liệu trên đất lâm nghiệp giai đoạn 2015-2020 (5 huyện, sở ban ngành = 10 tờ) | Tờ | 10 | 100.000 | 1.000.000 |
4 | Bản đồ đơn vị đất đai vùng quy hoạch thực hiện dự án trồng cao su và cây nguyên liệu trên đất lâm nghiệp giai đoạn 2015-2020 (5 huyện có rừng, sở ban ngành = 10 tờ) | Tờ | 10 | 100.000 | 1.000.000 |
II | Khảo sát thăm dò, thống nhất với các đơn vị chủ rừng về số liệu, ranh giới của vùng dự án |
|
|
| 3.361.000 |
| Nhiên liệu khảo sát |
|
|
| 3.361.000 |
| Tổng chi phí |
|
|
| 12.561.000 |
(Mười hai triệu, năm trăm sáu mươi một ngàn đồng chẵn)./.
- 1Quyết định 55/2005/QĐ-UB về chính sách bồi thường, tái định cư và định canh khi nhà nước thu hồi đất để thực hiện dự án trồng cao su, cỏ chăn nuôi đại gia súc trên địa bàn tỉnh Bình Phước do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Phước ban hành
- 2Quyết định 14/2009/QĐ-UBND phê duyệt Đề án về chính sách hỗ trợ kinh phí để phát triển cao su đối với hộ đồng bào dân tộc thiểu số nghèo trồng cao su trong vùng quy hoạch phát triển cao su của tỉnh Kon Tum
- 3Quyết định 28/2009/QĐ-UBND về cơ chế khuyến khích phát triển trồng cao su tiểu điền trên địa bàn tỉnh Quảng Nam, giai đoạn 2009 - 2012
- 4Quyết định 700/QĐ-UBND năm 2009 phê duyệt kết quả rà soát, bổ sung quy hoạch trồng cao su đến năm 2015 do tỉnh Thanh Hóa ban hành
- 5Quyết định 3468/QĐ-UBND năm 2015 phê duyệt Dự án theo dõi diễn biến rừng và đất lâm nghiệp tỉnh Thanh Hóa, giai đoạn 2016 - 2020
- 6Quyết định 32/2015/QĐ-UBND Quy định về quản lý và sử dụng diện tích cao su trồng trên đất rừng sản xuất do tỉnh Bình Phước ban hành
- 7Quyết định 855/QĐ-UBND năm 2016 về điều chỉnh Quyết định 372/QĐ-UBND do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Phước ban hành
- 8Quyết định 21/2018/QĐ-UBND bãi bỏ Quyết định 32/2015/QĐ-UBND quy định về quản lý và sử dụng diện tích cao su trồng trên đất rừng sản xuất do tỉnh Bình Phước ban hành
- 9Quyết định 1619/QĐ-UBND năm 2018 về phê duyệt điều chỉnh Quy hoạch đất lâm nghiệp và ba loại rừng tỉnh Hà Giang giai đoạn 2016-2025
- 1Nghị định 23/2006/NĐ-CP thi hành Luật Bảo vệ và phát triển rừng
- 2Quyết định 186/2006/QĐ-TTg ban hành Quy chế quản lý rừng do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 3Thông tư 99/2006/TT-BNN hướng dẫn thực hiện Quy chế quản lý rừng theo Quyết định 186/2006/QĐ-TTg do Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
- 4Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 5Luật Bảo vệ và Phát triển rừng 2004
- 6Thông tư liên tịch 08/2005/TTLT-BNV-BTC hướng dẫn chế độ trả lương làm việc vào ban đêm, làm thêm giờ đối với cán bộ, công chức, viên chức do Bộ Nội vụ - Bộ Tài chính ban hành
- 7Thông tư 05/2008/TT-BNN hướng dẫn lập quy hoạch, kế hoạch bảo vệ và phát triển rừng do Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
- 8Quyết định 2855/QĐ-BNN-KHCN năm 2008 về việc công bố việc xác định cây cao su là cây đa mục đích do Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
- 9Quyết định 750/QĐ-TTg năm 2009 phê duyệt quy hoạch phát triển cao su đến năm 2015 và tầm nhìn đến năm 2020 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 10Thông tư 34/2009/TT-BNNPTNT quy định tiêu chí xác định và phân loại rừng do Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
- 11Thông tư 58/2009/TT-BNNPTNT hướng dẫn việc trồng cao su trên đất lâm nghiệp do Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
- 12Quyết định 11/2007/QĐ-UBND phê duyệt Quy hoạch 03 loại rừng giai đoạn 2006 - 2010 do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Phước ban hành
- 13Quyết định 55/2005/QĐ-UB về chính sách bồi thường, tái định cư và định canh khi nhà nước thu hồi đất để thực hiện dự án trồng cao su, cỏ chăn nuôi đại gia súc trên địa bàn tỉnh Bình Phước do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Phước ban hành
- 14Thông tư 01/2012/TT-BKHĐT hướng dẫn xác định mức chi phí cho lập, thẩm định và công bố quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội; quy hoạch phát triển ngành, lĩnh vực và sản phẩm chủ yếu do Bộ Kế hoạch và Đầu tư ban hành
- 15Nghị định 31/2012/NĐ-CP quy định mức lương tối thiểu chung
- 16Quyết định 14/2009/QĐ-UBND phê duyệt Đề án về chính sách hỗ trợ kinh phí để phát triển cao su đối với hộ đồng bào dân tộc thiểu số nghèo trồng cao su trong vùng quy hoạch phát triển cao su của tỉnh Kon Tum
- 17Quyết định 06/2013/QĐ-UBND phê duyệt Quy hoạch Bảo vệ và phát triển rừng tỉnh Bình Phước giai đoạn 2011 - 2020
- 18Quyết định 28/2009/QĐ-UBND về cơ chế khuyến khích phát triển trồng cao su tiểu điền trên địa bàn tỉnh Quảng Nam, giai đoạn 2009 - 2012
- 19Nghị định 66/2013/NĐ-CP quy định mức lương cơ sở đối với cán bộ, công, viên chức và lực lượng vũ trang
- 20Thông tư 05/2013/TT-BKHĐT hướng dẫn tổ chức lập, thẩm định, phê duyệt, điều chỉnh và công bố quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội; quy hoạch ngành, lĩnh vực và sản phẩm chủ yếu do Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư ban hành
- 21Quyết định 700/QĐ-UBND năm 2009 phê duyệt kết quả rà soát, bổ sung quy hoạch trồng cao su đến năm 2015 do tỉnh Thanh Hóa ban hành
- 22Quyết định 1231/QĐ-UBND năm 2009 phê duyệt Phương án Quy hoạch trồng cao su và cây nguyên liệu gỗ trên đất lâm nghiệp giai đoạn 2008 - 2020 tỉnh Bình Phước
- 23Quyết định 1879/QĐ-UBND năm 2010 phê duyệt Quy hoạch bổ sung diện tích trồng cao su và cây nguyên liệu trên đất lâm nghiệp giai đoạn 2008 - 2020 tỉnh Bình Phước
- 24Quyết định 3468/QĐ-UBND năm 2015 phê duyệt Dự án theo dõi diễn biến rừng và đất lâm nghiệp tỉnh Thanh Hóa, giai đoạn 2016 - 2020
- 25Quyết định 32/2015/QĐ-UBND Quy định về quản lý và sử dụng diện tích cao su trồng trên đất rừng sản xuất do tỉnh Bình Phước ban hành
- 26Quyết định 855/QĐ-UBND năm 2016 về điều chỉnh Quyết định 372/QĐ-UBND do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Phước ban hành
- 27Quyết định 21/2018/QĐ-UBND bãi bỏ Quyết định 32/2015/QĐ-UBND quy định về quản lý và sử dụng diện tích cao su trồng trên đất rừng sản xuất do tỉnh Bình Phước ban hành
- 28Quyết định 1619/QĐ-UBND năm 2018 về phê duyệt điều chỉnh Quy hoạch đất lâm nghiệp và ba loại rừng tỉnh Hà Giang giai đoạn 2016-2025
Quyết định 87/QĐ-UBND năm 2015 phê duyệt Đề cương, nhiệm vụ quy hoạch và Dự toán kinh phí Dự án quy hoạch bổ sung, điều chỉnh diện tích trồng cao su và cây nguyên liệu trên đất lâm nghiệp đến 2020 do tỉnh Bình Phước ban hành
- Số hiệu: 87/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 14/01/2015
- Nơi ban hành: Tỉnh Bình Phước
- Người ký: Nguyễn Văn Trăm
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 14/01/2015
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực