Hệ thống pháp luật

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH ĐỒNG NAI
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
----------

Số: 87/2006/QĐ-UBND

Biên Hòa, ngày 19 tháng 12 năm 2006

 

QUYẾT ĐỊNH

BAN HÀNH QUY ĐỊNH VỀ TIÊU CHUẨN, ĐỊNH MỨC SỬ DỤNG ĐIỆN THOẠI CÔNG VỤ TẠI NHÀ RIÊNG VÀ ĐIỆN THOẠI DI ĐỘNG ĐỐI VỚI CÁN BỘ LÃNH ĐẠO TRONG CÁC CƠ QUAN HÀNH CHÍNH, ĐƠN VỊ SỰ NGHIỆP, TỔ CHỨC CHÍNH TRỊ, CÁC TỔ CHỨC CHÍNH TRỊ - XÃ HỘI TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH ĐỒNG NAI

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH ĐỒNG NAI

Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân được Quốc hội nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam thông qua ngày 26/11/2003;
Căn cứ Quyết định số 78/2001/QĐ-TTg ngày 16/5/2001 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành Quy định tiêu chuẩn, định mức sử dụng điện thoại công vụ tại nhà riêng và điện thoại di động đối với cán bộ lãnh đạo trong các cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp, tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội;
Căn cứ Quyết định số 168/2005/QĐ-TTg ngày 07/7/2005 của Thủ tướng Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung về quy định tiêu chuẩn, định mức sử dụng điện thoại công vụ tại nhà riêng và điện thoại di động đối với cán bộ lãnh đạo trong các cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp, tổ chức chính trị, các tổ chức chính trị - xã hội ban hành kèm theo Quyết định số 78/2001/QĐ-TTg ngày 16/5/2001 của Thủ tướng Chính phủ;
Căn cứ Thông tư số 29/2003/TT-BTC ngày 14/4/2003 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện chế độ sử dụng điện thoại công vụ tại nhà riêng và điện thoại di động đối với cán bộ lãnh đạo trong các cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp, tổ chức chính trị, các tổ chức chính trị - xã hội;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài chính tại Văn bản số 1688/STC-GCS ngày 29/9/2006,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Các trường hợp được trang bị 01 điện thoại cố định tại nhà riêng và 01 điện thoại di động:

1. Cán bộ được quy định tại Điều 2, Điều 3 của bản Quy định ban hành kèm theo Quyết định số 78/2001/QĐ-TTg ngày 16/5/2001 của Thủ tướng Chính phủ, được trang bị điện thoại di động và điện thoại cố định tại nhà riêng bao gồm:

- Bí thư Tỉnh ủy, Chủ tịch HĐND tỉnh, Chủ tịch UBND tỉnh.

- Phó Bí thư Tỉnh ủy, Ủy viên Thường vụ Tỉnh ủy, Phó Chủ tịch HĐND tỉnh, Phó Chủ tịch UBND tỉnh.

2. Cán bộ được quy định tại các điểm i, k, l Điều 2 của bản Quy định ban hành kèm theo Quyết định số 78/2001/QĐ-TTg ngày 16/5/2001 của Thủ tướng Chính phủ, được trang bị điện thoại cố định tại nhà riêng theo quy định, còn được trang bị 01 điện thoại di động bao gồm:

- Người đứng đầu các tổ chức chính trị - xã hội cấp tỉnh;

- Chánh Văn phòng Tỉnh ủy, Chánh Văn phòng HĐND tỉnh, Chánh Văn phòng UBND tỉnh;

- Trưởng các Ban thuộc Tỉnh ủy và Lãnh đạo cấp tương đương;

- Trưởng các Ban HĐND tỉnh;

- Giám đốc các Sở, ban, ngành và Lãnh đạo cấp tương đương;

- Bí thư, các Phó Bí thư; Chủ tịch, các Phó Chủ tịch HĐND; Chủ tịch, các Phó Chủ tịch UBND các huyện, thị xã Long Khánh, thành phố Biên Hòa.

Điều 2. Thực hiện quy định ban hành kèm theo Quyết định số 78/2001/QĐ-TTg ngày 16/5/2001 của Thủ tướng Chính phủ, Thông tư số 29/2003/TT-BTC ngày 14/4/2003 của Bộ Tài chính và Thông báo kết luận số 6324/TB-UBND ngày 22/9/2006 về kết luận cuộc họp giao ban Thường trực Tỉnh ủy, HĐND, UBND và UBMTTQ tỉnh Đồng Nai, trang bị điện thoại di động và cố định tại nhà riêng cho cán bộ gồm:

- Phó Chánh Văn phòng Tỉnh ủy, Phó các Ban thuộc Tỉnh ủy và Lãnh đạo cấp tương đương;

- Chánh Văn phòng Đoàn Đại biểu Quốc hội;

- Ủy viên Thường trực HĐND tỉnh;

- Phó Chánh Văn phòng HĐND tỉnh, Văn phòng UBND tỉnh, Văn phòng Đoàn Đại biểu Quốc hội, Phó Ban chuyên trách HĐND tỉnh.

- Phó Giám đốc các Sở, ban, ngành và Lãnh đạo cấp tương đương.

- Phó Thủ trưởng các tổ chức chính trị - xã hội cấp tỉnh.

Điều 3. Các đối tượng được trang bị 01 điện thoại di động:

1. Chi Cục trưởng Chi cục Kiểm lâm, Chi cục trưởng Chi cục Quản lý thị trường, Giám đốc Bệnh viện cấp tỉnh.

2. Thường trực các Ban của tỉnh: Ban Phòng chống lụt bão, Ban An toàn giao thông, Ban Phòng chống tội phạm.

3. Bộ phận Tổng hợp của Văn phòng UBND tỉnh.

Điều 4. Chi phí trang bị mua máy điện thoại ban đầu như sau:

1. Đối với điện thoại cố định:

a. Chi phí mua máy điện thoại cố định quy định không quá 300.000đồng/máy.

b. Chi phí lắp đặt máy: Thanh toán theo hợp đồng lắp đặt ký với cơ quan bưu điện.

2. Đối với điện thoại di động:

a. Chi phí mua máy điện thoại di động quy định không quá 3.000.000đồng/máy.

b. Chi phí hòa mạng (hoặc cài đặt): Thanh toán theo hợp đồng hòa mạng (hoặc cài đặt) ký với cơ quan bưu điện tại thời điểm được trang bị.

Điều 5. Mức thanh toán cước phí sử dụng điện thoại (kể cả tiền thuê bao hàng tháng) quy định như sau:

1. Bí thư Tỉnh ủy, Chủ tịch HĐND tỉnh, Chủ tịch UBND tỉnh: 300.000đồng/máy/ tháng đối với điện thoại cố định và 500.000đồng/máy/tháng đối với điện thoại di động.

2. Phó Bí thư Tỉnh ủy, Ủy viên Thường vụ Tỉnh ủy, Phó Chủ tịch HĐND tỉnh, Phó Chủ tịch UBND tỉnh: 200.000đồng/máy/ tháng đối với điện thoại cố định và 400.000đồng/máy/tháng đối với điện thoại di động.

3. Các đối tượng sử dụng còn lại quy định: 100.000đồng/máy/tháng đối với điện thoại cố định và 250.000đồng/máy/tháng đối với điện thoại di động.

4. Các đối tượng sử dụng quy định (Điều 3): 250.000đồng/máy/tháng đối với điện thoại di động

Điều 6. Kinh phí để phục vụ cho việc trang bị lắp đặt điện thoại ban đầu và thanh toán cước phí điện thoại hàng tháng cho các đối tượng, các đơn vị tự cân đối trong dự toán được cấp có thẩm quyền phân bổ hoặc kinh phí khoán (đối với đơn vị thực hiện khoán biên chế và kinh phí quản lý hành chính) hàng năm. Ngân sách không duyệt cấp thêm.

Điều 7. Các đối tượng được trang bị điện thoại cố định tại nhà riêng và điện thoại di động, khi chuyển sang đảm nhiệm công tác mới không thuộc diện trang bị điện thoại hoặc sau khi có quyết định nghỉ hưu, nghỉ công tác nếu có nhu cầu tiếp tục sử dụng thì phải làm thủ tục chuyển hợp đồng sử dụng điện thoại về gia đình để tự thanh toán cước phí với cơ quan bưu điện.

Riêng đối với các đối tượng Bí thư Tỉnh ủy, Chủ tịch HĐND tỉnh, Chủ tịch UBND tỉnh, Phó Bí thư Tỉnh ủy, Ủy viên Thường vụ Tỉnh ủy, Phó Chủ tịch HĐND tỉnh, Phó Chủ tịch UBND tỉnh tiếp tục thanh toán cước phí sử dụng điện thoại cố định trong thời gian 03 tháng kể từ ngày có quyết định nghỉ hưu, nghỉ công tác.

Điều 8. Quyết định này có hiệu lực sau 10 ngày kể từ ngày ký và thay thế cho các văn bản của UBND tỉnh: Văn bản số 3185/UBT ngày 02/8/2002; Văn bản số 3393/UBT ngày 19/8/2002; Văn bản số 4356/CV.UBT ngày 04/8/2004; Văn bản số 2332/UBT ngày 05/6/2003 và các văn bản trước đây của UBND tỉnh quy định về tiêu chuẩn, định mức trang bị điện thoại, trái với Quy định kèm theo Quyết định này đều bãi bỏ.

Điều 9. Giám đốc Sở Tài chính có trách nhiệm hướng dẫn các đơn vị thực hiện.

Điều 10. Các ông (bà) Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc Sở Tài chính, Thủ trưởng các Sở, ban, ngành; Chủ tịch UBND các huyện, thị xã Long Khánh, thành phố Biên Hòa và các tổ chức, các đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 

 

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH ĐỒNG NAI
CHỦ TỊCH




Võ Văn Một

 

 

HIỆU LỰC VĂN BẢN

Quyết định 87/2006/QĐ-UBND ban hành Quy định về tiêu chuẩn, định mức sử dụng điện thoại công vụ tại nhà riêng và điện thoại di động đối với cán bộ lãnh đạo trong các cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp, tổ chức chính trị, các tổ chức chính trị - xã hội trên địa bàn tỉnh Đồng Nai do Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Nai ban hành

  • Số hiệu: 87/2006/QĐ-UBND
  • Loại văn bản: Quyết định
  • Ngày ban hành: 19/12/2006
  • Nơi ban hành: Tỉnh Đồng Nai
  • Người ký: Võ Văn Một
  • Ngày công báo: Đang cập nhật
  • Số công báo: Đang cập nhật
  • Ngày hiệu lực: 29/12/2006
  • Tình trạng hiệu lực: Ngưng hiệu lực
Tải văn bản