- 1Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 2Luật xây dựng 2003
- 3Nghị định 117/2007/NĐ-CP về sản xuất, cung cấp và tiêu thụ nước sạch
- 4Thông tư 07/2008/TT-BXD hướng dẫn lập, thẩm định, phê duyệt và quản lý quy hoạch xây dựng do Bộ Xây dựng ban hành
- 5Quyết định 03/2008/QĐ-BXD quy định nội dung thể hiện bản vẽ, thuyết minh đối với nhiệm vụ và đồ án quy hoạch xây dựng do Bộ trưởng Bộ Xây dựng ban hành
- 6Luật Quy hoạch đô thị 2009
- 7Nghị định 37/2010/NĐ-CP về lập, thẩm định, phê duyệt và quản lý quy hoạch đô thị
- 8Quyết định 30/2010/QĐ-UBND ban hành Quy định về công tác quy hoạch và quản lý các dự án đầu tư xây dựng công trình sử dụng vốn ngân sách nhà nước của tỉnh Thừa Thiên Huế do Ủy ban nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế ban hành
- 9Thông tư 17/2010/TT-BXD hướng dẫn xác định và quản lý chi phí quy hoạch xây dựng và đô thị do Bộ Xây dựng ban hành
- 10Quyết định 54/2010/QĐ-UBND Quy định về phân công, phân cấp và ủy quyền công tác quy hoạch xây dựng - kiến trúc công trình trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế do Ủy ban nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế ban hành
UỶ BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 869/QĐ-UBND | Thừa Thiên Huế, ngày 27 tháng 4 năm 2011 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT NHIỆM VỤ QUY HOẠCH CẤP NƯỚC TỈNH THỪA THIÊN HUẾ ĐẾN NĂM 2020, TẦM NHÌN ĐẾN NĂM 2030
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Xây dựng ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Quy hoạch đô thị ngày 17 tháng 6 năm 2009;
Căn cứ Nghị định số 37/2010/NĐ-CP ngày 07 tháng 4 năm 2010 của Chính phủ về lập, thẩm định, phê duyệt và quản lý quy hoạch đô thị;
Căn cứ Nghị định số 117/2007/NĐ-CP ngày 11 tháng 7 năm 2007 của Chính phủ về sản xuất, cung cấp và tiêu thụ nước sạch;
Căn cứ Thông tư số 07/2008/TT-BXD ngày 07 tháng 4 năm 2008 của Bộ Xây dựng hướng dẫn lập, thẩm định, phê duyệt quy hoạch xây dựng và Thông tư số 17/2010/TT-BXD ngày 30 tháng 9 năm 2010 của Bộ Xây dựng về hướng dẫn xác định và quản lý chi phí quy hoạch xây dựng và quy hoạch đô thị;
Căn cứ Quyết định số 03/2008/QĐ-BXD ngày 21 tháng 3 năm 2008 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng về quy định nội dung thể hiện bản vẽ, thuyết minh đối với Nhiệm vụ và Đồ án quy hoạch xây dựng;
Căn cứ Quyết định số 30/2010/QĐ-UBND ngày 23 tháng 8 năm 2010 của UBND tỉnh ban hành Quy định về công tác quy hoạch và quản lý các dự án đầu tư xây dựng sử dụng vốn ngân sách nhà nước của tỉnh Thừa Thiên Huế và Quyết định số 54/2010/QĐ-UBND ngày 20 tháng 12 năm 2010 của UBND tỉnh ban hành Quy định về phân công, phân cấp và ủy quyền công tác quy hoạch xây dựng - kiến trúc công trình trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế;
Căn cứ Công văn số 07/BXD-HTKT ngày 31 tháng 3 năm 2011 của Bộ Xây dựng về thoả thuận Nhiệm vụ quy hoạch cấp nước tỉnh Thừa Thiên Huế đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030;
Xét Tờ trình số 66/TTr-XDCN ngày 09 tháng 3 năm 2011 của Công ty TNHH Nhà nước một thành viên Xây dựng và Cấp nước Thừa Thiên Huế và đề nghị của Giám đốc Sở Xây dựng tại Văn bản thẩm định số 288/TĐ-SXD ngày 05 tháng 4 năm 2011,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt Nhiệm vụ quy hoạch cấp nước tỉnh Thừa Thiên Huế đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030 với những nội dung chính được nêu tại Nhiệm vụ quy hoạch ban hành kèm theo Quyết định này.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng Uỷ ban nhân dân tỉnh; Giám đốc các Sở: Xây dựng, Kế hoạch và Đầu tư; Tài chính, Tài nguyên và Môi trường, Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; Chủ tịch Uỷ ban nhân dân: thành phố Huế, thị xã Hương Thuỷ và các huyện; Giám đốc Công ty TNHH Nhà nước một thành viên Xây dựng và Cấp nước và Thủ trưởng các cơ quan liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: | TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
NHIỆM VỤ
QUY HOẠCH CẤP NƯỚC TỈNH THỪA THIÊN HUẾ ĐẾN NĂM 2020, TẦM NHÌN ĐẾN NĂM 2030
(Ban hành kèm theo Quyết định số 869 /QĐ-UBND ngày 27 tháng 4 năm 2011của UBND tỉnh Thừa Thiên Huế)
1. Tên dự án quy hoạch: Quy hoạch cấp nước tỉnh Thừa Thiên Huế đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030.
2. Phạm vi quy hoạch:
a) Phạm vi nghiên cứu: Bao gồm toàn bộ địa giới hành chính tỉnh Thừa Thiên Huế có diện tích tự nhiên 5.062,59 km2, với dân số khoảng 1.088 nghìn người (tổng điều tra dân số năm 2009).
b) Phạm vi lập quy hoạch: Các đô thị, khu công nghiệp, khu kinh tế và khu vực nông thôn có thể kết hợp với cấp nước đô thị thuộc địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế.
3. Quan điểm quy hoạch:
a) Phù hợp với Quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế xã hội, Quy hoạch sử dụng đất, Quy hoạch xây dựng vùng tỉnh; Định hướng phát triển cấp nước đô thị và khu công nghiệp Việt Nam đến năm 2025, tầm nhìn đến năm 2050; Chiến lược phát triển nguồn nước và quản lý tổng hợp các lưu vực sông thuộc tỉnh Thừa Thiên Huế đến năm 2020 và quy hoạch chuyên ngành khác có liên quan.
b) Hướng tới phát triển ổn định, bền vững trên cơ sở khai thác tối ưu các nguồn lực, đáp ứng nhu cầu sử dụng nước sạch với chất lượng bảo đảm, đáp ứng các yêu cầu phát triển kinh tế, xã hội của tỉnh.
c) Bảo đảm khai thác sử dụng nguồn nước hợp lý, tiết kiệm.
d) Tạo điều kiện khuyến khích các thành phần kinh tế tham gia đầu tư và phát triển cấp nước.
3. Mục tiêu lập quy hoạch:
a) Cụ thể hóa định hướng phát triển cấp nước tỉnh Thừa Thiên Huế trong Quy hoạch xây dựng vùng tỉnh Thừa Thiên Huế đến năm 2025.
b) Đáp ứng yêu cầu quản lý nhà nước về hoạt động cấp nước trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế.
c) Làm cơ sở cho việc triển khai các dự án đầu tư xây dựng mới, cải tạo và nâng cấp hệ thống cấp nước trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế.
d) Mục tiêu cơ bản: Đến năm 2015, tỷ lệ người dân được sử dụng nước sạch đạt 80% dân số, đến năm 2020 tỷ lệ người dân được sử dụng nước sạch đạt 90% dân số và đến năm 2030 tỷ lệ người dân được sử dụng nước sạch đạt 95% dân số trên địa bàn tỉnh với nhu cầu cấp nước đảm bảo các quy định tại Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia về Quy hoạch xây dựng QCVN 01:2008/BXD ban hành kèm theo Quyết định số 04/2008/QĐ-BXD ngày 03 tháng 4 năm 2008 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng.
5. Nội dung nghiên cứu quy hoạch:
a) Đánh giá thực trạng, dự báo phát triển kinh tế - xã hội, điều kiện tự nhiên của tỉnh Thừa Thiên Huế.
b) Phân tích, đánh giá tình hình thực hiện các quy hoạch cấp nước đô thị và cấp nước nông thôn đã được phê duyệt; những yếu tố ảnh hưởng đến việc điều chỉnh quy hoạch (bảo đảm tính kế thừa và chỉ điều chỉnh các nội dung thay đổi).
c) Điều tra, khảo sát và đánh giá tổng hợp và toàn diện hiện trạng cấp nước, bao gồm: Công trình cấp nước (nhà máy, mạng lưới cấp nước…), hiện trạng sử dụng nước (khu vực đô thị, khu công nghiệp, khu kinh tế và khu dân cư tập trung ở nông thôn), xác định mối quan hệ vùng về cấp nước.
d) Đánh giá trữ lượng và chất lượng của các nguồn nước trên địa bàn tỉnh có tính đến tác động của biến đổi khí hậu và các quy hoạch, dự án có liên quan đến việc sử dụng nguồn nước. Xác định các nguồn cấp nước cho từng khu vực theo giai đoạn.
đ) Dự báo dân số trên địa bàn tỉnh đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030.
e) Dự báo nhu cầu dùng nước toàn tỉnh đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030. Xác định nhu cầu cấp nước theo giai đoạn cho từng khu vực theo từng giai đoạn quy hoạch của hệ thống cấp nước toàn tỉnh.
g) Xác định các cơ sở vật chất chính cần đầu tư xây dựng để đáp ứng nhu cầu cấp nước và tiến độ đầu tư xây dựng thích hợp; chú trọng đến việc xác định vị trí, quy mô công suất các công trình đầu mối (trạm bơm, nhà máy xử lý, trạm tăng áp…), các tuyến truyền dẫn chính và nhu cầu sử dụng đất cho các công trình cấp nước.
h) Đánh giá môi trường chiến lược, đánh giá các tác động chính đến môi trường xuất hiện trong quá trình xây dựng và vận hành các cơ sở vật chất cấp nước toàn tỉnh và đề xuất các biện pháp giảm thiểu cần thiết.
i) Đề xuất các quy định quản lý bảo vệ nguồn nước, hệ thống cấp nước; phương án tổ chức quản lý cấp nước toàn tỉnh; giải pháp thực hiện quy hoạch và quy định về quản lý quy hoạch cấp nước trên địa bàn tỉnh.
k) Xác định các chương trình, dự án, nguồn vốn và phân kỳ đầu tư để thực hiện quy hoạch. Phương án đầu tư cho từng giai đoạn tương ứng với phân kỳ đầu tư xây dựng.
l) Đánh giá sự phù hợp của quy hoạch cấp nước đề xuất với các chiến lược và quy hoạch liên quan.
6. Hồ sơ sản phẩm:
a) Thành phần hồ sơ:
TT | NỘI DUNG SẢN PHẨM | Tỷ lệ bản vẽ | Quy cách bản vẽ | |
Màu | Đen trắng | |||
I | Phần bản vẽ | |||
1 | Bản đồ vị trí và mối quan hệ vùng | 1/100.000 | x | x |
2 | Bản đồ nguồn nước mặt, nước ngầm và khả năng khai thác nguồn nước toàn tỉnh | 1/50.000 | x | x |
3 | Bản đồ hiện trạng hệ thống cấp nước toàn tỉnh (bao gồm cấp nước đô thị và cấp nước nông thôn) | 1/50.000 | x | x |
4 | Bản đồ định hướng phát triển cấp nước toàn tỉnh (vị trí, quy mô công suất các công trình cấp nước, các tuyến ống truyền dẫn chính, các khu vực cấp nước trong tỉnh) | 1/50.000 | x | x |
5 | Một số thiết kế điển hình cho việc cấp nước vùng sâu vùng xa nơi không có điều kiện cấp nước qua hệ thống mạng ống cấp nước. |
| x | x |
II | Phần văn bản | |||
1 | Thuyết minh tổng hợp đồ án quy hoạch | A4 | x | x |
2 | Thuyết minh tóm tắt đồ án quy hoạch | A4 | x | x |
3 | Tờ trình phê duyệt đồ án quy hoạch | A4 |
| x |
III | Đĩa CD (chứa tất cả các dữ liệu trên) |
b) Số lượng hồ sơ: Gồm 17 bộ đen trắng và 03 bộ màu (cho mỗi loại tỷ lệ bản đồ, thuyết minh) kèm theo một đĩa CD (chứa tất cả các loại dữ liệu trên).
c) Nội dung hồ sơ: Theo đúng quy định về sản phẩm quy hoạch tại Thông tư số 07/2008/TT-BXD ngày 07 tháng 4 năm 2008 của Bộ Xây dựng hướng dẫn lập, thẩm định, phê duyệt quy hoạch xây dựng và Quyết định số 03/2008/QĐ-BXD ngày 21 tháng 3 năm 2008 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng về quy định nội dung thể hiện bản vẽ, thuyết minh đối với Nhiệm vụ và Đồ án Quy hoạch xây dựng.
d) Tổng kinh phí thực hiện: 1.595.930.000 đồng (Bằng chữ: Một tỷ năm trăm chín lăm triệu chín trăm ba mươi ngàn đồng); trong đó:
- Chi phí lập quy hoạch: 1.433.000.000 đồng
- Chi phí lập nhiệm vụ quy hoạch: 60.700.000 đồng
- Chi phí thẩm định quy hoạch: 51.120.000 đồng
- Chi phí quản lý quy hoạch: 51.120.000 đồng
7. Nguồn vốn: Sử dụng vốn viện trợ không hoàn lại của Ngân hàng Phát triển châu Á (ADB) và vốn đối ứng của Công ty TNHH Nhà nước một thành viên Xây dựng và Cấp nước tỉnh Thừa Thiên Huế.
8. Tiến độ thực hiện: Hoàn thành và trình duyệt trước tháng 8 năm 2011.
9. Tổ chức thực hiện:
a) Cơ quan phê duyệt: Uỷ ban nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế.
b) Cơ quan thẩm định và trình duyệt: Sở Xây dựng tỉnh Thừa Thiên Huế.
c) Chủ đầu tư (Cơ quan tổ chức lập quy hoạch): Công ty TNHH Nhà nước một thành viên Xây dựng và Cấp nước tỉnh Thừa Thiên Huế.
- 1Quyết định 1669/QĐ-UBND năm 2009 phê duyệt Nhiệm vụ quy hoạch quy hoạch cấp nước khu vực hai bên trục đường Láng Hòa Lạc giai đoạn tới năm 2020, có định hướng tới năm 2030 do Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội ban hành
- 2Quyết định 395/QĐ-UBND năm 2013 phê duyệt điều chỉnh nhiệm vụ quy hoạch và dự toán kinh phí lập quy hoạch hệ thống cấp nước đô thị trên địa bàn tỉnh tỉnh Quảng Nam đến năm 2020 và định hướng đến năm 2030
- 3Quyết định 2197/QĐ-UBND năm 2011 phê duyệt Quy hoạch cấp nước đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030 do tỉnh Thừa Thiên Huế ban hành
- 4Quyết định 1332/QĐ-UBND năm 2013 điều chỉnh Quyết định 2197/QĐ-UBND phê duyệt Quy hoạch cấp nước tỉnh Thừa Thiên Huế đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030
- 1Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 2Luật xây dựng 2003
- 3Nghị định 117/2007/NĐ-CP về sản xuất, cung cấp và tiêu thụ nước sạch
- 4Quyết định 04/2008/QĐ-BXD về quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về quy hoạch xây dựng do Bộ trưởng Bộ Xây dựng ban hành
- 5Thông tư 07/2008/TT-BXD hướng dẫn lập, thẩm định, phê duyệt và quản lý quy hoạch xây dựng do Bộ Xây dựng ban hành
- 6Quyết định 03/2008/QĐ-BXD quy định nội dung thể hiện bản vẽ, thuyết minh đối với nhiệm vụ và đồ án quy hoạch xây dựng do Bộ trưởng Bộ Xây dựng ban hành
- 7Quyết định 1669/QĐ-UBND năm 2009 phê duyệt Nhiệm vụ quy hoạch quy hoạch cấp nước khu vực hai bên trục đường Láng Hòa Lạc giai đoạn tới năm 2020, có định hướng tới năm 2030 do Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội ban hành
- 8Luật Quy hoạch đô thị 2009
- 9Nghị định 37/2010/NĐ-CP về lập, thẩm định, phê duyệt và quản lý quy hoạch đô thị
- 10Quyết định 30/2010/QĐ-UBND ban hành Quy định về công tác quy hoạch và quản lý các dự án đầu tư xây dựng công trình sử dụng vốn ngân sách nhà nước của tỉnh Thừa Thiên Huế do Ủy ban nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế ban hành
- 11Thông tư 17/2010/TT-BXD hướng dẫn xác định và quản lý chi phí quy hoạch xây dựng và đô thị do Bộ Xây dựng ban hành
- 12Quyết định 54/2010/QĐ-UBND Quy định về phân công, phân cấp và ủy quyền công tác quy hoạch xây dựng - kiến trúc công trình trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế do Ủy ban nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế ban hành
- 13Quyết định 395/QĐ-UBND năm 2013 phê duyệt điều chỉnh nhiệm vụ quy hoạch và dự toán kinh phí lập quy hoạch hệ thống cấp nước đô thị trên địa bàn tỉnh tỉnh Quảng Nam đến năm 2020 và định hướng đến năm 2030
- 14Quyết định 2197/QĐ-UBND năm 2011 phê duyệt Quy hoạch cấp nước đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030 do tỉnh Thừa Thiên Huế ban hành
- 15Quyết định 1332/QĐ-UBND năm 2013 điều chỉnh Quyết định 2197/QĐ-UBND phê duyệt Quy hoạch cấp nước tỉnh Thừa Thiên Huế đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030
Quyết định 869/QĐ-UBND năm 2011 phê duyệt nhiệm vụ quy hoạch cấp nước tỉnh Thừa Thiên Huế đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030
- Số hiệu: 869/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 27/04/2011
- Nơi ban hành: Tỉnh Thừa Thiên Huế
- Người ký: Nguyễn Văn Cao
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 27/04/2011
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực