Hệ thống pháp luật

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH BẮC KẠN
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------

Số: 866/QĐ-UB

Bắc Kạn, ngày 07 tháng 06 năm 2001

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC QUY ĐỊNH GIÁ CƯỚC VẬN CHUYỂN HÀNG HÓA BẰNG Ô TÔ TRÊN CÁC TUYẾN ĐƯỜNG XẤU HƠN ĐƯỜNG LOẠI 5 VÀ CƯỚC CÁC PHƯƠNG TIỆN VẬN CHUYỂN KHÁC TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BẮC KẠN

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BẮC KẠN

Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND (sửa đổi năm 1994);

Căn cứ Quyết định số 228/QĐ-UB ngày 21/6/1997 của UBND tỉnh về việc ban hành quy định quản lý Nhà nước về giá ở địa phương;

Căn cứ Quyết định số 89/2000/QĐ-BVGCP ngày 13/11/2000 của Trưởng ban Ban Vật giá Chính phủ về cước vận tải hàng hóa bằng ôtô;

Theo đề nghị của Sở Tài chính – Vật giá tại Tờ trình số 213/TT-TCVG ngày 30/5/2001 về việc quy định giá cước vận chuyển hàng hóa bằng ôtô trên các tuyến đường xấu hơn đường loại 5 và các phương tiện vận chuyển khác trên địa bàn tỉnh.

QUYẾT ĐỊNH

Điều 1. Nay quy định mức cước vận chuyển hàng hóa bằng ô tô trên các tuyến đường xấu hơn đường loại 5 và cước các phương tiện vận chuyển khác trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn như sau:

1. Vận chuyển hàng hóa bằng ôtô:

- Đường đã được phân cấp: áp dụng 100% mức cước tại Quyết định số 89/2000/QĐ-BVGCP ngày 13/11/2000.

- Đường chưa được phân cấp (kể cả đường mới khai thông): được tăng 20% (0,2 lần) so với mức cước đường loại 5 quy định tại Quyết định số 89/2000/QĐ-BVGCP ngày 13/11/2000.

2. Vận chuyển hàng hóa bằng xe công nông:

- Đường đã được phân cấp: áp dụng 100% mức cước tại Quyết định số 89/2000/QĐ-BVGCP ngày 13/11/2000.

- Đường chưa được phân cấp (kể cả đường mới khai thông): được tăng 20% (0,2 lần) so với mức cước vận chuyển hàng hóa bằng ôtô.

3. Vận chuyển hàng hóa bằng kéo mảng:

Cước được tăng 150% (1,5 lần) so với mức cước đường loại 5 quy định tại Quyết định số 89/2000/QĐ-BVGCP ngày 13/11/2000.

4. Vận chuyển hàng hóa bằng ngựa thồ:

Cước được tăng 250% (2,5 lần) so với mức cước đường loại 5 quy định tại Quyết định số 89/2000/QĐ-BVGCP ngày 13/11/2000.

5. Vận chuyển hàng hóa bằng gánh bộ:

Cước được tăng 400% (4 lần) so với mức cước đường loại 5 quy định tại Quyết định số 89/2000/QĐ-BVGCP ngày 13/11/2000.

6. Đối với vận chuyển hàng hóa bằng các phương tiện khác: Tùy theo phương tiện sử dụng để áp dụng mức cước tương đương với mức cước các phương tiện đã quy định.

Điều 2.

- Cước vận chuyển hàng hóa quy định tại Điều 1 là mức cước tối đa và đã bao gồm thuế giá trị gia tăng, được thực hiện trong trường hợp xác định cước vận chuyển hàng hóa thanh toán từ nguồn vốn NSNN hoặc có nguồn gốc từ NSNN.

- Đối với các trường hợp vận chuyển hàng hóa trên các tuyến đường đã được Cục đường bộ Việt Nam và UBND tỉnh phân loại từ loại 1 đến loại 5 thì biểu mức cước được thực hiện theo Phụ lục số 1 ban hành kèm theo Quyết định số 89/2000/QĐ-BVGCP ngày 13/11/2000.

- Đối với khối lượng hàng hóa đã ký hợp đồng vận chuyển trước ngày 01/01/2001 nhưng chưa thực hiện vận chuyển thì nếu có cự ly và tuyến đường như đã nêu ở Điều 1 được áp dụng mức cước như quy định.

Điều 3. Giao cho Sở Tài chính – Vật giá hướng dẫn và thực hiện thẩm tra, phê duyệt quyết toán đơn giá cước vận chuyển hàng hóa trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn.

Điều 4. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày 01/4/2001. Mọi quy định về đơn giá cước vận chuyển trái với quy định này đều bãi bỏ.

Các ông (bà): Chánh Văn phòng HĐND – UBND tỉnh, Giám đốc Sở Tài chính – Vật giá, Giám đốc Sở Giao thông – Vận tải, Giám đốc Sở Xây dựng, Giám đốc Sở Thương mại Du lịch, Chủ tịch UBND các huyện, thị xã và Thủ trưởng các ngành liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.

 

 

Nơi nhận:
- Như Điều 3 (t/h – BVG Chính phủ;
- TT Tỉnh ủy (b/c);
- TT HĐND tỉnh;
- CT, PCT UBND tỉnh;
- PVPTH;
- Lưu: VT-TH-KTTH-XDCB-CN.

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BẮC KẠN
CHỦ TỊCH




Phan Thế Ruệ

 

HIỆU LỰC VĂN BẢN

Quyết định 866/QĐ-UB năm 2001 quy định giá cước vận chuyển hàng hóa bằng ô tô trên tuyến đường xấu hơn đường loại 5 và cước phương tiện vận chuyển khác trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn

  • Số hiệu: 866/QĐ-UB
  • Loại văn bản: Quyết định
  • Ngày ban hành: 07/06/2001
  • Nơi ban hành: Tỉnh Bắc Kạn
  • Người ký: Phan Thế Ruệ
  • Ngày công báo: Đang cập nhật
  • Số công báo: Dữ liệu đang cập nhật
  • Ngày hiệu lực: 01/04/2001
  • Ngày hết hiệu lực: 01/01/2005
  • Tình trạng hiệu lực: Hết hiệu lực
Tải văn bản