Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 865/QĐ-UBND-HC | Đồng Tháp, ngày 08 tháng 08 năm 2022 |
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH ĐỒNG THÁP
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22/11/2019;
Căn cứ Quyết định số 263/QĐ-TTg ngày 22/02/2022 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Chương trình Mục tiêu quốc gia Xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2021 - 2025;
Căn cứ Quyết định số 320/QĐ-TTg ngày 08/3/2022 của Thủ tướng Chính phủ ban hành Bộ tiêu chí quốc gia về huyện nông thôn mới; quy định thị xã, thành phố trực thuộc cấp tỉnh hoàn thành nhiệm vụ xây dựng nông thôn mới và Bộ tiêu chí quốc gia về huyện nông thôn mới nâng cao giai đoạn 2021 - 2025;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tại Tờ trình số 2768/TTr-SNN-VPĐP ngày 03/8/2022.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định Bộ tiêu chí về huyện nông thôn mới; quy định thành phố hoàn thành nhiệm vụ xây dựng nông thôn mới và Bộ tiêu chí về huyện nông thôn mới nâng cao trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp giai đoạn 2021 - 2025 (gọi tắt là Bộ tiêu chí nông thôn mới cấp huyện áp dụng trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp giai đoạn 2021 - 2025), chi tiết tại Phụ lục 1, 2, 3 kèm theo.
Điều 2. Phân công nhiệm vụ của các sở, ban, ngành Tỉnh hướng dẫn, đánh giá thực hiện Bộ tiêu chí nông thôn mới cấp huyện áp dụng trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp giai đoạn 2021 - 2025 như sau:
1. Các sở, ban, ngành Tỉnh được giao phụ trách chỉ tiêu, tiêu chí:
a) Căn cứ vào hướng dẫn của các Bộ, ngành Trung ương; chức năng quản lý nhà nước, các sở, ban, ngành Tỉnh ban hành hướng dẫn, tiêu chuẩn chuyên ngành hoặc quy định khung triển khai thực hiện đối với các tiêu chí, chỉ tiêu quy định tại
b) Thẩm định, đánh giá, công nhận các chỉ tiêu, tiêu chí Bộ tiêu chí nông thôn mới cấp huyện áp dụng trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp giai đoạn 2021 - 2025.
c) Thực hiện báo cáo định kỳ (06 tháng, 01 năm) và đột xuất theo yêu cầu của Ủy ban nhân dân Tỉnh và Ban Chỉ đạo Chương trình Mục tiêu quốc gia Xây dựng nông thôn mới và Tái cơ cấu ngành Nông nghiệp Tỉnh (thông qua Văn phòng Điều phối Chương trình Mục tiêu quốc gia Xây dựng nông thôn mới và Tái cơ cấu ngành Nông nghiệp Tỉnh).
2. Văn phòng Điều phối Chương trình Mục tiêu quốc gia Xây dựng nông thôn mới và Tái cơ cấu ngành Nông nghiệp Tỉnh:
a) Đôn đốc các sở, ban ngành Tỉnh xây dựng hướng dẫn thực hiện các tiêu chí, chỉ tiêu được giao phụ trách. Trên cơ sở đó, tổng hợp ban hành sổ tay hướng dẫn thực hiện Bộ tiêu chí nông thôn mới cấp huyện áp dụng trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp giai đoạn 2021 - 2025.
b) Phối hợp với các sở, ban, ngành Tỉnh và Ủy ban nhân dân huyện, thành phố tổng hợp kết quả đánh giá kết quả thực hiện Bộ tiêu chí nông thôn mới cấp huyện áp dụng trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp giai đoạn 2021 - 2025.
c) Hàng năm, chủ trì phối hợp với Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam Tỉnh tổ chức kiểm tra, giám sát, đôn đốc việc thực hiện duy trì và nâng cao chất lượng xây dựng nông thôn mới trên địa bàn huyện, thành phố để đảm bảo phát triển nông thôn bền vững.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 4. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân Tỉnh; Chánh Văn phòng Điều phối Chương trình Mục tiêu quốc gia Xây dựng nông thôn mới và Tái cơ cấu ngành Nông nghiệp Tỉnh; Thủ trưởng sở, ban, ngành Tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân huyện, thành phố và các cơ quan, đơn vị, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
BỘ TIÊU CHÍ VỀ HUYỆN NÔNG THÔN MỚI GIAI ĐOẠN 2021 - 2025
(Kèm theo Quyết định số 865 /QĐ-UBND-HC ngày 08/8/2022 của UBND tỉnh Đồng Tháp)
1. Có 100% số xã trên địa bàn đạt chuẩn nông thôn mới (đáp ứng đầy đủ mức đạt chuẩn theo yêu cầu của Bộ tiêu chí về xã nông thôn mới giai đoạn 2021 - 2025 áp dụng trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp).
2. Có ít nhất 10% số xã trên địa bàn đạt chuẩn nông thôn mới nâng cao (đáp ứng đầy đủ mức đạt chuẩn theo yêu cầu của Bộ tiêu chí về xã nông thôn mới nâng cao giai đoạn 2021 - 2025 áp dụng trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp).
3. Có 100% số thị trấn trên địa bàn đạt chuẩn đô thị văn minh.
4. Tỷ lệ hài lòng của người dân trên địa bàn đối với kết quả xây dựng nông thôn mới của huyện đạt từ 90% trở lên (trong đó có tỷ lệ hài lòng của người dân ở từng xã đối với kết quả thực hiện từng nội dung xây dựng nông thôn mới đạt từ 80% trở lên).
5. Đạt các tiêu chí huyện nông thôn mới giai đoạn 2021 - 2025, bao gồm:
TT | Tên tiêu chí | Nội dung tiêu chí | Chỉ tiêu | Đơn vị phụ trách | |
1 | Quy hoạch | 1.1. Có quy hoạch xây dựng vùng huyện được phê duyệt còn thời hạn hoặc được rà soát, điều chỉnh theo quy định, trong đó có quy hoạch khu chức năng dịch vụ hỗ trợ phát triển kinh tế nông thôn | Đạt | Sở Xây dựng | |
|
| 1.2. Có công trình hạ tầng kỹ thuật thiết yếu hoặc hạ tầng xã hội thiết yếu được đầu tư xây dựng theo quy hoạch xây dựng vùng huyện đã được phê duyệt | ≥ 01 công trình | Sở Xây dựng | |
2 | Giao thông | 2.1. Hệ thống giao thông trên địa bàn huyện đảm bảo kết nối tới các xã và được bảo trì hàng năm | Đạt | Sở Giao thông vận tải | |
|
| 2.2. Tỷ lệ km đường huyện đạt chuẩn theo quy hoạch | 100% | Sở Giao thông vận tải | |
| 2.3. Tỷ lệ km đường huyện được trồng cây xanh dọc tuyến đường | ≥ 50% | Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn | ||
| 2.4. Bến xe khách tại trung tâm huyện (nếu có theo quy hoạch) đạt tiêu chuẩn loại IV trở lên | Đạt | Sở Giao thông vận tải | ||
3 | Thuỷ lợi và phòng, chống thiên tai | 3.1. Hệ thống thuỷ lợi liên xã đồng bộ với hệ thống thuỷ lợi các xã theo quy hoạch | Đạt | Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn | |
|
| 3.2. Đảm bảo yêu cầu chủ động về phòng chống thiên tai theo phương châm 4 tại chỗ | Đạt | Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn | |
4 | Điện | Hệ thống điện liên xã đồng bộ với hệ thống điện các xã theo quy hoạch, đảm bảo yêu cầu kỹ thuật của cả hệ thống | Đạt | Sở Công thương | |
5 | Y tế - Văn hóa - Giáo dục | 5.1. Trung tâm Y tế huyện đạt chuẩn | Đạt | Sở Y tế | |
|
| 5.2. Trung tâm Văn hóa - Thể thao huyện đạt chuẩn, có nhiều hoạt động văn hóa - thể thao kết nối với các xã | Đạt | Sở Văn hóa - Thể thao và Du lịch | |
| 5.3. Tỷ lệ trường Trung học phổ thông đạt chuẩn quốc gia mức độ 1 trở lên | ≥60% | Sở Giáo dục và Đào tạo | ||
5.4. Trung tâm giáo dục nghề nghiệp - giáo dục thường xuyên đạt kiểm định chất lượng giáo dục | a) Trung tâm Giáo dục nghề nghiệp đạt kiểm định chất lượng giáo dục nghề nghiệp | Đạt | Sở Lao động - Thương binh và Xã hội | ||
b) Trung tâm Giáo dục thường xuyên đạt kiểm định chất lượng giáo dục | Cấp độ 1 | Sở Giáo dục và Đào tạo | |||
6 | Kinh tế | 6.1. Có khu công nghiệp, hoặc cụm công nghiệp được đầu tư kết cấu hạ tầng kỹ thuật[1], hoặc cụm ngành nghề nông thôn [2] | Đạt | Sở Công Thương [1], Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn [2] | |
| 6.2. Chợ trung tâm huyện đạt tiêu chuẩn chợ kinh doanh thực phẩm | Đạt | Sở Công Thương | ||
| 6.3. Hình thành vùng nguyên liệu tập trung đối với các sản phẩm chủ lực hoặc có mô hình liên kết theo chuỗi giá trị đảm bảo an toàn thực phẩm, kết nối từ sản xuất đến tiêu thụ đối với các sản phẩm chủ lực của huyện | Đạt | Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn | ||
6.4. Có Trung tâm kỹ thuật nông nghiệp hoạt động hiệu quả | Đạt | Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn | |||
7 | Môi trường | 7.1. Hệ thống thu gom, xử lý chất thải rắn trên địa bàn huyện đảm bảo yêu cầu về bảo vệ môi trường; tỷ lệ chất thải rắn sinh hoạt chôn lấp trực tiếp ≤ 50% tổng lượng phát sinh | Đạt | Sở Tài nguyên và Môi trường | |
| 7.2. Tỷ lệ hộ gia đình thực hiện phân loại chất thải rắn tại nguồn | ≥ 40% | Sở Tài nguyên và Môi trường | ||
| 7.3. Có mô hình tái chế chất thải hữu cơ, phụ phẩm nông nghiệp quy mô cấp xã trở lên | ≥ 01 mô hình | Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn | ||
7.4. Có công trình xử lý nước thải sinh hoạt tập trung áp dụng biện pháp phù hợp | ≥ 01 công trình | Sở Tài nguyên và Môi trường | |||
7.5. Khu công nghiệp, cụm công nghiệp, làng nghề trên địa bàn thực hiện đúng các quy định về bảo vệ môi trường, trong đó tỷ lệ đất trồng cây xanh trong khu công nghiệp, cụm công nghiệp tối thiểu là 10% diện tích toàn khu | Đạt | Sở Tài nguyên và Môi trường | |||
7.6. Đất cây xanh sử dụng công cộng tại điểm dân cư nông thôn | ≥ 2 m2/người | Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn | |||
7.7. Tỷ lệ chất thải nhựa phát sinh trên địa bàn được thu gom, tái sử dụng, tái chế, xử lý theo quy định | ≥ 50% | Sở Tài nguyên và Môi trường | |||
7.8. Tỷ lệ điểm tập kết, trung chuyển chất thải rắn sinh hoạt trên địa bàn huyện có hạ tầng về bảo vệ môi trường theo quy định | 100% | Sở Tài nguyên và Môi trường | |||
8 | Chất lượng môi trường sống | 8.1. Tỷ lệ hộ được sử dụng nước sạch theo quy chuẩn từ hệ thống cấp nước tập trung | ≥ 45% | Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn | |
|
| 8.2. Tỷ lệ công trình cấp nước tập trung có tổ chức quản lý, khai thác hoạt động bền vững | ≥ 45% | Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn | |
| 8.3. Có kế hoạch/Đề án kiểm kê, kiểm soát, bảo vệ chất lượng nước; phục hồi cảnh quan, cải tạo hệ sinh thái ao hồ và các nguồn nước mặt trên địa bàn huyện | Đạt | Sở Tài nguyên và Môi trường | ||
8.4. Cảnh quan, không gian trên địa bàn toàn huyện đảm bảo sáng - xanh - sạch - đẹp, an toàn | Đạt | Sở Tài nguyên và Môi trường | |||
8.5. Tỷ lệ cơ sở sản xuất, kinh doanh thực phẩm do huyện quản lý tuân thủ các quy định về đảm bảo an toàn thực phẩm | 100% | Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn | |||
9 | Hệ thống chính trị - An ninh trật tự - Hành chính công | 9.1. Đảng bộ, chính quyền huyện được xếp loại chất lượng hoàn thành tốt nhiệm vụ trở lên | Đạt | Sở Nội vụ | |
|
| 9.2. Tổ chức chính trị - xã hội của huyện được xếp loại chất lượng hoàn thành tốt nhiệm vụ trở lên | 100% | Sở Nội vụ | |
9.3. Trong 02 năm liên tục trước năm xét công nhận, không có công chức giữ chức vụ lãnh đạo, quản lý bị xử lý kỷ luật từ mức cảnh cáo trở lên hoặc bị truy cứu trách nhiệm hình sự | Không | Sở Nội vụ | |||
9.4. Đảm bảo an ninh, trật tự | Đạt | Công an Tỉnh | |||
9.5. Có dịch vụ công trực tuyến mức độ 3 trở lên | Đạt | Văn phòng Ủy ban nhân dân Tỉnh | |||
9.6. Huyện đạt chuẩn tiếp cận pháp luật theo quy định | Đạt | Sở Tư pháp |
QUY ĐỊNH THÀNH PHỐ TRỰC THUỘC CẤP TỈNH HOÀN THÀNH NHIỆM VỤ XÂY DỰNG NÔNG THÔN MỚI GIAI ĐOẠN 2021 - 2025
(Kèm theo Quyết định số 865/QĐ-UBND-HC ngày 08/8/2022 của UBND tỉnh Đồng Tháp)
1. Có 100% số xã trên địa bàn đạt chuẩn nông thôn mới (đáp ứng đầy đủ mức đạt chuẩn theo yêu cầu của Bộ tiêu chí về xã nông thôn mới giai đoạn 2021 - 2025 áp dụng trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp).
2. Có ít nhất 01 xã trên địa bàn đạt chuẩn nông thôn mới nâng cao giai đoạn 2021 - 2025.
3. Có 100% số phường trên địa bàn đạt chuẩn đô thị văn minh.
4. Tỷ lệ hài lòng của người dân trên địa bàn đối với kết quả xây dựng nông thôn mới của thành phố đạt từ 90% trở lên (trong đó có tỷ lệ hài lòng của người dân ở từng xã đối với kết quả thực hiện từng nội dung xây dựng nông thôn mới đạt từ 80% trở lên).
5. Đất cây xanh sử dụng công cộng trong đô thị trên địa bàn tối thiểu là 5 m2/người.
BỘ TIÊU CHÍ VỀ HUYỆN NÔNG THÔN MỚI NÂNG CAO GIAI ĐOẠN 2021 - 2025
(Kèm theo Quyết định số 865/QĐ-UBND-HC ngày 08/8/2022 của UBND tỉnh Đồng Tháp)
1. Là huyện đạt chuẩn nông thôn mới (đáp ứng đầy đủ mức đạt chuẩn theo yêu cầu của Bộ tiêu chí về huyện nông thôn mới giai đoạn 2021 - 2025 áp dụng trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp).
2. Có ít nhất 50% số xã trên địa bàn đạt chuẩn nông thôn mới nâng cao (đáp ứng đầy đủ mức đạt chuẩn theo yêu cầu của Bộ tiêu chí về xã nông thôn mới nâng cao giai đoạn 2021 - 2025 áp dụng trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp).
3. Tỷ lệ hài lòng của người dân trên địa bàn đối với kết quả xây dựng nông thôn mới nâng cao của huyện đạt từ 95% trở lên (trong đó có tỷ lệ hài lòng của người dân ở từng xã đối với kết quả thực hiện từng nội dung xây dựng nông thôn mới nâng cao đạt từ 85% trở lên).
4. Đạt các tiêu chí huyện nông thôn mới nâng cao giai đoạn 2021 - 2025, bao gồm:
TT | Tên tiêu chí | Nội dung tiêu chí | Chỉ tiêu | Đơn vị phụ trách | |
1 | Quy hoạch | 1.1. Có quy hoạch xây dựng chi tiết khu chức năng dịch vụ hỗ trợ sản xuất trên địa bàn | Đạt | Sở Xây dựng | |
1.2. Công trình hạ tầng kỹ thuật hoặc hạ tầng xã hội được đầu tư xây dựng đạt mức yêu cầu theo quy hoạch xây dựng vùng huyện đã được phê duyệt | ≥ 02 công trình | Sở Xây dựng | |||
2 | Giao thông | 2.1. Hệ thống giao thông trên địa bàn huyện đảm bảo kết nối liên xã, liên vùng và giữa các vùng nguyên liệu tập trung, phù hợp với quá trình đô thị hóa | Đạt | Sở Giao thông vận tải | |
2.2. Tỷ lệ km đường huyện được nhựa hóa hoặc bê tông hóa, có các hạng mục cần thiết về an toàn giao thông theo quy định (biển báo, biển chỉ dẫn, chiếu sáng, gờ giảm tốc, lan can phòng hộ,…), được trồng cây xanh, được bảo trì hàng năm, đảm bảo sáng - xanh - sạch - đẹp | 100% | Sở Giao thông vận tải | |||
2.3. Bến xe khách tại trung tâm huyện (nếu có theo quy hoạch) đạt tiêu chuẩn loại III trở lên | Đạt | Sở Giao thông vận tải | |||
3 | Thuỷ lợi và phòng, chống thiên tai | 3.1. Các công trình thuỷ lợi do huyện quản lý được bảo trì, nâng cấp, đảm bảo tích hợp hệ thống cơ sở dữ liệu theo chuyển đổi số | Đạt | Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn | |
3.2. Thực hiện kiểm kê, kiểm soát các vi phạm và nguồn nước thải xả vào công trình thuỷ lợi trên địa bàn huyện | Đạt | Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn | |||
3.3. Đảm bảo yêu cầu chủ động về phòng, chống thiên tai theo phương châm 4 tại chỗ | Khá | Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn | |||
4 | Điện | Hệ thống điện đảm bảo yêu cầu kỹ thuật, cấp điện tin cậy, ổn định, an toàn hành lang lưới điện và mỹ quan | Đạt | Sở Công Thương | |
5 | Y tế - Văn hóa - Giáo dục | 5.1. Tỷ lệ người dân tham gia bảo hiểm y tế (áp dụng đạt cho cả nam và nữ) | ≥ 95% | Sở Y tế | |
5.2. Có công viên hoặc quảng trường được lắp đặt các dụng cụ thể dục thể thao | 100% | Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch | |||
5.3. Các giá trị văn hóa truyền thống dân tộc được kế thừa và phát huy hiệu quả; các di sản văn hóa trên địa bàn được kiểm kê, ghi danh, truyền dạy, xếp hạng, tu bổ, tôn tạo, bảo vệ và phát huy giá trị hiệu quả | Đạt | Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch | |||
5.4. Có 100% số trường Trung học phổ thông đạt chuẩn quốc gia mức độ 1, trong đó có ít nhất 01 trường đạt chuẩn quốc gia mức độ 2 | Đạt | Sở Giáo dục và Đào tạo | |||
5.5. Trung tâm giáo dục nghề nghiệp - giáo dục thường xuyên đạt kiểm định chất lượng giáo dục | a) Trung tâm Giáo dục nghề nghiệp đạt kiểm định chất lượng giáo dục nghề nghiệp | Đạt | Sở Lao động - Thương binh và Xã hội | ||
b) Trung tâm Giáo dục thường xuyên đạt kiểm định chất lượng giáo dục | Cấp độ 2 | Sở Giáo dục và Đào tạo | |||
6 | Kinh tế | 6.1. Có khu công nghiệp được lấp đầy từ 50% trở lên hoặc có cụm công nghiệp được đầu tư hoàn thiện kết cấu hạ tầng kỹ thuật và được lấp đầy từ 50% trở lên [1] hoặc có cụm ngành nghề nông thôn được đầu tư cơ sở hạ tầng đồng bộ [2] | Đạt | Sở Công thương [1], Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn [2] | |
6.2. Vùng nguyên liệu tập trung đối với các sản phẩm chủ lực của huyện được đầu tư đồng bộ về cơ sở hạ tầng, được cấp mã vùng và có ứng dụng quy trình kỹ thuật tiên tiến | Đạt | Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn | |||
6.3. Có chợ đạt tiêu chuẩn chợ hạng 2 hoặc trung tâm thương mại đạt chuẩn theo quy định | Đạt | Sở Công Thương | |||
6.4. Có Đề án/Kế hoạch hỗ trợ phát triển kinh tế nông thôn đối với sản phẩm chủ lực, sản phẩm OCOP và được triển khai hiệu quả | Đạt | Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn | |||
6.5. Hình ảnh điểm du lịch của huyện được quảng bá thông qua ứng dụng Internet, mạng xã hội | Đạt | Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch | |||
7 | Môi trường | 7.1. Tỷ lệ chất thải rắn sinh hoạt và chất thải rắn không nguy hại trên địa bàn huyện được thu gom và xử lý theo quy định | ≥ 95% | Sở Tài nguyên và Môi trường | |
7.2. Tỷ lệ chất thải rắn nguy hại trên địa bàn huyện được thu gom, vận chuyển và xử lý đáp ứng các yêu cầu về bảo vệ môi trường | 100% | Sở Tài nguyên và Môi trường | |||
7.3. Tỷ lệ chất thải hữu cơ, phụ phẩm nông nghiệp được thu gom, tái sử dụng, tái chế thành các nguyên liệu, nhiên liệu và sản phẩm thân thiện với môi trường | ≥ 80% | Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn | |||
7.4. Tỷ lệ hộ gia đình thực hiện phân loại chất thải rắn tại nguồn | ≥ 70% | Sở Tài nguyên và Môi trường | |||
7.5. Tỷ lệ nước thải sinh hoạt trên địa bàn toàn huyện được thu gom, xử lý bằng các biện pháp, công trình phù hợp | ≥ 50% | Sở Tài nguyên và Môi trường | |||
7.6. Đất cây xanh sử dụng công cộng tại điểm dân cư nông thôn | ≥ 4 m2/người | Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn | |||
7.7. Không có làng nghề ô nhiễm môi trường trên địa bàn huyện | Đạt | Sở Tài nguyên và Môi trường | |||
7.8. Tỷ lệ chất thải nhựa phát sinh trên địa bàn được thu gom, tái sử dụng, tái chế, xử lý theo quy định | ≥ 85% | Sở Tài nguyên và Môi trường | |||
8 | Chất lượng môi trường sống | 8.1. Tỷ lệ hộ được sử dụng nước sạch theo quy chuẩn từ hệ thống cấp nước tập trung | ≥ 55% | Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn | |
8.2. Cấp nước sinh hoạt đạt chuẩn bình quân đầu người/ngày đêm | ≥ 80 lít | Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn | |||
8.3. Tỷ lệ công trình cấp nước tập trung trên địa bàn huyện có tổ chức quản lý, khai thác hoạt động bền vững | ≥ 55% | Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn | |||
8.4. Có mô hình xử lý nước mặt (ao, hồ) bảo đảm quy định về bảo vệ môi trường | ≥ 01 mô hình | Sở Tài nguyên và Môi trường | |||
8.5. Cảnh quan, không gian trên địa bàn toàn huyện đảm bảo sáng - xanh - sạch - đẹp, an toàn | Đạt | Sở Tài nguyên và Môi trường | |||
8.6. Tỷ lệ cơ sở sản xuất, kinh doanh thực phẩm do huyện quản lý tuân thủ các quy định về đảm bảo an toàn thực phẩm | 100% | Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn | |||
8.7. Tỷ lệ cán bộ làm công tác quản lý chất lượng an toàn thực phẩm nông lâm thuỷ sản do huyện quản lý hàng năm được bồi dưỡng chuyên môn, nghiệp vụ | 100% | Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn | |||
8.8. Không để xảy ra sự cố về an toàn thực phẩm trên địa bàn thuộc phạm vi quản lý của huyện | Không | Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn | |||
8.9. Có mô hình xã, làng thông minh | Đạt | Căn cứ theo phân công nhiệm vụ của Ủy ban nhân dân Tỉnh tại Quyết định phê duyệt mô hình Làng thông minh | |||
9 | An ninh, trật tự - Hành chính công | 9.1. An ninh, trật tự trên địa bàn huyện được giữ vững ổn định và nâng cao | Đạt | Công an Tỉnh | |
9.2. Có dịch vụ công trực tuyến | Mức độ 4 | Văn phòng Ủy ban nhân dân Tỉnh |
- 1Quyết định 468/QĐ-UBND năm 2022 về Bộ tiêu chí quốc gia về huyện nông thôn mới áp dụng trên địa bàn tỉnh Gia Lai giai đoạn 2021-2025
- 2Quyết định 1218/QĐ-UBND năm 2022 Bộ tiêu chí huyện nông thôn mới nâng cao tỉnh Yên Bái giai đoạn 2021-2025
- 3Quyết định 25/2022/QĐ-UBND về tiêu chí huyện nông thôn mới nâng cao thuộc thẩm quyền của Ủy ban nhân dân tỉnh Nam Định giai đoạn 2021-2025
- 4Quyết định 489/QĐ-UBND năm 2022 về Bộ tiêu chí Thôn nông thôn mới và Bộ tiêu chí Thôn nông thôn mới kiểu mẫu trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang, giai đoạn 2021-2025
- 5Nghị quyết 14/NQ-HĐND năm 2022 về nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp giai đoạn 2021-2025
- 6Nghị quyết 12/2022/NQ-HĐND quy định chính sách thưởng trong xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2021-2025 trên địa bàn tỉnh Phú Thọ
- 7Kế hoạch 160/KH-UBND năm 2022 thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2021-2025 do tỉnh Lạng Sơn ban hành
- 8Quyết định 1828/QĐ-UBND năm 2022 Bộ tiêu chí về huyện nông thôn mới; quy định thị xã, thành phố hoàn thành nhiệm vụ xây dựng nông thôn mới và Bộ tiêu chí về huyện nông thôn mới nâng cao tỉnh Đắk Lắk giai đoạn 2021-2025
- 9Quyết định 44/2022/QĐ-UBND về Bộ tiêu chí về huyện nông thôn mới và Bộ tiêu chí về huyện nông thôn mới nâng cao trên địa bàn tỉnh Hà Nam giai đoạn 2021-2025
- 1Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 2Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
- 3Quyết định 263/QĐ-TTg năm 2022 phê duyệt Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2021-2025 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 4Quyết định 320/QĐ-TTg năm 2022 Bộ tiêu chí quốc gia về huyện nông thôn mới; quy định thị xã, thành phố trực thuộc cấp tỉnh hoàn thành nhiệm vụ xây dựng nông thôn mới và Bộ tiêu chí quốc gia về huyện nông thôn mới nâng cao giai đoạn 2021-2025 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 5Quyết định 468/QĐ-UBND năm 2022 về Bộ tiêu chí quốc gia về huyện nông thôn mới áp dụng trên địa bàn tỉnh Gia Lai giai đoạn 2021-2025
- 6Quyết định 1218/QĐ-UBND năm 2022 Bộ tiêu chí huyện nông thôn mới nâng cao tỉnh Yên Bái giai đoạn 2021-2025
- 7Quyết định 25/2022/QĐ-UBND về tiêu chí huyện nông thôn mới nâng cao thuộc thẩm quyền của Ủy ban nhân dân tỉnh Nam Định giai đoạn 2021-2025
- 8Quyết định 489/QĐ-UBND năm 2022 về Bộ tiêu chí Thôn nông thôn mới và Bộ tiêu chí Thôn nông thôn mới kiểu mẫu trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang, giai đoạn 2021-2025
- 9Nghị quyết 14/NQ-HĐND năm 2022 về nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp giai đoạn 2021-2025
- 10Nghị quyết 12/2022/NQ-HĐND quy định chính sách thưởng trong xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2021-2025 trên địa bàn tỉnh Phú Thọ
- 11Kế hoạch 160/KH-UBND năm 2022 thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2021-2025 do tỉnh Lạng Sơn ban hành
- 12Quyết định 1828/QĐ-UBND năm 2022 Bộ tiêu chí về huyện nông thôn mới; quy định thị xã, thành phố hoàn thành nhiệm vụ xây dựng nông thôn mới và Bộ tiêu chí về huyện nông thôn mới nâng cao tỉnh Đắk Lắk giai đoạn 2021-2025
- 13Quyết định 44/2022/QĐ-UBND về Bộ tiêu chí về huyện nông thôn mới và Bộ tiêu chí về huyện nông thôn mới nâng cao trên địa bàn tỉnh Hà Nam giai đoạn 2021-2025
Quyết định 865/QĐ-UBND-HC năm 2022 quy định Bộ tiêu chí về huyện nông thôn mới; quy định thành phố hoàn thành nhiệm vụ xây dựng nông thôn mới và Bộ tiêu chí về huyện nông thôn mới nâng cao trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp giai đoạn 2021-2025
- Số hiệu: 865/QĐ-UBND-HC
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 08/08/2022
- Nơi ban hành: Tỉnh Đồng Tháp
- Người ký: Phạm Thiện Nghĩa
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra