Hệ thống pháp luật

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH TUYÊN QUANG
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 863 /QĐ-UBND

Tuyên Quang, ngày 01 tháng 8 năm 2017

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT ĐỀ CƯƠNG NHIỆM VỤ QUY HOẠCH VÀ DỰ TOÁN KINH PHÍ LẬP ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG QUY HOẠCH TỔNG THỂ MẠNG LƯỚI GIAO THÔNG TỈNH TUYÊN QUANG ĐẾN NĂM 2020 VÀ ĐỊNH HƯỚNG ĐẾN NĂM 2030.

CHỦ TỊCH UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Nghị định số 92/2006/NĐ-CP ngày 07/9/2006; Nghị định số 04/2008/NĐ-CP ngày 11/01/2008 của Chính phủ về lập, phê duyệt và quản lý quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội; về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 92/2006/NĐ-CP ;

Căn cứ Thông tư số 05/2013/TT-BKHĐT ngày 31/10/2013 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư hướng dẫn tổ chức lập, thẩm định, phê duyệt, điều chỉnh và công bố quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội; quy hoạch ngành, lĩnh vực và sản phẩm chủ yếu;

Căn cứ Quyết định số 2426/QĐ-TTg ngày 28/12/2015 của Thủ tướng Chính phủ về phê duyệt điều chỉnh quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội tỉnh Tuyên Quang đến năm 2020, bổ sung quy hoạch đến năm 2025;

Căn cứ Quyết định số 356/QĐ-TTg ngày 25/02/2013 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt điều chỉnh Quy hoạch phát triển giao thông vận tải đường bộ Việt Nam đến năm 2020 và định hướng đến năm 2030;

Căn cứ Quyết định số 326/QĐ-TTg ngày 01/3/2016 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Quy hoạch phát triển mạng đường bộ cao tốc Việt Nam đến năm 2020 và định hướng đến năm 2030;

Căn cứ Quyết định số 1468/QĐ-TTg ngày 24/8/2016 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt điều chỉnh Quy hoạch tổng thể phát triển giao thông vận tải đường sắt Việt Nam đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030;

Căn cứ Quyết định số 389/QĐ-UBND ngày 21/4/2017 của Chủ tịch UBND tỉnh phê duyệt chủ trương lập dự án Điều chỉnh, bổ sung Quy hoạch tổng thể mạng lưới giao thông tỉnh Tuyên Quang đến năm 2020 và định hướng đến năm 2030;

Xét đề nghị của Sở Giao thông vận tải tại Tờ trình số 37/TTr-SGTVT ngày 02/6/2017 và đề nghị của Sở Kế hoạch và Đầu tư tại Báo cáo số 299/BC-SKH ngày 14/7/2017,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Phê duyệt Đề cương nhiệm vụ quy hoạch và dự toán kinh phí lập điều chỉnh, bổ sung Quy hoạch tổng thể mạng lưới giao thông tỉnh Tuyên Quang đến năm 2020 và định hướng đến năm 2030 với nội dung chính như sau:

1. Tên dự án: Điều chỉnh, bổ sung Quy hoạch tổng thể mạng lưới giao thông tỉnh Tuyên Quang đến năm 2020 và định hướng đến năm 2030.

2. Cơ quan chủ quản đầu tư: Ủy ban nhân dân tỉnh Tuyên Quang.

3. Cơ quan chủ đầu tư: Sở GTVT Tuyên Quang.

4. Mục tiêu, yêu cầu của dự án quy hoạch

4.1. Mục tiêu

- Điều chỉnh, bổ sung quy hoạch tổng thể mạng lưới giao thông nhằm xây dựng một hệ thống giao thông liên hoàn, hiện đại, có khả năng đáp ứng nhu cầu đi lại và vận chuyển hàng hóa nội tỉnh và với khu vực lân cận một cách nhanh chóng thuận lợi, đảm bảo an toàn giao thông và phù hợp với sự phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh, thúc đẩy quá trình chuyển dịch cơ cấu kinh tế, góp phần đẩy mạnh phát triển kinh tế - xã hội theo hướng công nghiệp hóa, hiện đại hóa từ nay đến 2020 và định hướng đến 2030.

- Điều chỉnh, bổ sung quy hoạch tổng thể mạng lưới giao thông làm cơ sở pháp lý cho việc đầu tư xây dựng các công trình giao thông, tranh thủ tận dụng và huy động các nguồn vốn đầu tư cho giao thông trong thời gian tới.

4.2. Yêu cầu của dự án quy hoạch

- Quy hoạch tổng thể phát triển giao thông vận tải tỉnh Tuyên Quang đến năm 2020, định hướng đến năm 2030 phải đảm bảo có cơ sở pháp lý, thực hiện các chủ trương, chính sách hiện hành của Đảng và Nhà nước, cơ quan các cấp; căn cứ vào các luật cơ bản như Luật giao thông đường bộ, Luật giao thông đường thủy nội địa, Luật Hàng không dân dụng, Luật Đường sắt, Bộ luật Hàng hải và Luật Xây dựng,… các quyết định phê duyệt quy hoạch có liên quan như chiến lược và quy hoạch phát triển giao thông vận tải cả nước, vùng miền, các chuyên ngành đường bộ, đường sắt, đường thủy nội địa, đường biển và hàng không đã được Thủ tướng Chính phủ, Bộ Giao thông vận tải phê duyệt.

- Quy hoạch tổng thể phát triển giao thông vận tải tỉnh Tuyên Quang đến năm 2020, định hướng đến năm 2030 phải định hướng kịp thời đáp ứng nhu cầu giao thông vận tải trên địa bàn tỉnh trong giai đoạn quy hoạch và đảm bảo phù hợp với điều kiện tự nhiên, đặc điểm kinh tế xã hội của tỉnh;

- Quy hoạch tổng thể phát triển giao thông vận tải tỉnh Tuyên Quang đến năm 2020, định hướng đến năm 2030 phải đồng bộ, kết nối liên hoàn hệ thống kết cấu hạ tầng giao thông trên địa bàn tỉnh với hệ thống hạ tầng giao thông của vùng và của quốc gia, đảm bảo an toàn giao thông trên địa bàn tỉnh; phù hợp với quy hoạch phát triển kinh tế - xã hội, quy hoạch đô thị, quy hoạch xây dựng, quy hoạch phát triển các hệ thống kết cấu hạ tầng kinh tế - xã hội và kỹ thuật khác, đảm bảo kết nối liên hoàn các kết cấu hạ tầng khác nhau trên địa bàn tỉnh.

- Kết hợp phát triển giao thông vận tải với bảo đảm quốc phòng, an ninh, phát triển bền vững và bảo vệ môi trường, lồng ghép nội dung phòng, chống thiên tai.

- Quy hoạch giao thông vận tải tỉnh Tuyên Quang đến năm 2020, định hướng đến năm 2030 phải xác định rõ mục tiêu, quan điểm, tính chất và quy mô phát triển; nhu cầu sử dụng đất, nhu cầu vốn, nguồn vốn, xác định danh mục các dự án, dự án ưu tiên; xác định cơ chế, chính sách và giải pháp thực hiện quy hoạch.

5. Phạm vi, thời kỳ lập quy hoạch

- Phạm vi lập quy hoạch: Trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang.

- Thời kỳ quy hoạch: Giai đoạn 2017 -2020, định hướng đến năm 2030.

6. Nội dung chính của đề cương nhiệm vụ quy hoạch

6.1. Sự cần thiết, các căn cứ lập quy hoạch.

6.2. Quan điểm, mục tiêu, phương pháp nghiên cứu và xác định nội dung quy hoạch.

6.3. Điều tra, phân tích, thu thập số liệu về thực trạng phát triển kinh tế - xã hội.

6.4. Điều chỉnh, bổ sung Quy hoạch tổng thể mạng lưới giao thông tỉnh Tuyên Quang đến năm 2020 và định hướng đến năm 2030 (điều tra, phân tích, đánh giá tình hình cơ bản; nhu cầu phát triển kinh tế - xã hội; xác định quan điểm và mục tiêu phát triển kinh tế của tỉnh đến năm 2020 và định hướng đến năm 2030; nội dung điều chỉnh, bổ sung quy hoạch).

6.5. Giải pháp tổ chức thực hiện: Trình tự thực hiện quy hoạch; các giải pháp tổ chức thực hiện quy hoạch; tổ chức thực hiện.

6.6. Kết luận và kiến nghị.

7. Sản phẩm của dự án quy hoạch: Báo cáo tổng hợp, báo cáo tóm tắt, báo cáo chuyên đề và hệ thống bản đồ quy hoạch, đĩa CD lưu trữ toàn bộ sản phẩm dự án...

8. Dự toán kinh phí phê duyệt: 605.000.000 đồng (Sáu trăm linh năm triệu đồng) trong đó:

- Chi phí điều chỉnh, bổ sung quy hoạch: 530.370.000 đồng.

- Chi phí khác: 74.630.000 đồng.

9. Nguồn vốn lập quy hoạch: Sử dụng nguồn vốn sự nghiệp kinh tế chưa phân bổ năm 2017.

10. Tiến độ thực hiện: Trong năm 2017.

(Cụ thể theo Đề cương nhiệm vụ quy hoạch và dự toán kinh phí lập điều chỉnh, bổ sung Quy hoạch đã được thẩm định kèm theo)

Điều 2. Sở Giao thông vận tải (chủ đầu tư) có trách nhiệm phối hợp với các cơ quan, địa phương, đơn vị có liên quan triển khai thực hiện nội dung được phê duyệt tại Điều 1 Quyết định này theo đúng quy định hiện hành của Nhà nước.

Điều 3. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.

Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc các Sở: Kế hoạch và Đầu tư, Tài chính, Giao thông vận tải, Xây dựng, Công thương, Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Tài nguyên và Môi trường; Giám đốc Kho bạc Nhà nước Tuyên Quang; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố và thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có liên quan căn cứ Quyết định thi hành./.

 

 

Nơi nhận:
- Thường trực Tỉnh uỷ Báo
- Thường trực HĐND tỉnh cáo;
- Chủ tịch UBND tỉnh;
- Chuyên viên: TL, NLN;
- Lưu: VT,
(Kh.A.35)

CHỦ TỊCH




Phạm Minh Huấn

 

 

 

 

HIỆU LỰC VĂN BẢN

Quyết định 863/QĐ-UBND năm 2017 về phê duyệt Đề cương nhiệm vụ quy hoạch và dự toán kinh phí lập điều chỉnh, bổ sung Quy hoạch tổng thể mạng lưới giao thông tỉnh Tuyên Quang đến năm 2020 và định hướng đến năm 2030

  • Số hiệu: 863/QĐ-UBND
  • Loại văn bản: Quyết định
  • Ngày ban hành: 01/08/2017
  • Nơi ban hành: Tỉnh Tuyên Quang
  • Người ký: Phạm Minh Huấn
  • Ngày công báo: Đang cập nhật
  • Số công báo: Dữ liệu đang cập nhật
  • Ngày hiệu lực: 01/08/2017
  • Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực
Tải văn bản