TỔNG CỤC BƯU ĐIỆN | CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 861/2000/QĐ-TCBĐ | Hà Nội, ngày 28 tháng 09 năm 2000 |
QUYẾT ĐỊNH
V/V BAN HÀNH CƯỚC TRUNG KẾ NỘI HẠT
TỔNG CỤC TRƯỞNG TỔNG CỤC BƯU ÐIỆN
Căn cứ Nghị định số 12/CP ngày 11/03/1996 của Chính phủ về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức bộ máy của Tổng cục Bưu điện;
Căn cứ Quyết định số 99/1998/QÐ-TTg ngày 26/05/1998 của Thủ tướng Chính phủ về quản lý giá và cước bưu chính viễn thông;
Căn cứ Thông tư số 03/1999/TT-TCBÐ ngày 11/05/1999 của Tổng cục Bưu điện hướng dẫn thực hiện Nghị định số 109/1997/NÐ-CP ngày 12/11/1997 của Chính phủ về bưu chính và viễn thông và Quyết định số 99/1998/QÐ-TTg ngày 26/05/1998 của Thủ tướng Chính phủ về quản lý giá cước bưu chính, viễn thông;
Xét công văn số 101/GCTT-HÐQT ngày 3/8/2000 của Tổng công ty Bưu chính - Viễn thông Việt Nam về cước thuê luồng trung kế nội hạt 2Mbps;
Căn cứ ý kiến của Thủ tướng Chính phủ tại Công văn số 820/CP-KTTH ngày 08/9/2000 của Chính phủ về việc điều hành cước bưu chính, viễn thông;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Kinh tế kế hoạch.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1: Ban hành cước trung kế nội hạt kết nối giữa tổng đài nội hạt của các đơn vị cung cấp dịch vụ viễn thông công cộng với thiết bị đầu cuối thuê bao nhiều đường (tổng đài nội bộ PABX, thiết bị có tính năng kết nối cuộc gọi của người sử dụng dịch vụ), thiết bị truy nhập mạng của các đơn vị cung cấp dịch vụ Internet (ISP) và thiết bị chuyển mạch của các mạng dùng riêng như sau:
1.1 Trung kế thuê bao (Co-line):
a- Cước trung kế : 27.000đ/tháng
b- Cước liên lạc nội hạt:
Ðến 1.000 phút : 120đ/phút
Từ phút thứ 1.001 đến phút thứ 5.000 : 80đ/phút
Từ phút thứ 5.001 trở đi : 40đ/phút
1.2. Trung kế tương tự (E&M):
a- Cước trung kế : 175.500đ/tháng
b- Cước liên lạc nội hạt:
Ðến 1.000 phút : 120đ/phút
Từ phút thứ 1.001 đến phút thứ 5.000 : 80đ/phút
Từ phút thứ 5.001 trở đi : 40đ/phút
1.3. Trung kế số tốc độ 2Mbps (PCM):
a- Cước trung kế : 5.265.000đ/tháng
b- Cước liên lạc nội hạt:
Ðến 21.000 phút : 120đ/phút
Từ phút thứ 21.001 đến phút thứ 105.000 : 80đ/phút
Từ phút thứ 105.001 trở đi : 40đ/phút.
1.4. Phạm vi tính cước trung kế nội hạt:
a. Các mức cước quy định các điểm 1.1, 1.2, 1.3 nêu trên áp dụng trong phạm vi nội hạt được quy định tại Điều 1 của Quyết định số 809/2000/QÐ-TCBÐ ngày 15/9/2000 của Tổng cục Trưởng Tổng cục Bưu điện ban hành cước thuê bao điện thoại cố định và cước liên lạc điện thoại nội hạt tại nhà thuê bao.
b. Các mức cước trung kế quy định các điểm 1.1, 1.2, 1.3 nêu trên đã bao gồm cước đường truyền dẫn.
c. Riêng đối với thành phố Hà nội, thành phố Hồ Chí Minh, thành phố Ðà Nẵng, các thiết bị đầu cuối thuê bao nhiều đường đặt tại các huyện ngoại thành, mức cước trung kế được tính bằng 1,2 lần mức cước quy định tại các điểm 1.2, 1.3 nêu trên.
1.5. Mức giảm cước áp dụng đối với 3 bộ Công An, Quốc Phòng và Ngoại Giao có tham gia đầu tư một phần cơ sở hạ tầng:
+ Giảm 32% cước trung kế trong trường hợp cả thiết bị ghép kênh và đường truyền dẫn do khách hàng tự đầu tư.
+ Giảm 23% cước trung kế trong trường hợp khách hàng tự đầu tư thiết bị ghép kênh.
Điều 2: Các mức cước quy định tại Điều 1 nêu trên chưa bao gồm thuế giá trị gia tăng và không phân biệt đối tượng sử dụng.
Điều 3: Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01/10/2000 và thay thế Quyết định số 793/1998/QÐ-TCBÐ ngày 23/12/1998 của Tổng cục trưởng Tổng cục Bưu điện về giá lắp đặt và cước thuê luồng trung kế nội hạt 2 Mbps giữa tổng đài thuộc các mạng viễn thông dùng riêng của Bộ Quốc phòng, Bộ Công an, Bộ Ngoại giao và tổng đài của mạng viễn thông công cộng.
Điều 4: Các ông, bà Chánh Văn phòng, Vụ trưởng Vụ Kinh tế kế hoạch, Thủ trưởng các đơn vị chức năng trực thuộc Tổng cục Bưu điện, Tổng Giám đốc Tổng công ty Bưu chính Viễn thông Việt Nam, Công ty Ðiện tử Viễn thông Quân đội, Công ty Cổ phần dịch vụ Bưu chính Viễn thông Sài Gòn, các đơn vị cung cấp dịch vụ Internet và các đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành quyết định này.
| TỔNG CỤC TRƯỞNG TỔNG CỤC BƯU ÐIỆN |
Quyết định 861/2000/QĐ-TCBĐ về cước trung kế nội hạt do Tổng cục trưởng Tổng cục Bưu điện ban hành
- Số hiệu: 861/2000/QĐ-TCBĐ
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 28/09/2000
- Nơi ban hành: Tổng cục Bưu điện
- Người ký: Mai Liêm Trực
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 01/10/2000
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực