- 1Luật Ngân sách Nhà nước 2002
- 2Nghị định 60/2003/NĐ-CP Hướng dẫn Luật Ngân sách nhà nước
- 3Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 4Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật 2015
- 5Nghị định 34/2016/NĐ-CP quy định chi tiết và biện pháp thi hành Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật
- 6Nghị quyết 71/2016/NQ-HĐND về mức hỗ trợ kinh phí cho xã thuộc huyện Si Ma Cai, tỉnh Lào Cai thực hiện giảm nghèo bền vững giai đoạn 2016-2020
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 86/2016/QĐ-UBND | Lào Cai, ngày 31 tháng 8 năm 2016 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ HỖ TRỢ KINH PHÍ CHO CÁC XÃ THUỘC HUYỆN SI MA CAI, TỈNH LÀO CAI THỰC HIỆN GIẢM NGHÈO BỀN VỮNG, GIAI ĐOẠN 2016 - 2020
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH LÀO CAI
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22/6/2015;
Căn cứ Luật Ngân sách Nhà nước ngày 16/12/2002;
Căn cứ Nghị định số 60/2003/NĐ-CP ngày 06/6/2003 của Chính phủ quy định và hướng dẫn thi hành Luật Ngân sách nhà nước;
Căn cứ Nghị định số 34/2016/NĐ-CP ngày 14/5/2016 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật;
Căn cứ Nghị quyết số 71/2016/NQ-HĐND ngày 18/7/2016 của HĐND tỉnh Lào Cai về việc ban hành mức hỗ trợ kinh phí cho các xã thuộc huyện Si Ma Cai, tỉnh Lào Cai thực hiện giảm nghèo bền vững, giai đoạn 2016-2020;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tại Tờ trình số 131/TTr-SLĐTBXH ngày 05 tháng 8 năm 2016.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh, đối tượng áp dụng
Quyết định này quy định về hỗ trợ kinh phí cho các xã thuộc huyện Si Ma Cai, tỉnh Lào Cai thực hiện giảm nghèo bền vững, giai đoạn 2016 - 2020.
1. Kinh phí hỗ trợ được sử dụng cho các nội dung theo kế hoạch được Ủy ban nhân dân tỉnh hoặc Ủy ban nhân dân huyện phê duyệt khi được Ủy ban nhân dân tỉnh ủy quyền cụ thể như sau:
a) Hỗ trợ cho các xã mua trâu cái, bò cái trong độ tuổi sinh sản. b) Hỗ trợ đào tạo, tập huấn cho những hộ tham gia dự án.
c) Hỗ trợ mô hình làm đệm lót sinh học trong chăn nuôi.
2. Về mức hỗ trợ:
a) Hỗ trợ 02 tỷ đồng/xã/năm cho các xã của huyện Si Ma Cai để thực hiện các mục tiêu về giảm nghèo bền vững;
b) Ủy ban nhân dân huyện Si Ma Cai căn cứ các quy định của Trung ương và địa phương để hướng dẫn cụ thể từng nội dung làm căn cứ cho Ủy ban nhân dân cấp xã lập dự toán chi và tổ chức thực hiện.
Điều 3. Nguồn kinh phí thực hiện
Ngân sách tỉnh bổ sung có mục tiêu cho ngân sách huyện để cấp phát cho từng xã.
Điều 4. Tổ chức thực hiện
1. Sở Lao động - Thương binh và Xã hội:
Phối hợp với Sở Tài chính, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn kiểm tra việc thực hiện hỗ trợ kinh phí tại các xã của huyện Si Ma Cai.
2. Sở Tài chính:
a) Chủ trì cân đối, bố trí kinh phí trình Ủy ban nhân dân tỉnh phân bổ nguồn vốn sự nghiệp của ngân sách tỉnh hỗ trợ cho các xã thuộc huyện Si Ma Cai.
b) Phối hợp với Sở Lao động - Thương binh và Xã hội, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn kiểm tra việc thực hiện hỗ trợ kinh phí tại các xã của huyện Si Ma Cai.
3. Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn:
a) Hướng dẫn lựa chọn mua giống gia súc, kỹ thuật chăn nuôi, phòng chống dịch bệnh.
b) Chủ trì, phối hợp với Sở Tài chính, Sở Lao động - Thương binh và Xã hội kiểm tra việc thực hiện hỗ trợ kinh phí cho các xã của huyện Si Ma Cai.
4. Ủy ban nhân dân huyện Si Ma Cai
a) Kiện toàn Ban Chỉ đạo dự án chăn nuôi cấp huyện, cấp xã;
b) Hằng năm xây dựng và lập dự toán cho các chương trình, dự án, kế hoạch, chính sách quy định tại Quyết định này. Quản lý, sử dụng và thanh quyết toán kinh phí theo quy định hiện hành.
c) Hướng dẫn các xã tổ chức triển khai thực hiện có hiệu quả nguồn vốn tại Quyết định này.
d) Thực hiện chế độ báo cáo định kỳ tháng, quý, năm hoặc đột xuất về tình hình triển khai thực hiện về Ủy ban nhân dân tỉnh, đồng thời gửi các Sở: Lao động - Thương binh và Xã hội, Tài chính, Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
Điều 5. Hiệu lực và trách nhiệm thi hành
1. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 9 năm 2016.
2. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc các Sở: Lao động - Thương binh và Xã hội, Tài chính, Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; Chủ tịch Ủy ban nhân dân huyện Si Ma Cai; Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có liên quan căn cứ Quyết định thi hành.
3. Trong quá trình thực hiện nếu có khó khăn, vướng mắc, phát sinh, các cơ quan đơn vị phản ảnh về Sở Lao động - TBXH, Sở Tài chính để hướng dẫn thực hiện hoặc nghiên cứu, tổng hợp, báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, quyết định./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH |
- 1Quyết định 31/2008/QĐ-UBND về việc hỗ trợ kinh phí hoạt động cho Ủy ban Mặt trận Tổ quốc, Ban Thanh tra nhân dân và các tổ chức, đoàn thể tại xã, phường, thị trấn, trên địa bàn thành phố Hà Nội do Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội ban hành
- 2Quyết định 3017/QĐ-UBND năm 2013 hỗ trợ kinh phí cho các huyện, thành phố, thị xã để thực hiện đề án Phổ cập giáo dục mầm non cho trẻ em 5 tuổi tỉnh Hải Dương giai đoạn 2011-2015
- 3Quyết định 1476/QĐ-UBND năm 2015 bãi bỏ Quyết định 1366/2007/QĐ-UBND quy định quản lý, sử dụng và mức hỗ trợ kinh phí từ ngân sách nhà nước cho các tổ chức chính trị xã hội-nghề nghiệp, tổ chức xã hội, tổ chức xã hội-nghề nghiệp đối với những hoạt động gắn với nhiệm vụ của nhà nước do tỉnh Phú Yên ban hành
- 4Quyết định 31/2010/QĐ-UBND quy định mức hỗ trợ kinh phí đối với Trung tâm học tập cộng đồng và mức phụ cấp kiêm nhiệm đối với cán bộ quản lý Trung tâm học tập cộng đồng xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk
- 5Nghị quyết 90/2017/NQ-HĐND về quy định nội dung và mức hỗ trợ kinh phí sự nghiệp từ ngân sách nhà nước để thực hiện Dự án thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững, giai đoạn 2016-2020 trên địa bàn tỉnh Bình Định
- 6Quyết định 236/QĐ-UBND năm 2022 công bố danh mục văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Lào Cai ban hành hết hiệu lực thi hành toàn bộ và một phần năm 2021
- 1Quyết định 31/2018/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 86/2016/QĐ-UBND về hỗ trợ kinh phí cho các xã thuộc huyện Si Ma Cai, tỉnh Lào Cai thực hiện giảm nghèo bền vững, giai đoạn 2016-2020
- 2Quyết định 236/QĐ-UBND năm 2022 công bố danh mục văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Lào Cai ban hành hết hiệu lực thi hành toàn bộ và một phần năm 2021
- 1Luật Ngân sách Nhà nước 2002
- 2Nghị định 60/2003/NĐ-CP Hướng dẫn Luật Ngân sách nhà nước
- 3Quyết định 31/2008/QĐ-UBND về việc hỗ trợ kinh phí hoạt động cho Ủy ban Mặt trận Tổ quốc, Ban Thanh tra nhân dân và các tổ chức, đoàn thể tại xã, phường, thị trấn, trên địa bàn thành phố Hà Nội do Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội ban hành
- 4Quyết định 3017/QĐ-UBND năm 2013 hỗ trợ kinh phí cho các huyện, thành phố, thị xã để thực hiện đề án Phổ cập giáo dục mầm non cho trẻ em 5 tuổi tỉnh Hải Dương giai đoạn 2011-2015
- 5Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 6Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật 2015
- 7Quyết định 1476/QĐ-UBND năm 2015 bãi bỏ Quyết định 1366/2007/QĐ-UBND quy định quản lý, sử dụng và mức hỗ trợ kinh phí từ ngân sách nhà nước cho các tổ chức chính trị xã hội-nghề nghiệp, tổ chức xã hội, tổ chức xã hội-nghề nghiệp đối với những hoạt động gắn với nhiệm vụ của nhà nước do tỉnh Phú Yên ban hành
- 8Nghị định 34/2016/NĐ-CP quy định chi tiết và biện pháp thi hành Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật
- 9Nghị quyết 71/2016/NQ-HĐND về mức hỗ trợ kinh phí cho xã thuộc huyện Si Ma Cai, tỉnh Lào Cai thực hiện giảm nghèo bền vững giai đoạn 2016-2020
- 10Quyết định 31/2010/QĐ-UBND quy định mức hỗ trợ kinh phí đối với Trung tâm học tập cộng đồng và mức phụ cấp kiêm nhiệm đối với cán bộ quản lý Trung tâm học tập cộng đồng xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk
- 11Nghị quyết 90/2017/NQ-HĐND về quy định nội dung và mức hỗ trợ kinh phí sự nghiệp từ ngân sách nhà nước để thực hiện Dự án thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững, giai đoạn 2016-2020 trên địa bàn tỉnh Bình Định
Quyết định 86/2016/QĐ-UBND về hỗ trợ kinh phí cho xã thuộc huyện Si Ma Cai, tỉnh Lào Cai thực hiện giảm nghèo bền vững, giai đoạn 2016-2020
- Số hiệu: 86/2016/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 31/08/2016
- Nơi ban hành: Tỉnh Lào Cai
- Người ký: Đặng Xuân Phong
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 01/09/2016
- Tình trạng hiệu lực: Ngưng hiệu lực