Hệ thống pháp luật

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH HÒA BÌNH
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 858/QĐ-UBND

Hòa Bình, ngày 30 tháng 6 năm 2014

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC QUY ĐỊNH CHỦNG LOẠI, SỐ LƯỢNG XE CHUYÊN DÙNG TRANG BỊ CHO CÁC CƠ QUAN NHÀ NƯỚC, ĐƠN VỊ SỰ NGHIỆP CÔNG LẬP THUỘC TỈNH QUẢN LÝ.

CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH HÒA BÌNH

Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26/11/2003; Luật Quản lý, sử dụng tài sản Nhà nước ngày 03/6/2008;

Căn cứ Nghị định số 52/2009/NĐ-CP ngày 03/6/2009 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Quản lý, sử dụng tài sản Nhà nước;

Căn cứ Quyết định số 59/2007/QĐ-TTg ngày 07/5/2007 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành Quy định tiêu chuẩn, định mức và chế độ quản lý, sử dụng phương tiện đi lại trong cơ quan Nhà nước, đơn vị sự nghiệp công lập, công ty Nhà nước; Quyết định số 61/2010/QĐ-TTg ngày 30/9/2010 về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Quyết định 59/2007/QĐ-TTg ngày 07/5/2007 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành quy định tiêu chuẩn, định mức và chế độ quản lý, sử dụng phương tiện đi lại trong cơ quan Nhà nước, đơn vị sự nghiệp công lập, công ty Nhà nước;

Căn cứ Công văn số 89/HĐND-CT.HĐND ngày 27/6/2014 về việc quy định chủng loại, số lượng xe ô tô chuyên dùng;

Xét đề nghị của Giám đốc Sở Tài chính tại Tờ trình số 122//TTr-STC ngày 28/5/2014,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Quy định chủng loại, số lượng xe chuyên dùng trang bị cho các cơ quan nhà nước, đơn vị sự nghiệp công lập thuộc tỉnh quản lý. như sau:

(Có biểu chi tiết kèm theo)

Điều 2. Giao Sở Tài chính hướng dẫn các cơ quan, đơn vị liên quan trang bị chủng loại, số lượng xe chuyên dùng theo quy định hiện hành của Nhà nước.

Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc các Sở, Thủ trưởng các Ban, ngành; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố, các tổ chức, cá nhân có liên quan căn cứ Quyết định thi hành./.

 

 

CHỦ TỊCH




Nguyễn Văn Quang

 

BIỂU CHI TIẾT CHỦNG LOẠI, SỐ LƯỢNG XE CHUYÊN DÙNG

(Kèm theo Quyết định số: 858/QĐ-UBND ngày 30/6/2014 của Chủ tịch UBND tỉnh)

STT

TÊN ĐƠN VỊ

SÔ LƯỢNG (chiếc)

CHỦNG LOẠI

MỤC ĐÍCH SỬ DỤNG

GHI CHÚ

1

2

3

4

5

6

A

XE CHUYÊN DÙNG THEO ĐỊNH MỨC

 

 

 

 

1

Văn phòng HĐND tỉnh và Đoàn Đại biểu Quốc hội

 

 

 

 

 

Xe đưa đón Đại biểu HĐND đi kiểm tra, giám sát

Tối đa 01 xe

Xe 16-29 chỗ

Xe đưa đón ĐBHĐND kiểm tra, giám sát

 

2

Văn phòng Tỉnh ủy

 

 

 

 

 

Xe chuyên dùng phục vụ nhiệm vụ đột xuất, cấp bách theo yêu cầu nhiệm vụ chính trị

Tối đa 01 xe

Xe 02 cầu

Xe gầm cao phục vụ công tác chỉ đạo phòng chống thiên tai, phục vụ nhiệm vụ chính trị kinh tế-xã hội an ninh quốc phòng tại địa phương

 

3

Ban Bảo vệ chăm sóc sức khỏe cán bộ

Tối đa 01 xe

Xe 16 chỗ

Xe đưa đón các đối tượng thuộc BQL

 

4

Văn phòng UBND tỉnh

 

 

 

 

 

Xe chuyên dùng phục vụ nhiệm vụ đột xuất, cấp bách theo yêu cầu nhiệm vụ chính trị

Tối đa 01 xe

Xe 02 cầu

Xe gầm cao phục vụ công tác chỉ đạo phòng chống thiên tai, phục vụ nhiệm vụ chính trị kinh tế-xã hội an ninh quốc phòng tại địa phương

 

5

Sở Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn

 

 

 

 

5.1

Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn

Tối đa 01 xe

Xe 02 cầu

Phòng chống lụt bão

 

5.2

Chi cục Thủy lợi

Tối đa 01 xe

Xe 02 cầu

Phòng chống lụt bão

 

5.3

Chi cục Kiểm lâm

Tối đa 01 xe

Xe 02 cầu

Phòng chống cháy rừng và bảo vệ rừng

 

5.4

Hạt kiểm lâm các huyện, thành phố

Tối đa 01 xe

Xe 02 cầu

Phòng chống cháy rừng và bảo vệ rừng

 

5.5

Các Ban quản lý bảo tồn thiên nhiên

Tối đa 01 xe

Xe 02 cầu

Phòng chống cháy rừng và bảo vệ rừng

 

5.6

Chi cục Thú Y

Tối đa 01 xe

Xe 02 cầu

Phòng chống dịch

 

5.7

Trung tâm Nước sạch VSMTNT

Tối đa 01 xe

Xe 02 cầu

Chương trình nước sạch NT

 

5.8

Trung tâm giống vật nuôi và thủy sản

Tối đa 01 xe

Xe 02 cầu

Hoạt động sự nghiệp nông nghiệp thủy sản

 

5.9

Ban Chỉ huy PCLB và TKCN

Tối đa 01 xe

Xe 02 cầu

Phòng chống lụt bão

 

5.10

Chi cục Bảo vệ thực vật

Tối đa 01 xe

Xe 02 cầu

Phòng chống dịch

 

5.11

Chi cục Quản lý chất lượng NLS và Thủy sản

Tối đa 01 xe

Xe 02 cầu

Phòng chống dịch

 

5.12

BQL Rừng phòng hộ Sông Đà

Tối đa 01 xe

Xe 02 cầu

Phục vụ công tác bảo vệ Rừng phòng hộ

 

6

Ngành Y tế

 

 

 

 

6.1

Bệnh viện loại 1 tuyến tỉnh

Tối đa 08 xe

 

Xe cứu thương

 

6.2

Bệnh viện loại 2 tuyến tỉnh

Tối đa 06 xe

 

Xe cứu thương

 

6.3

Bệnh viện loại 3 tuyến tỉnh

Tối đa 04 xe

 

Xe cứu thương

 

6.4

Bệnh viện loại 3 tuyến huyện

Tối đa 03 xe

 

Xe cứu thương

 

6.5

Chi cục an toàn Vệ sinh thực phẩm

Tối đa 02 xe

 

Phòng chống dịch

 

6.6

Trung tâm phòng chống HIV/ADS

Tối đa 02 xe

 

Xe cứu thương

 

6.7

Trung tâm y tế dự phòng tỉnh

Tối đa 02 xe

 

Phòng chống dịch

 

6.8

Trung tâm PC Sốt rét - KST- CT

Tối đa 02 xe

 

Phòng chống dịch

 

6.9

Trung tâm PC bệnh xã hội

Tối đa 02 xe

 

Phòng chống dịch

 

6.10

Trung tâm CSSK sinh sản

Tối đa 02 xe

 

Xe cứu thương

 

6.11

Trung tâm Kiểm nghiệm Thuốc- MP-TP

Tối đa 02 xe

 

Phòng chống dịch

 

6.12

Trung tâm Truyền thông và GDSK

Tối đa 02 xe

 

Xe truyền thông phục vụ ngành

 

6.13

Trung tâm Y tế dự phòng huyện, thành phố

Tối đa 01 xe

 

Xe cứu thương

 

6.14

Trung tâm Dân số, Trung tâm Y tế huyện, thành phố

Tối đa 01 xe

 

Xe cứu thương

 

6.15.

Trung tâm Pháp Y

Tối đa 01 xe

 

Xe cứu thương phục vụ công tác khám nghiệm mổ tử thi

 

6.16

Sở Y tế

Tối đa 01 xe

 

Xe cứu thương Phục vụ công tác chỉ đạo PC dịch bệnh

 

7

Sở Công thương

 

 

 

 

 

Chi cục Quản lý thị trường

Tối đa 03 xe

Xe 02 cầu

Chống buôn lậu gian lận TM

 

8

Sở Văn hóa Thể thao-Du lịch

 

 

 

 

8.1

Trung tâm Văn hóa Thông tin

Tối đa 02 xe

 

01 xe hoạt động SN của Trung tâm và 01 xe của Đội Tuyên truyền lưu động tỉnh

 

8.2

Đoàn Nghệ thuật Dân gian các Dân tộc

Tối đa 03 xe

 

Xe 35-45 chỗ chở diễn viên đi biểu diễn và xe tải thùng chở thiết bị phục vụ biểu diễn

 

8.3

Trường Năng khiếu TDTT

Tối đa 02 xe

 

Xe chở vận động viên đi thi đấu luyện tập

 

8.4

Trung tâm TDTT

Tối đa 01 xe

 

Xe chở vận động viên đi thi đấu luyện tập

 

8.5

Trung tâm phát hành phim và chiếu bóng

Tối đa 01 xe

 

Xe chiếu phim lưu động

 

9

Đài Phát thanh-Truyền hình

Theo nhu cầu thực tế

 

Xe truyền hình lưu động, xe phục vụ công tác của phóng viên, Biên tập..

 

10

Sở Giao thông Vận tải

 

 

 

 

 

Các đơn thuộc ngành giao thông

Theo nhu cầu thực tế

 

Xe thanh tra giao thông, xe tải phục vụ SNGT ‘

 

11

Sở Khoa học và Công nghệ

 

 

 

 

11.1

Chi cục tiêu chuẩn đo lường chất lượng

Tối đa 01 xe

 

Xe phục vụ công tác kiểm tra công tác đo lường

 

11.2

Trung tâm Phân tích, kiểm nghiệm và dịch vụ khoa học công nghệ

Tối đa 01 xe

 

Phục vụ công tác sự nghiệp KHCN

 

11.3

Trung tâm Ứng dụng tiến bộ KH&CN

Tối đa 01 xe

 

Phục vụ công tác sự nghiệp KHCN

 

12

Ban Quản lý Dự án Đầu tư xây dựng tỉnh

Tối đa 01 xe

Xe 02 cầu

Xe phục vụ đưa đón, xúc tiến đầu tư

 

13

Ngành Lao động Thương binh - Xã hội

Tối đa 02 xe

 

 

 

 

Trung tâm điều dưỡng Người có công

Tối đa 02 xe

 

Xe 29-35 chỗ đưa đón người có công với cách mạng

 

 

Trung tâm chữa bệnh giáo dục lao động xã hội

Tối đa 01 xe

 

Xe 12-16 chỗ phục vụ hoạt động sự nghiệp ‘ phục vụ chăm sóc đối tượng

 

 

Trung tâm công tác xã hội

Tối đa 01 xe

 

Xe 12-16 chỗ phục vụ hoạt động chăm sóc đối tượng nuôi dưỡng tại TT

 

 

Trung tâm Giáo dục lao động XH Lạc Sơn

Tối đa 01 xe

 

Xe 12-16 chỗ phục vụ hoạt động chăm sóc đối tượng nuôi dưỡng tại TT

 

14

Nhà Thiếu nhi Tỉnh

Tối đa 01 xe

 

Xe 12-16 chỗ phục vụ hoạt động Thanh thiếu niên

 

15

Sở Giáo dục và Đào tạo

 

 

 

 

 

Trường Cao đẳng sư phạm

Tối đa 01 xe

Xe 16-29 chỗ

Đưa đón cán bộ giáo viên, học sinh, sinh viên…

 

 

Trường Trung học Kinh tế - Kỹ thuật Hòa Bình

Tối đa 01 xe

Xe 16-29 chỗ

Đưa đón cán bộ giáo viên, học sinh, sinh viên…

 

 

Trường Dân tộc nội trú

Tối đa 01 xe

Xe 16-29 chỗ

Đưa đón cán bộ giáo viên, học sinh, sinh viên…

 

 

Trung tâm Kỹ thuật tổng hợp -Hướng nghiệp tỉnh

Tối đa 01 xe

Xe 16-29 chỗ

Đưa đón cán bộ giáo viên, học sinh, sinh viên…

 

16

Trung tâm Thanh thiếu niên

Tối đa 01 xe

 

Xe 12-16 chỗ phục vụ hoạt động Thanh thiếu niên

 

17

Sở Tài nguyên và Môi trường

 

 

 

 

 

Sở Tài nguyên và Mô trường

Tối đa 01 xe

Xe 02 cầu

Phục vụ công tác chỉ đạo phòng ngừa, khắc phục sự cố trong khai thác tài nguyên khoáng sản

 

 

Chi cục Bảo vệ Môi trường

Tối đa 01 xe

Xe 02 cầu

Kiểm tra hoạt động sự nghiệp môi trường

 

18

Ban An toàn giao thông tỉnh

Theo nhu cầu thực tế

Xe 02 cầu

Xe thanh tra giao thông

 

19

UBND các huyện, TP (đơn vị sự nghiệp cấp huyện)

Theo nhu cầu thực tế

 

( Xe thu gom vận chuyển, xử lý rác thải, xe phun nước hoạt động sự nghiệp môi trường, xe thanh tra giao thông trật tự đô thị, xe thông tin tuyên truyền cổ động…

 

B

XE CHUYÊN DÙNG LĨNH VỰC NGÀNH

 

 

 

 

1

Sở Nội vụ

Tối đa 01 xe

 

Xe 12-16 chỗ phục vụ công tác TCCB

 

2

Sở Tài chính

Tối đa 01 xe

 

Xe 12-16 chỗ phục vụ HĐ các BCĐ và liên ngành và phục vụ công tác thanh tra…

 

3

Sở Kế hoạch và Đầu tư

Tối đa 01 xe

 

Xe 12-16 chỗ phục vụ công tác xúc tiến đầu tư

 

4

Thanh tra tỉnh

Tối đa 01 xe

 

Xe 12-16 chỗ phục vụ hoạt động của các Ban chỉ đạo, đưa đón đoàn kiểm tra liên ngành

 

5

Sở Giáo dục và Đào tạo

Tối đa 01 xe

 

Xe 12-16 chỗ phục vụ công tác thanh tra…

 

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH

 

HIỆU LỰC VĂN BẢN

Quyết định 858/QĐ-UBND năm 2014 quy định chủng loại, số lượng xe chuyên dùng trang bị cho cơ quan nhà nước, đơn vị sự nghiệp công lập thuộc tỉnh Hòa Bình quản lý

  • Số hiệu: 858/QĐ-UBND
  • Loại văn bản: Quyết định
  • Ngày ban hành: 30/06/2014
  • Nơi ban hành: Tỉnh Hòa Bình
  • Người ký: Nguyễn Văn Quang
  • Ngày công báo: Đang cập nhật
  • Số công báo: Đang cập nhật
  • Ngày hiệu lực: 30/06/2014
  • Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực
Tải văn bản