Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 856/2011/QĐ-UBND | Cao Bằng, ngày 13 tháng 5 năm 2011 |
QUYẾT ĐỊNH
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH CAO BẰNG
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 16 tháng 12 năm 2002;
Căn cứ Nghị định số 60/2003/NĐ-CP ngày 06 tháng 6 năm 2003 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Ngân sách nhà nước;
Căn cứ Nghị định số 67/2007/NĐ-CP ngày 13 tháng 4 năm 2007 của Chính phủ về chính sách trợ giúp các đối tượng bảo trợ xã hội (sau đây gọi tắt là Nghị định số 67/2007/NĐ-CP) và Nghị định số 13/2010/NĐ-CP ngày 27 tháng 02 năm 2010 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 67/2007/NĐ-CP ngày 13 tháng 4 năm 2007 của Chính phủ về chính sách trợ giúp các đối tượng bảo trợ xã hội (sau đây gọi tắt là Nghị định số 13/2010/NĐ-CP)
Căn cứ Thông tư liên tịch số 24/2010/TTLT-BLĐTBXH-BTC ngày 18 tháng 8 năm 2010 của Liên tịch Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội - Bộ Tài chính hướng dẫn thi hành một số điều của Nghị định số 67/2007/NĐ-CP và Nghị định số 13/2010/NĐ-CP;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội,
QUYẾT ĐỊNH:
a) Quy định số lượng định suất chi trả trợ cấp ở xã làm cơ sở xác định mức chi thù lao cụ thể:
- Đối với xã có dưới 20 đối tượng hưởng trợ cấp xã hội hàng tháng được tính là 0,5 suất/xã.
- Đối với xã có từ 20 đến dưới 50 đối tượng hưởng trợ cấp xã hội hàng tháng được tính là 1 suất/xã.
- Đối với xã có từ 50 đến dưới 100 đối tượng hưởng trợ cấp xã hội hàng tháng được tính là 1,5 suất/xã.
- Đối với xã có từ 100 đối tượng hưởng trợ cấp xã hội hàng tháng trở lên được tính là 2 suất/xã.
b) Mức chi trả:
- Đối với các xã thuộc khu vực II, khu vực III theo Quyết định công nhận của cơ quan nhà nước có thẩm quyền.
+ Xã khu vực II: Mức chi là 320.000 đồng/suất/tháng;
+ Xã khu vực III: Mức chi là 350.000 đồng/suất/tháng.
- Đối với các xã còn lại: Mức chi là 300.000 đồng/suất/tháng.
(Mức chi hỗ trợ cho cá nhân trực tiếp làm công tác chi trả trợ cấp xã hội của từng xã, phường, thị trấn theo phụ lục đính kèm)
c) Định mức chi cho công tác quản lý:
- Đối với cấp tỉnh: tối đa bằng 1% tổng kinh phí chi trả trợ cấp xã hội hàng tháng cho đối tượng/năm.
- Đối với cấp huyện và cấp xã: tối đa bằng 2% tổng kinh phí chi trả trợ cấp xã hội hàng tháng cho đối tượng/năm.
Nội dung chi và mức chi cho công tác quản lý ở từng cấp và cơ quan, đơn vị liên quan thực hiện theo quy định tại Điều 10 Thông tư Liên tịch số 24/2010/TTLT-BLĐTBXH-BTC ngày 18 tháng 8 năm 2010 của liên Bộ Bộ Lao động Thương binh và Xã hội - Bộ Tài chính và các quy định hiện hành khác có liên quan.
Giao Sở Lao động Thương binh và Xã hội phối hợp với Sở Tài chính hướng dẫn, kiểm tra việc thực hiện Quyết định này.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày kí ban hành.
| KT. CHỦ TỊCH |
QUY ĐỊNH MỨC HỖ TRỢ ĐỐI VỚI NGƯỜI TRỰC TIẾP LÀM CÔNG TÁC CHI TRẢ ĐỐI TƯỢNG BẢO TRỢ XÃ HỘI TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH CAO BẰNG
(Kèm theo Quyết định số 856 /2011/QĐ-UBND ngày 13 tháng 5 năm 2011 của Uỷ ban nhân dân tỉnh Cao Bằng)
STT | Xã, phường, thị trấn | Thuộc loại xã | Số lượng đối tượng | Số suất cán bộ chi trả | Số tiền định mức trên/01 suất/tháng | Số tiền thù lao của từng xã/tháng | |
I | THỊ XÃ CAO BẰNG |
|
|
|
|
| |
1 | Chu Trinh | II | 15 | 0,5 | 320 | 160 | |
2 | Hòa Chung | I | 26 | 1,0 | 300 | 300 | |
3 | Duyệt Chung | I | 36 | 1,0 | 300 | 300 | |
4 | Đề Thám | I | 40 | 1,0 | 300 | 300 | |
5 | Vĩnh Quang | I | 33 | 1,0 | 300 | 300 | |
6 | Ngọc Xuân | I | 20 | 1,0 | 300 | 300 | |
7 | Hưng Đạo | I | 58 | 1,5 | 300 | 450 | |
8 | Sông Hiến | I | 72 | 1,5 | 300 | 450 | |
9 | Hợp Giang | I | 65 | 1,5 | 300 | 450 | |
10 | Tân Giang | I | 54 | 1,5 | 300 | 450 | |
11 | Sông Bằng | I | 30 | 1,0 | 300 | 300 | |
II | HÀ QUẢNG |
|
|
|
|
| |
1 | Hạ Thôn | III | 13 | 0,5 | 350 | 175 | |
2 | Nà Xác | II | 17 | 0,5 | 320 | 160 | |
3 | Kéo Yên | III | 10 | 0,5 | 350 | 175 | |
4 | Mã Ba | III | 19 | 0,5 | 350 | 175 | |
5 | Quý Quân | III | 31 | 1,0 | 350 | 350 | |
6 | Đào Ngạn | II | 31 | 1,0 | 320 | 320 | |
7 | Trường Hà | II | 41 | 1,0 | 320 | 320 | |
8 | Lũng Nặm | III | 27 | 1,0 | 350 | 350 | |
9 | Vân An | III | 24 | 1,0 | 350 | 350 | |
10 | Nội THôn | III | 28 | 1,0 | 350 | 350 | |
11 | Sỹ Hai | III | 22 | 1,0 | 350 | 350 | |
12 | Vần Dính | III | 23 | 1,0 | 350 | 350 | |
13 | T.T Xuân Hòa | II | 36 | 1,0 | 320 | 320 | |
14 | Cải Viên | III | 20 | 1,0 | 350 | 350 | |
15 | Thượng Thôn | III | 20 | 1,0 | 350 | 350 | |
16 | Hồng Sỹ | III | 28 | 1,0 | 350 | 350 | |
17 | Sóc Hà | II | 53 | 1,5 | 320 | 480 | |
18 | Phù Ngọc | II | 53 | 1,5 | 320 | 480 | |
19 | Tổng Cọt | III | 59 | 1,5 | 350 | 525 | |
III | TRÀ LĨNH |
|
|
|
|
| |
1 | Lưu Ngọc | III | 17 | 0,5 | 350 | 175 | |
2 | Quang Hán | II | 36 | 1,0 | 320 | 320 | |
3 | Cô Mười | III | 28 | 1,0 | 350 | 350 | |
4 | Quang Vinh | III | 25 | 1,0 | 350 | 350 | |
5 | Xuân Nội | II | 35 | 1,0 | 320 | 320 | |
6 | Quang Trung | III | 25 | 1,0 | 350 | 350 | |
7 | Tri Phương | III | 34 | 1,0 | 350 | 350 | |
8 | Quốc Toản | III | 56 | 1,5 | 350 | 525 | |
9 | Cao Chương | II | 64 | 1,5 | 320 | 480 | |
10 | T.T Hùng Quốc | II | 59 | 1,5 | 320 | 480 | |
IV | THÔNG NÔNG |
|
|
|
|
| |
1 | Cần Nông | III | 17 | 0,5 | 350 | 175 | |
2 | Vị Quang | III | 15 | 0,5 | 350 | 175 | |
3 | T.T Thông Nông | II | 30 | 1,0 | 320 | 320 | |
4 | Ngọc Động | III | 41 | 1,0 | 350 | 350 | |
5 | Thanh Long | III | 39 | 1,0 | 350 | 350 | |
6 | Bình Lãng | III | 21 | 1,0 | 350 | 350 | |
7 | Yên Sơn | III | 21 | 1,0 | 350 | 350 | |
8 | Cần Yên | III | 52 | 1,5 | 350 | 525 | |
9 | Lương Can | III | 52 | 1,5 | 350 | 525 | |
10 | Lương Thông | III | 83 | 1,5 | 350 | 525 | |
11 | Đa Thông | III | 103 | 2,0 | 350 | 700 | |
V | THẠCH AN |
|
|
|
|
| |
1 | Danh Sỹ | III | 10 | 0,5 | 350 | 175 | |
2 | Vân Trình | III | 33 | 1,0 | 350 | 350 | |
3 | Thụy Hùng | III | 20 | 1,0 | 350 | 350 | |
4 | Đức Xuân | II | 44 | 1,0 | 320 | 320 | |
5 | Minh Khai | III | 43 | 1,0 | 350 | 350 | |
6 | Thái Cường | III | 29 | 1,0 | 350 | 350 | |
7 | Thị Ngân | III | 28 | 1,0 | 350 | 350 | |
8 | Lê Lợi | III | 30 | 1,0 | 350 | 350 | |
9 | Canh Tân | III | 44 | 1,0 | 350 | 350 | |
10 | Đức Thông | III | 37 | 1,0 | 350 | 350 | |
11 | Lê Lai | II | 45 | 1,0 | 320 | 320 | |
12 | T.T Đông Khê | II | 74 | 1,5 | 320 | 480 | |
13 | Trọng Con | III | 62 | 1,5 | 350 | 525 | |
14 | Đức Long | III | 54 | 1,5 | 350 | 525 | |
15 | Quang Trọng | III | 51 | 1,5 | 350 | 525 | |
16 | Kim Đồng | III | 71 | 1,5 | 350 | 525 | |
VI | QUẢNG UYÊN |
|
|
|
|
| |
1 | Đoài Khôn | II | 17 | 0,5 | 320 | 160 | |
2 | T.T Quảng Uyên | I | 31 | 1,0 | 300 | 300 | |
3 | Hồng Quang | II | 47 | 1,0 | 320 | 320 | |
4 | Bình Lãng | II | 40 | 1,0 | 320 | 320 | |
5 | Quảng Hưng | II | 38 | 1,0 | 320 | 320 | |
6 | Quốc Phong | II | 22 | 1,0 | 320 | 320 | |
7 | Phúc Sen | II | 30 | 1,0 | 320 | 320 | |
8 | Quốc Dân | III | 36 | 1,0 | 350 | 350 | |
9 | Phi Hải | III | 86 | 1,5 | 350 | 525 | |
10 | Độc Lập | II | 54 | 1,5 | 320 | 480 | |
11 | Tự Do | II | 81 | 1,5 | 320 | 480 | |
12 | Cai Bộ | II | 66 | 1,5 | 320 | 480 | |
13 | Chí Thảo | II | 72 | 1,5 | 320 | 480 | |
14 | Hồng Định | II | 81 | 1,5 | 320 | 480 | |
15 | Hoàng Hải | III | 75 | 1,5 | 350 | 525 | |
16 | Ngọc Động | III | 87 | 1,5 | 350 | 525 | |
17 | Hạnh Phúc | II | 54 | 1,5 | 320 | 480 | |
VII | BẢO LÂM |
|
|
|
|
| |
2 | Thạch Lâm | III | 6 | 0,5 | 350 | 175 | |
4 | Thái Sơn | III | 19 | 0,5 | 350 | 175 | |
5 | Nam Quang | III | 2 | 0,5 | 350 | 175 | |
6 | Thái Học | III | 15 | 0,5 | 350 | 175 | |
7 | T.T Pác Miầu | II | 34 | 1,0 | 320 | 320 | |
8 | Vĩnh Phong | III | 20 | 1,0 | 350 | 350 | |
9 | Đức Hạnh | III | 30 | 1,0 | 350 | 350 | |
10 | Vĩnh Quang | III | 32 | 1,0 | 350 | 350 | |
11 | Mông Ân | III | 26 | 1,0 | 350 | 350 | |
12 | Lý Bôn | III | 29 | 1,0 | 350 | 350 | |
13 | Quảng Lâm | III | 53 | 1,5 | 350 | 525 | |
14 | Yên Thổ | III | 116 | 2 | 350 | 700 | |
VIII | BẢO LẠC |
|
|
|
|
| |
1 | Hồng An | III | 15 | 0,5 | 350 | 175 | |
2 | T.T Bảo Lạc | II | 40 | 1,0 | 320 | 320 | |
3 | Hưng đạo | III | 48 | 1,0 | 350 | 350 | |
4 | Đình Phùng | III | 32 | 1,0 | 350 | 350 | |
5 | Bảo Toàn | III | 36 | 1,0 | 350 | 350 | |
6 | Hưng Thịnh | III | 41 | 1,0 | 350 | 350 | |
7 | Sơn Lập | III | 35 | 1,0 | 350 | 350 | |
8 | Kim Cúc | III | 44 | 1,0 | 350 | 350 | |
9 | Khánh Xuân | III | 49 | 1,0 | 350 | 350 | |
10 | Phan Thanh | III | 46 | 1,0 | 350 | 350 | |
11 | Hồng Trị | III | 37 | 1,0 | 350 | 350 | |
12 | Cốc Pàng | III | 22 | 1,0 | 350 | 350 | |
13 | Thượng Hà | III | 56 | 1,5 | 350 | 525 | |
14 | Sơn Lộ | III | 58 | 1,5 | 350 | 525 | |
15 | Huy Giáp | III | 62 | 1,5 | 350 | 525 | |
16 | Cô Ba | III | 67 | 1,5 | 350 | 525 | |
17 | Xuân Trường | III | 63 | 1,5 | 350 | 525 | |
IX | HẠ LANG |
|
|
|
|
| |
1 | Thị Hoa | II | 19 | 0,5 | 320 | 160 | |
2 | Thái Đức | II | 13 | 0,5 | 320 | 160 | |
3 | Vinh Quý | III | 8 | 0,5 | 350 | 175 | |
4 | Minh Long | III | 42 | 1,0 | 350 | 350 | |
5 | Đồng Loan | III | 49 | 1,0 | 350 | 350 | |
6 | Đức Quang | III | 35 | 1,0 | 350 | 350 | |
7 | T.T Thanh Nhật | II | 30 | 1,0 | 320 | 320 | |
8 | Việt Chu | II | 37 | 1,0 | 320 | 320 | |
9 | Cô Ngân | III | 21 | 1,0 | 350 | 350 | |
10 | An Lạc | III | 22 | 1,0 | 350 | 350 | |
11 | Lý Quốc | II | 46 | 1,0 | 320 | 320 | |
12 | Thắng Lợi | III | 46 | 1,0 | 350 | 350 | |
13 | Kim Loan | III | 20 | 1,0 | 350 | 350 | |
14 | Quang Long | III | 32 | 1,0 | 350 | 350 | |
X | TRÙNG KHÁNH |
|
|
|
|
| |
1 | Ngọc Trung | III | 18 | 0,5 | 350 | 175 | |
2 | Lăng Yên | II | 12 | 0,5 | 320 | 160 | |
3 | Ngọc Khê | III | 36 | 1,0 | 350 | 350 | |
4 | Đình Minh | II | 26 | 1,0 | 320 | 320 | |
5 | Đình Phong | II | 28 | 1,0 | 320 | 320 | |
6 | Khâm Thành | II | 31 | 1,0 | 320 | 320 | |
7 | Phong Nậm | III | 31 | 1,0 | 350 | 350 | |
8 | Lăng Hiếu | II | 27 | 1,0 | 320 | 320 | |
9 | Cảnh Tiên | II | 27 | 1,0 | 320 | 320 | |
10 | Đoài Côn | III | 49 | 1,0 | 350 | 350 | |
11 | Thông Huề | II | 37 | 1,0 | 320 | 320 | |
12 | Thân Giáp | III | 30 | 1,0 | 350 | 350 | |
13 | Cao Thăng | III | 49 | 1,0 | 350 | 350 | |
14 | Ngọc Côn | III | 49 | 1,0 | 350 | 350 | |
15 | T.T Trùng Khánh | I | 59 | 1,5 | 300 | 450 | |
16 | Phong Châu | II | 50 | 1,5 | 320 | 480 | |
17 | Chí Viễn | II | 84 | 1,5 | 320 | 480 | |
18 | Đàm Thủy | II | 64 | 1,5 | 320 | 480 | |
19 | Trung Phúc | III | 64 | 1,5 | 350 | 525 | |
20 | Đức Hồng | II | 106 | 2,0 | 320 | 640 | |
XI | PHỤC HÒA |
|
|
|
|
| |
1 | Lương Thiện | II | 15 | 0,5 | 320 | 160 | |
2 | Mỹ Hưng | III | 18 | 0,5 | 350 | 175 | |
3 | T.T Tà Lùng | I | 21 | 1,0 | 300 | 300 | |
4 | Tiên Thành | III | 24 | 1,0 | 350 | 350 | |
5 | Đại Sơn | II | 34 | 1,0 | 320 | 320 | |
6 | Triệu Ẩu | III | 31 | 1,0 | 350 | 350 | |
7 | Hồng Đại | III | 43 | 1,0 | 350 | 350 | |
8 | Cách Linh | II | 33 | 1,0 | 320 | 320 | |
9 | Hòa Thuận | II | 50 | 1,5 | 320 | 480 | |
XII | HÒA AN |
|
|
|
|
| |
1 | Bình Dương | III | 15 | 0,5 | 350 | 175 | |
2 | Bạch Đằng | II | 12 | 0,5 | 320 | 160 | |
3 | Lê Chung | II | 15 | 0,5 | 320 | 160 | |
4 | Đức Xuân | III | 13 | 0,5 | 350 | 175 | |
5 | Trưng Vương | III | 15 | 0,5 | 350 | 175 | |
6 | Hồng Nam | III | 14 | 0,5 | 350 | 175 | |
7 | Hà Trì | III | 13 | 0,5 | 350 | 175 | |
8 | T.T Nước Hai | I | 37 | 1,0 | 300 | 300 | |
9 | Đại Tiến | II | 27 | 1,0 | 320 | 320 | |
10 | Ngũ Lão | III | 24 | 1,0 | 350 | 350 | |
11 | Nguyễn Huệ | II | 22 | 1,0 | 320 | 320 | |
12 | Quang Trung | III | 31 | 1,0 | 350 | 350 | |
13 | Công Trừng | III | 27 | 1,0 | 350 | 350 | |
14 | Trương Lương | III | 47 | 1,0 | 350 | 350 | |
15 | Hoàng Tung | I | 35 | 1,0 | 300 | 300 | |
16 | Hồng Việt | II | 32 | 1,0 | 320 | 320 | |
17 | Bình Long | II | 48 | 1,0 | 320 | 320 | |
18 | Bế Triều | I | 62 | 1,5 | 300 | 450 | |
19 | Đức Long | II | 96 | 1,5 | 320 | 480 | |
20 | Nam Tuấn | II | 82 | 1,5 | 320 | 480 | |
21 | Dân Chủ | II | 71 | 1,5 | 320 | 480 | |
XIII | NGUYÊN BÌNH |
|
|
|
|
| |
1 | Minh Tâm | II | 18 | 0,5 | 320 | 160 | |
2 | Minh Thanh | II | 17 | 0,5 | 320 | 160 | |
3 | Triệu Nguyên | III | 14 | 0,5 | 350 | 175 | |
4 | Yên Lạc | III | 18 | 0,5 | 350 | 175 | |
5 | Hưng Đạo | III | 8 | 0,5 | 350 | 175 | |
6 | Quang Thành | III | 13 | 0,5 | 350 | 175 | |
7 | Thịnh Vượng | III | 11 | 0,5 | 350 | 175 | |
8 | T.T Nguyên Bình | II | 33 | 1,0 | 320 | 320 | |
9 | T.T Tỉnh Túc | II | 34 | 1,0 | 320 | 320 | |
10 | Lang Môn | II | 36 | 1,0 | 320 | 320 | |
11 | Hoa Thám | III | 24 | 1,0 | 350 | 350 | |
12 | Bắc Hợp | II | 24 | 1,0 | 320 | 320 | |
13 | Mai Long | III | 42 | 1,0 | 350 | 350 | |
14 | Phan Thanh | III | 23 | 1,0 | 350 | 350 | |
15 | Thái Học | III | 21 | 1,0 | 350 | 350 | |
16 | Thể Dục | II | 21 | 1,0 | 320 | 320 | |
17 | Vũ Nông | III | 23 | 1,0 | 350 | 350 | |
18 | Ca Thành | III | 20 | 1,0 | 350 | 350 | |
19 | Thành Công | II | 52 | 1,5 | 320 | 480 | |
20 | Tam Kim | II | 47 | 1,0 | 320 | 320 | |
Khi triển khai thực hiện các huyện, thị căn cứ sự thay đổi về mức độ khó khăn của các xã theo Quy định và số lượng đối tượng tăng, giảm hàng tháng rà soát, điều chỉnh mức chi trả thù lao nêu trên thay đổi tương ứng với cách tính tại bảng trên.
- 1Quyết định 10/2012/QĐ-UBND quy định mức chi hỗ trợ công tác phòng, chống mại dâm, cai nghiện và quản lý sau cai nghiện ma tuý trên địa bàn thành phố Đà Nẵng do Ủy ban nhân dân thành phố Đà Nẵng ban hành
- 2Nghị quyết 25/2007/NQ-HĐND về chính sách hỗ trợ, trách nhiệm đóng góp đối với người cai nghiện ma tuý; kinh phí hoạt động và chính sách hỗ trợ cán bộ làm công tác cai nghiện cộng đồng và quản lý sau cai nghiện trên địa bàn tỉnh Lào Cai
- 3Nghị quyết 23/2012/NQ-HĐND về chính sách hỗ trợ công tác tổ chức quản lý, khai thác, bảo dưỡng và sửa chữa thường xuyên công trình kết cấu hạ tầng do cấp xã quản lý của tỉnh Lào Cai
- 4Quyết định 29/2013/QĐ-UBND quy định mức trợ cấp, mức hỗ trợ cho đối tượng đang nuôi dưỡng tại các Cơ sở bảo trợ xã hội, nhà xã hội tại huyện Đất Đỏ và Trung tâm Giáo dục Lao động và Dạy nghề do tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu ban hành
- 5Quyết định 21/2013/QĐ-UBND về mức hỗ trợ trực tiếp cho hộ gia đình thuộc đối tượng của Chương trình bố trí dân cư theo Quyết định 1776/QĐ-TTg trên địa bàn tỉnh Phú Yên giai đoạn 2013-2015 và định hướng đến năm 2020
- 6Nghị quyết 05/2014/NQ-HĐND quy định mức hỗ trợ đối với công, viên chức công tác tại Trung tâm Bảo trợ xã hội, Trung tâm Công tác xã hội trực thuộc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội thành phố Cần Thơ
- 1Nghị định 67/2007/NĐ-CP về chính sách trợ giúp các đối tượng bảo trợ xã hội
- 2Luật Ngân sách Nhà nước 2002
- 3Nghị định 60/2003/NĐ-CP Hướng dẫn Luật Ngân sách nhà nước
- 4Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 5Nghị định 13/2010/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 67/2007/NĐ-CP về chính sách trợ giúp các đối tượng bảo trợ xã hội
- 6Thông tư liên tịch 24/2010/TTLT-BLĐTBXH-BTC hướng dẫn Nghị định 67/2007/NĐ-CP về chính sách trợ giúp các đối tượng bảo trợ xã hội và Nghị định 13/2010/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 67/2007/NĐ-CP do Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội - Bộ Tài chính ban hành
- 7Quyết định 10/2012/QĐ-UBND quy định mức chi hỗ trợ công tác phòng, chống mại dâm, cai nghiện và quản lý sau cai nghiện ma tuý trên địa bàn thành phố Đà Nẵng do Ủy ban nhân dân thành phố Đà Nẵng ban hành
- 8Nghị quyết 25/2007/NQ-HĐND về chính sách hỗ trợ, trách nhiệm đóng góp đối với người cai nghiện ma tuý; kinh phí hoạt động và chính sách hỗ trợ cán bộ làm công tác cai nghiện cộng đồng và quản lý sau cai nghiện trên địa bàn tỉnh Lào Cai
- 9Nghị quyết 23/2012/NQ-HĐND về chính sách hỗ trợ công tác tổ chức quản lý, khai thác, bảo dưỡng và sửa chữa thường xuyên công trình kết cấu hạ tầng do cấp xã quản lý của tỉnh Lào Cai
- 10Quyết định 29/2013/QĐ-UBND quy định mức trợ cấp, mức hỗ trợ cho đối tượng đang nuôi dưỡng tại các Cơ sở bảo trợ xã hội, nhà xã hội tại huyện Đất Đỏ và Trung tâm Giáo dục Lao động và Dạy nghề do tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu ban hành
- 11Quyết định 21/2013/QĐ-UBND về mức hỗ trợ trực tiếp cho hộ gia đình thuộc đối tượng của Chương trình bố trí dân cư theo Quyết định 1776/QĐ-TTg trên địa bàn tỉnh Phú Yên giai đoạn 2013-2015 và định hướng đến năm 2020
- 12Nghị quyết 05/2014/NQ-HĐND quy định mức hỗ trợ đối với công, viên chức công tác tại Trung tâm Bảo trợ xã hội, Trung tâm Công tác xã hội trực thuộc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội thành phố Cần Thơ
Quyết định 856/2011/QĐ-UBND quy định mức chi hỗ trợ đối với người trực tiếp làm công tác chi trả và quản lý đối tượng bảo trợ xã hội do tỉnh Cao Bằng ban hành
- Số hiệu: 856/2011/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 13/05/2011
- Nơi ban hành: Tỉnh Cao Bằng
- Người ký: Đàm Văn Eng
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra