- 1Quyết định 418/QĐ-TTg năm 2012 phê duyệt Chiến lược phát triển khoa học và công nghệ giai đoạn 2011 - 2020 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 2Luật khoa học và công nghệ năm 2013
- 3Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 4Quyết định 1747/QĐ-TTg năm 2015 phê duyệt Chương trình hỗ trợ ứng dụng, chuyển giao tiến bộ khoa học và công nghệ thúc đẩy phát triển kinh tế - xã hội nông thôn, miền núi, vùng dân tộc thiểu số giai đoạn 2016-2025 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 851/QĐ-UBND | Bình Thuận, ngày 28 tháng 03 năm 2016 |
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BÌNH THUẬN
Căn cứ Luật Tổ chức Chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Khoa học và Công nghệ ngày 18 tháng 6 năm 2013;
Căn cứ Nghị quyết số 20-NQ/TW ngày 31/10/2012 của Ban Chấp hành Trung ương Đảng (Khóa XI) về phát triển khoa học công nghệ phục vụ sự nghiệp công nghiệp hóa, hiện đại hóa trong điều kiện kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa và hội nhập quốc tế;
Căn cứ Quyết định 418/QĐ-TTg ngày 11/4/2012 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chiến lược phát triển khoa học và công nghệ giai đoạn 2011 - 2020;
Căn cứ Quyết định số 1747/QĐ-TTg ngày 13/10/2015 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chương trình hỗ trợ ứng dụng, chuyển giao tiến bộ khoa học công nghệ thúc đẩy phát triển kinh tế - xã hội nông thôn, miền núi, vùng dân tộc thiểu số giai đoạn 2016 - 2025;
Căn cứ Chương trình hành động số 14-NQ/TU, ngày 08/01/2013 của Ban Chấp hành Đảng bộ Tỉnh (khóa XI) về “phát triển khoa học và công nghệ phục vụ sự phát triển công nghiệp hóa, hiện đại hóa trong điều kiện kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa và hội nhập quốc tế”;
Xét đề nghị của Sở Khoa học và Công nghệ tại Tờ trình số 162/TTr-SKHCN ngày 29/02/2016 về việc phê duyệt Chương trình ứng dụng, chuyển giao tiến bộ khoa học công nghệ phục vụ phát triển kinh tế - xã hội tỉnh Bình Thuận giai đoạn 2016 - 2020,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt kèm theo Quyết định này Chương trình ứng dụng, chuyển giao tiến bộ khoa học công nghệ phục vụ phát triển kinh tế - xã hội tỉnh Bình Thuận giai đoạn 2016 - 2020.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc Sở Khoa học và Công nghệ, Giám đốc Sở Kế hoạch và Đầu tư, Thủ trưởng các cơ quan liên quan, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố căn cứ Quyết định thi hành./.
| CHỦ TỊCH |
ỨNG DỤNG, CHUYỂN GIAO TIẾN BỘ KHOA HỌC CÔNG NGHỆ PHỤC VỤ PHÁT TRIỂN KINH TẾ - XÃ HỘI TỈNH BÌNH THUẬN GIAI ĐOẠN 2016 - 2020
(Kèm theo Quyết định số 851/QĐ-UBND ngày 28 tháng 3 năm 2016 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Thuận)
1. Khoa học công nghệ là nền tảng và động lực phát triển đất nước đã được khẳng định trong các nghị quyết của Đảng.
2. Xây dựng một chương trình cụ thể, phù hợp với chiến lược phát triển kinh tế - xã hội, chiến lược phát triển khoa học và công nghệ, tiềm lực khoa học và công nghệ của địa phương, khả năng đầu tư của ngân sách nhà nước nhằm góp phần phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh Bình Thuận.
3. Tăng cường công tác ứng dụng chuyển giao khoa học công nghệ đến với mọi tầng lớp nhân dân trên địa bàn tỉnh, nhất là nhân dân tại vùng sâu, vùng xa, vùng đồng bào dân tộc thiểu số về phát triển khoa học công nghệ và các tiến bộ khoa học kỹ thuật mới, nâng cao chất lượng sản xuất trong các lĩnh vực nông - lâm - thủy sản, tạo điều kiện thuận lợi trong sản xuất kinh doanh.
4. Chương trình phù hợp với yêu cầu phát triển khoa học và công nghệ phục vụ sự nghiệp công nghiệp hóa, hiện đại hóa trong điều kiện kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa và hội nhập quốc tế.
1. Mục tiêu tổng quát:
a) Tổ chức phổ biến kiến thức về ứng dụng tiến bộ khoa học và công nghệ vào thực tiễn sản xuất và đời sống, góp phần phát triển kinh tế - xã hội ở địa phương;
b) Khuyến khích các doanh nghiệp, tổ chức, cá nhân trên địa bàn tỉnh áp dụng những tiến bộ kỹ thuật và công nghệ mới góp phần cải tiến sản xuất, dịch vụ, nâng cao chuỗi giá trị sản phẩm hàng hóa;
c) Tạo sự liên kết giữa nhà nông với nhà khoa học, các nhà quản lý và các doanh nghiệp.
2. Mục tiêu cụ thể:
a) Tổ chức 15 - 20 lớp đào tạo, tập huấn, hội thảo, hội nghị chuyển giao các tiến bộ khoa học kỹ thuật vào sản xuất, đời sống cho các tổ chức, doanh nghiệp và nhân dân trên địa bàn tỉnh;
b) Phấn đấu đến năm 2020, thông qua chương trình trên địa bàn tỉnh triển khai được 10 mô hình ứng dụng, chuyển giao tiến bộ công nghệ có sức lan tỏa để từ đó nhân rộng vào thực tiễn sản xuất cho các tổ chức, doanh nghiệp và nhân dân;
c) Tổ chức cho các tổ chức, doanh nghiệp và nhân dân tham quan học tập 5-10 mô hình sản xuất mẫu trong và ngoài tỉnh.
1. Hỗ trợ đào tạo, tập huấn, hội nghị, hội thảo về ứng dụng tiến bộ khoa học và công nghệ:
Hàng năm Trung tâm Thông tin và ứng dụng tiến bộ khoa học công nghệ có nhiệm vụ tổ chức tập huấn, đào tạo, hội nghị, hội thảo về ứng dụng tiến bộ khoa học công nghệ cho các đối tượng liên quan trên địa bàn tỉnh, cụ thể như sau:
a) Phối hợp với các viện, trường, nhà khoa học tổ chức hội nghị, hội thảo ứng dụng tiến bộ khoa học công nghệ, ưu tiên lĩnh vực công nghệ sinh học, công nghệ sản xuất sạch, tiết kiệm năng lượng, tiết kiệm nước, cơ giới hóa trong nông nghiệp, giảm thiểu ô nhiễm môi trường góp phần nâng cao chuỗi giá trị hàng hóa phục vụ sản xuất và đời sống;
b) Căn cứ tình hình kinh tế - xã hội của địa phương, nhu cầu của nhân dân, chọn lựa quy trình ứng dụng, kết quả đề tài, dự án nghiên cứu thành công, công nghệ tiên tiến, phù hợp, có khả năng nhân rộng tổ chức tập huấn cho các tổ chức, cá nhân, doanh nghiệp đặc biệt là nông dân trên địa bàn toàn tỉnh;
c) Phối hợp với các viện, trường, nhà khoa học thông qua việc tư vấn kỹ thuật để chuyển giao công nghệ, kỹ thuật, đào tạo nâng cao năng lực chuyên môn và kỹ thuật cho cán bộ của Trung tâm Thông tin và ứng dụng tiến bộ khoa học công nghệ và các địa phương.
2. Hỗ trợ xây dựng các mô hình ứng dụng tiến bộ khoa học và công nghệ:
a) Hàng năm, Trung tâm Thông tin và ứng dụng tiến bộ khoa học công nghệ tổ chức lựa chọn các kết quả nghiên cứu từ các đề tài, dự án về lĩnh vực khoa học tự nhiên, kỹ thuật - công nghệ... sau khi được đánh giá, công nhận có giá trị ứng dụng rộng rãi, tổ chức xây dựng thành các mô hình mẫu để người dân tham quan, học tập kinh nghiệm, từ đó nhân rộng vào thực tiễn. Ưu tiên hỗ trợ triển khai các mô hình nông nghiệp xanh; mô hình bảo quản, chế biến nông sản và tổ chức sản xuất nông nghiệp hàng hóa; mô hình ứng dụng công nghệ tưới tiêu kết hợp với các biện pháp canh tác nông nghiệp giảm phát thải khí mêtan và hiệu ứng nhà kính; mô hình sản xuất nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao kết hợp với cơ giới hóa nông nghiệp; mô hình ứng dụng công nghệ năng lượng tái tạo; công nghệ vật liệu mới; mô hình quản lý môi trường nông thôn; mô hình ứng dụng công nghệ sinh học trong sản xuất các chế phẩm sinh học, phân vi sinh, thuốc bảo vệ thực vật; mô hình ứng dụng tiến bộ khoa học công nghệ về giống mới và công nghệ nhân giống cây trồng...;
b) Kinh phí xây dựng mô hình bao gồm: Kinh phí tư vấn, chuyển giao tiến bộ khoa học công nghệ, đào tạo kỹ thuật; kinh phí mua con giống, cây giống, nguyên vật liệu, vật tư xây dựng mô hình; công lao động thực hiện mô hình, công hướng dẫn, đào tạo, huấn luyện áp dụng quy trình công nghệ, xây dựng mô hình, chi phí theo dõi, kiểm tra kiểm soát việc thực hiện mô hình; chi phí biên soạn, hoàn chỉnh tài liệu và tổ chức trình diễn kỹ thuật; và các chi phí khác có liên quan đến việc quản lý và xây dựng mô hình;
c) Nguyên tắc tổ chức triển khai các mô hình ứng dụng được xem là nhiệm vụ thường xuyên theo chức năng của Trung tâm Thông tin và ứng dụng tiến bộ khoa học công nghệ hàng năm.
3. Hỗ trợ tham quan học tập kinh nghiệm cho nhân dân:
Hàng năm Trung tâm Thông tin và ứng dụng tiến bộ khoa học công nghệ tiến hành lựa chọn những mô hình ứng dụng tiến bộ khoa học công nghệ đã được triển khai có hiệu quả kinh tế cao và phù hợp với thực tế sản xuất và đời sống của địa phương tổ chức cho nhân dân trong tỉnh đi tham quan, học tập kinh nghiệm.
Một số nhiệm vụ thực hiện hàng năm
STT | Nội dung | Tần suất dự kiến đạt được |
1 | Đào tạo, tập huấn, hội thảo, hội nghị chuyển giao các tiến bộ khoa học kỹ thuật vào sản xuất, đời sống cho các tổ chức, doanh nghiệp và nhân dân | 3 - 4 lượt/năm |
2 | Xây dựng các mô hình ứng dụng, chuyển giao tiến bộ công nghệ | 2 mô hình/năm |
3 | Tổ chức cho các tổ chức, doanh nghiệp và nhân dân tham quan học tập các mô hình sản xuất mẫu trong và ngoài tỉnh | 1 - 2 lần/năm |
4 | Đào tạo nâng cao nghiệp vụ chuyên môn cho đội ngũ cán bộ kỹ thuật làm công tác chuyển giao của Trung tâm thông tin và ứng dụng tiến bộ KHCN | 2 - 3 người/năm |
4. Định mức hỗ trợ
Định mức hỗ trợ kinh phí cho các nội dung của chương trình được thực hiện theo các quy định hiện hành. Trường hợp không có quy định cụ thể, đơn vị chủ trì có văn bản để xin ý kiến của cơ quan có thẩm quyền làm căn cứ thực hiện.
5. Nguồn kinh phí thực hiện Chương trình
Kinh phí thực hiện Chương trình được cân đối từ nguồn kinh phí sự nghiệp khoa học công nghệ hàng năm.
6. Tổ chức thực hiện
a) Sở Khoa học và Công nghệ
- Phối hợp với các sở, ngành liên quan và Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố và các tổ chức, cá nhân có liên quan triển khai thực hiện Chương trình.
- Chỉ đạo Trung tâm Thông tin và ứng dụng tiến bộ khoa học công nghệ phối hợp với các huyện, thị xã, thành phố và các ngành, đơn vị có liên quan căn cứ vào nội dung Chương trình, xây dựng kế hoạch thực hiện cụ thể gửi Sở Khoa học và Công nghệ phê duyệt nội dung.
- Trên cơ sở kế hoạch của Trung tâm, Sở Khoa học và Công nghệ lấy ý kiến Liên hiệp các Hội Khoa học và Kỹ thuật và các ngành có liên quan trước khi phê duyệt nhiệm vụ hàng năm.
- Hàng năm lồng ghép việc hướng dẫn thực hiện Chương trình trong hướng dẫn xây dựng kế hoạch hoạt động khoa học công nghệ cho các huyện, thị xã, thành phố để đảm bảo đạt được mục tiêu Chương trình.
- Theo dõi và báo cáo UBND tỉnh tình hình thực hiện Chương trình để đánh giá, rút kinh nghiệm hàng năm, triển khai cho năm tiếp theo.
b) Sở Tài chính:
Trên cơ sở dự toán của Sở Khoa học và Công nghệ và khả năng cân đối của ngân sách tỉnh, tham mưu UBND tỉnh cân đối dự toán chi hàng năm cho đơn vị thực hiện.
c) UBND các huyện, thị xã, thành phố
Căn cứ nội dung Chương trình, chỉ đạo Phòng Kinh tế và Hạ tầng (hoặc Phòng Kinh tế) phối hợp với Trung tâm Thông tin và ứng dụng tiến bộ khoa học công nghệ đề xuất lựa chọn các nội dung tập huấn, hội nghị, hội thảo, xây dựng mô hình, tham quan học tập để thực hiện có hiệu quả tại địa phương mình./.
- 1Quyết định 15/2015/QĐ-UBND Quy định về thu thập, đăng ký, lưu giữ, công bố và khai thác thông tin về khoa học và công nghệ trên địa bàn tỉnh Bình Thuận
- 2Quyết định 42/2015/QĐ-UBND về Quy định quản lý và tổ chức thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp tỉnh trên địa bàn tỉnh Bình Thuận
- 3Quyết định 64/2015/QĐ-UBND Quy định quản lý và tổ chức thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp cơ sở trên địa bàn tỉnh Bình Thuận
- 4Quyết định 3587/QĐ-UBND năm 2021 về Danh mục các loại quy hoạch, kế hoạch, chương trình, đề án, dự án phục vụ phát triển kinh tế - xã hội trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa xin ý kiến của các đơn vị quốc phòng, công an
- 1Quyết định 418/QĐ-TTg năm 2012 phê duyệt Chiến lược phát triển khoa học và công nghệ giai đoạn 2011 - 2020 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 2Luật khoa học và công nghệ năm 2013
- 3Quyết định 15/2015/QĐ-UBND Quy định về thu thập, đăng ký, lưu giữ, công bố và khai thác thông tin về khoa học và công nghệ trên địa bàn tỉnh Bình Thuận
- 4Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 5Quyết định 1747/QĐ-TTg năm 2015 phê duyệt Chương trình hỗ trợ ứng dụng, chuyển giao tiến bộ khoa học và công nghệ thúc đẩy phát triển kinh tế - xã hội nông thôn, miền núi, vùng dân tộc thiểu số giai đoạn 2016-2025 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 6Quyết định 42/2015/QĐ-UBND về Quy định quản lý và tổ chức thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp tỉnh trên địa bàn tỉnh Bình Thuận
- 7Quyết định 64/2015/QĐ-UBND Quy định quản lý và tổ chức thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp cơ sở trên địa bàn tỉnh Bình Thuận
- 8Quyết định 3587/QĐ-UBND năm 2021 về Danh mục các loại quy hoạch, kế hoạch, chương trình, đề án, dự án phục vụ phát triển kinh tế - xã hội trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa xin ý kiến của các đơn vị quốc phòng, công an
Quyết định 851/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt Chương trình ứng dụng, chuyển giao tiến bộ khoa học công nghệ phục vụ phát triển kinh tế - xã hội tỉnh Bình Thuận giai đoạn 2016-2020
- Số hiệu: 851/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 28/03/2016
- Nơi ban hành: Tỉnh Bình Thuận
- Người ký: Nguyễn Ngọc Hai
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 28/03/2016
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực