- 1Nghị định 63/2010/NĐ-CP về kiểm soát thủ tục hành chính
- 2Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 3Nghị định 92/2017/NĐ-CP về sửa đổi Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính
- 4Nghị định 61/2018/NĐ-CP về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính
- 5Thông tư 02/2017/TT-VPCP hướng dẫn về nghiệp vụ kiểm soát thủ tục hành chính do Văn phòng Chính phủ ban hành
- 6Thông tư 01/2018/TT-VPCP hướng dẫn Nghị định 61/2018/NĐ-CP về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính do Văn phòng Chính phủ ban hành
- 7Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
- 8Nghị định 43/2024/NĐ-CP hướng dẫn xét tặng danh hiệu "Nghệ nhân nhân dân", "Nghệ nhân ưu tú" trong lĩnh vực nghề thủ công mỹ nghệ
- 9Quyết định 751/QĐ-CT năm 2024 công bố danh mục thủ tục hành chính mới trong lĩnh vực nghề thủ công mỹ nghệ thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Công Thương tỉnh Vĩnh Phúc
- 10Nghị định 107/2021/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 61/2018/NĐ-CP về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 851/QĐ-CT | Vĩnh Phúc, ngày 17 tháng 6 năm 2024 |
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH VĨNH PHÚC
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015 và Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22/11/2019;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 8/6/2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị định số 92/2017/NĐ-CP ngày 07/8/2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23/04/2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, cơ chế một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 02/2017/TT-VPCP ngày 31/10/2017 của Bộ Trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ hướng dẫn nghiệp vụ về kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 01/2018/TT-VPCP ngày 23/11/2018 của Bộ Trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ hướng dẫn thi hành một số quy định của Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23/04/2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, cơ chế một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị định số 43/2024/NĐ-CP ngày 19 tháng 4 năm 2024 của Chính phủ quy định chi tiết về xét tặng danh hiệu “Nghệ nhân nhân dân” “Nghệ nhân ưu tú” trong lĩnh vực nghề thủ công mỹ nghệ;
Căn cứ Quyết định số 751/QĐ-CT ngày 31/5/2024 của Chủ tịch UBND tỉnh về công bố danh mục TTHC mới ban hành trong lĩnh vực nghề thủ công mỹ nghệ thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Công Thương;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Công Thương tại Tờ trình số 18/TTr-SCT ngày 05 tháng 6 năm 2024.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày.
Sở Thông tin và Truyền thông có trách nhiệm chủ trì, phối hợp với Sở Công thương xây dựng quy trình điện tử trong giải quyết thủ tục hành chính trên Hệ thống thông tin thông tin giải quyết thủ tục hành chính của tỉnh để áp dụng thống nhất; Sở Công thương có trách nhiệm tổ chức thực hiện việc cập nhật thông tin, dữ liệu về tiếp nhận, giải quyết hồ sơ, trả kết quả thủ tục hành chính lên Hệ thống thông tin giải quyết thủ tục hành chính của tỉnh theo quy định tại Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23/4/2018 của Chính phủ và Nghị định số 107/2021/NĐ-CP ngày 06/12/2021 sửa đổi, bổ sung một số điều của nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23/4/2018 của chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính.
| KT. CHỦ TỊCH |
QUY TRÌNH NỘI BỘ GIẢI QUYẾT THỦ TỤC HÀNH CHÍNH CỦA SỞ CÔNG THƯƠNG TIẾP NHẬN VÀ TRẢ KẾT QUẢ TẠI TRUNG TÂM PHỤC VỤ HÀNH CHÍNH CÔNG TỈNH
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 851/QĐ-CT ngày 17 tháng 6 năm 2024 của Chủ tịch UBND tỉnh Vĩnh Phúc)
1. Xét tặng danh hiệu “Nghệ nhân nhân dân”, “Nghệ nhân ưu tú” trong lĩnh vực nghề thủ công mỹ nghệ
Trình tự thực hiện | Nội dung công việc | Người/cơ quan thực hiện | Thời gian thực hiện | Kết quả | Ghi chú |
Bước 1 | Tiếp nhận hồ sơ (giấy, trực tuyến); Kiểm tra, quét (scan) và lưu trữ hồ sơ điện tử, chuyển bộ phận chuyển môn xử lý (hồ sơ giấy, điện tử, hồ sơ nộp trực tuyến) Hướng dẫn bổ sung hồ sơ (nếu không đủ điều kiện tiếp nhận)) | Cán bộ được phân công tiếp nhận hồ sơ tại Trung tâm Phục vụ Hành chính công tỉnh Vĩnh Phúc | 0,5 ngày | - In giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả hoặc phiếu điện tử, gửi công dân/ tổ chức - Phiếu yêu cầu bổ sung, hoàn thiện hồ sơ (nếu hồ sơ chưa đầy đủ) - Phiếu từ chối tiếp nhận giải quyết (nếu không thuộc trường hợp giải quyết) |
|
Bước 2 | Phân công xử lý hồ sơ | Trưởng/phó phòng | 0,5 ngày | Đã chuyển, phân công cán bộ xử lý hồ sơ |
|
Bước 3 | Thông báo công khai danh sách các cá nhân đề nghị xét tặng trên các phương tiện truyền thông của tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương (Báo, Cổng thông tin điện tử, Đài phát thanh truyền hình...) - Thẩm định hồ sơ, tiến hành bình chọn | Thư ký hội đồng thẩm định. | 67 ngày (trong đó 15 ngày công khai hồ sơ; 50 ngày thẩm định, bình chọn; 02 ngày tổng hợp kết quả ) | - Đã công khai trên báo, cổng thông tin điện tử, đài phát thanh truyền hình của tỉnh ( ít nhất 15 ngày) - Kết quả xét chọn ( Biểu tổng hợp của Hội đồng cấp tỉnh) |
|
Bước 4 | Phê duyệt kết quả bình chọn | Phó Chủ tịch Hội đồng | 2 ngày | Kết quả bình chọn được phê duyệt |
|
Bước 5 | Thông báo công khai kết quả xét chọn trên các phương tiện truyền thông của tỉnh; Sau khi hết 15 ngày công khai, Thư ký hội đồng lập biên bản xác nhận tình trạng công khai (khiếu nại, kiến nghị kết quả bình chọn); Dự thảo tờ trình và báo cáo kết quả bình chọn | Thư ký hội đồng thông báo công khai | 13 ngày | Đã công khai trên báo, cổng thông tin điện tử, đài phát thanh truyền hình của tỉnh ( ít nhất 15 ngày) |
|
Bước 6 | Duyệt, trình ký | Lãnh đạo phòng chủ trì | 0.5 ngày | Kết quả duyệt trình ký |
|
Bước 7 | Ký văn bản (gủi kèm dự thảo báo cáo về kết quả xét chọn của Hội đồng cấp tỉnh, 01 bộ hồ sơ, tệp tin điện tử, dự thảo thông báo bằng văn bản kết quả xét chọn) | Giám đốc/Phó Giám đốc được phân công | 01 ngày | Văn bản đã được ký duyệt |
|
Bước 8 | Lấy số, đóng dấu, lưu, chuyển gửi UBND tỉnh (chủ tịch Hội đồng) | Văn thư Sở Công thương | 0,5ngày | Văn bản đã lấy số và đóng dấu, phiếu bàn giao hồ sơ chuyển UBND tỉnh (chủ tịch Hội đồng) |
|
Bước 9 | Văn thư được giao: Tiếp nhận hồ sơ; Scan hồ sơ giấy; chuyển Chánh Văn phòng UBND tỉnh | Văn thư Văn phòng UBND tỉnh | 0,5 ngày | Hồ sơ được tiếp nhận, chuyển đến Chánh văn phòng UBND tỉnh |
|
Bước 10 | Phân công xử lý hồ sơ | Chánh văn phòng | 0,5 ngày | Đã phân công, giao Chuyên viên xử lý. |
|
Bước 11 | Thẩm định hồ sơ, dự thảo văn bản, trình ký | Chuyên viên được giao xử lý | 01 ngày | Xem xét, thẩm định |
|
Bước 12 | Duyệt hồ sơ, trình Lãnh đạo UBND tỉnh ký | Lãnh đạo Văn phòng được phân công phụ trách | 01 ngày | Báo cáo kết quả xét chọn đã được ký duyệt |
|
Bước 13 | Xem xét, ký duyệt văn bản | Chủ tịch hoặc Phó Chủ tịch UBND tỉnh được phân công | 1 ngày | - Thông báo bằng văn bản kết quả xét chọn đã được ký duyệt. |
|
Bước 14 | Lấy số, đóng dấu, lưu; chuyển giao kết quả cho TTPVHHC tỉnh | Văn thư hoặc công chức được phân công. | 0,5 ngày | Văn bản đã lấy số, đóng dấu, gửi cho TTPVHHC tỉnh |
|
Bước 15 | Nhận trả kết quả cho tổ chức/ công dân | Cán bộ được phân công tiếp nhận hồ sơ tại TTPVHCC tỉnh | 0,5 ngày | Thông báo cho tổ chức/công dân; Trả kết quả cho công dân/tổ chức |
|
Tổng thời gian giải quyết | 90 ngày |
|
- 1Quyết định 575/QĐ-UBND năm 2024 công bố quy trình liên thông mới trong giải quyết thủ tục hành chính lĩnh vực nghề thủ công mỹ nghệ thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Công Thương tỉnh Tuyên Quang
- 2Quyết định 1139/QĐ-UBND năm 2024 công bố Danh mục và quy trình nội bộ giải quyết thủ tục hành chính mới trong lĩnh vực nghề thủ công mỹ nghệ thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Công Thương tỉnh Bình Thuận
- 3Quyết định 2004/QĐ-UBND năm 2024 phê duyệt quy trình nội bộ giải quyết thủ tục hành chính liên thông cấp tỉnh trong lĩnh vực Nghề thủ công mỹ nghệ thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Công Thương tỉnh Bình Định
Quyết định 851/QĐ-CT năm 2024 phê duyệt quy trình nội bộ giải quyết thủ tục hành chính trong lĩnh vực nghề thủ công mỹ nghệ thuộc phạm vi, chức năng quản lý của Sở Công Thương tỉnh Vĩnh Phúc
- Số hiệu: 851/QĐ-CT
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 17/06/2024
- Nơi ban hành: Tỉnh Vĩnh Phúc
- Người ký: Vũ Việt Văn
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 17/06/2024
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực