Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 849/QĐ-UBND | Cần Thơ, ngày 12 tháng 4 năm 2012 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT NHIỆM VỤ LẬP QUY HOẠCH THOÁT NƯỚC THÀNH PHỐ CẦN THƠ ĐẾN NĂM 2030
ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ CẦN THƠ
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Xây dựng ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Quy hoạch đô thị ngày 17 tháng 6 năm 2009;
Căn cứ Nghị định số 37/2010/NĐ-CP ngày 07 tháng 4 năm 2010 của Chính phủ về lập, thẩm định, phê duyệt và quản lý quy hoạch đô thị;
Căn cứ Nghị định số 88/2007/NĐ-CP ngày 28 tháng 5 năm 2007 của Chính phủ về thoát nước đô thị và khu công nghiệp;
Căn cứ Công văn số 2127/BXD-HTKT ngày 07 tháng 12 năm 2011 của Bộ Xây dựng về việc ý kiến về nhiệm vụ lập quy hoạch thoát nước thành phố Cần Thơ đến năm 2030;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Xây dựng tại Tờ trình số 27/TTr-SXD ngày 23 tháng 02 năm 2012,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Nay, phê duyệt nhiệm vụ lập Quy hoạch thoát nước thành phố Cần Thơ đến năm 2030, với các nội dung chủ yếu như sau:
1. Tên đồ án quy hoạch:
Quy hoạch thoát nước thành phố Cần Thơ đến năm 2030.
2. Quan điểm và mục tiêu quy hoạch:
a) Quan điểm quy hoạch:
- Quy hoạch thoát nước thành phố Cần Thơ được lập phải phù hợp với Quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội của thành phố Cần Thơ, quy hoạch sử dụng đất, quy hoạch chung xây dựng thành phố Cần Thơ đến năm 2030 (đang thực hiện), quy hoạch thoát nước vùng kinh tế trọng điểm đồng bằng sông Cửu Long và các quy hoạch chuyên ngành khác có liên quan.
- Quy hoạch thoát nước mưa góp phần giảm thiểu và từng bước xóa bỏ tình trạng ngập úng của thành phố Cần Thơ, có xem xét đến các yếu tố ảnh hưởng của biến đổi khí hậu.
b) Mục tiêu quy hoạch:
- Cụ thể hóa quy hoạch thoát nước theo định hướng điều chỉnh Quy hoạch chung xây dựng thành phố Cần Thơ đến năm 2030.
- Làm cơ sở để thực hiện các dự án đầu tư thoát nước trên địa bàn thành phố Cần Thơ.
3. Phạm vi và đối tượng quy hoạch.
- Phạm vi quy hoạch: Nghiên cứu lập quy hoạch thoát nước toàn thành phố Cần Thơ với diện tích khoảng 1.400 km2; quy mô dân số toàn đô thị dự kiến đến năm 2030 là 2 triệu người, trong đó dân số nội thị dự kiến đạt 1,6 triệu người.
- Đối tượng quy hoạch:
+ Thoát nước mưa, chống ngập lụt;
+ Thu gom và xử lý nước thải công nghiệp;
+ Thu gom và xử lý nước thải sinh hoạt.
4. Nội dung Quy hoạch thoát nước thành phố Cần Thơ đến năm 2030.
- Đánh giá hiện trạng thoát nước và ngập úng đô thị; hiện trạng thu gom và xử lý nước thải; đề xuất các biện pháp phòng chống ngập lụt, giảm thiểu ô nhiễm môi trường;
- Xác định mối quan hệ vùng về thoát nước, hệ thống tiêu thoát nước các lưu vực sông, các khu vực trên địa bàn thành phố;
- Rà soát, đánh giá các quy hoạch, dự án có liên quan đã và đang triển khai trên địa bàn;
- Rà soát, điều chỉnh bổ sung các chỉ tiêu kinh tế kỹ thuật của hệ thống thoát nước, thu gom và xử lý nước thải, lựa chọn mô hình và phương án tài chính khả thi cho công tác quản lý, vận hành, bảo dưỡng hệ thống thoát nước toàn đô thị;
- Phân tích các yếu tố gây ngập úng, tình hình ô nhiễm môi trường, đề xuất các giải pháp làm giảm thiểu và thích ứng dưới tác động của biến đổi khí hậu;
- Phân tích, lựa chọn mô hình thoát nước;
- Phân chia các lưu vực thoát nước;
- Vị trí, quy mô các công trình đầu mối, các nguồn tiếp nhận, khả năng tiếp nhận;
- Đánh giá môi trường chiến lược.
5. Thành phần hồ sơ:
Thành phần hồ sơ của đồ án Quy hoạch thoát nước thành phố Cần Thơ đến năm 2030 bao gồm:
- Thuyết minh tổng hợp (có bản vẽ thu nhỏ - khổ A3): 10 bộ.
- Thuyết minh tóm tắt (có bản vẽ thu nhỏ - khổ A3): 10 bộ.
- Phần bản vẽ: 10 bộ.
+ Sơ đồ vị trí và mối liên hệ vùng thể hiện ranh giới nghiên cứu và phạm vi lập quy hoạch, tỷ lệ 1/50.000 hoặc 1/250.000;
+ Bản đồ hiện trạng và đánh giá tổng hợp đất xây dựng, hệ thống tiêu thoát nước mặt; vị trí, quy mô công trình đầu mối, tỷ lệ 1/10.000 hoặc 1/25.000;
+ Các bản đồ quy hoạch cao độ nền và thoát nước mặt đô thị, tỷ lệ 1/25.000 hoặc 1/50.000 (Thể hiện: lưu vực thoát nước, hệ thống tiêu, thoát nước, vị trí, quy mô các công trình đầu mối; cao độ nền tại các khu vực của đô thị và các đường phố chính cấp khu vực);
+ Bản đồ hiện trạng xây dựng và phát triển hệ thống thoát nước, tỷ lệ 1/10.000 hoặc 1/25.000 (Thể hiện: vị trí, quy mô các công trình thoát nước, tuyến thoát nước cấp I và cấp II);
+ Bản đồ quy hoạch thoát nước, tỷ lệ 1/10.000 hoặc 1/25.000 (Thể hiện: phân vùng thoát nước, vị trí các công trình thoát nước cấp I và cấp II; vị trí, quy mô các công trình thoát nước);
+ Các bản vẽ đánh giá môi trường chiến lược.
- Đĩa dữ liệu chứa các tập tin thuyết minh và bản vẽ: 10 bộ.
- Dự thảo Tờ trình phê duyệt quy hoạch: 03 bộ.
- Dự thảo Quyết định phê duyệt quy hoạch: 03 bộ.
6. Tổ chức thực hiện:
- Chủ đầu tư lập quy hoạch: Sở Xây dựng.
- Cơ quan phê duyệt quy hoạch: Ủy ban nhân dân thành phố Cần Thơ.
- Kinh phí lập quy hoạch: theo định mức chi phí quy hoạch xây dựng, phù hợp các quy định hiện hành.
- Phương thức thanh toán: Nhà thầu ứng trước vốn để thực hiện, thanh toán theo kế hoạch vốn phân bổ hàng năm.
- Nguồn vốn: Ngân sách nhà nước.
- Kế hoạch lập quy hoạch: 2011 - 2012.
Điều 2. Giao Chủ đầu tư tổ chức lập đồ án quy hoạch theo nội dung Nhiệm vụ quy hoạch đã phê duyệt tại
Quá trình thực hiện, đơn vị tư vấn lập quy hoạch phải phối hợp chặt chẽ với Sở Xây dựng, các sở, ngành chức năng và đơn vị có liên quan để thực hiện đồ án quy hoạch đồng bộ, đảm bảo kỹ thuật, mỹ quan và khả thi.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân thành phố, giám đốc sở, thủ trưởng các cơ quan ban, ngành thành phố, Giám đốc Sở Xây dựng (chủ đầu tư), các tổ chức và cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này kể từ ngày ký./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
- 1Quyết định 361/QĐ-UBND năm 2008 phê duyệt Đồ án quy hoạch chi tiết xây dựng tỷ lệ 1/500 Khu tái định cư Nhà máy xử lý nước thải thuộc dự án Xây dựng và cải tạo hệ thống thoát nước thành phố Phan Rang - Tháp Chàm tỉnh Ninh Thuận
- 2Quyết định số 186/QĐ-UBND năm 2013 về phê duyệt Đề cương lập Quy hoạch cao độ nền và thoát nước mặt thành phố Cần Thơ đến năm 2030.
- 3Quyết định 2045/QĐ-UBND năm 2013 phê duyệt nhiệm vụ lập quy hoạch chi tiết xây dựng TL1/500 Khu du lịch Tam Đảo 1, thị trấn Tam Đảo – huyện Tam Đảo, tỉnh Vĩnh Phúc
- 4Quyết định 1420/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt Quy hoạch thoát nước và chống ngập úng khu vực trung tâm thành phố Sóc Trăng, tỉnh Sóc Trăng có tính đến ảnh hưởng của biến đổi khí hậu đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2050
- 5Quyết định 3672/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt đồ án Quy hoạch thoát nước thành phố Cần Thơ đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2050
- 1Nghị định 88/2007/NĐ-CP về thoát nước đô thị và khu công nghiệp
- 2Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 3Luật xây dựng 2003
- 4Luật Quy hoạch đô thị 2009
- 5Nghị định 37/2010/NĐ-CP về lập, thẩm định, phê duyệt và quản lý quy hoạch đô thị
- 6Quyết định 361/QĐ-UBND năm 2008 phê duyệt Đồ án quy hoạch chi tiết xây dựng tỷ lệ 1/500 Khu tái định cư Nhà máy xử lý nước thải thuộc dự án Xây dựng và cải tạo hệ thống thoát nước thành phố Phan Rang - Tháp Chàm tỉnh Ninh Thuận
- 7Quyết định số 186/QĐ-UBND năm 2013 về phê duyệt Đề cương lập Quy hoạch cao độ nền và thoát nước mặt thành phố Cần Thơ đến năm 2030.
- 8Quyết định 2045/QĐ-UBND năm 2013 phê duyệt nhiệm vụ lập quy hoạch chi tiết xây dựng TL1/500 Khu du lịch Tam Đảo 1, thị trấn Tam Đảo – huyện Tam Đảo, tỉnh Vĩnh Phúc
- 9Quyết định 1420/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt Quy hoạch thoát nước và chống ngập úng khu vực trung tâm thành phố Sóc Trăng, tỉnh Sóc Trăng có tính đến ảnh hưởng của biến đổi khí hậu đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2050
- 10Quyết định 3672/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt đồ án Quy hoạch thoát nước thành phố Cần Thơ đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2050
Quyết định 849/QĐ-UBND năm 2012 phê duyệt nhiệm vụ lập Quy hoạch thoát nước thành phố Cần Thơ đến năm 2030
- Số hiệu: 849/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 12/04/2012
- Nơi ban hành: Thành phố Cần Thơ
- Người ký: Nguyễn Thanh Sơn
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra