Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
BẢO HIỂM XÃ HỘI VIỆT NAM | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 845/QĐ-BHXH | Hà Nội, ngày 18 tháng 6 năm 2007 |
VỀ VIỆC BAN HÀNH QUY ĐỊNH QUẢN LÝ, CHI TRẢ CÁC CHẾ ĐỘ BẢO HIỂM XÃ HỘI BẮT BUỘC
TỔNG GIÁM ĐỐC BẢO HIỂM XÃ HỘI VIỆT NAM
Căn cứ Chương III Luật Bảo hiểm xã hội ngày 29 tháng 6 năm 2006;
Căn cứ Nghị định số 152/2006/NĐ-CP ngày 22/12/2006 của Chính phủ về việc hướng dẫn thi hành một số điều của Luật bảo hiểm xã hội về bảo hiểm xã hội bắt buộc;
Căn cứ Thông tư số 03/2007/TT-BLĐTBXH ngày 30/01/2007 của Bộ Lao động Thương binh và Xã hội về việc hướng dẫn thực hiện một số điều của Nghị định số 152/2006/NĐ-CP ngày 22/12/2006 của Chính phủ hướng dẫn một số điều của Luật bảo hiểm xã hội về bảo hiểm xã hội bắt buộc;
Căn cứ Nghị định số 100/2002/NĐ-CP ngày 6/12/2002 của Chính phủ Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bảo hiểm xã hội Việt Nam;
Căn cứ Quyết định số 41/2007/QĐ-TTg ngày 29/3/2007 của Thủ tướng Chính phủ ban hành Quy chế quản lý tài chính đối với Bảo hiểm xã hội Việt Nam và Thông tư số 58/2007/TT-BTC ngày 12/6/2007 của Bộ Tài chính hướng dẫn Quy chế Quản lý tài chính đối với Bảo hiểm xã hội Việt Nam;
Xét đề nghị của Trưởng Ban Chi bảo hiểm xã hội,
QUYẾT ĐỊNH
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định quản lý, chi trả các chế độ bảo hiểm xã hội bắt buộc.
Điều 2. Quyết định có hiệu lực thi hành từ ngày 01/7/2007. Bãi bỏ Quyết định số 1184/QĐ-BHXH ngày 26/9/2003, Quyết định số 1170/QĐ-BHXH ngày 25/4/2006 và các văn bản trái với Quyết định này.
Điều 3. Chánh Văn phòng, Trưởng Ban Chi bảo hiểm xã hội, Thủ trưởng các đơn vị trực thuộc Bảo hiểm xã hội Việt Nam, Giám đốc Bảo hiểm xã hội các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| TỔNG GIÁM ĐỐC |
QUẢN LÝ, CHI TRẢ CÁC CHẾ ĐỘ BẢO HIỂM XÃ HỘI BẮT BUỘC
(Ban hành theo Quyết định số 845/QĐ-BHXH ngày 48/6/2007 của Bảo hiểm xã hội Việt Nam
NỘI DUNG CHI TRẢ CÁC CHẾ ĐỘ BHXH
I. CHI TRẢ CÁC CHẾ ĐỘ BHXH TỪ NGUỒN NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC
1.1. Lương hưu (hưu quân đội, hưu công nhân viên chức);
1.2. Trợ cấp mất sức lao động;
1.3. Trợ cấp công nhân cao su;
1.4. Trợ cấp theo Quyết định số 91/2000/QĐ-TTg ngày 4/8/2000 của Thủ tướng Chính phủ (sau đây gọi tắt là trợ cấp 91);
1.5. Trợ cấp tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp (TNLĐ-BNN);
1.6. Trợ cấp phục vụ người bị TNLĐ-BNN;
1.7. Trợ cấp tuất (định suất cơ bản và định suất nuôi dưỡng).
2.1. Trợ cấp tuất một lần trong các trường hợp được quy định khi người hưởng lương hưu, trợ cấp mất sức lao động; người hưởng trợ cấp TNLĐ-BNN hàng tháng đã nghỉ việc chết;
2.2. Trợ cấp mai táng khi người hưởng lương hưu, trợ cấp mất sức lao động, trợ cấp 91, trợ cấp công nhân cao su và TNLĐ-BNN hàng tháng đã nghỉ việc chết;
4. Cấp phương tiện trợ giúp sinh hoạt, dụng cụ chỉnh hình cho người bị TNLĐ-BNN;
6. Các khoản chi khác (nếu có).
II. CHI TRẢ CÁC CHẾ ĐỘ BHXH TỪ NGUỒN QUỸ BHXH
1.1. Chế độ ốm đau;
1.2. Chế độ thai sản;
1.3. Nghỉ dưỡng sức, phục hồi sức khoẻ (DS-PHSK) sau khi ốm đau, thai sản;
1.4. Lệ phí chi trả.
2. Quỹ tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp
2.1. Trợ cấp TNLĐ-BNN hàng tháng;
2.2. Trợ cấp phục vụ người bị TNLĐ-BNN hàng tháng;
2.3. Trợ cấp một lần khi bị TNLĐ-BNN và khi chết do TNLĐ-BNN;
2.4. Cấp phương tiện trợ giúp sinh hoạt, dụng cụ chỉnh hình cho người bị TNLĐ-BNN;
2.5. Nghỉ DS-PHSK sau khi điều trị ổn định thương tật, bệnh tật;
2.6. Khen thưởng cho người sử dụng lao động thực hiện tốt công tác bảo hộ lao động, phòng ngừa TNLĐ-BNN;
2.7. Đóng BHYT cho người nghỉ việc hưởng trợ cấp TNLĐ-BNN hàng tháng;
2.8. Lệ phí chi trả.
3.1. Các chế độ BHXH hàng tháng
a) Lương hưu (hưu quân đội, hưu công nhân viên chức);
b) Trợ cấp cán bộ xã, phường, thị trấn theo Nghị định số 09/1998/NĐ-CP ngày 23/1/1998 của Chính phủ (sau đây gọi là trợ cấp cán bộ xã);
c) Trợ cấp tuất (định suất cơ bản, định suất nuôi dưỡng).
3.2. Các chế độ BHXH một lần
a) Trợ cấp một lần khi nghỉ hưu theo Điều 54 Luật BHXH;
b) BHXH một lần theo khoản 1 Điều 55 Luật BHXH;
c) Trợ cấp tuất một lần trong các trường hợp được quy định khi người hưởng lương hưu; người hưởng trợ cấp TNLĐ-BNN hàng tháng đã nghỉ việc; người lao động đang đóng BHXH và đang bảo lưu thời gian đóng BHXH bị chết;
d) Trợ cấp mai táng khi người hưởng lương hưu, trợ cấp cán bộ xã; người hưởng trợ cấp TNLĐ-BNN hàng tháng đã nghỉ việc; người lao động đang đóng BHXH và đang bảo lưu thời gian đóng BHXH bị chết.
3.3. Đóng BHYT cho người hưởng lương hưu, trợ cấp cán bộ xã hàng tháng
3.4. Lệ phí chi trả
4. Các khoản chi khác (nếu có).
HỆ THỐNG CHỨNG TỪ, SỔ KẾ TOÁN VÀ MẪU BIỂU SỬ DỤNG TRONG CHI TRẢ CÁC CHẾ ĐỘ BHXH
I. CÁC CHỨNG TỪ, SỔ KẾ TOÁN DO BỘ TÀI CHÍNH BAN HÀNH
1. Mẫu số C66a-HD: Danh sách người lao động đề nghị hưởng chế độ ốm đau;
2. Mẫu số C66b-HD: Danh sách người lao động hưởng chế độ ốm đau được duyệt;
3. Mẫu số C67a-HD: Danh sách người lao động đề nghị hưởng chế độ thai sản;
4. Mẫu số C67b-HD: Danh sách người lao động hưởng chế độ thai sản được duyệt;
5. Mẫu số C68a-HD: Danh sách người lao động đề nghị hưởng trợ cấp DS-PHSK sau ốm đau;
6. Mẫu số C68b-HD: Danh sách người lao động hưởng trợ cấp DS-PHSK sau ốm đau được duyệt;
7. Mẫu số C69a-HD: Danh sách người lao động đề nghị hưởng trợ cấp DS-PHSK sau thai sản;
8. Mẫu số C69b-HD: Danh sách người lao động hưởng trợ cấp DS-PHSK sau thai sản được duyệt;
9. Mẫu số C70a-HD: Danh sách người lao động đề nghị hưởng trợ cấp DS-PHSK sau điều trị thương tật, bệnh tật do TNLĐ-BNN;
10. Mẫu số C70b-HD: Danh sách người lao động hưởng trợ cấp DS-PHSK sau điều trị thương tật, bệnh tật do TNLĐ-BNN được duyệt;
11. Mẫu số C71-HD: Thông báo quyết toán chi các chế độ BHXH tại đơn vị sử dụng lao động;
12. Mẫu số C72a-HD: Danh sách chi trả lương hưu, trợ cấp BHXH hàng tháng;
13. Mẫu số C72b-HD: Danh sách truy lĩnh lương hưu, trợ cấp BHXH do thay đổi về chế độ, mức lương;
14. Mẫu số C72c-HD: Danh sách chi trả lương hưu, trợ cấp BHXH hàng tháng do điều chỉnh mức hưởng các chế độ BHXH theo quy định của Nhà nước;
15. Mẫu số C73-HD: Giấy đề nghị tạm ứng chi trả lương hưu, trợ cấp BHXH;
16. Mẫu số C74-HD: Bảng thanh toán chi trả lương hưu, trợ cấp BHXH;
17. Mẫu số C75-HD: Danh sách thu hồi kinh phí chi BHXH;
18. Mẫu số C76-HD: Bảng tổng hợp danh sách thu hồi kinh phí chi BHXH;
19. Mẫu số C77-HD: Giấy giới thiệu chi trả lương hưu, trợ cấp BHXH;
20. Mẫu số S80a-BH: Sổ Chi tiết chi chế độ ốm đau, thai sản;
21. Mẫu số S80b-BH: Sổ tổng hợp chi chế độ ốm đau, thai sản;
22. Mẫu số S81-BH: Sổ chi tiết chi chế độ TNLĐ-BNN;
23. Mẫu số S82-BH: Sổ chi tiết chi lương hưu, trợ cấp BHXH;
24. Mẫu số S83-BH: Sổ tổng hợp chi lương hưu, trợ cấp BHXH.
II. CÁC MẪU BIỂU, SỔ NGHIỆP VỤ DO BHXH VIỆT NAM BAN HÀNH
1. Các mẫu biểu, sổ nghiệp vụ ban hành theo quyết định số /QĐ-BHXH ngày tháng 6 năm 2007
1.1. Mẫu số 1a-CBH: Dự toán chi BHXH năm…do NSNN đảm bảo;
1.2. Mẫu số 1b-CBH: Dự toán chi BHXH năm…do quỹ BHXH đảm bảo;
1.3. Mẫu số 2-CBH: Tổng hợp danh sách chi lương hưu, trợ cấp BHXH hàng tháng;
1.4. Mẫu số 3a-CBH: Báo cáo tăng, giảm chi BHXH hàng tháng do NSNN đảm bảo;
1.5. Mẫu số 3b-CBH: Báo cáo tăng, giảm chi BHXH hàng tháng do quỹ BHXH đảm bảo;
1.6. Mẫu số 4a-CBH: Báo cáo chi lương hưu, trợ cấp BHXH hàng tháng do NSNN đảm bảo;
1.7. Mẫu số 4b-CBH: Báo cáo chi lương hưu, trợ cấp BHXH hàng tháng do quỹ BHXH đảm bảo;
1.8. Mẫu số 5-CBH: Báo cáo số tiền đóng BHYT cho đối tượng hưởng BHXH hàng tháng;
1.9. Mẫu số 6- CBH: Tổng hợp chi truy lĩnh chế độ BHXH hàng tháng;
1.10. Mẫu số 7-CBH: Tổng hợp quyết toán chi các chế độ BHXH tại đơn vị sử dụng lao động;
1.11. Mẫu số 8a-CBH: Danh sách đối tượng chưa nhận lương hưu, trợ cấp BHXH hàng tháng;
1.12. Mẫu số 8b-CBH: Danh sách đối tượng chưa nhận trợ cấp BHXH một lần;
1.13. Mẫu số 9a-CBH: Danh sách báo giảm hưởng lương hưu, trợ cấp BHXH hàng tháng;
1.14. Mẫu số 9b-CBH: Danh sách báo giảm hưởng lương hưu, trợ cấp BHXH hàng tháng;
1.15. Mẫu số 10- CBH: Danh sách báo tăng hưởng lương hưu, trợ cấp BHXH hàng tháng;
1.16. Mẫu số 11-CBH: Danh sách tăng hưởng lương hưu, trợ cấp BHXH hàng tháng;
1.17. Mẫu số 12-CBH: Danh sách điều chỉnh hưởng lương hưu, trợ cấp BHXH hàng tháng;
1.18. Mẫu số 13-CBH: Danh sách giảm hưởng lương hưu, trợ cấp BHXH hàng tháng;
1.19. Mẫu số 14a-CBH: Thông báo tạm dừng in danh sách chi trả lương hưu, trợ cấp BHXH hàng tháng;
1.20. Mẫu số 14b-CBH: Thông báo tiếp tục hưởng lương hưu, trợ cấp BHXH hàng tháng;
1.21. Mẫu số 15a-CBH: Hợp đồng quản lý, chi trả lương hưu, trợ cấp BHXH;
1.22. Mẫu số 15b-CBH: Hợp đồng dịch vụ chi trả lương hưu, trợ cấp BHXH hàng tháng qua tài khoản thẻ ATM;
1.23. Mẫu số 15c-CBH: Hợp đồng quản lý đối tượng hưởng lương hưu, trợ cấp BHXH;
1.24. Mẫu số 16-CBH: Phiếu truy lĩnh số tiền chưa nhận chế độ BHXH hàng tháng;
1.25. Mẫu số 17-CBH: Giấy đề nghị truy lĩnh số tiền chưa nhận chế độ BHXH hàng tháng;
1.26. Mẫu số 18a-CBH: Giấy lĩnh thay lương hưu, trợ cấp BHXH;
1.27. Mẫu số 18b-CBH: Giấy lĩnh thay lương hưu, trợ cấp BHXH;
1.28. Mẫu số 19- CBH: Giấy đề nghị tiếp tục hưởng chế độ BHXH hàng tháng;
1.29. Mẫu số 20-CBH: Giấy đề nghị thay đổi nơi lĩnh lương hưu, trợ cấp BHXH;
1.30. Mẫu số 21-CBH: Giấy đề nghị xác nhận chữ ký;
1.31. Mẫu số 22-CBH: Giấy đề nghị nhận chế độ BHXH một lần qua tài khoản cá nhân;
1.32. Mẫu số S01-CBH: Sổ theo dõi đối tượng tạm dừng in danh sách chi trả lương hưu, trợ cấp BHXH hàng tháng.
(Có phụ lục Hướng dẫn nội dung, phương pháp lập và sử dụng các mẫu biểu, sổ nghiệp vụ chi BHXH đính kèm).
2. Các mẫu biểu ban hành theo quyết định số 815/QĐ-BHXH ngày 6/6/2007
2.1. Mẫu số 01-HSB: Báo cáo tổng hợp giải quyết chế độ ốm đau, thai sản và trợ cấp DS-PHSK;
2.2. Mẫu số 02-HSB: Báo cáo tổng hợp giải quyết chế độ ốm đau, thai sản và trợ cấp DS-PHSK;
2.3. Mẫu số 21A-HSB: Danh sách hưởng trợ cấp BHXH một lần từ nguồn NSNN;
2.4. Mẫu số 21B-HSB: Danh sách hưởng trợ cấp BHXH một lần từ nguồn quỹ BHXH.
QUẢN LÝ CHI TRẢ CÁC CHẾ ĐỘ BHXH
I. PHÂN CẤP THỰC HIỆN CHI TRẢ CÁC CHẾ ĐỘ BHXH
1. Đối với Bảo hiểm xã hội tỉnh
1.1. Chịu trách nhiệm toàn diện trong việc chi trả, quyết toán các chế độ BHXH trên địa bàn quản lý;
1.2. Trực tiếp chi trả và quyết toán chế độ ốm đau, thai sản (bao gồm nghỉ DS-PHSK sau ốm đau, thai sản và sau khi điều trị ổn định thương tật, bệnh tật do TNLĐ-BNN) và chi trả các chế độ BHXH một lần cho người lao động do BHXH tỉnh quản lý thu BHXH.
2. Đối với Bảo hiểm xã hội huyện
2.1. Tổ chức chi trả và quyết toán chế độ ốm đau, thai sản (bao gồm nghỉ DS-PHSK sau ốm đau, thai sản và sau khi điều trị ổn định thương tật, bệnh tật do TNLĐ-BNN), chi trả các chế độ BHXH một lần cho người lao động do BHXH huyện quản lý thu BHXH và các trường hợp BHXH tỉnh uỷ quyền;
2.2. Chi trả lương hưu, trợ cấp BHXH hàng tháng, trợ cấp tuất một lần, trợ cấp mai táng cho các đối tượng hưởng hàng tháng trên địa bàn;
2.3. Chi trả các chế độ BHXH cho người lao động có hồ sơ đề nghị giải quyết hưởng BHXH nộp tại BHXH huyện theo quy định (người lao động bảo lưu thời gian đóng BHXH, tự đóng tiếp BHXH, nghỉ việc trước thời điểm sinh con hoặc nhận con nuôi theo khoản 2 Điều 14 Nghị định số 152/2006/NĐ-CP ngày 22/12/2006 của Chính phủ,…).
II. LẬP, XÉT DUYỆT DỰ TOÁN CHI BHXH
Việc lập dự toán chi trả các chế độ BHXH hàng năm thực hiện theo hướng dẫn của Bộ Tài chính. Dự toán chi BHXH phải phản ánh đầy đủ nội dung theo từng khoản mục, loại đối tượng, mức hưởng, nguồn kinh phí (Ngân sách nhà nước và Quỹ BHXH) và các quỹ thành phần. Dự toán phải kèm theo thuyết minh về sự biến động tăng, giảm đối tượng hưởng và các nội dung chi khác trong năm (nếu có).
3. Theo hướng dẫn của Bộ Tài chính, hàng năm BHXH Việt Nam hướng dẫn, tổ chức xét duyệt và thông báo dự toán kinh phí chi trả các chế độ BHXH cho BHXH tỉnh; lập dự toán chi BHXH của Ngành. Dự toán chi BHXH được lập trên cơ sở tổng hợp dự toán chi BHXH đã được duyệt của BHXH các tỉnh, trình Hội đồng quản lý BHXH Việt Nam thông qua. Trong năm thực hiện, trên cơ sở dự toán được Bộ Tài chính duyệt và đề nghị điều chỉnh kế hoạch của BHXH tỉnh (nếu có), BHXH Việt Nam sẽ xem xét từng trường hợp cụ thể để điều chỉnh kế hoạch cho BHXH tỉnh.
III. QUẢN LÝ, TỔ CHỨC CHI TRẢ CÁC CHẾ ĐỘ BHXH
A. TRÁCH NHIỆM CỦA BẢO HIỂM XÃ HỘI TỈNH
1. Chi trả lương hưu, trợ cấp BHXH hàng tháng
1.1. Trách nhiệm của phòng Chế độ Chính sách (CĐCS)
1.1.1. Hàng tháng, căn cứ vào:
- Mẫu số C72a-HD (hoặc C72c-HD) của tháng trước;
- Mẫu số 8a-CBH, 9b-CBH, 10-CBH của BHXH các huyện chuyển đến;
- Số đối tượng tăng, giảm và điều chỉnh mức hưởng do BHXH tỉnh giải quyết;
Lập các mẫu:
- Mẫu số 11-CBH, 12-CBH, 13-CBH;
- Mẫu số C72a-HD (hoặc C72c-HD), C72b-HD;
- Mẫu số 2-CBH, 5-CBH.
1.1.2. Căn cứ mẫu số 11-CBH, 12-CBH, 13-CBH, C72c-HD (nếu có) để lập mẫu số 3a-CBH, 3b-CBH;
1.1.3. Chuyển phòng Kế hoạch-Tài chính (KHTC) trước ngày 28 hàng tháng mẫu số 2-CBH, 3a-CBH, 3b-CBH, 5-CBH;
Chuyển BHXH huyện trước ngày 30 hàng tháng mẫu số C72a-HD (hoặc 72c-HD), C72b-HD, 2-CBH, 11-CBH, 12-CBH, 13-CBH;
1.1.4. Căn cứ vào giấy đề nghị (mẫu số 17-CBH) lập mẫu số 16-CBH để giải quyết chi trả cho:
- Đối tượng hưởng mới, đối tượng từ tỉnh khác chuyển đến có tháng chưa lập vào danh sách chi trả; chuyển phòng KHTC hoặc BHXH huyện chi trả các tháng chưa nhận;
- Đối tượng hưởng đã đưa ra khỏi danh sách chi trả hàng tháng nhưng còn tiền được lĩnh theo chế độ quy định (truy lĩnh do điều chỉnh mức lương tối thiểu; lương hưu, trợ cấp BHXH những tháng chưa nhận …); chuyển BHXH huyện chi trả.
1.1.5. Phối hợp với ngân hàng cung ứng dịch vụ chi trả lương hưu, trợ cấp BHXH qua tài khoản thẻ ATM trên địa bàn làm thẻ ATM cho đối tượng hưởng có nhu cầu;
1.1.6. Tháng 5 và tháng 11 hàng năm lập thêm 01 bản mẫu số C72a-HD của các đối tượng hưởng lương hưu, trợ cấp BHXH qua tài khoản thẻ ATM ghi rõ: để lấy chữ ký của đối tượng hưởng, chuyển BHXH huyện.
Tháng 9 hàng năm, căn cứ dữ liệu đối tượng hưởng đang quản lý lập danh sách đối tượng hết hạn hưởng, tuất hàng tháng đủ 15 tuổi của năm tiếp theo chuyển BHXH huyện;
1.1.7. Căn cứ bảng đăng ký tổ chi trả của BHXH các huyện; địa chỉ nơi nhận chế độ BHXH hàng tháng của đối tượng hưởng mới để xác định tổ chi trả và in mẫu số C72a-HD (hoặc C72c-HD), C72b-HD. Những đối tượng hưởng chưa xác định được tổ chi trả thì đưa vào tổ trung gian của xã và thực hiện điều chỉnh vào tháng tiếp theo;
1.1.8. Trình Giám đốc ban hành quy định cụ thể và thống nhất trên địa bàn tỉnh thời điểm lập và thời hạn nộp các mẫu số 8a-CBH, 9a-CBH, 9b-CBH, 10-CBH, 11-CBH, 12-CBH, 13-CBH, C72a-HD (hoặc C72c-HD), C72b-HD;
1.1.9. Chuyển toàn bộ dữ liệu chi BHXH cho phòng Công nghệ thông tin vào ngày cuối tháng.
1.2. Trách nhiệm của phòng Kế hoạch - Tài chính
1.2.1. Tiếp nhận các mẫu biểu quy định tại tiết 1.1.3 nêu trên để kiểm tra và cấp kinh phí cho BHXH các huyện thực hiện chi trả;
1.2.2. Căn cứ mẫu số 16-CBH do phòng CĐCS chuyển đến thực hiện chi trả, ghi vào sổ chi tiết mẫu số S81-BH, S82-BH;
1.2.3. Thực hiện thu hồi số tiền đã chi trả sai, lập mẫu số C75-HD và cùng với mẫu số C75-HD do BHXH huyện chuyển đến để lập mẫu số C76-HD.
2. Chi trả các chế độ BHXH một lần
2.1. Trách nhiệm của phòng CĐCS
Xét duyệt các chế độ BHXH một lần theo quy định, sau đó chuyển:
- BHXH huyện: mẫu số 21A-HSB, 21B-HSB cùng các quyết định hưởng chế độ BHXH một lần theo phân cấp chi trả và ủy quyền của BHXH tỉnh.
- Phòng KHTC:
+ Mẫu số 21A-HSB, 21B-HSB;
+ Các quyết định hưởng chế độ BHXH một lần chi trả tại BHXH tỉnh;
+ Giấy đề nghị nhận chế độ BHXH một lần qua tài khoản cá nhân mẫu số 22-CBH (nếu có).
2.2. Trách nhiệm của phòng KHTC
2.2.1. Căn cứ mẫu số 21A-HSB, 21B-HSB để cấp kinh phí cho BHXH huyện thực hiện chi trả;
2.2.2. Căn cứ mẫu số 21A-HSB, 21B-HSB và các quyết định hưởng chế độ BHXH một lần, thực hiện chi trả bằng tiền mặt hoặc qua tài khoản cá nhân cho đối tượng hưởng, ghi vào sổ mẫu số S81-BH, S82-BH. Trường hợp chi qua tài khoản cá nhân phải lưu mẫu số 22-CBH cùng với chứng từ chi;
2.2.3. Cuối năm, đối chiếu số liệu (số người, số tiền) trên mẫu số 21A-HSB, 21B-HSB trong năm, mẫu số 8b-CBH của năm trước với số đã chi trả trong năm tại BHXH tỉnh lập mẫu số 8b-CBH để quản lý và chi trả tiếp vào năm sau;
2.2.4. Thực hiện thu hồi số tiền đã chi trả sai, lập mẫu số C75-HD.
3. Chi trả chế độ ốm đau, thai sản
3.1. Trách nhiệm của phòng CĐCS
3.1.1. Tiếp nhận hồ sơ hưởng chế độ ốm đau, thai sản, DS-PHSK và file dữ liệu của người sử dụng lao động theo phân cấp chi trả; tổ chức xét duyệt và lập các danh sách được duyệt theo quy định;
3.1.2. Sau khi xét duyệt, đóng dấu“ Đã duyệt chi” vào chứng từ gốc, chuyển trả cho người sử dụng lao động kèm theo danh sách được duyệt (mẫu số C66b-HD, C67b-HD, C68b-HD, C69b-HD, C70b-HD);
3.1.3. Chuyển cho phòng KHTC gồm:
- Mẫu số C66a-HD, C67a-HD, C68a-HD, C69a-HD, C70a-HD;
- Mẫu số C66b-HD, C67b-HD, C68b-HD, C69b-HD, C70b-HD;
- Mẫu số 01-HSB của BHXH tỉnh và 02-HSB.
3.2. Trách nhiệm của phòng Thu BHXH
3.2.1. Cập nhật kịp thời dữ liệu thu BHXH trên mạng tin học.
Đối với những tỉnh chưa ứng dụng hoàn chỉnh CNTT, phòng Thu BHXH xác nhận việc đóng BHXH vào các mẫu số C66a-HD, C67a-HD, C68a-HD, C69a-HD, C70a-HD. Cuối quý, cung cấp Báo cáo thu BHXH, BHYT bắt buộc (mẫu số 10-BTH ) cho phòng KHTC;
3.2.2. Căn cứ mẫu số 7-CBH từ phòng KHTC chuyển sang để theo dõi số tiền người sử dụng lao động còn phải nộp cơ quan BHXH.
3.3. Trách nhiệm của phòng KHTC
3.3.1. Căn cứ mẫu số C66b-HD, C67b-HD, C68b-HD, C69b-HD, C70b-HD ghi vào sổ mẫu số S80a-BH, S80b-BH, S81-BH. Cuối quý, cùng với mẫu số 10-BTH lập: mẫu số C71-HD chuyển người sử dụng lao động 01 bản; mẫu số 7-CBH chuyển phòng Thu BHXH 01 bản;
3.3.2. Thực hiện cấp bù số chênh lệch thiếu (nếu có) vào tháng đầu quý sau cho người sử dụng lao động có số tiền được quyết toán lớn hơn số tiền được giữ lại theo quy định. Cấp ứng bằng số chênh lệch thiếu cho người sử dụng lao động (nếu có đề nghị) trong trường hợp chưa hết quý nhưng số tiền chi trả chế độ ốm đau, thai sản và DS-PHSK cho người lao động lớn hơn số tiền người sử dụng lao động được giữ lại trong quý;
3.3.3. Trường hợp người sử dụng lao động chủ động kinh phí đảm bảo chi trả kịp thời chế độ ốm đau, thai sản, DS-PHSK cho người lao động theo luật BHXH và đã chuyển toàn bộ số thu BHXH vào tài khoản của cơ quan BHXH thì thực hiện thanh toán theo chứng từ phát sinh, kịp thời chuyển tiền cho người sử dụng lao động;
3.3.4. Lưu giữ các chứng từ do phòng CĐCS chuyển đến;
3.3.5. Thực hiện thu hồi số tiền đã chi trả sai, lập mẫu số C75-HD.
B. TRÁCH NHIỆM CỦA BẢO HIỂM XÃ HỘI HUYỆN
1. Quản lý và tổ chức chi trả lương hưu, trợ cấp BHXH hàng tháng
1.1. Hàng tháng, căn cứ:
- Mẫu số: C72a-HD (hoặc C72c-HD), C72b-HD, 16-CBH;
- Mẫu số: 2-CBH, 11-CBH, 12-CBH, 13-CBH;
do BHXH tỉnh chuyển đến để thực hiện chi trả trực tiếp hoặc ủy quyền cho đại diện chi trả xã, ngân hàng cung ứng dịch vụ chi trả qua tài khoản thẻ ATM chi trả cho đối tượng hưởng (riêng mẫu số 16-CBH chi trả trực tiếp);
1.2. Trường hợp uỷ quyền chi trả cho đại diện chi trả xã:
- Ký hợp đồng trực tiếp với ủy ban nhân dân (UBND) xã để UBND xã cử người làm đại diện chi trả xã;
- Trường hợp không ký hợp đồng trực tiếp với UBND xã thì ký hợp đồng với người làm đại diện chi trả xã do UBND xã giới thiệu, có sự chứng kiến của UBND xã.
Cả hai trường hợp trên ký hợp đồng theo mẫu số 15a-CBH;
1.3. Trường hợp chi trả qua tài khoản thẻ ATM: ký hợp đồng với ngân hàng cung ứng dịch vụ chi trả lương hưu, trợ cấp BHXH hàng tháng qua tài khoản thẻ ATM và thực hiện theo những nội dung đã cam kết theo hợp đồng mẫu số 15b-CBH; đồng thời ký hợp đồng quản lý đối tượng hưởng (mẫu số 15c-CBH) với đại diện chi trả xã;
1.4. Trường hợp cán bộ BHXH huyện chi trả trực tiếp: Giám đốc BHXH huyện ra quyết định thành lập tổ chi trả trực tiếp và quy định cụ thể trách nhiệm của từng cá nhân, đồng thời ký hợp đồng quản lý đối tượng hưởng với đại diện chi trả xã (mẫu số 15c-CBH) và thực hiện như quy định tại khoản G dưới đây;
1.5. Thực hiện tạm ứng tiền chi trả (mẫu số C73-HD) và quyết toán (mẫu số C74-HD) với đại diện chi trả xã, cán bộ BHXH chi trả trực tiếp. Đối với chi trả qua tài khoản thẻ ATM: chuyển kinh phí và mẫu số C72a-HD (hoặc C72c-HD), C72b-HD, file lương hưu, trợ cấp BHXH hàng tháng cho ngân hàng cung ứng dịch vụ và quyết toán theo mẫu số C74-HD. Ghi vào sổ mẫu số S81-BH, S82-BH;
1.6. Tổ chức cấp tiền chi trả cho đại diện chi trả xã thông qua hệ thống ngân hàng loại 3 hoặc thuê phương tiện vận chuyển tiền mặt đến xã hoặc cụm xã. Đối với nơi chưa đủ điều kiện thực hiện thì cấp tiền tại BHXH huyện;
1.7. Căn cứ số người và số tiền chưa nhận chế độ BHXH tại mẫu số C72a-HD (hoặc C72c-HD), C72b-HD để lập mẫu số 8a-CBH chuyển BHXH tỉnh (phòng CĐCS);
1.8. Hàng tháng, căn cứ mẫu số 9a-CBH, 20-CBH của các đại diện chi trả xã, đối tượng giảm tại BHXH huyện, lập mẫu số 9b-CBH, chuyển BHXH tỉnh (phòng CĐCS). Cấp giấy giới thiệu trả lương hưu, trợ cấp BHXH (mẫu số C77-HD) cho các đối tượng hưởng chuyển đi quận, huyện, thị xã, thành phố khác thuộc tỉnh;
1.9. Căn cứ mẫu số 13-CBH ghi vào sổ mẫu số S01-CBH để theo dõi quản lý đối tượng tạm dừng in danh sách chi trả lương hưu, trợ cấp BHXH hàng tháng quy định tại điểm 1.2, 2.4 khoản H dưới đây; lập mẫu số 14a-CBH chuyển đại diện chi trả xã để chuyển cho đối tượng hưởng;
1.10. Đối tượng tạm dừng in danh sách chi trả lương hưu, trợ cấp BHXH hàng tháng (quy định tại điểm 1.2, 2.4 khoản H) khi có giấy đề nghị tiếp tục hưởng (mẫu số 19-CBH) thì thực hiện đối chiếu với sổ S01-CBH, lập mẫu số 14b-CBH chuyển đại diện chi trả xã để chuyển cho đối tượng hưởng. Đối với những tháng chưa nhận nếu đối tượng hưởng có yêu cầu thì lập mẫu số 16-CBH để chi trả, ghi vào sổ mẫu số S81-BH, S82-BH và lập mẫu số 6-CBH. Cuối tháng lập mẫu số 10-CBH chuyển BHXH tỉnh (phòng CĐCS);
1.11. Tiếp nhận giấy đề nghị (mẫu số 17-CBH) của đối tượng hưởng quy định tại điểm 1.1 khoản H dưới đây, đối chiếu với mẫu số C72a-HD (hoặc C72c-HD), lập mẫu số 16-CBH giải quyết chi trả tại BHXH huyện cho đối tượng hưởng trước thời điểm chuyển mẫu số 8a-CBH cho BHXH tỉnh (phòng CĐCS);
1.12. Lưu giữ danh sách có chữ ký xác nhận của đối tượng nhận lương hưu, trợ cấp BHXH qua tài khoản thẻ ATM (mẫu số 72a-HD), giấy xác nhận chữ ký (mẫu số 21-CBH) do đại diện chi trả xã và đối tượng hưởng chuyển đến;
1.13. Xác nhận chữ ký (mẫu số 21-CBH) cho các trường hợp quy định tại điểm 2.3, khoản H dưới đây;
1.14. Phối hợp với ngân hàng cung ứng dịch vụ chi trả lương hưu, trợ cấp BHXH qua tài khoản thẻ ATM làm thẻ cho đối tượng hưởng có nhu cầu theo phân cấp.
- Thông báo tài khoản thẻ ATM của đối tượng hưởng mới cho BHXH tỉnh (phòng CĐCS);
- Nhận thẻ ATM từ BHXH tỉnh để trả cho đối tượng hưởng.
1.15. Đầu năm và tại thời điểm ký hợp đồng sao mẫu số C72a-HD, hàng tháng sao mẫu số 11-CBH, 12-CBH, 13-CBH của đối tượng hưởng nhận lương hưu, trợ cấp BHXH qua tài khoản thẻ ATM và đối tượng hưởng do BHXH huyện chi trả trực tiếp chuyển đại diện chi trả xã để theo dõi, quản lý đối tượng.
Tháng 5 và tháng 11 hàng năm chuyển mẫu số C72a-HD cho đại điện chi trả xã để lấy chữ ký của đối tượng hưởng đang nhận lương hưu, trợ cấp BHXH qua tài khoản thẻ ATM;
1.16. Căn cứ danh sách đối tượng hết hạn hưởng, tuất hàng tháng đủ 15 tuổi do BHXH tỉnh chuyển đến, trước thời điểm dừng chi trả 03 tháng thông báo cho từng đối tượng hưởng để bổ sung hồ sơ nếu có đủ điều kiện hưởng tiếp theo quy định. Tiếp nhận hồ sơ bổ sung của đối tượng hưởng chuyển BHXH tỉnh (phòng CĐCS) giải quyết;
1.17. Căn cứ bảng đăng ký tổ chi trả của đại diện chi trả xã, lập bảng tổng hợp đăng ký các tổ chi trả của huyện nộp BHXH tỉnh (phòng CĐCS). Khi tiếp nhận hồ sơ đề nghị giải quyết hưởng hoặc di chuyển nơi lĩnh các chế độ BHXH hàng tháng phải kiểm tra, yêu cầu cung cấp cụ thể địa chỉ nơi cư trú từ tổ dân cư, số nhà, đường phố, thôn bản, xã phường thị trấn… trước khi chuyển BHXH tỉnh giải quyết. Trường hợp có thay đổi liên quan đến tổ chi trả phải báo BHXH tỉnh (phòng CĐCS).
1.18. Căn cứ vào mẫu số 12-CBH, 13-CBH, các quyết định của BHXH tỉnh chuyển đến và số tiền đã chi trả sai, thực hiện thu hồi kinh phí chi BHXH, lập mẫu số C75-HD.
2. Chi trả các chế độ BHXH một lần
2.1. Thực hiện chi trả các chế độ BHXH một lần cho đối tượng hưởng như quy định tại tiết 2.2.2, 2.2.3, 2.2.4 khoản A nêu trên theo phân cấp chi trả và ủy quyền của BHXH tỉnh, ghi vào sổ mẫu số S81-BH, S82-BH;
2.2. Căn cứ giấy chứng tử hoặc báo tử để giải quyết tạm ứng trợ cấp mai táng nếu thân nhân của đối tượng hưởng từ trần có đề nghị.
3. Chi trả chế độ ốm đau, thai sản
3.1. BHXH huyện tổ chức thực hiện các công việc như quy định tại điểm 3 khoản A nêu trên;
3.2. Tiếp nhận hồ sơ của người lao động đủ điều kiện hưởng chế độ thai sản nhưng đã nghỉ việc trước thời điểm sinh con hoặc nhận con nuôi theo điểm 2 Điều 14 Nghị định số 152/2006/NĐ-CP; xét duyệt và lập mẫu số C67b-HD; chi trả trực tiếp cho người lao động; ghi vào sổ mẫu số S80a-BH, S80b-CBH và lưu giữ hồ sơ, chứng từ chi BHXH.
C. TRÁCH NHIỆM CỦA NGƯỜI SỬ DỤNG LAO ĐỘNG
D. TRÁCH NHIỆM CỦA ĐẠI DIỆN CHI TRẢ XÃ
4. Hàng tháng, lập mẫu số 9a-CBH, xác nhận mẫu số 20-CBH chuyển BHXH huyện;
7. Tiếp nhận mẫu số 14a-CBH, 14b-CBH từ BHXH huyện để chuyển cho đối tượng hưởng;
8. Thực hiện đúng các thoả thuận đã được cam kết theo hợp đồng mẫu số 15a-CBH (hoặc 15c-CBH);
E. TRÁCH NHIỆM CỦA NGÂN HÀNG CUNG ỨNG DỊCH VỤ TÀI KHOẢN THẺ ATM
3. Thực hiện đúng các thoả thuận đã được cam kết theo hợp đồng mẫu số 15b-CBH.
G. TRÁCH NHIỆM CỦA CÁN BỘ BHXH HUYỆN KHI CHI TRẢ TRỰC TIẾP
H. TRÁCH NHIỆM CỦA ĐỐI TƯỢNG HƯỞNG
1. Đối tượng nhận lương hưu, trợ cấp BHXH hàng tháng bằng tiền mặt
1.1. Hàng tháng đến nhận lương hưu, trợ cấp BHXH tại điểm chi trả do đại diện chi trả xã hoặc cơ quan BHXH thông báo. Nếu không trực tiếp nhận tiền phải ủy quyền cho người khác lĩnh thay (mẫu số 18a-CBH), thời hạn mỗi lần ủy quyền tối đa là 6 tháng. Đối với các đối tượng hưởng cùng sống trong một hộ gia đình, có thể ủy quyền cho một trong số những người hưởng chế độ BHXH lĩnh thay (mẫu số 18b-CBH), thời hạn mỗi lần ủy quyền tối đa là một năm. Người lĩnh thay có trách nhiệm nộp cho đại diện chi trả xã hoặc cơ quan BHXH chi trả trực tiếp giấy lĩnh thay, báo giảm kịp thời khi đối tượng hưởng từ trần hoặc bị tạm dừng hưởng lương hưu, trợ cấp BHXH theo quy định, nếu thực hiện sai phải bồi hoàn cho quỹ BHXH.
Trong tháng, trước thời điểm BHXH huyện lập mẫu số 8a-CBH đối tượng hưởng chưa nhận tiền tại điểm chi trả nếu có nhu cầu nhận phải có giấy đề nghị (mẫu số 17-CBH) để BHXH huyện giải quyết;
1.2. Trường hợp 6 tháng liên tục đối tượng hưởng hoặc người lĩnh thay không nhận tiền thì cơ quan BHXH tạm dừng in danh sách chi trả. Để tiếp tục nhận lương hưu, trợ cấp BHXH, đối tượng hưởng phải có giấy đề nghị (mẫu số 19-CBH) nêu rõ lý do không nhận tiền và thời gian xuất cảnh trái phép, bị Toà án tuyên bố là mất tích hoặc chấp hành hình phạt tù nhưng không được hưởng án treo (nếu có), có xác nhận của UBND xã nộp BHXH huyện;
1.3. Đối tượng hưởng chế độ BHXH hàng tháng đang cư trú tại nước ngoài muốn nhận tiền chế độ BHXH phải có giấy uỷ quyền cho thân nhân tại Việt Nam do Đại sứ quán Việt Nam hoặc Cơ quan đại diện Việt Nam ở nước đối tượng hưởng đang cư trú xác nhận với thời hạn ủy quyền tối đa là một năm;
1.4. Khi đến nhận lương hưu, trợ cấp BHXH phải ký nhận vào mẫu số C72a-HD (hoặc 72c-HD), C72b-HD. Đối với đối tượng hưởng chế độ tuất hàng tháng dưới 15 tuổi thì người đứng sổ ký nhận trợ cấp. Trường hợp người đứng sổ chết thì thân nhân nuôi dưỡng đối tượng hưởng làm đơn đề nghị, có xác nhận của UBND xã nộp BHXH huyện để chuyển BHXH tỉnh (phòng CĐCS) giải quyết đổi tên người đứng sổ;
1.5. Nộp cho đại diện chi trả xã hoặc BHXH huyện giấy xác nhận của nhà trường đối với đối tượng hưởng tuất hàng tháng đủ 15 tuổi đến chưa đủ 18 tuổi còn đi học;
1.6. Đối tượng hưởng mới, tỉnh khác chuyển đến có những tháng chưa nhận lương hưu, trợ cấp BHXH được nhận tiền tại BHXH tỉnh hoặc BHXH huyện hoặc đại diện chi trả xã. Trường hợp đối tượng hưởng có nhu cầu nhận tiền tại BHXH tỉnh hoặc BHXH huyện phải có giấy đề nghị theo mẫu số 17-CBH;
1.7. Đối tượng hưởng muốn thay đổi nơi nhận lương hưu, trợ cấp BHXH (chuyển xã, huyện khác thuộc tỉnh, kể cả thay đổi hình thức lĩnh từ tiền mặt qua tài khoản thẻ ATM) phải có giấy đề nghị (mẫu số 20-CBH), nộp đại diện chi trả xã hoặc BHXH huyện để giải quyết. Trường hợp chuyển tổ chi trả trong cùng xã phải báo cho đại diện chi trả xã;
1.8. Giấy chứng nhận hưu trí hoặc trợ cấp BHXH do cơ quan BHXH cấp cho đối tượng hưởng không có giá trị để cầm cố, thế chấp.
2. Đối tượng nhận lương hưu, trợ cấp BHXH hàng tháng qua tài khoản thẻ ATM
2.1. Đối tượng tăng mới, từ tỉnh khác chuyển đến có nhu cầu lĩnh lương hưu, trợ cấp BHXH qua tài khoản thẻ ATM, nếu nơi đến cư trú đã thực hiện dịch vụ chi trả lương hưu, trợ cấp BHXH qua tài khoản thẻ ATM thì đăng ký tại BHXH tỉnh hoặc huyện nơi đến để được giải quyết;
2.2. Đối tượng hưởng có nhu cầu chuyển sang lĩnh bằng tiền mặt, thay đổi nơi lĩnh lương hưu, trợ cấp qua tài khoản thẻ ATM trong địa bàn tỉnh lập mẫu số 20-CBH nộp đại diện chi trả xã;
2.3. Tháng 5 và tháng 11 trực tiếp ký xác nhận vào mẫu số C72a-HD. Trường hợp đối tượng hưởng di chuyển đến địa phương khác (không trực tiếp ký xác nhận vào mẫu số C72a-HD) phải đến BHXH huyện nơi đang cư trú đề nghị xác nhận chữ ký (mẫu số 21-CBH). Khi đến, xuất trình giấy chứng nhận hưu trí hoặc trợ cấp BHXH, chứng minh nhân dân, thẻ ATM và trực tiếp ký vào mẫu số 21-CBH trước sự chứng kiến của cán bộ BHXH, nộp cho BHXH huyện nơi đang quản lý chi trả trước ngày 25 của tháng 5 và tháng 11;
2.4. Cơ quan BHXH tạm dừng in danh sách chi trả khi đối tượng hưởng không có chữ ký xác nhận tại các kỳ quy định. Để tiếp tục nhận lương hưu, trợ cấp BHXH đối tượng hưởng phải làm giấy đề nghị mẫu số 19-CBH như quy định tại điểm 1.2 khoản H, các tháng chưa nhận được nhận tiền mặt tại BHXH huyện (nếu có nhu cầu).
3. Đối tượng hưởng các chế độ BHXH một lần.
Nhận tiền chế độ BHXH một lần theo các hình thức sau:
a) Nhận tiền mặt tại cơ quan BHXH. Trường hợp không trực tiếp đến nhận mà ủy quyền cho người khác lĩnh thay phải lập mẫu số 18-CBH. Khi đến nhận tiền phải xuất trình chứng minh nhân dân;
b) Nhận tiền qua tài khoản cá nhân: đối tượng hưởng phải có giấy đề nghị (mẫu số 22-CBH).
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
|
- 1Quyết định 488/QĐ-BHXH năm 2012 quy định quản lý chi trả chế độ bảo hiểm xã hội do Bảo hiểm xã hội Việt Nam ban hành
- 2Quyết định 1764/QĐ-BHXH năm 2012 sửa đổi Quy định quản lý chi trả chế độ bảo hiểm xã hội kèm theo Quyết định 488/QĐ-BHXH do Tổng Giám đốc Bảo hiểm xã hội Việt Nam ban hành
- 3Quyết định 832/QĐ-BHXH năm 2013 Phê duyệt phương án xử lý kết quả rà soát văn bản do Bảo hiểm xã hội Việt Nam ban hành
- 4Quyết định 25/QĐ-BHXH năm 2014 công bố Danh mục văn bản hết hiệu lực thi hành do Bảo hiểm xã hội Việt Nam ban hành
- 1Quyết định 488/QĐ-BHXH năm 2012 quy định quản lý chi trả chế độ bảo hiểm xã hội do Bảo hiểm xã hội Việt Nam ban hành
- 2Quyết định 832/QĐ-BHXH năm 2013 Phê duyệt phương án xử lý kết quả rà soát văn bản do Bảo hiểm xã hội Việt Nam ban hành
- 3Quyết định 25/QĐ-BHXH năm 2014 công bố Danh mục văn bản hết hiệu lực thi hành do Bảo hiểm xã hội Việt Nam ban hành
- 1Luật Bảo hiểm xã hội 2006
- 2Nghị định 152/2006/NĐ-CP Hướng dẫn Luật Bảo hiểm xã hội về bảo hiểm xã hội bắt buộc
- 3Thông tư 03/2007/TT-BLĐTBXH hướng dẫn Nghị định 152/2006/NĐ-CP hướng dẫn Luật Bảo hiểm xã hội về bảo hiểm xã hội bắt buộc do Bộ Lao động,Thương binh và Xã hội ban hành
- 4Quyết định 41/2007/QĐ-TTg về việc quản lý tài chính đối với Bảo hiểm xã hội Việt Nam do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 5Nghị định 100/2002/NĐ-CP quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bảo hiểm xã hội Việt Nam
- 6Thông tư 58/2007/TT-BTC hướng dẫn quản lý tài chính đối với Bảo hiểm Xã hội Việt Nam do Bộ Tài chính ban hành.
- 7Quyết định 815/2007/QĐ-BHXH quy định về hồ sơ và quy trình giải quyết hưởng các chế độ Bảo hiểm xã hội đối với người lao động tham gia Bảo hiểm xã hội bắt buộc do Tổng Giám đốc Bảo hiểm xã hội Việt Nam ban hành
- 8Quyết định 1764/QĐ-BHXH năm 2012 sửa đổi Quy định quản lý chi trả chế độ bảo hiểm xã hội kèm theo Quyết định 488/QĐ-BHXH do Tổng Giám đốc Bảo hiểm xã hội Việt Nam ban hành
Quyết định 845/QĐ-BHXH năm 2007 quy định quản lý, chi trả các chế độ bảo hiểm xã hội bắt buộc do Tổng Giám đốc Bảo hiểm xã hội Việt Nam ban hành
- Số hiệu: 845/QĐ-BHXH
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 18/06/2007
- Nơi ban hành: Bảo hiểm xã hội Việt Nam
- Người ký: Nguyễn Huy Ban
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra