Hệ thống pháp luật

BỘ CÔNG THƯƠNG
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 845/QĐ-BCT

Hà Nội, ngày 25 tháng 3 năm 2025

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC CÔNG BỐ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH TRONG LĨNH VỰC XUẤT NHẬP KHẨU, SẢN XUẤT LẮP RÁP PHƯƠNG TIỆN VẬN TẢI CÓ ĐỘNG CƠ THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA BỘ CÔNG THƯƠNG

BỘ TRƯỞNG BỘ CÔNG THƯƠNG

Căn cứ Nghị định số 40/2025/NĐ-CP ngày 26 tháng 02 năm 2025 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Công Thương;

Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính và Nghị định số 48/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2013 của Chính phủ quy định sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên quan đến Kiểm soát thủ tục hành chính;

Căn cứ Nghị định số 92/2017/NĐ-CP ngày 31 tháng 10 năm 2017 của Chính phủ sửa đổi bổ sung một số điều của các nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;

Căn cứ Quyết định số 20/2024/QĐ-TTg ngày 21 tháng 11 năm 2024 của Thủ tướng Chính phủ về hướng dẫn thực hiện Nghị định thư giữa Chính phủ nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam và Chính phủ Liên bang Nga về hỗ trợ sản xuất phương tiện vận tải có động cơ trên lãnh thổ Việt Nam;

Căn cứ Thông tư số 47/2023/TT-BCT ngày 29 tháng 12 năm 2023 của Bộ Công Thương quy định về việc Xây dựng, ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Bộ Công Thương;

Xét đề nghị của Vụ trưởng Vụ Phát triển thị trường nước ngoài,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này các thủ tục hành chính mới ban hành trong lĩnh vực xuất nhập khẩu, sản xuất lắp ráp phương tiện vận tải có động cơ thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Công Thương theo quy định tại Quyết định số 20/2024/QĐ-TTg ngày 21 tháng 11 năm 2024 của Thủ tướng Chính phủ về hướng dẫn thực hiện Nghị định thư giữa Chính phủ nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam và Chính phủ Liên bang Nga về hỗ trợ sản xuất phương tiện vận tải có động cơ trên lãnh thổ Việt Nam.

Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.

Điều 3. Chánh Văn phòng Bộ, Vụ trưởng Vụ Phát triển thị trường nước ngoài và Thủ trưởng các đơn vị liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 


Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Cục KSTTHC (Văn phòng Chính phủ);
- Các Sở Công Thương;
- Lưu: VT, TTNN (TH).

KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG




Phan Thị Thắng

 

PHỤ LỤC

THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH TRONG LĨNH VỰC XUẤT NHẬP KHẨU, SẢN XUẤT, LẮP RÁP PHƯƠNG TIỆN VẬN TẢI CÓ ĐỘNG CƠ THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA BỘ CÔNG THƯƠNG
(Ban hành kèm theo Quyết định số 845/QĐ-BCT ngày 25 tháng 3 năm 2025 của Bộ trưởng Bộ Công Thương)

PHẦN I. DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH

Danh mục thủ tục hành chính mới ban hành thuộc phạm vi chức năng q

STT

Số hồ sơ TTHC

Tên thủ tục hành chính

Tên VBQPPL quy định nội dung TTHC

Lĩnh vực

Cơ quan thực hiện

A. Thủ tục hành chính cấp trung ương

1

 

Phê duyệt Kế hoạch sản xuất phương tiện vận tải có động cơ hàng năm của Liên doanh giữa Việt Nam và Liên bang Nga

Quyết định số 20/2024/QĐ-TTg ngày 21/11/2024 của Thủ tướng Chính phủ về hướng dẫn thực hiện Nghị định thư giữa Chính phủ nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam và Chính phủ Liên bang Nga về hỗ trợ sản xuất phương tiện vận tải có động cơ trên lãnh thổ Việt Nam.

Sản xuất, lắp ráp ô tô

Bộ Công Thương

2

 

Cấp giấy phép nhập khẩu theo hạn ngạch thuế quan đối với phương tiện vận tải có động cơ cho Liên doanh giữa Việt Nam và Liên bang Nga

Quyết định số 20/2024/QĐ-TTg ngày 21/11/2024 của Thủ tướng Chính phủ về hướng dẫn thực hiện Nghị định thư giữa Chính phủ nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam và Chính phủ Liên bang Nga về hỗ trợ sản xuất phương tiện vận tải có động cơ trên lãnh thổ Việt Nam.

Xuất nhập khẩu

Bộ Công Thương

PHẦN II. NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH TRONG LĨNH VỰC XUẤT NHẬP KHẨU, SẢN XUẤT, LẮP RÁP PHƯƠNG TIỆN VẬN TẢI CÓ ĐỘNG CƠ THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA BỘ CÔNG THƯƠNG

I. Phê duyệt Kế hoạch sản xuất phương tiện vận tải có động cơ hàng năm của Liên doanh giữa Việt Nam và Liên bang Nga

1. Trình tự thực hiện

- Liên doanh gửi kế hoạch sản xuất hàng năm tới Bộ Công Thương.

- Bộ Công Thương chủ trì, phối hợp với các bộ có liên quan xem xét phê duyệt kế hoạch sản xuất của liên doanh được quy định tại Điều 4 và Điều 5 Quyết định số 20/2024/QĐ-TTg, trong đó có việc lấy ý kiến Bộ Tài chính về sự tương thích của Danh mục phương tiện vận tải có động cơ và bộ SKD được đề xuất để hưởng ưu đãi miễn thuế theo hạn ngạch thuế quan trong kế hoạch sản xuất, chi tiết ở cấp độ 8 chữ số với Danh mục hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu hiện hành của Việt Nam.

- Trong 30 ngày kể từ khi nhận được kế hoạch sản xuất (05 bản chính) do liên doanh gửi, Bộ Công Thương thông báo về kết quả phê duyệt kế hoạch sản xuất này. Trong trường hợp cần làm rõ hoặc bổ sung thông tin về kế hoạch sản xuất, Bộ Công Thương thông báo cho liên doanh yêu cầu cụ thể về những thông tin bổ sung cần cung cấp.

- Trong vòng 10 ngày kể từ khi nhận được thông tin bổ sung cho kế hoạch sản xuất do liên doanh gửi, Bộ Công Thương thông báo cho liên doanh về kết quả phê duyệt hoặc từ chối kế hoạch này.

2. Cách thức thực hiện: Không quy định.

3. Thành phần, số lượng hồ sơ:

- Kế hoạch sản xuất hàng năm bao gồm:

+ Chủng loại và số lượng xe dự kiến sản xuất;

+ Danh sách chi tiết của các linh kiện trong các bộ SKD;

+ Các dòng thuế tương ứng với các phương tiện vận tải có động cơ và bộ SKD dự kiến nhập khẩu ở cấp độ 8 chữ số theo Danh mục hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu hiện hành của Việt Nam;

+ Lộ trình đạt tỷ lệ nội địa hóa theo cam kết tại khoản 6 Điều 4 Quyết định số 20/2024/QĐ-TTg ngày 21/11/2024;

+ Dự kiến thực hiện thỏa thuận về chuyển giao công nghệ, đào tạo nguồn nhân lực.

- Số lượng hồ sơ: 05 bản chính.

4. Thời hạn giải quyết:

- Trong 30 ngày kể từ khi nhận được kế hoạch sản xuất (05 bản chính) do liên doanh gửi, Bộ Công Thương thông báo về kết quả phê duyệt kế hoạch sản xuất này. Trong trường hợp cần làm rõ hoặc bổ sung thông tin về kế hoạch sản xuất, Bộ Công Thương thông báo cho liên doanh yêu cầu cụ thể về những thông tin bổ sung cần cung cấp.

- Trong vòng 10 ngày kể từ khi nhận được thông tin bổ sung cho kế hoạch sản xuất do liên doanh gửi, Bộ Công Thương thông báo cho liên doanh về kết quả phê duyệt hoặc từ chối kế hoạch này.

5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Các liên doanh đủ điều kiện theo quy định tại Điều 4 Quyết định số 20/2024/QĐ-TTg ngày 21/11/2024.

6. Cơ quan giải quyết thủ tục hành chính: Bộ Công Thương

7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định phê duyệt kế hoạch sản xuất.

8. Phí, lệ phí (nếu có): Không quy định.

9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không quy định.

10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có):

Các liên doanh đủ điều kiện theo quy định tại Điều 4 Quyết định số 20/2024/QĐ-TT g ngày 21/11/2024.

11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:

- Nghị định thư giữa Chính phủ nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam và Chính phủ Liên bang Nga về hỗ trợ sản xuất phương tiện vận tải có động cơ trên lãnh thổ Việt Nam ngày 21 tháng 3 năm 2016; Nghị định thư sửa đổi Nghị định thư giữa Chính phủ nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam và Chính phủ về hỗ trợ sản xuất phương tiện vận tải có động cơ trên lãnh thổ Việt Nam ngày 27/12/2017 và Nghị định thư (sửa đổi lần 2) Nghị định thư giữa Chính phủ nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam và Chính phủ về hỗ trợ sản xuất phương tiện vận tải có động cơ trên lãnh thổ Việt Nam ngày 01/12/2021.

- Hiệp định Thương mại tự do giữa một bên là Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam và bên kia là Liên minh Kinh tế Á - Âu và các nước thành viên ký tại Bu-ra-bai, Cộng hòa Ca-dắc-xtan ngày 29 tháng 5 năm 2015;

- Quyết định số 20/2024/QĐ-TTg ngày 21/11/2024 của Thủ tướng Chính phủ về hướng dẫn thực hiện Nghị định thư (sửa đổi lần 2) Nghị định thư giữa Chính phủ nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam và Chính phủ Liên bang Nga về hỗ trợ sản xuất phương tiện vận tải có động cơ trên lãnh thổ Việt Nam.

II. Cấp giấy phép nhập khẩu theo hạn ngạch thuế quan đối với phương tiện vận tải có động cơ cho Liên doanh giữa Việt Nam và Liên bang Nga

1. Trình tự thực hiện

- Liên doanh gửi hồ sơ đề nghị cấp giấy phép nhập khẩu theo hạn ngạch thuê quan trực tiếp hoặc qua đường bưu điện hoặc trực tuyến (nếu áp dụng) tới Bộ Công Thương.

- Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ, chưa đúng quy định hoặc cần bổ sung tài liệu giải trình, trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ, Bộ Công Thương thông báo để liên doanh hoàn thiện hồ sơ.

- Trong thời hạn 14 ngày kể từ khi nhận được hồ sơ đầy đủ và đúng quy định, trên cơ sở công hàm hoặc thư thông báo phân bổ hạn ngạch thuế quan của Bộ Công Thương Liên bang Nga cho doanh nghiệp được ủy quyền của Liên bang Nga, Bộ Công Thương có văn bản trả lời liên doanh.

- Liên doanh nhận Giấy phép nhập khẩu theo hạn ngạch thuế quan trực tiếp tại Bộ Công Thương hoặc qua đường bưu điện.

2. Cách thức thực hiện: Liên doanh gửi 01 bộ hồ sơ gồm các tài liệu theo quy định tại Khoản 3 Điều 7 Quyết định số 20/2024/QĐ-TTg ngày 21/11/2024 trực tiếp hoặc qua đường bưu điện hoặc trực tuyến (nếu áp dụng) tới Bộ Công Thương.

3. Thành phần, số lượng hồ sơ:

- Hồ sơ đề nghị cấp giấy phép nhập khẩu theo hạn ngạch thuế quan bao gồm:

+ Văn bản đề nghị cấp Giấy phép nhập khẩu theo hạn ngạch thuế quan: 01 bản chính (quy định tại Phụ lục II Quyết định số 20/2024/QĐ-TTg);

+ Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc giấy tờ có giá trị pháp lý tương đương: 01 bản sao có đóng dấu của liên doanh;

+ Kế hoạch sản xuất của liên doanh đã được Bộ Công Thương phê duyệt, bao gồm các dòng thuế ở cấp độ 8 chữ số theo Danh mục hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu Việt Nam dựa trên hệ thống hài hòa mô tả và mã hóa hàng hóa của Tổ chức Hải quan Thế giới tương ứng với các phương tiện vận tải có động cơ và/hoặc tất cả SKD của các phương tiện vận tải có động cơ cho sản xuất các phương tiện vận tải có động cơ, trừ các SKD của các phương tiện vận tải có động cơ được sản xuất trên lãnh thổ Việt Nam: 01 bản sao có đóng dấu của liên doanh.

- Số lượng hồ sơ: 01 bộ.

4. Thời hạn giải quyết: thời hạn 14 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ đầy đủ và đúng quy định, trên cơ sở công hàm hoặc thư thông báo phân bổ hạn ngạch thuế quan của Bộ Công Thương Liên bang Nga cho doanh nghiệp được ủy quyền của Liên bang Nga, Bộ Công Thương có văn bản trả lời liên doanh. Hạn ngạch thuế quan có thời hạn hiệu lực đến hết ngày 31 tháng 12 mỗi năm

5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Các liên doanh đủ điều kiện theo quy định tại Điều 4 Quyết định số 20/2024/QĐ-TTg ngày 21/11/2024.

6. Cơ quan giải quyết thủ tục hành chính: Bộ Công Thương

7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy phép nhập khẩu theo hạn ngạch thuế quan

8. Phí, lệ phí (nếu có): Không quy định.

9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Văn bản đề nghị cấp Giấy phép nhập khẩu theo hạn ngạch thuế quan (quy định tại Phụ lục II Quyết định số 20/2024/QĐ-TTg).

10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có): Các liên doanh đủ điều kiện theo quy định tại Điều 4 Quyết định số 20/2024/QĐ-TTg ngày 21/11/2024.

11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:

- Nghị định thư giữa Chính phủ nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam và Chính phủ Liên bang Nga về hỗ trợ sản xuất phương tiện vận tải có động cơ trên lãnh thổ Việt Nam ngày 21 tháng 3 năm 2016; Nghị định thư sửa đổi Nghị định thư giữa Chính phủ nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam và Chính phủ về hỗ trợ sản xuất phương tiện vận tải có động cơ trên lãnh thổ Việt Nam ngày 27/12/2017 và Nghị định thư (sửa đổi lần 2) Nghị định thư giữa Chính phủ nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam và Chính phủ về hỗ trợ sản xuất phương tiện vận tải có động cơ trên lãnh thổ Việt Nam ngày 01/12/2021.

- Hiệp định Thương mại tự do giữa một bên là Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam và bên kia là Liên minh Kinh tế Á - Âu và các nước thành viên ký tại Bu-ra-bai, Cộng hòa Ca-dắc-xtan ngày 29 tháng 5 năm 2015;

- Quyết định số 20/2024/QĐ-TTg ngày 21/11/2024 của Thủ tướng Chính phủ về hướng dẫn thực hiện Nghị định thư (sửa đổi lần 2) Nghị định thư giữa Chính phủ nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam và Chính phủ Liên bang Nga về hỗ trợ sản xuất phương tiện vận tải có động cơ trên lãnh thổ Việt Nam.

 

Mẫu đơn/tờ khai đính kèm:

TÊN LIÊN DOANH
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: ……

….., ngày ... tháng …. năm....

 

ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP NHẬP KHẨU THEO HẠN NGẠCH THUẾ QUAN

Kính gửi: Bộ Công Thương.

Tên liên doanh:

Địa chỉ trụ sở chính:

Điện thoại: …………………. Fax: ……………….. Email: .................................................

Người liên hệ: …………………… Chức danh: ……………….. Điện thoại: .........................

Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp (hoặc giấy tờ có giá trị pháp lý tương đương) số …….. do ……. cấp ngày …. tháng …. năm …..

Căn cứ Quyết định số …./2024/QĐ-TTg ngày …. tháng …. năm 2024 của Thủ tướng Chính phủ hướng dẫn thực hiện Nghị định thư giữa Chính phủ nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam và Chính phủ Liên bang Nga về hỗ trợ sản xuất phương tiện vận tải có động cơ trên lãnh thổ Việt Nam;

Căn cứ Quyết định số ……./QĐ-BCT ngày …. tháng.....năm ….. của Bộ Công Thương phê duyệt kế hoạch sản xuất phương tiện vận tải có động cơ năm ....của ....(tên liên doanh)

1. Đề nghị Bộ Công Thương xem xét cấp Giấy phép nhập khẩu theo hạn ngạch thuế quan phụ tùng và linh kiện ô tô (SKD) mới, chưa qua sử dụng theo các chủng loại như sau:

Loại

Nhãn hiệu

Mã HS

Model

Số lượng

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Cộng

 

 

 

 

2. Hồ sơ kèm theo: ………………..(tên Liên doanh) xin cam đoan thực hiện đúng các quy định tại Quyết định số ……/2024/QĐ-TTg ngày....tháng....năm 2024 của Thủ tướng Chính phủ hướng dẫn thực hiện Nghị định thư giữa Chính phủ nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam và Chính phủ Liên bang Nga về hỗ trợ sản xuất phương tiện vận tải có động cơ trên lãnh thổ Việt Nam, các văn bản pháp luật khác có liên quan và xin hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật.

 

 

NGƯỜI ĐẠI DIỆN THEO PHÁP LUẬT CỦA DOANH NGHIỆP
(Ký tên, đóng dấu, ghi rõ họ và tên)

 

HIỆU LỰC VĂN BẢN

Quyết định 845/QĐ-BCT năm 2025 công bố thủ tục hành chính mới trong lĩnh vực xuất nhập khẩu, sản xuất lắp ráp phương tiện vận tải có động cơ thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Công Thương

  • Số hiệu: 845/QĐ-BCT
  • Loại văn bản: Quyết định
  • Ngày ban hành: 25/03/2025
  • Nơi ban hành: Bộ Công thương
  • Người ký: Phan Thị Thắng
  • Ngày công báo: Đang cập nhật
  • Số công báo: Đang cập nhật
  • Ngày hiệu lực: 25/03/2025
  • Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
Tải văn bản