Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 841/QĐ-TTg | Hà Nội, ngày 31 tháng 05 năm 2013 |
THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ
Căn cứ Luật Tổ chức Chính phủ ngày 25 tháng 12 năm 2001;
Xét đề nghị của các Bộ Tài chính tại công văn số 5614/BTC-NSNN ngày 07 tháng 5 năm 2013,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Bổ sung có mục tiêu 1.657.857 triệu đồng (một nghìn, sáu trăm năm mươi bảy tỷ, tám trăm năm mươi bảy triệu đồng) cho các địa phương (theo phụ lục đính kèm) từ nguồn chi sự nghiệp kinh tế thuộc ngân sách trung ương năm 2013 để thực hiện chính sách bảo vệ và phát triển đất trồng lúa theo Nghị định số 42/2012/NĐ-CP ngày 11 tháng 5 năm 2012 của Chính phủ. Việc quản lý và sử dụng số kinh phí được bổ sung thực hiện theo quy định hiện hành.
Bộ Tài chính yêu cầu các địa phương báo cáo cụ thể số liệu thống kê diện tích đất trồng lúa, tình hình phân bổ và sử dụng kinh phí đã được bố trí năm 2012 gửi các Bộ: Tài chính, Tài nguyên và Môi trường để xác định chính xác số liệu diện tích đất trồng lúa. Trên cơ sở đó, Bộ Tài chính báo cáo, đề xuất Thủ tướng Chính phủ việc bổ sung tiếp kinh phí đợt hai cho các địa phương để thực hiện Nghị định 42/2012/NĐ-CP trong quý III năm 2013.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 3. Các Bộ trưởng: Tài chính, Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Kế hoạch và Đầu tư và Chủ tịch Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương (theo phụ lục đính kèm) và thủ trưởng các cơ quan có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: | THỦ TƯỚNG |
KINH PHÍ BỔ SUNG CHO CÁC ĐỊA PHƯƠNG THỰC HIỆN CHÍNH SÁCH BẢO VỆ VÀ PHÁT TRIỂN ĐẤT TRỒNG LÚA NĂM 2013 THEO NGHỊ ĐỊNH SỐ 42/2012/NĐ-CP
(Kèm theo Quyết định số 841/QĐ-TTg ngày 31 tháng 5 năm 2013 của Thủ tướng Chính phủ)
Đơn vị: Triệu đồng
STT | Địa phương được hỗ trợ | NSTW hỗ trợ |
| Tổng cộng | 1.657.857 |
1 | Hà Giang | 7.916 |
2 | Tuyên Quang | 9.507 |
3 | Cao Bằng | 5.414 |
4 | Lạng Sơn | 12.222 |
5 | Lào Cai | 6.555 |
6 | Yên Bái | 10.279 |
7 | Thái Nguyên | 17.719 |
8 | Bắc Kạn | 5.405 |
9 | Phú Thọ | 15.969 |
10 | Bắc Giang | 30.124 |
11 | Hòa Bình | 10.717 |
12 | Sơn La | 7.508 |
13 | Lai Châu | 6.459 |
14 | Điện Biên | 10.727 |
15 | Hà Nội | 26.415 |
16 | Hải Phòng | 16.865 |
17 | Quảng Ninh | 8.346 |
18 | Hải Dương | 32.539 |
19 | Hưng Yên | 20.876 |
20 | Vĩnh Phúc | 10.922 |
21 | Bắc Ninh | 14.200 |
22 | Hà Nam | 17.741 |
23 | Nam Định | 38.819 |
24 | Ninh Bình | 17.039 |
25 | Thái Bình | 42.034 |
26 | Thanh Hóa | 65.043 |
27 | Nghệ An | 45.531 |
28 | Hà Tĩnh | 24.904 |
29 | Quảng Bình | 12.968 |
30 | Quảng Trị | 11.766 |
31 | Thừa Thiên Huế | 13.699 |
32 | Đà Nẵng | 1.409 |
33 | Quảng Nam | 22.105 |
34 | Quảng Ngãi | 14.346 |
35 | Bình Định | 23.204 |
36 | Phú Yên | 13.054 |
37 | Khánh Hòa | 7.298 |
38 | Ninh Thuận | 7.448 |
39 | Bình Thuận | 22.093 |
40 | Đắk Lắk | 17.358 |
41 | Đắk Nông | 2.930 |
42 | Gia Lai | 18.297 |
43 | Kon Tum | 6.281 |
44 | Lâm Đồng | 6.822 |
45 | TP Hồ Chí Minh | 5.221 |
46 | Đồng Nai | 8.941 |
47 | Bình Dương | 698 |
48 | Bình Phước | 1.557 |
49 | Tây Ninh | 30.955 |
50 | Bà Rịa Vũng Tàu | 1.930 |
51 | Long An | 118.396 |
52 | Tiền Giang | 43.424 |
53 | Bến Tre | 14.551 |
54 | Trà Vinh | 45.153 |
55 | Vĩnh Long | 35.121 |
56 | Cần Thơ | 34.354 |
57 | Hậu Giang | 41.259 |
58 | Sóc Trăng | 71.801 |
59 | An Giang | 125.285 |
60 | Đồng Tháp | 112.611 |
61 | Kiên Giang | 157.453 |
62 | Bạc Liêu | 34.034 |
63 | Cà Mau | 36.240 |
- 1Quyết định 1783/QĐ-TTg bổ sung kinh phí cho địa phương thực hiện chính sách bảo vệ và phát triển đất trồng lúa do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 2Quyết định 256/QĐ-TTg năm 2014 bổ sung kinh phí cho địa phương thực hiện chính sách bảo vệ và phát triển đất trồng lúa năm 2012, 2013 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 3Quyết định 1062/QĐ-TTg bổ sung kinh phí cho các địa phương thực hiện chính sách bảo vệ và phát triển đất trồng lúa năm 2014 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 4Công văn 3305/BTC-NSNN năm 2017 kinh phí thực hiện chính sách bảo vệ và phát triển đất lúa năm 2015, 2016 do Bộ Tài chính ban hành
- 5Quyết định 1490/QĐ-TTg năm 2023 phê duyệt Đề án "Phát triển bền vững một triệu héc-ta chuyên canh lúa chất lượng cao và phát thải thấp gắn với tăng trưởng xanh vùng đồng bằng sông Cửu Long đến năm 2030" do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 1Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 2Nghị định 42/2012/NĐ-CP về quản lý, sử dụng đất trồng lúa
- 3Quyết định 1783/QĐ-TTg bổ sung kinh phí cho địa phương thực hiện chính sách bảo vệ và phát triển đất trồng lúa do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 4Quyết định 256/QĐ-TTg năm 2014 bổ sung kinh phí cho địa phương thực hiện chính sách bảo vệ và phát triển đất trồng lúa năm 2012, 2013 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 5Quyết định 1062/QĐ-TTg bổ sung kinh phí cho các địa phương thực hiện chính sách bảo vệ và phát triển đất trồng lúa năm 2014 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 6Công văn 3305/BTC-NSNN năm 2017 kinh phí thực hiện chính sách bảo vệ và phát triển đất lúa năm 2015, 2016 do Bộ Tài chính ban hành
- 7Quyết định 1490/QĐ-TTg năm 2023 phê duyệt Đề án "Phát triển bền vững một triệu héc-ta chuyên canh lúa chất lượng cao và phát thải thấp gắn với tăng trưởng xanh vùng đồng bằng sông Cửu Long đến năm 2030" do Thủ tướng Chính phủ ban hành
Quyết định 841/QĐ-TTg năm 2013 bổ sung kinh phí cho địa phương thực hiện chính sách bảo vệ và phát triển đất trồng lúa do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- Số hiệu: 841/QĐ-TTg
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 31/05/2013
- Nơi ban hành: Thủ tướng Chính phủ
- Người ký: Nguyễn Tấn Dũng
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra