Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 840/QĐ-UBND | Vĩnh Long, ngày 03 tháng 5 năm 2024 |
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015; Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật tổ chức chính quyền địa phương ngày 22/11/2019;
Căn cứ Luật Công nghệ thông tin ngày 29/6/2006;
Căn cứ Nghị định số 64/2007/NĐ-CP ngày 10/4/2007 của Chính phủ về ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động của cơ quan nhà nước;
Căn cứ Nghị định số 47/2020/NĐ-CP ngày 09/4/2020 của Chính phủ về quản lý, kết nối và chia sẻ dữ liệu số của cơ quan nhà nước;
Căn cứ Quyết định số 2772/QÐ-UBND ngày 15/10/2020 của UBND tỉnh Vĩnh Long về việc công bố vận hành chính thức hệ thống Hỗ trợ tham gia cộng đồng, tra cứu thông tin GIS cơ bản, phản hồi thông báo cho người dân;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tại Tờ trình số 87/TTr-SNN&PTNT ngày 26/4/2024.
QUYẾT ĐỊNH:
Quyết định có hiệu lực kể từ ngày ký ban hành./.
| KT. CHỦ TỊCH |
(Ban hành kèm theo Quyết định số 840/QĐ-UBND ngày 03/5/2024 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Vĩnh Long)
Điều 1. Phạm vi, đối tượng áp dụng
1. Quy chế này quy định trách nhiệm cập nhật, quản lý và nguyên tắc khai thác, sử dụng hệ thống hỗ trợ tham gia cộng đồng, tra cứu thông tin GIS cơ bản, phản hồi thông báo cho người dân trên địa bàn tỉnh.
2. Quy chế này áp dụng Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Sở Thông tin và Truyền thông, các cơ quan, đơn vị có liên quan và các tổ chức, cá nhân tham gia khai thác, sử dụng và cập nhật dữ liệu hệ thống hỗ trợ tham gia cộng đồng, tra cứu thông tin GIS cơ bản, phản hồi thông báo cho người dân.
1. Công nghệ GIS (Geographic Information Systems): Là công nghệ ứng dụng hệ thống thông tin địa lý, cung cấp cho người dùng các quy trình thao tác trên máy tính để lập bản đồ, lưu trữ và phân tích, xử lý dữ liệu địa lý từ các thông tin, số liệu thực tế nhằm dự đoán tác động, hoạch định chiến lược, phục vụ cho công tác quản lý, điều hành.
2. Hệ thống cơ sở dữ liệu GIS: Là hệ thống thông tin điện tử vận hành trên mạng Internet, sử dụng công nghệ GIS để xây dựng, phát triển các ứng dụng phục vụ công tác quản lý. Hệ thống cơ sở dữ liệu GIS gồm có các thành phần cơ bản: Hạ tầng kỹ thuật công nghệ thông tin, phần mềm, cơ sở dữ liệu, người dùng và các văn bản, tài liệu kỹ thuật thuộc khung pháp lý.
3. Phần mềm được hiểu là chương trình máy tính được mô tả bằng hệ thống ký hiệu, mã hoặc ngôn ngữ để điều khiển thiết bị số thực hiện chức năng nhất định.
4. Thông tin, dữ liệu là những thông tin dưới dạng ký hiệu, chữ viết, chữ số, hình ảnh, âm thanh hoặc dạng tương tự,… được tạo ra, được gửi đi, được nhận và được lưu trữ bằng phương tiện điện tử trong suốt quá trình quản lý, sử dụng phần mềm.
5. Phân quyền là cho phép đơn vị, tổ chức hoặc cá nhân truy cập vào phần mềm để cập nhật, báo cáo và khai thác thông tin dữ liệu theo quy định.
Việc cập nhật, quản lý và khai thác thông tin của hệ thống hỗ trợ tham gia cộng đồng, tra cứu thông tin GIS cơ bản, phản hồi thông báo cho người dân phải tuân thủ theo các nguyên tắc sau đây:
1. Thông tin cung cấp tại hệ thống hỗ trợ tham gia cộng đồng, tra cứu thông tin GIS cơ bản, phản hồi thông báo cho người dân phải đầy đủ, chính xác, có căn cứ pháp lý; tuân thủ các quy định của pháp luật về bảo vệ bí mật nhà nước, sở hữu trí tuệ và quản lý thông tin trên Internet.
2. Dữ liệu phải được cập nhật liên tục, định kỳ đảm bảo tính thời sự; được lưu trữ, chiết xuất, bảo quản khoa học, đáp ứng yêu cầu sử dụng lâu dài, thuận tiện.
3. Dữ liệu được công bố, công khai và được quyền tiếp cận theo quy định của Luật Tiếp cận thông tin trừ các thông tin, dữ liệu thuộc về bí mật nhà nước và hạn chế sử dụng.
4. Việc trích dẫn, sử dụng thông tin trên hệ thống hỗ trợ tham gia cộng đồng, tra cứu thông tin GIS cơ bản, phản hồi thông báo cho người dân phải ghi rõ nguồn thông tin.
5. Phục vụ công tác quản lý nhà nước, đẩy mạnh chuyển đổi số và yêu cầu phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh.
1. Việc sao lưu hệ thống hỗ trợ tham gia cộng đồng, tra cứu thông tin GIS cơ bản, phản hồi thông báo cho người dân phải được thực hiện thường xuyên, theo định kỳ.
2. Sở Thông tin và Truyền thông phân công bộ phận thường xuyên theo dõi, bảo dưỡng, đảm bảo hệ thống vận hành thông suốt; đảm bảo an toàn thông tin.
Điều 5. Các hành vi nghiêm cấm
1. Truy cập vào hệ thống hỗ trợ tham gia cộng đồng, tra cứu thông tin GIS cơ bản, phản hồi thông báo cho người dân bằng tài khoản của người khác; Để cho người khác sử dụng tài khoản của mình.
2. Truy cập vào hệ thống hỗ trợ tham gia cộng đồng, tra cứu thông tin GIS cơ bản, phản hồi thông báo cho người dân để thực hiện các công việc ngoài nhiệm vụ được giao. Sử dụng hệ thống và các thông tin trong hệ thống vào mục đích trái pháp luật. Tiết lộ trái pháp luật các thông tin khác mà mình biết trong quá trình quản lý, khai thác, sử dụng hệ thống.
3. Sửa đổi, xóa bỏ thông tin trong hệ thống hỗ trợ tham gia cộng đồng, tra cứu thông tin GIS cơ bản, phản hồi thông báo cho người dân trái quy định, làm thay đổi giao diện, làm sai lệch hệ thống quản trị, thay đổi cấu trúc dữ liệu hay bất kỳ hành vi nào khác làm ảnh hưởng đến nội dung thông tin có trong hệ thống.
1. Tài khoản cập nhật, quản lý, khai thác và sử dụng hệ thống hỗ trợ tham gia cộng đồng, tra cứu thông tin GIS cơ bản, phản hồi thông báo cho người dân được cấp cho các đối tượng sau:
a. Lĩnh vực Trồng trọt và Bảo vệ thực vật
- Cấp tài khoản cho lãnh đạo đơn vị với chức năng tra cứu, xem báo cáo thống kê thông tin trên hệ thống; Cấp tài khoản cho Chuyên viên với chức năng nhập mới, cập nhật thông tin lên hệ thống.
- Chuẩn hóa, cập nhật thông tin và dữ liệu của lớp dữ liệu bản đồ cơ sở dữ liệu (CSDL) ngành Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, lĩnh vực Bảo vệ thực vật.
b. Lĩnh vực Thủy Lợi
- Cấp tài khoản cho lãnh đạo đơn vị với chức năng tra cứu, xem báo cáo thống kê thông tin trên hệ thống; Cấp tài khoản cho Chuyên viên với chức năng nhập mới, cập nhật thông tin lên hệ thống.
- Chuẩn hóa, cập nhật thông tin và dữ liệu của lớp dữ liệu bản đồ CSDL ngành Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, lĩnh vực Thủy lợi.
c. Lĩnh vực Chăn nuôi Thú y
- Cấp tài khoản cho lãnh đạo đơn vị với chức năng tra cứu, xem báo cáo thống kê thông tin trên hệ thống; Cấp tài khoản cho Chuyên viên với chức năng nhập mới, cập nhật thông tin lên hệ thống.
- Chuẩn hóa, cập nhật thông tin và dữ liệu của lớp dữ liệu bản đồ CSDL ngành Nông nghiệp và Phát triển nông thôn (PTNT), lĩnh vực Chăn nuôi Thú y.
d. Lĩnh vực Thủy sản
- Cấp tài khoản cho lãnh đạo đơn vị với chức năng tra cứu, xem báo cáo thống kê thông tin trên hệ thống; Cấp tài khoản cho Chuyên viên với chức năng nhập mới, cập nhật thông tin lên hệ thống.
- Chuẩn hóa, cập nhật thông tin và dữ liệu của lớp dữ liệu bản đồ CSDL ngành Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, lĩnh vực Thủy sản.
e. Lĩnh vực Nước sạch và Vệ sinh môi trường nông thôn (VSMTNT)
- Cấp tài khoản cho lãnh đạo đơn vị với chức năng tra cứu, xem báo cáo thống kê thông tin trên hệ thống; Cấp tài khoản cho Chuyên viên với chức năng nhập mới, cập nhật thông tin lên hệ thống.
- Chuẩn hóa, cập nhật thông tin và dữ liệu của lớp dữ liệu bản đồ CSDL ngành Nông nghiệp và PTNT, lĩnh vực Nước sạch và VSMTNT.
2. Đơn vị, cá nhân, được cấp tài khoản cập nhật, quản lý, khai thác, sử dụng hệ thống hỗ trợ tham gia cộng đồng, tra cứu thông tin GIS cơ bản, phản hồi thông báo cho người dân có trách nhiệm quản lý, bảo mật tài khoản được cấp và chịu trách nhiệm về mọi tác động của tài khoản được cấp.
1. Các tổ chức, cá nhân theo quy định tại Điều 1 Quy chế này được cấp tài khoản để truy cập, cung cấp và khai thác dữ liệu trên hệ thống.
2. Cá nhân, tổ chức được cấp tài khoản truy cập Hệ thống GIS có trách nhiệm quản lý, sử dụng tài khoản đúng mục đích; đảm bảo bảo mật thông tin tài khoản sau khi tiếp nhận.
3. Tài khoản truy cập Hệ thống GIS do Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn quản lý vận hành cấp cho mỗi đơn vị, cá nhân tham gia sử dụng trên hệ thống.
TRÁCH NHIỆM CẬP NHẬT, KHAI THÁC THÔNG TIN
Điều 8. Trách nhiệm Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
1. Tổ chức, phân công cập nhật, khai thác, tham khảo thông tin trên hệ thống hỗ trợ tham gia cộng đồng, tra cứu thông tin GIS cơ bản, phản hồi thông báo cho người dân cụ thể:
a. Chuẩn hóa, cập nhật thông tin và dữ liệu của lớp dữ liệu bản đồ CSDL ngành Nông nghiệp và PTNT – Lĩnh vực Trồng trọt và bảo vệ thực vật.
b. Chuẩn hóa, cập nhật thông tin và dữ liệu của lớp dữ liệu bản đồ CSDL ngành Nông nghiệp và PTNT – Lĩnh vực Thủy lợi.
c. Chuẩn hóa, cập nhật thông tin và dữ liệu của lớp dữ liệu bản đồ CSDL ngành Nông nghiệp và PTNT – Lĩnh vực chăn nuôi Thú y.
d. Chuẩn hóa, cập nhật thông tin và dữ liệu của lớp dữ liệu bản đồ CSDL ngành Nông nghiệp và PTNT – Lĩnh vực Thủy sản.
e. Chuẩn hóa, cập nhật thông tin và dữ liệu của lớp dữ liệu bản đồ CSDL ngành Nông nghiệp và PTNT – Lĩnh vực Nước sạch và VSMTNT.
2. Thời hạn và chu kì cập nhật dữ liệu
- Định kỳ hàng tháng rà soát, đối chiếu thông tin do các đơn vị cung cấp.
- Chu kì cập nhật thông tin: 01 tháng/lần hoặc khi có phát sinh dữ liệu mới.
3. Khi phát hiện các lỗi phát sinh trong quá trình sử dụng hoặc sự cố không truy cập được hệ thống phải báo cáo kịp thời cho đơn vị quản trị hệ thống và lãnh đạo đơn vị để kịp thời xử lý; đồng thời có công văn thông báo đến các đơn vị khai thác sử dụng nắm.
Điều 9. Trách nhiệm Sở Thông tin và Truyền thông
1. Phối hợp, hỗ trợ với các đơn vị liên quan tổ chức cài đặt, vận hành, kiểm tra kỹ thuật và duy trì hệ thống hoạt động đảm bảo ổn định thường xuyên, liên tục, đảm bảo an ninh hệ thống, an toàn dữ liệu, đảm bảo hệ thống máy chủ, đường truyền được vận hành ổn định, thông suốt, đảm bảo an toàn an ninh thông tin đối với hệ thống hỗ trợ tham gia cộng đồng, tra cứu thông tin GIS cơ bản, phản hồi thông báo cho người dân.
2. Quản lý hệ thống máy chủ; Quản trị hệ thống (cấu hình, phân quyền, truy cập); sao lưu bảo quản dữ liệu theo quy định hiện hành.
3. Trong trường hợp vận hành hệ thống hỗ trợ tham gia cộng đồng, tra cứu thông tin GIS cơ bản, phản hồi thông báo cho người dân có xảy ra sự cố, quản trị hệ thống có trách nhiệm tổ chức khắc phục và phối hợp với Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn thông báo với các đơn vị, địa phương, tổ chức, cá nhân có liên quan biết để phối hợp xử lý.
4. Phối hợp, hỗ trợ Sở Nông nghiệp và PTNT quản trị và hướng dẫn thực hiện cập nhật, chỉnh sửa, bổ sung dữ liệu thông qua các địa chỉ https://csdl.vinhlong.gov.vn, https://hatang.vinhlong.gov.vn theo từng lĩnh vực thuộc Sở Nông nghiệp và PTNT.
5. Tuyên truyền, hướng dẫn sử dụng cho các cơ quan, đơn vị, cá nhân hệ thống hỗ trợ tham gia cộng đồng, tra cứu thông tin GIS cơ bản, phản hồi thông báo cho người dân.
6. Trường hợp quy trình xử lý, chức năng hệ thống chưa phù hợp với nhu cầu sử dụng thực tế của đơn vị, quản trị hệ thống có trách nhiệm cập nhật lại quy trình, chức năng đảm bảo việc khai thác, sử dụng hiệu quả.
7. Tổ chức, hướng dẫn giải pháp công nghệ thông tin trong việc thu thập nhanh, chính xác tọa độ điểm đối với các lớp có dữ liệu lớn.
Điều 10. Trách nhiệm của Sở Tài chính
Căn cứ vào dự toán kinh phí hệ thống hỗ trợ tham gia cộng đồng, tra cứu thông tin GIS cơ bản, phản hồi thông báo cho người dân của Sở Nông nghiệp và PTNT, phối hợp tham mưu UBND tỉnh bố trí kinh phí thực hiện theo quy định của Luật Ngân sách nhà nước và các văn bản quy định hiện hành.
1. Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị và cá nhân tham gia sử dụng hệ thống hỗ trợ tham gia cộng đồng, tra cứu thông tin GIS cơ bản, phản hồi thông báo cho người dân có trách nhiệm tổ chức triển khai thực hiện các quy định của Quy chế này.
2. Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn chủ trì, phối hợp với Sở Thông tin và Truyền thông, Sở Tài Chính trong việc thực hiện duy trì, quản lý, cập nhật và theo dõi tình hình sử dụng, đề xuất nâng cấp, bổ sung chức năng, kinh phí thực hiện của hệ thống cho phù hợp với tình hình thực tế.
3. Sở Thông tin và Truyền thông chịu trách nhiệm phối hợp Sở Nông nghiệp và PTNT kiểm tra, duy trì, quản lý kỹ thuật, vận hành hệ thống và tuyên truyền.
4. Trong quá trình triển khai thực hiện nếu có khó khăn, vướng mắc hoặc có vấn đề phát sinh, các cơ quan, đơn vị, địa phương, cá nhân có liên quan phản ánh về Sở Nông nghiệp và PTNT để tổng hợp, phối hợp với Sở Thông tin và Truyền thông tham mưu trình Chủ tịch UBND tỉnh điều chỉnh, bổ sung Quy chế cho phù hợp với thực tế./.
- 1Quyết định 48/2022/QĐ-UBND về định mức kinh tế - kỹ thuật xây dựng, xử lý, bảo quản tài nguyên thông tin, xây dựng cơ sở dữ liệu, hệ thống tra cứu thông tin tại thư viện công lập trên địa bàn tỉnh Đồng Nai
- 2Quyết định 01/2024/QĐ-UBND sửa đổi Quy chế phối hợp liên ngành trong tra cứu, xác minh, trao đổi, cung cấp, tiếp nhận và rà soát thông tin lý lịch tư pháp trên địa bàn tỉnh An Giang kèm theo Quyết định 59/2019/QĐ-UBND
- 3Quyết định 468/QĐ-UBND năm 2024 áp dụng Quy định, định mức kinh tế - kỹ thuật trong triển khai thực hiện cung cấp dịch vụ xây dựng, xử lý, bảo quản tài nguyên thông tin; xây dựng cơ sở dữ liệu, hệ thống tra cứu thông tin tại thư viện công lập trên địa bàn tỉnh Đắk Nông
- 1Luật Công nghệ thông tin 2006
- 2Nghị định 64/2007/NĐ-CP về việc ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động của cơ quan Nhà nước
- 3Luật tiếp cận thông tin 2016
- 4Luật ngân sách nhà nước 2015
- 5Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 6Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
- 7Nghị định 47/2020/NĐ-CP về quản lý, kết nối và chia sẻ dữ liệu số của cơ quan nhà nước
- 8Quyết định 48/2022/QĐ-UBND về định mức kinh tế - kỹ thuật xây dựng, xử lý, bảo quản tài nguyên thông tin, xây dựng cơ sở dữ liệu, hệ thống tra cứu thông tin tại thư viện công lập trên địa bàn tỉnh Đồng Nai
- 9Quyết định 01/2024/QĐ-UBND sửa đổi Quy chế phối hợp liên ngành trong tra cứu, xác minh, trao đổi, cung cấp, tiếp nhận và rà soát thông tin lý lịch tư pháp trên địa bàn tỉnh An Giang kèm theo Quyết định 59/2019/QĐ-UBND
- 10Quyết định 468/QĐ-UBND năm 2024 áp dụng Quy định, định mức kinh tế - kỹ thuật trong triển khai thực hiện cung cấp dịch vụ xây dựng, xử lý, bảo quản tài nguyên thông tin; xây dựng cơ sở dữ liệu, hệ thống tra cứu thông tin tại thư viện công lập trên địa bàn tỉnh Đắk Nông
Quyết định 840/QĐ-UBND năm 2024 về Quy chế hoạt động hệ thống Hỗ trợ tham gia cộng đồng, tra cứu thông tin GIS cơ bản, phản hồi thông báo cho người dân do tỉnh Vĩnh Long ban hành
- Số hiệu: 840/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 03/05/2024
- Nơi ban hành: Tỉnh Vĩnh Long
- Người ký: Nguyễn Thị Quyên Thanh
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra