Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 84/QĐ-QLCL | Hà Nội, ngày 21 tháng 02 năm 2014 |
CỤC TRƯỞNG
CỤC QUẢN LÝ CHẤT LƯỢNG NÔNG LÂM SẢN VÀ THUỶ SẢN
Căn cứ Quyết định số 29/2008/QĐ-BNN ngày 28/01/2008 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Cục Quản lý Chất lượng Nông lâm sản và Thuỷ sản;
Căn cứ Quyết định số 609/QĐ-BNN-TC ngày 30 tháng 3 năm 2011 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về việc ban hành chương trình thực hành tiết kiệm, chống lãng phí giai đoạn 2011 - 2015 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
Căn cứ Quyết định số 134/QĐ-BNN-TC ngày 23/01/2014 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về việc ban hành chương thực hành tiết kiệm chống lãng phí năm 2014 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn;
Căn cứ văn bản số 1638/BNN-TC ngày 03 tháng 6 năm 2010 của Bộ NN&PTNT về việc định biểu mẫu và thời hạn báo cáo thực hành tiết kiệm, chống lãng phí.
Xét đề nghị của ông Trưởng phòng Thanh tra, Pháp chế Cục,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Chương trình về thực hành tiết kiệm, chống lãng phí năm 2014 của Cục Quản lý Chất lượng Nông lâm sản và Thủy sản.
Điều 2. Trách nhiệm tổ chức thực hiện.
1. Giám đốc cơ quan Trung Bộ, Nam Bộ; Giám đốc Trung tâm chất lượng Nông lâm Thuỷ sản vùng 1- 6; Giám đốc Trung tâm kiểm nghiệm, kiểm chứng và tư vấn chất lượng nông lâm thủy sản căn cứ chương trình này, xây dựng chương trình về thực hành tiết kiệm, chống lãng phí năm 2014 tại đơn vị mình, báo cáo Cục trưởng (qua Phòng Thanh tra, Pháp chế Cục) trước ngày 07/03/2014.
2. Trưởng phòng Thanh tra, Pháp chế Cục đôn đốc, kiểm tra việc xây dựng và triển khai, thực hiện chương trình thực hành tiết kiệm, chống lãng phí của các đơn vị.
3. Chế độ báo cáo.
a) Thủ trưởng các đơn vị thuộc Cục có trách nhiệm tổng hợp, báo cáo Cục trưởng (qua Phòng Tài chính) kết quả thực hiện công tác thực hành tiết kiệm, chống lãng phí (mẫu báo cáo thực hiện theo hướng dẫn từ năm 2012), theo chế độ và thời gian như sau:
- Báo cáo quý trước ngày ngày 20 tháng cuối quý;
- Báo cáo 6 tháng trước ngày 15/6 (gồm kết quả của Quý I+II);
- Báo cáo năm trước ngày 20/12
b) Trưởng Phòng Tài chính chịu trách nhiệm tổng hợp báo cáo chung về công tác thực hành tiết kiệm, chống lãng phí trong toàn hệ thống Cục, báo cáo Bộ theo quy định (chế độ báo cáo theo Quý, 6 tháng và báo cáo năm).
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
Điều 4. Trưởng Phòng Thanh tra, Pháp chế Cục; Trưởng Phòng Tài chính và Trưởng các Phòng cơ quan Cục; Thủ trưởng các đơn vị thuộc Cục và các cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: | CỤC TRƯỞNG |
VỀ THỰC HÀNH TIẾT KIỆM, CHỐNG LÃNG PHÍ NĂM 2014 CỦA CỤC QUẢN LÝ CHẤT LƯỢNG NÔNG LÂM SẢN VÀ THỦY SẢN
(Ban hành kèm theo Quyết định số 84 /QĐ-QLCL ngày 21 tháng 02 năm 2014 của Cục trưởng Cục Quản lý Chất lượng Nông lâm sản và thủy sản)
1. Tuyên truyền, phổ biến và hướng dẫn các đơn vị tổ chức triển khai thực hiện nghiêm túc, kịp thời các quy định của Chính phủ, của Bộ Tài chính, Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về thực hành tiết kiệm, chống lãng phí.
2. Quản lý chặt chẽ các khoản chi, bảo đảm theo đúng dự toán đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt và chế độ quy định; thực hiện nghiêm, có hiệu quả các biện pháp chống thất thoát, lãng phí. Rà soát, sửa đổi, bổ sung theo thẩm quyền các quy định nội bộ cho phù hợp với quy định của cơ quan nhà nước cấp trên về tài chính.
3. Kiểm soát chặt chẽ chi đầu tư xây dựng cơ bản; triệt để tiết kiệm chi thường xuyên, nhất là các khoản chi như: tổ chức lễ hội, hội nghị, hội thảo, tổng kết, phong tặng danh hiệu, ký kết thi đua, tiếp khách...; thực hiện các biện pháp phù hợp, hiệu quả để tiết kiệm triệt để chi phí điện, nước, điện thoại, văn phòng phẩm và các chi phí khác.
4. Tiếp tục cải cách thủ tục hành chính theo hướng đơn giản, rõ ràng, minh bạch, công khai, hiệu quả. Duy trì, cải tiến, hoàn thiện các quy trình thuộc hệ thống quản lý chất lượng theo TCVN ISO 9001:2008 tại Cục. Nâng cao hiệu quả thực hiện quy chế “Một cửa” ở tất cả các đơn vị thuộc Cục. Trưởng các Phòng/ban cơ quan Cục; Thủ trưởng các đơn vị thuộc Cục và toàn thể cán bộ, công chức, người lao động trong toàn hệ thống Cục phải nghiêm chỉnh thực hiện tốt kế hoạch cải cách thủ tục hành chính và chương trình về thực hành tiết kiệm, chống lãng phí.
5. Thực hiện tốt quy chế dân chủ cơ sở, bảo đảm công khai, minh bạch về tài sản, thu nhập của cán bộ, công chức, người lao động theo quy định của pháp luật. Thực hiện tốt công tác tiếp dân, giải quyết khiếu nại, tố cáo của công dân; đảm bảo việc giải quyết khiếu nại, tố cáo được thực hiện tốt ngay tại cơ sở.
6. Tổ chức thực hiện có hiệu quả các biện pháp nhằm thực hành tiết kiệm, chống lãng phí trong các lĩnh vực:
a) Quản lý, sử dụng ngân sách nhà nước;
b) Quản lý đầu tư xây dựng;
c) Quản lý, sử dụng trụ sở, trang thiết bị làm việc hiệu quả;
d) Quản lý, sử dụng trang thiết bị, vật dụng hóa chất môi trường kiểm nghiệm, kiểm tra chất lượng nông lâm thủy sản;
đ) Quản lý, sử dụng thời gian lao động tại cơ quan Cục và các đơn vị Cục;
e) Quản lý, sử dụng vốn tài sản tại các đơn vị do Cục quản lý.
7. Thực hiện công khai, minh bạch trong việc quản lý, sử dụng tài sản công, chi tiêu ngân sách, đầu tư xây dựng cơ bản, quản lý tài chính và công tác cán bộ.
8. Tăng cường công tác thanh tra, kiểm tra có trọng tâm, trọng điểm nhằm phát hiện kịp thời và ngăn ngừa hành vi tham nhũng, lãng phí.
9. Xử lý kịp thời, đúng thẩm quyền người đứng đầu cơ quan, đơn vị thuộc Cục khi xảy ra tham nhũng, lãng phí tại đơn vị và những cán bộ, công chức sử dụng lãng phí tài sản và kinh phí của nhà nước.
10. Đôn đốc các đơn vị xây dựng báo cáo về công tác thực hành tiết kiệm, chống lãng phí hàng Quý, 6 tháng và cả năm; có văn bản phê bình đối với Thủ trưởng các đơn vị báo cáo không kịp thời về công tác thực hành tiết kiệm, chống lãng phí theo quy định; tổng hợp kết quả báo cáo Bộ theo hướng dẫn của Bộ./.
CỤC QUẢN LÝ CHẤT LƯỢNG NÔNG LÂM SẢN VÀ THỦY SẢN
VỀ THỰC HÀNH TIẾT KIỆM, CHỐNG LÃNG PHÍ NĂM 2014 CỦA CỤC QUẢN LÝ CHẤT LƯỢNG NÔNG LÂM SẢN VÀ THỦY SẢN
(Ban hành kèm theo Quyết định số 84/QĐ-QLCL ngày 21 tháng 02 năm 2014 của Cục trưởng Cục Quản lý Chất lượng Nông lâm sản và thủy sản)
1. Tuyên truyền, phổ biến và hướng dẫn các đơn vị tổ chức triển khai thực hiện các Nghị định của Chính phủ quy quy định chi tiết hướng dẫn thực hiện Luật Phòng, chống tham nhũng, Luật thực hành tiết kiệm, chống lãng phí.
2. Tổ chức thực hiện nghiêm Chỉ thị số 30/CT-TTg ngày 26/11/2012 của Thủ tướng Chính phủ về tăng cường thực hành tiếp kiệm, chống lãng phí.
3. Rà soát, quản lý chặt chẽ các khoản chi, bảo đảm theo đúng dự toán đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt và chế độ quy định; thực hiện nghiêm, có hiệu quả các biện pháp chống thất thoát, lãng phí. Không bổ sung kinh phí ngoài dự toán được giao cho các mục đích: mua sắm xe ô-tô, tổ chức hội nghị, hội thảo, lễ kỷ niệm, lễ hội, đi công tác trong và ngoài nước và các nhiệm vụ không cần thiết, cấp bách.
4. Kiểm soát chặt chẽ chi đầu tư xây dựng cơ bản; triệt để tiết kiệm chi thường xuyên, nhất là các khoản chi: mua xe công; tổ chức lễ hội, hội nghị, hội thảo, tổng kết, lễ ký kết, khởi công, phong tặng danh hiệu, ký kết thi đua, tiếp khách... Thực hiện các biện pháp phù hợp, hiệu quả để tiết kiệm triệt để chi phí điện, nước, điện thoại, văn phòng phẩm và các chi phí khác.
5. Tiếp tục cải cách thủ tục hành chính theo hướng đơn giản, rõ ràng, minh bạch, công khai, hiệu quả. Duy trì, cải tiến, hoàn thiện các quy trình thuộc hệ thống quản lý chất lượng theo TCVN ISO 9001:2008 tại Cục. Nâng cao hiệu quả thực hiện quy chế “Một cửa” ở tất cả các đơn vị thuộc Cục.
Trưởng các Phòng/ban cơ quan Cục, Thủ trưởng các đơn vị thuộc Cục và toàn thể cán bộ, công chức, người lao động trong toàn hệ thống phải nghiêm chỉnh thực hiện tốt kế hoạch cải cách thủ tục hành chính và chương trình về thực hành tiết kiệm, chống lãng phí, Thủ trưởng các đơn vị có biện pháp xử lý nghiêm theo thẩm quyền những hành vi nhũng nhiễu của cán bộ, công chức, người thi hành công vụ hoặc người có hành vi gây lãng phí, thất thoát.
6. Thực hiện tốt quy chế dân chủ cơ sở, bảo đảm công khai, minh bạch về tài sản, thu nhập của cán bộ, công chức, người lao động theo quy định của pháp luật. Làm tốt công tác tiếp dân, giải quyết khiếu nại, tố cáo của dân; đảm bảo việc giải quyết khiếu nại, tố cáo được thực hiện tốt ngay tại cơ sở.
7. Đẩy mạnh công tác tuyên truyền, động viên cán bộ, công chức, viên chức phát hiện, tố giác và đấu tranh chống tham nhũng, lãng phí. Biểu dương khen thưởng kịp thời cán bộ, công chức, viên chức có thành tích trong công tác thực hành tiết kiệm chống lãng phí.
8. Tổ chức thực hiện có hiệu quả các biện pháp nhằm thực hành tiết kiệm, chống lãng phí trong các lĩnh vực:
a) Quản lý, sử dụng ngân sách nhà nước;
b) Quản lý đầu tư xây dựng;
c) Quản lý, khai thác tài nguyên thiên nhiên;
d) Quản lý, sử dụng đất đai, trụ sở làm việc, nhà công vụ;
đ) Quản lý, sử dụng thời gian lao động tại cơ quan Cục và các đơn vị Cục;
e) Quản lý, sử dụng vốn tài sản tại các đơn vị do Cục quản lý.
9. Thực hiện công khai, minh bạch trong quản lý sử dụng đất đai, tài sản công, chi tiêu ngân sách, đầu tư xây dựng cơ bản, quản lý tài chính và công tác cán bộ.
10. Tăng cường công tác thanh tra, kiểm tra có trọng tâm, trọng điểm để kịp thời phát hiện, ngăn ngừa tham nhũng, lãng phí.
a) Tiến hành các cuộc thanh tra, kiểm tra về quản lý đầu tư xây dựng đối với các dự án Bộ giao Cục quản lý; kiểm tra việc thực hiện các kết luận thanh tra đối với các đơn vị, các công trình dự án.
b) Chỉ đạo các đơn vị thuộc Cục thực hiện nghiêm túc các kết luận, kiến nghị, xử lý của các cơ quan thanh tra, kiểm toán, kiểm tra.
11. Thực hiện nghiêm túc quy định về xử lý trách nhiệm của người đứng đầu cơ quan, tổ chức, đơn vị khi xảy ra tham nhũng, lãng phí. Xử lý đúng pháp luật, kịp thời, công khai những cán bộ, công chức sử dụng lãng phí tài sản và kinh phí của nhà nước.
12. Đôn đốc các đơn vị xây dựng báo cáo về công tác thực hành tiết kiệm, chống lãng phí hàng Quý, 6 tháng và cả năm, tổng hợp kết quả báo cáo Bộ theo hướng dẫn của Bộ (theo mẫu đã hướng dẫn từ năm 2012).
a) Định kỳ đột xuất tổng hợp báo cáo Bộ trưởng và các cơ quan liên quan về thực hành tiết kiệm chống lãng phí của Cục.
b) Tổng hợp báo cáo Bộ trưởng và các cơ quan liên quan tình hình thực hiện Luật thực hành tiết kiệm, chống lãng phí năm 2014 và xây dựng chương trình kế hoạch năm 2014.
CỤC QUẢN LÝ CHẤT LƯỢNG NÔNG LÂM SẢN VÀ THỦY SẢN
- 1Công văn 281/BNN-KH báo cáo bổ sung Việc thi hành Luật thực hành tiết kiệm, chống lãng phí trong sử dụng nguồn vốn trái phiếu Chính phủ giai đoạn 2006-2012 do Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
- 2Quyết định 284/QĐ-BXD năm 2013 về Chương trình hành động tăng cường thực hành tiết kiệm, chống lãng phí của Bộ Xây dựng
- 3Quyết định 295/QĐ-BHXH năm 2013 về Chương trình hành động tăng cường thực hành tiết kiệm, chống lãng phí của Bảo hiểm xã hội Việt Nam
- 4Công văn 281/VPCP-KTTH năm 2014 quán triệt Chỉ thị đẩy mạnh thực hành tiết kiệm, chống lãng phí do Văn phòng Chính phủ ban hành
- 5Công văn 288/BHXH-VP năm 2014 thực hành tiết kiệm, chống lãng phí và tổ chức hoạt động nhân dịp Tết Nguyên đán Giáp Ngọ năm 2014 do Bảo hiểm xã hội Việt Nam ban hành
- 6Công văn 1188/BTC-TTr năm 2014 đẩy mạnh thực hành tiết kiệm, chống lãng phí và tổ chức hoạt động nhân dịp Tết Nguyên đán Giáp Ngọ năm 2014 do Bộ Tài chính ban hành
- 7Quyết định 228/QĐ-UBND năm 2013 về Chương trình hành động thực hành tiết kiệm, chống lãng phí giai đoạn 2014 - 2015 do tỉnh Nam Định ban hành
- 8Quyết định 1034/QĐ-BGTVT về Chương trình thực hành tiết kiệm, chống lãng phí của Bộ Giao thông vận tải năm 2014
- 9Quyết định 1041/QĐ-BTC năm 2014 về Chương trình hành động của Bộ Tài chính tăng cường thực hành tiết kiệm, chống lãng phí trong đơn vị dự toán ngành Tài chính
- 1Luật phòng, chống tham nhũng 2005
- 2Quyết định 29/2008/QĐ-BNN quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Cục Quản lý chất lượng nông lâm sản và thuỷ sản do Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
- 3Quyết định 609/QĐ-BNN-TC năm 2011 về Chương trình thực hành tiết kiệm, chống lãng phí giai đoạn 2011-2015 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
- 4Chỉ thị 30/CT-TTg năm 2012 tăng cường thực hành tiết kiệm, chống lãng phí do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 5Công văn 281/BNN-KH báo cáo bổ sung Việc thi hành Luật thực hành tiết kiệm, chống lãng phí trong sử dụng nguồn vốn trái phiếu Chính phủ giai đoạn 2006-2012 do Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
- 6Quyết định 284/QĐ-BXD năm 2013 về Chương trình hành động tăng cường thực hành tiết kiệm, chống lãng phí của Bộ Xây dựng
- 7Quyết định 295/QĐ-BHXH năm 2013 về Chương trình hành động tăng cường thực hành tiết kiệm, chống lãng phí của Bảo hiểm xã hội Việt Nam
- 8Luật thực hành tiết kiệm, chống lãng phí 2013
- 9Công văn 281/VPCP-KTTH năm 2014 quán triệt Chỉ thị đẩy mạnh thực hành tiết kiệm, chống lãng phí do Văn phòng Chính phủ ban hành
- 10Công văn 288/BHXH-VP năm 2014 thực hành tiết kiệm, chống lãng phí và tổ chức hoạt động nhân dịp Tết Nguyên đán Giáp Ngọ năm 2014 do Bảo hiểm xã hội Việt Nam ban hành
- 11Công văn 1188/BTC-TTr năm 2014 đẩy mạnh thực hành tiết kiệm, chống lãng phí và tổ chức hoạt động nhân dịp Tết Nguyên đán Giáp Ngọ năm 2014 do Bộ Tài chính ban hành
- 12Quyết định 228/QĐ-UBND năm 2013 về Chương trình hành động thực hành tiết kiệm, chống lãng phí giai đoạn 2014 - 2015 do tỉnh Nam Định ban hành
- 13Quyết định 1034/QĐ-BGTVT về Chương trình thực hành tiết kiệm, chống lãng phí của Bộ Giao thông vận tải năm 2014
- 14Quyết định 1041/QĐ-BTC năm 2014 về Chương trình hành động của Bộ Tài chính tăng cường thực hành tiết kiệm, chống lãng phí trong đơn vị dự toán ngành Tài chính
Quyết định 84/QĐ-QLCL năm 2014 về Chương trình thực hành tiết kiệm, chống lãng phí của Cục Quản lý Chất lượng Nông lâm sản và Thủy sản
- Số hiệu: 84/QĐ-QLCL
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 21/02/2014
- Nơi ban hành: Cục quản lý chất lượng nông lâm sản và thủy sản
- Người ký: Nguyễn Như Tiệp
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra