Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 84/2015/QĐ-UBND | Phan Rang - Tháp Chàm, ngày 11 tháng 12 năm 2015 |
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH NINH THUẬN
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân năm 2004;
Căn cứ Nghị định số 24/2010/NĐ-CP ngày 15 tháng 3 năm 2010 của Chính phủ quy định về tuyển dụng, sử dụng và quản lý công chức;
Căn cứ Nghị định số 29/2012/NĐ-CP ngày 12 tháng 4 năm 2012 của Chính phủ quy định về tuyển dụng, sử dụng và quản lý viên chức;
Căn cứ Nghị định số 24/2014/NĐ-CP ngày 04 tháng 4 năm 2014 của Chính phủ quy định tổ chức các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
Căn cứ Nghị định số 37/2014/NĐ-CP ngày 05 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định tổ chức các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh;
Căn cứ Quyết định số 27/2003/QĐ-TTg ngày 19 tháng 02 năm 2003 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành Quy chế bổ nhiệm, bổ nhiệm lại, luân chuyển, từ chức, miễn nhiệm cán bộ, công chức lãnh đạo;
Căn cứ Thông tư số 15/2014/TT-BNV ngày 31 tháng 10 năm 2014 của Bộ Nội vụ hướng dẫn chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Nội vụ thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương; Phòng Nội vụ thuộc Ủy ban nhân dân huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh;
Thực hiện Quyết định số 1648-QĐ/TU ngày 21 tháng 5 năm 2008 ban hành Quy chế bổ nhiệm cán bộ và giới thiệu cán bộ ứng cử và Quyết định số 1649-QĐ/TU ngày 21 tháng 5 năm 2008 của Ban Thường vụ Tỉnh Ủy ban hành Quy định về phân cấp quản lý cán bộ;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Nội vụ tại Tờ trình số 3033/TTr-SNV ngày 07 tháng 12 năm 2015 và Báo cáo thẩm định số 2065/BC-STP ngày 30 tháng 11 năm 2015 của Sở Tư pháp,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định điều kiện, tiêu chuẩn, chức danh Trưởng, Phó các cơ quan, đơn vị thuộc, trực thuộc Sở Nội vụ; Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng Phòng Nội vụ thuộc Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố của tỉnh Ninh Thuận, gồm 03 Chương, 07 Điều.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 10 ngày kể từ ngày ký.
Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Nội vụ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố, thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
ĐIỀU KIỆN, TIÊU CHUẨN, CHỨC DANH TRƯỞNG, PHÓ CÁC CƠ QUAN, ĐƠN VỊ THUỘC, TRỰC THUỘC SỞ NỘI VỤ; TRƯỞNG PHÒNG, PHÓ TRƯỞNG PHÒNG PHÒNG NỘI VỤ THUỘC ỦY BAN NHÂN DÂN CÁC HUYỆN, THÀNH PHỐ CỦA TỈNH NINH THUẬN
(Ban hành kèm theo Quyết định số 84/2015/QĐ-UBND ngày 11 tháng 12 năm 2015 của Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Thuận)
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng
1. Quy định này Quy định điều kiện, tiêu chuẩn, chức danh Trưởng, Phó các cơ quan, đơn vị thuộc, trực thuộc Sở Nội vụ; Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng Phòng Nội vụ thuộc Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố của tỉnh Ninh Thuận.
2. Đối tượng áp dụng Quy định này đối với các cơ quan quản lý Nhà nước về nội vụ trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận, gồm:
a) Trưởng, Phó các cơ quan, đơn vị thuộc, trực thuộc Sở Nội vụ;
c) Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng Phòng Nội vụ thuộc Ủy ban nhân dân cấp huyện.
1. Công chức, viên chức khi được xem xét bổ nhiệm giữ chức vụ cấp Trưởng, cấp phó các cơ quan, đơn vị thuộc, trực thuộc Sở Nội vụ; Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng Phòng Nội vụ thuộc Ủy ban nhân dân cấp huyện phải đảm bảo các tiêu chuẩn chung và tiêu chuẩn cụ thể của từng chức danh theo quy định về điều kiện, tiêu chuẩn tại Quy định này và các quy định khác của pháp luật có liên quan.
2. Điều kiện, tiêu chuẩn nêu trong Quy định này làm cơ sở để Ủy ban nhân dân tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Nội vụ, Ủy ban nhân dân cấp huyện, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện áp dụng thực hiện việc quy hoạch, đào tạo, bồi dưỡng, đánh giá, luân chuyển, điều động, bổ nhiệm, bổ nhiệm lại và thực hiện chế độ, chính sách đối với công chức, viên chức lãnh đạo, quản lý theo phân cấp quản lý cán bộ của tỉnh và quy định của Nhà nước.
3. Trường hợp điều động và bổ nhiệm người ở đơn vị sự nghiệp công lập, giữ chức vụ quản lý ở các cơ quan quản lý hành chính Nhà nước thì người được điều động và bổ nhiệm đáp ứng đủ tiêu chuẩn trong Quy định này; đồng thời phải đáp ứng đủ tiêu chuẩn của pháp luật về quản lý công chức.
1. Cấp Trưởng các cơ quan, đơn vị thuộc, trực thuộc Sở Nội vụ (gọi chung là người đứng đầu) chịu trách nhiệm trước Giám đốc Sở Nội vụ, trước pháp luật về việc thực hiện chức trách, nhiệm vụ, quyền hạn được giao và việc thực hiện chức trách, nhiệm vụ của tổ chức, đơn vị được giao phụ trách.
2. Cấp Phó các cơ quan, đơn vị thuộc, trực thuộc Sở Nội vụ (gọi chung là cấp phó của người đứng đầu) là người giúp người đứng đầu phụ trách, theo dõi, chỉ đạo một số mặt công tác, chịu trách nhiệm trước Giám đốc Sở Nội vụ, trước người đứng đầu và trước pháp luật về nhiệm vụ được phân công; điều hành các hoạt động của cơ quan, đơn vị khi được cấp trưởng ủy nhiệm.
3. Trưởng phòng Phòng Nội vụ chịu trách nhiệm trước Ủy ban nhân dân cấp huyện, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện và trước pháp luật về việc thực hiện chức trách, nhiệm vụ, quyền hạn được giao và toàn bộ hoạt động của Phòng Nội vụ.
4. Phó Trưởng phòng Phòng Nội vụ giúp Trưởng phòng phụ trách, theo dõi một số mặt công tác; chịu trách nhiệm trước Trưởng phòng và trước pháp luật về nhiệm vụ được phân công; điều hành các hoạt động của Phòng khi được Trưởng phòng ủy nhiệm.
Điều 4. Điều kiện, tiêu chuẩn chung
1. Phẩm chất chính trị, đạo đức, lối sống
a) Có tinh thần yêu nước sâu sắc, tận tụy phục vụ nhân dân, kiên định mục tiêu độc lập dân tộc và chủ nghĩa xã hội, phấn đấu thực hiện có kết quả đường lối chủ trương của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước;
b) Làm việc với tinh thần trách nhiệm, hiệu quả cao; cần, kiệm, liêm, chính, chí công vô tư. Không tham nhũng và có tinh thần đấu tranh chống tham nhũng. Có ý thức tổ chức kỷ luật. Trung thực, không cơ hội, gắn bó mật thiết với nhân dân, được nhân dân tín nhiệm;
c) Có trình độ về lý luận chính trị, văn hóa, chuyên môn nghiệp vụ, nắm vững quan điểm chủ trương, đường lối của Đảng, chính sách và pháp luật của Nhà nước, đủ năng lực đáp ứng yêu cầu nhiệm vụ được giao;
d) Gương mẫu về đạo đức, lối sống; có bản lĩnh vững vàng, dám nghĩ, dám làm và dám chịu trách nhiệm cá nhân; thẳng thắn trong đấu tranh chống tư tưởng bảo thủ, trì trệ, cục bộ bản vị; giữ gìn đoàn kết nội bộ; tập hợp và phát huy được sức mạnh tập thể; công tâm và khách quan trong công tác; tôn trọng đồng nghiệp;
đ) Bản thân và gia đình thực hiện tốt đường lối, chủ trương của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước, các quy định của địa phương và nơi cư trú.
2. Năng lực và kinh nghiệm công tác
a) Có khả năng tham mưu, tổ chức thực hiện các chủ trương, chính sách của Đảng và Nhà nước về lĩnh vực chuyên môn nghiệp vụ được giao;
b) Có khả năng điều hành, khả năng tập hợp, đoàn kết phát huy trí tuệ, tổ chức để công chức trong tổ chức, đơn vị thực hiện và phối hợp trong công tác hoàn thành nhiệm vụ được giao;
c) Có khả năng tham mưu giúp lãnh đạo Sở xây dựng, ban hành văn bản thuộc thẩm quyền hoặc tham mưu cấp có thẩm quyền ban hành các văn bản quy phạm pháp luật đối với ngành, lĩnh vực phân công phụ trách; thành thạo việc xây dựng phương án, đề án và nắm rõ quy trình, thủ tục trong lĩnh vực được phân công.
3. Hiểu biết
a) Nắm vững chủ trương, đường lối của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước về lĩnh vực chuyên môn của ngành Nội vụ;
b) Nắm vững các văn bản về lĩnh vực chuyên môn của ngành Nội vụ;
c) Hiểu biết về nghiệp vụ quản lý lĩnh vực chuyên môn ngành Nội vụ;
d) Am hiểu tình hình chính trị, kinh tế - xã hội của địa phương, đất nước.
4. Trình độ.
a) Chuyên môn: tốt nghiệp Đại học trở lên với chuyên ngành đào tạo phù hợp với vị trí chức danh;
b) Đang giữ ngạch chuyên viên hoặc các chức danh tương đương trở lên;
c) Lý luận chính trị: tốt nghiệp Trung cấp lý luận chính trị hoặc tương đương trở lên;
d) Ngoại ngữ: trình độ B trở lên hoặc biết (nghe, nói tốt) tiếng dân tộc thiểu số phục vụ công tác; sử dụng tốt tin học văn phòng, biết sử dụng và khai thác mạng tin học.
5. Điều kiện để bổ nhiệm
a) Hồ sơ đầy đủ, lý lịch cá nhân rõ ràng và được cơ quan có thẩm quyền xác minh và xác nhận theo quy định; có bản kê khai tài sản thu nhập theo quy định.
b) Có sức khỏe để hoàn thành nhiệm vụ được giao;
c) Không bổ nhiệm trong thời gian bị kỷ luật từ khiển trách trở lên;
d) Được quy hoạch vào chức danh bổ nhiệm hoặc tương đương trở lên.
6. Tuổi bổ nhiệm:
- Tuổi bổ nhiệm lần đầu giữ chức vụ lãnh đạo, quản lý không quá 45 tuổi (đối với cả nam và nữ);
- Tuổi bổ nhiệm giữ chức vụ cao hơn chức vụ đang đảm nhận (Phó Trưởng phòng và tương đương lên Trưởng phòng và tương đương) không quá 55 tuổi đối với nam, 50 tuổi đối với nữ.
Điều 5. Tiêu chuẩn, chức danh cụ thể khi bổ nhiệm lần đầu
1. Trưởng phòng thuộc Sở Nội vụ:
a) Thời gian công tác: đã bổ nhiệm chức vụ Phó Trưởng phòng (hoặc tương đương) từ 03 năm trở lên. Trong trường hợp có thành tích xuất sắc, thể hiện được khả năng lãnh đạo, quản lý thì có thể rút ngắn thời gian đã được bổ nhiệm chức vụ Phó Trưởng phòng (hoặc tương đương) ít nhất từ tối thiểu đủ ½ thời gian nêu trên. Ngoài ra, đối với những người được bổ nhiệm thông qua hình thức xét tuyển, thi tuyển chức danh lãnh đạo, quản lý thì không nhất thiết phải từng giữ chức vụ Phó Trưởng phòng (hoặc tương đương) nhưng phải có thời gian công tác từ 03 năm trở lên trong ngành Nội vụ hoặc các ngành khác có liên quan đến lĩnh vực chuyên môn được bố trí, bổ nhiệm;
b) Điều kiện, tiêu chuẩn khác
- Là công chức trong biên chế hưởng lương từ ngân sách Nhà nước.
- Kết quả công tác trong 03 năm liên tục gần nhất đến thời điểm bổ nhiệm được đánh giá, xếp loại hoàn thành tốt nhiệm vụ trở lên.
2. Phó Trưởng phòng thuộc Sở Nội vụ:
a) Thời gian công tác trong ngành Nội vụ hoặc các ngành khác có liên quan đến lĩnh vực chuyên môn được bố trí, bổ nhiệm từ 03 năm trở lên. Trong trường hợp có thành tích xuất sắc, thể hiện được khả năng lãnh đạo, quản lý; thông qua hình thức xét tuyển, thi tuyển chức danh lãnh đạo, quản lý thì có thể rút ngắn thời gian nhưng tối thiểu đủ 01 năm sau khi hết thời gian tập sự;
b) Điều kiện, tiêu chuẩn khác
- Là công chức trong biên chế hưởng lương từ ngân sách Nhà nước.
- Kết quả công tác trong 02 năm liên tục gần nhất đến thời điểm bổ nhiệm được đánh giá, xếp loại hoàn thành tốt nhiệm vụ trở lên.
3. Trưởng ban, Chi cục trưởng
a) Thời gian công tác: đã bổ nhiệm chức vụ Phó Trưởng ban, Phó Chi cục trưởng hoặc tương đương từ 03 năm trở lên. Trong trường hợp có thành tích xuất sắc, thể hiện được khả năng lãnh đạo, quản lý, được tập thể đơn vị tín nhiệm cao thì có thể rút ngắn thời gian đã được bổ nhiệm chức vụ cấp Phó nhưng ít nhất từ tối thiểu đủ ½ thời gian nêu trên. Ngoài ra, đối với những người được bổ nhiệm thông qua hình thức xét tuyển, thi tuyển chức danh lãnh đạo, quản lý thì không nhất thiết phải từng giữ chức vụ Phó Trưởng ban, Phó Chi cục trưởng (hoặc tương đương) nhưng phải có thời gian công tác từ 03 năm trở lên trong ngành Nội vụ hoặc các ngành khác có liên quan đến lĩnh vực chuyên môn được bố trí, bổ nhiệm;
b) Điều kiện, tiêu chuẩn khác
- Là công chức trong biên chế hưởng lương từ ngân sách Nhà nước.
- Kết quả công tác trong 3 năm liên tục gần nhất đến thời điểm bổ nhiệm được đánh giá, xếp loại hoàn thành tốt nhiệm vụ trở lên.
- Đã trải qua và có năng lực thực tiễn công tác quản lý.
4. Phó Trưởng ban, Phó Chi cục trưởng
a) Thời gian công tác trong ngành Nội vụ hoặc các ngành khác có liên quan đến lĩnh vực chuyên môn được bố trí, bổ nhiệm từ 03 năm trở lên. Trong trường hợp có thành tích xuất sắc, thể hiện được khả năng lãnh đạo, quản lý; thông qua hình thức xét tuyển, thi tuyển chức danh lãnh đạo, quản lý thì có thể rút ngắn thời gian nhưng tối thiểu đủ 02 năm sau khi hết thời gian tập sự;
b) Điều kiện, tiêu chuẩn khác
- Là công chức trong biên chế hưởng lương từ ngân sách Nhà nước.
- Kết quả công tác trong 02 năm liên tục gần nhất đến thời điểm bổ nhiệm được đánh giá, xếp loại hoàn thành tốt nhiệm vụ trở lên.
5. Trưởng phòng Phòng Nội vụ:
a) Thời gian công tác: Đã bổ nhiệm chức vụ Phó Trưởng phòng (hoặc tương đương) từ 03 năm trở lên. Trong trường hợp có thành tích xuất sắc, thể hiện được khả năng lãnh đạo, quản lý thì có thể rút ngắn thời gian đã được bổ nhiệm chức vụ Phó Trưởng phòng (hoặc tương đương) ít nhất từ tối thiểu đủ ½ thời gian nêu trên. Ngoài ra, đối với những người được bổ nhiệm thông qua hình thức xét tuyển, thi tuyển chức danh lãnh đạo, quản lý thì không nhất thiết phải từng giữ chức vụ Phó Trưởng phòng (hoặc tương đương) nhưng phải có thời gian công tác từ 03 năm trở lên trong ngành Nội vụ hoặc các ngành khác có liên quan đến lĩnh vực chuyên môn được bố trí, bổ nhiệm;
b) Điều kiện, tiêu chuẩn khác
- Là công chức trong biên chế hưởng lương từ ngân sách Nhà nước.
- Kết quả công tác trong 03 năm liên tục gần nhất đến thời điểm bổ nhiệm được đánh giá, xếp loại hoàn thành tốt nhiệm vụ trở lên.
- Đã trải qua và có năng lực thực tiễn công tác quản lý.
6. Phó Trưởng phòng Phòng Nội vụ:
a) Thời gian công tác trong ngành Nội vụ hoặc các ngành khác có liên quan đến lĩnh vực chuyên môn được bố trí, bổ nhiệm từ 03 năm trở lên. Trong trường hợp có thành tích xuất sắc, thể hiện được khả năng lãnh đạo, quản lý; thông qua hình thức xét tuyển, thi tuyển chức danh lãnh đạo, quản lý thì có thể rút ngắn thời gian nhưng tối thiểu đủ 01 năm sau khi hết thời gian tập sự;
b) Điều kiện, tiêu chuẩn khác
- Là công chức trong biên chế hưởng lương từ ngân sách Nhà nước.
- Kết quả công tác trong 02 năm liên tục gần nhất đến thời điểm bổ nhiệm được đánh giá, xếp loại hoàn thành tốt nhiệm vụ trở lên.
Điều 6. Tiêu chuẩn các chức danh Trưởng, Phó các phòng, Ban của đơn vị sự nghiệp thuộc các đơn vị trực thuộc Sở Nội vụ, giao Giám đốc Sở Nội vụ quy định.
1. Giám đốc Sở Nội vụ; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố căn cứ Quy định này để thực hiện việc quy hoạch, đào tạo, bồi dưỡng, điều động, bổ nhiệm, bổ nhiệm lại, luân chuyển và thực hiện chế độ, chính sách đối với công chức, viên chức theo quy định hiện hành.
2. Trong quá trình thực hiện Quy định này, nếu có vướng mắc, các đơn vị, cá nhân kịp thời phản ánh về Ủy ban nhân dân tỉnh (qua Sở Nội vụ để tổng hợp báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh) xem xét, bổ sung, sửa đổi cho phù hợp./.
- 1Quyết định 50/2007/QĐ-UBND Quy định về tiêu chuẩn, chức danh, điều kiện và quy trình bổ nhiệm, bổ nhiệm lại cán bộ, công chức lãnh đạo, quản lý do tỉnh Tây Ninh ban hành
- 2Quyết định 40/2015/QĐ-UBND Quy định điều kiện, tiêu chuẩn chức danh Trưởng, Phó các phòng, đơn vị trực thuộc Sở Tài nguyên và Môi trường; Trưởng, Phó phòng Tài nguyên và Môi trường thuộc UBND các huyện, thành phố của tỉnh Sơn La
- 3Quyết định 39/2015/QĐ-UBND Quy định điều kiện, tiêu chuẩn chức danh Trưởng, Phó các phòng, đơn vị thuộc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn thuộc UBND huyện; Trưởng, Phó phòng phụ trách lĩnh vực nông nghiệp của phòng Kinh tế thuộc UBND thành phố Sơn La
- 4Quyết định 35/2015/QĐ-UBND Quy định điều kiện, tiêu chuẩn chức danh Trưởng, Phó các cơ quan, đơn vị trực thuộc Sở Nội vụ; Trưởng, Phó phòng Nội vụ thuộc UBND các huyện, thành phố của tỉnh Sơn La
- 5Quyết định 01/2016/QĐ-UBND Quy chế tổ chức và hoạt động của Phòng Nội vụ quận Thủ Đức, thành phố Hồ Chí Minh
- 6Quyết định 1878/2016/QĐ-UBND Quy định điều kiện, tiêu chuẩn, chức danh Trưởng, Phó các đơn vị thuộc Sở Tài chính; Trưởng, Phó Trưởng phòng Phòng Tài chính - Kế hoạch thuộc Ủy ban nhân dân các quận, huyện trên địa bàn thành phố Hải Phòng
- 7Quyết định 35/2016/QĐ-UBND điều kiện, tiêu chuẩn chức danh đối với Trưởng, Phó các cơ quan, đơn vị thuộc, trực thuộc Sở Nội vụ; Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng Phòng Nội vụ thuộc Ủy ban nhân dân huyện, thành phố Kon Tum thuộc tỉnh Kon Tum
- 8Quyết định 37/2016/QĐ-UBND Quy định điều kiện, tiêu chuẩn, chức danh Trưởng, Phó các đơn vị sự nghiệp, Chi cục thuộc Sở Tài nguyên và Môi trường; Trưởng, Phó Trưởng Phòng Tài nguyên và Môi trường thuộc Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố của tỉnh Bình Thuận
- 9Quyết định 44/2016/QĐ-UBND Quy định điều kiện, tiêu chuẩn, chức danh đối với cấp Trưởng, Phó các tổ chức, đơn vị thuộc và trực thuộc Sở Y tế; Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng Phòng Y tế thuộc Ủy ban nhân dân huyện, thành phố thuộc tỉnh Kon Tum
- 10Quyết định 05/2018/QĐ-UBND quy định về điều kiện, tiêu chuẩn, chức danh Trưởng, Phó các cơ quan, đơn vị thuộc, trực thuộc Sở Nội vụ và Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng Phòng Nội vụ các huyện, thành phố thuộc tỉnh Ninh Bình
- 11Quyết định 18/2020/QĐ-UBND sửa đổi Điểm d Khoản 1 Điều 11 và Điểm c Khoản 1 Điều 12 quy định về điều kiện, tiêu chuẩn, chức danh Trưởng, Phó các cơ quan, đơn vị thuộc, trực thuộc Sở Nội vụ và Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng Phòng Nội vụ các huyện, thành phố thuộc tỉnh Ninh Bình kèm theo Quyết định 05/2018/QĐ-UBND
- 12Quyết định 31/2023/QĐ-UBND về Quy định tiêu chuẩn, điều kiện chức danh trưởng phòng, phó trưởng phòng và tương đương thuộc Sở Nội vụ; trưởng phòng, phó trưởng phòng Nội vụ thuộc Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố trên địa bàn tỉnh Lai Châu
- 1Quyết định 27/2003/QĐ-TTg quy chế bổ nhiệm, bổ nhiệm lại, luân chuyển, từ chức, miễn nhiệm cán bộ công chức lãnh đạo do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 2Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 3Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân 2004
- 4Nghị định 24/2010/NĐ-CP quy định về tuyển dụng, sử dụng và quản lý công chức
- 5Nghị định 29/2012/NĐ-CP về tuyển dụng, sử dụng và quản lý viên chức
- 6Quyết định 50/2007/QĐ-UBND Quy định về tiêu chuẩn, chức danh, điều kiện và quy trình bổ nhiệm, bổ nhiệm lại cán bộ, công chức lãnh đạo, quản lý do tỉnh Tây Ninh ban hành
- 7Nghị định 24/2014/NĐ-CP quy định tổ chức các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương
- 8Nghị định 37/2014/NĐ-CP quy định tổ chức cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh
- 9Thông tư 15/2014/TT-BNV hướng dẫn chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Nội vụ thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương; Phòng Nội vụ thuộc Ủy ban nhân dân huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh do Bộ trưởng Bộ Nội vụ ban hành
- 10Quyết định 40/2015/QĐ-UBND Quy định điều kiện, tiêu chuẩn chức danh Trưởng, Phó các phòng, đơn vị trực thuộc Sở Tài nguyên và Môi trường; Trưởng, Phó phòng Tài nguyên và Môi trường thuộc UBND các huyện, thành phố của tỉnh Sơn La
- 11Quyết định 39/2015/QĐ-UBND Quy định điều kiện, tiêu chuẩn chức danh Trưởng, Phó các phòng, đơn vị thuộc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn thuộc UBND huyện; Trưởng, Phó phòng phụ trách lĩnh vực nông nghiệp của phòng Kinh tế thuộc UBND thành phố Sơn La
- 12Quyết định 35/2015/QĐ-UBND Quy định điều kiện, tiêu chuẩn chức danh Trưởng, Phó các cơ quan, đơn vị trực thuộc Sở Nội vụ; Trưởng, Phó phòng Nội vụ thuộc UBND các huyện, thành phố của tỉnh Sơn La
- 13Quyết định 01/2016/QĐ-UBND Quy chế tổ chức và hoạt động của Phòng Nội vụ quận Thủ Đức, thành phố Hồ Chí Minh
- 14Quyết định 1878/2016/QĐ-UBND Quy định điều kiện, tiêu chuẩn, chức danh Trưởng, Phó các đơn vị thuộc Sở Tài chính; Trưởng, Phó Trưởng phòng Phòng Tài chính - Kế hoạch thuộc Ủy ban nhân dân các quận, huyện trên địa bàn thành phố Hải Phòng
- 15Quyết định 35/2016/QĐ-UBND điều kiện, tiêu chuẩn chức danh đối với Trưởng, Phó các cơ quan, đơn vị thuộc, trực thuộc Sở Nội vụ; Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng Phòng Nội vụ thuộc Ủy ban nhân dân huyện, thành phố Kon Tum thuộc tỉnh Kon Tum
- 16Quyết định 37/2016/QĐ-UBND Quy định điều kiện, tiêu chuẩn, chức danh Trưởng, Phó các đơn vị sự nghiệp, Chi cục thuộc Sở Tài nguyên và Môi trường; Trưởng, Phó Trưởng Phòng Tài nguyên và Môi trường thuộc Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố của tỉnh Bình Thuận
- 17Quyết định 44/2016/QĐ-UBND Quy định điều kiện, tiêu chuẩn, chức danh đối với cấp Trưởng, Phó các tổ chức, đơn vị thuộc và trực thuộc Sở Y tế; Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng Phòng Y tế thuộc Ủy ban nhân dân huyện, thành phố thuộc tỉnh Kon Tum
- 18Quyết định 05/2018/QĐ-UBND quy định về điều kiện, tiêu chuẩn, chức danh Trưởng, Phó các cơ quan, đơn vị thuộc, trực thuộc Sở Nội vụ và Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng Phòng Nội vụ các huyện, thành phố thuộc tỉnh Ninh Bình
- 19Quyết định 18/2020/QĐ-UBND sửa đổi Điểm d Khoản 1 Điều 11 và Điểm c Khoản 1 Điều 12 quy định về điều kiện, tiêu chuẩn, chức danh Trưởng, Phó các cơ quan, đơn vị thuộc, trực thuộc Sở Nội vụ và Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng Phòng Nội vụ các huyện, thành phố thuộc tỉnh Ninh Bình kèm theo Quyết định 05/2018/QĐ-UBND
- 20Quyết định 31/2023/QĐ-UBND về Quy định tiêu chuẩn, điều kiện chức danh trưởng phòng, phó trưởng phòng và tương đương thuộc Sở Nội vụ; trưởng phòng, phó trưởng phòng Nội vụ thuộc Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố trên địa bàn tỉnh Lai Châu
Quyết định 84/2015/QĐ-UBND quy định điều kiện, tiêu chuẩn, chức danh Trưởng, Phó các cơ quan, đơn vị thuộc, trực thuộc Sở Nội vụ; Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng Phòng Nội vụ thuộc Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố của tỉnh Ninh Thuận
- Số hiệu: 84/2015/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 11/12/2015
- Nơi ban hành: Tỉnh Ninh Thuận
- Người ký: Lưu Xuân Vĩnh
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra