- 1Nghị định 130/2005/NĐ-CP quy định chế độ tự chủ, tự chịu trách nhiệm về sử dụng biên chế và kinh phí quản lý hành chính đối với các cơ quan nhà nước
- 2Quyết định 85/2005/QĐ-BTC về việc in, phát hành và sử dụng các loại chứng từ thu tiền phí, lệ phí do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 3Thông tư liên tịch 03/2006/TTLT-BTC-BNV hướng dẫn Nghị định 130/2005/NĐ-CP quy định chế độ tự chủ, tự chịu trách nhiệm về sử dụng biên chế và kinh phí quản lý hành chính đối với các cơ quan nhà nước do Bộ Tài chính - Bội Nội vụ cùng ban hành
- 4Quyết định 19/2006/QĐ-BTC ban hành Chế độ kế toán hành chính sự nghiệp do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 5Nghị định 43/2006/NĐ-CP quy định quyền tự chủ, tự chịu trách nhiệm về thực hiện nhiệm vụ, tổ chức bộ máy, biên chế và tài chính đối với đơn vị sự nghiệp công lập
- 6Thông tư 71/2006/TT-BTC hướng dẫn Nghị định 43/2006/NĐ-CP quy định quyền tự chủ, tự chịu trách nhiệm về thực hiện nhiệm vụ, tổ chức bộ máy, biên chế và tài chính đối với đơn vị sự nghiệp công lập do Bộ Tài chính ban hành
- 7Quyết định 30/2001/QĐ-BTC ban hành chế độ in, phát hành, quản lý, sử dụng ấn chỉ thuế do Bộ trưởng Bộ Tài Chính ban hành
- 8Luật Ngân sách Nhà nước 2002
- 9Thông tư 02/2005/TT-BCN hướng dẫn quản lý, sản xuất, kinh doanh cung ứng và sử dụng vật liệu nổ công nghiệp do Bộ Công nghiệp ban hành
- 1Nghị định 24/2006/NĐ-CP Sửa đổi Nghị định 57/2002/NĐ-CP Hướng dẫn Pháp lệnh Phí và Lệ phí
- 2Thông tư 45/2006/TT-BTC sửa đổi Thông tư 63/2002/TT-BTC hướng dẫn thực hiện các quy định pháp luật về phí và lệ phí do Bộ Tài chính ban hành
- 3Thông tư 97/2006/TT-BTC về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương do Bộ Tài chính ban hành
- 4Pháp lệnh phí và lệ phí năm 2001
- 5Nghị định 57/2002/NĐ-CP Hướng dẫn Pháp lệnh phí và lệ phí
- 6Thông tư 63/2002/TT-BTC hướng dẫn các quy định pháp luật về phí và lệ phí do Bộ Tài chính ban hành
- 7Nghị quyết 94/2006/NQ-HĐND quy định mức thu, đối tượng thu, chế độ thu nộp, quản lý và sử dụng phí và lệ phí trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang do Hội đồng nhân dân tỉnh Tuyên Quang khóa XVI, kỳ họp thứ 7 ban hành
- 1Quyết định 04/2008/QĐ-UBND bãi bỏ, sửa đổi về phí và lệ phí tại phụ lục kèm theo Quyết định 84/2006/QĐ-UBND do Ủy ban nhân dân tỉnh Tuyên Quang ban hành
- 2Quyết định 22/2008/QĐ-UBND quy định mức thu phí và lệ phí; sửa đổi về phí, lệ phí tại phụ lục kèm theo Quyết định 84/2006/QĐ-UBND do Ủy ban nhân dân tỉnh Tuyên Quang ban hành
- 3Quyết định 15/2011/QĐ-UBND bãi bỏ lệ phí đăng ký nuôi con nuôi quy định tại Quyết định 84/2006/QĐ-UBND quy định mức thu, đối tượng thu và công tác quản lý, sử dụng phí và lệ phí trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang do Ủy ban nhân dân tỉnh Tuyên Quang ban hành
- 4Quyết định 419/QĐ-UBND năm 2012 bãi bỏ văn bản quy phạm pháp luật do tỉnh Tuyên Quang ban hành
UỶ BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 84/2006/QĐ-UBND | Tuyên Quang, ngày 20 tháng 12 năm 2006 |
UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân ngày 03/12/2004;
Căn cứ Pháp lệnh Phí và lệ phí ngày 28 tháng 8 năm 2001;
Căn cứ Nghị định số 57/2002/NĐ-CP ngày 03 tháng 6 năm 2002 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh Phí và lệ phí; Nghị định số 24/2006/NĐ-CP ngày 06 tháng 3 năm 2006 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 57/2002/NĐ-CP ngày 03 tháng 6 năm 2002 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh Phí và lệ phí;
Căn cứ Thông tư số 63/2002/TT-BTC ngày 24/7/2002 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện các quy định pháp luật về phí, lệ phí; Thông tư số 45/2006/TT-BTC ngày 25/5/2006 của Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung Thông tư số 63/2002/TT-BTC ngày 24/7/2002 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện các quy định pháp luật về phí, lệ phí;
Căn cứ Thông tư số 97/2006/TT-BTC ngày 16/10/2006 của Bộ Tài chính hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
Thực hiện Kết luận số 12-KL/TU ngày 17/11/2006 - Kết luận Hội nghị Ban Thường vụ Tỉnh uỷ kỳ thứ 12;
Thực hiện Nghị quyết số 94/2006/NQ-HĐND ngày 08/12/2006 của Hội đồng nhân dân tỉnh Tuyên Quang Khoá XVI, kỳ họp thứ 7 về việc "Quy định mức thu, đối tượng thu, chế độ thu nộp, quản lý và sử dụng một số loại phí và lệ phí trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang";
Xét đề nghị của Sở Tài chính tại Tờ trình số 1758/TTr-STC ngày 21/11/2006 về đề nghị Ban hành quy định mức thu, đối tượng thu và công tác quản lý, sử dụng một số loại phí trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này "Quy định về mức thu, đối tượng thu và công tác quản lý và sử dụng một số loại phí và lệ phí trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang".
Điều 2. Giao Giám đốc các Sở: Tài chính, Kế hoạch và Đầu tư; Cục trưởng Cục Thuế, Giám đốc Kho bạc Nhà nước Tuyên Quang; Chủ tịch UBND các huyện, thị xã tổ chức triển khai, hướng dẫn thực hiện và kiểm tra việc thực hiện Quyết định này theo đúng quy định hiện hành của Nhà nước và của UBND tỉnh.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 10 ngày kể từ ngày ký.
Quyết định này thay thế Quyết định số 03/2005/QĐ-UB ngày 18/01/2005 của UBND tỉnh về việc ban hành quy định mức thu, đối tượng thu và công tác quản lý, sử dụng một số loại phí trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang.
Các ông (bà): Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc các Sở, Thủ trưởng các ban, ngành, đoàn thể; Chủ tịch UBND các huyện, thị xã; Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| TM. UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH |
VỀ MỨC THU, ĐỐI TƯỢNG THU, CÔNG TÁC QUẢN LÝ, SỬ DỤNG MỘT SỐ LOẠI PHÍ VÀ LỆ PHÍ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH TUYÊN QUANG
(Ban hành kèm theo Quyết định số 84/2006/QĐ-UBND ngày 20/12/2006 của Uỷ ban nhân dân tỉnh)
DANH MỤC MỨC THU MỘT SỐ LOẠI PHÍ VÀ LỆ PHÍ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH TUYÊN QUANG
(Kèm theo Quyết định số 84/2006/QĐ-UBND ngày 20/12/2006 của Uỷ ban nhân dân tỉnh)
Số TT | Tên phí, lệ phí | Nội dung | Đơn vị tính | Mức thu | ||||
MỨC THU CÁC LOẠI PHÍ ĐƯỢC PHÂN CẤP THEO NGHỊ ĐỊNH 24/2006/NĐ-CP |
| |||||||
đồng/m2 |
| |||||||
1 | Đối với công trình, tổ chức và hộ gia đình |
|
| |||||
|
| - Đối với công trình nhỏ hơn 0,5ha | đồng/công trình |
| ||||
|
| - Đối với hộ gia đình, cá nhân | đồng/m2 |
| ||||
|
| + Trên địa bàn các xã | đồng/m2 | 500 | ||||
|
| + Trên địa bàn phường, thị trấn | " | 700 | ||||
|
| - Đối với tổ chức | " | 800 | ||||
2 | Đối với bản đồ tỷ lệ 1/500 |
|
| |||||
|
| Mức khó khăn 1 | đồng/ha | 3.625.000 | ||||
|
| Mức khó khăn 2 | " | 4.375.000 | ||||
|
| Mức khó khăn 3 | " | 5.600.000 | ||||
|
| Mức khó khăn 4 | " |
| ||||
3 | Đối với bản đồ tỷ lệ 1/1000 |
|
| |||||
|
| Mức khó khăn 1 | đồng/ha |
| ||||
|
| Mức khó khăn 2 | " | 1.625.000 | ||||
|
| Mức khó khăn 3 | " | 1.800.000 | ||||
|
| Mức khó khăn 4 | " | 2.375.000 | ||||
4 | Đối với bản đồ tỷ lệ 1/5000 |
|
| |||||
|
| Mức khó khăn 1 | đồng/ha |
| ||||
|
| Mức khó khăn 2 | " | 150.000 | ||||
|
| Mức khó khăn 3 | " | 175.000 | ||||
|
| Mức khó khăn 4 | " | 225.000 | ||||
5 | Đối với bản đồ tuyến đường điện và hành lang đường điện trên nền bản đồ địa hình tỷ lệ 1/10.000 | đồng/km | 146.000 | |||||
|
| - In bản đồ bằng máy Ozalit | đồng/mét | 10.000 | ||||
|
| - In bản đồ bằng máy Ploter | đồng/mét |
| ||||
|
| + In bản đồ màu | đồng/mét | 100.000 | ||||
|
| + In bản đồ đen trắng | đồng/mét | 50.000 | ||||
6 | Đối soát bản đồ địa chính |
|
| |||||
|
| + Đối soát BĐĐC tỷ lệ 1/500 | đồng/ha |
| ||||
|
| Mức khó khăn 1 | " | 220.000 | ||||
|
| Mức khó khăn 2 | " | 280.000 | ||||
|
| Mức khó khăn 3 | " | 370.000 | ||||
|
| + Đối soát BĐĐC tỷ lệ 1/1000 | " |
| ||||
|
| Mức khó khăn 2 | " | 45.000 | ||||
|
| Mức khó khăn 3 | " | 55.000 | ||||
|
| Mức khó khăn 4 | " | 65.000 | ||||
|
| + Đối soát BĐĐC tỷ lệ 1/5000 | " |
| ||||
|
| Mức khó khăn 2 | " | 10.000 | ||||
|
| Mức khó khăn 3 | " | 14.000 | ||||
|
| Mức khó khăn 4 | " | 17.000 | ||||
7 | Chỉnh lý bản đồ địa chính |
|
| |||||
|
| + Chỉnh lý BĐĐC tỷ lệ 1/500 | đồng/thửa |
| ||||
|
| Mức khó khăn 1 | " | 125.000 | ||||
|
| Mức khó khăn 2 | " | 135.000 | ||||
|
| Mức khó khăn 3 | " | 145.000 | ||||
|
| + Chỉnh lý BĐĐC tỷ lệ 1/1000 | " |
| ||||
|
| Mức khó khăn 1 | " | 80.000 | ||||
|
| Mức khó khăn 2 | " | 90.000 | ||||
|
| Mức khó khăn 3 | " | 110.000 | ||||
|
| + Chỉnh lý BĐĐC tỷ lệ 1/5000 | " |
| ||||
|
| Mức khó khăn 1 | " | 70.000 | ||||
|
| Mức khó khăn 2 | " | 90.000 | ||||
8 | Số hoá bản đồ địa chính |
|
| |||||
|
| + Số hoá BĐĐC tỷ lệ 1/500 | đồng/ha |
| ||||
|
| Mức khó khăn 1 | " | 120.000 | ||||
|
| Mức khó khăn 2 | " | 135.000 | ||||
|
| Mức khó khăn 3 | " | 155.000 | ||||
|
| + Số hoá BĐĐC 1/1000 | " |
| ||||
|
| Mức khó khăn 2 | " | 55.000 | ||||
|
| Mức khó khăn 3 | " | 60.000 | ||||
|
| Mức khó khăn 4 | đồng/ha | 65.000 | ||||
|
| + Số hoá BĐĐC tỷ lệ 1/5000 | " |
| ||||
|
| Mức khó khăn 2 | " | 3.000 | ||||
|
| Mức khó khăn 3 | " | 4.000 | ||||
|
| Mức khó khăn 4 | " | 5.000 | ||||
đồng/hồ sơ |
| |||||||
1 | Hộ gia đình, cá nhân |
|
| |||||
|
| - Địa bàn xã | đồng/giấy | 10.000 | ||||
|
| - Địa bàn phường, thị trấn | đồng/giấy | 20.000 | ||||
2 | Tổ chức sử dụng đất |
|
| |||||
|
| - Địa bàn các xã | đồng/hồ sơ |
| ||||
|
| + Hồ sơ dưới 10 thửa đất | " | 30.000 | ||||
|
| + Hồ sơ từ 10 - 20 thửa đất | " | 60.000 | ||||
|
| + Hồ sơ từ 21 - 50 thửa đất | " | 100.000 | ||||
|
| + Hồ sơ từ 51 - 100 thửa đất | " | 200.000 | ||||
|
| + Hồ sơ trên 100 thửa | " | 300.000 | ||||
|
| - Địa bàn phường, thị trấn | " |
| ||||
|
| + Hồ sơ dưới 10 thửa đất | " | 60.000 | ||||
|
| + Hồ sơ từ 10 - 20 thửa đất | " | 100.000 | ||||
|
| + Hồ sơ từ 21 - 50 thửa đất | " | 200.000 | ||||
|
| + Hồ sơ từ 51 - 100 thửa đất | " | 300.000 | ||||
|
| + Hồ sơ trên 100 thửa đất | " | 500.000 | ||||
III | PHÍ CHỢ |
|
| |||||
1 | Chợ loại I, loại II |
|
| |||||
|
| - Đối với cửa hàng, cửa hiệu buôn bán cố định, thường xuyên | đồng/m2/ tháng | 20.000 | ||||
|
| - Đối với người buôn bán không cố định, không thường xuyên | đồng/người/ngày |
| ||||
|
| + Chỗ bán hàng có mái che |
| 2.000 | ||||
|
| + Chỗ bán hàng không có mái che |
| 1.000 | ||||
2 | Các loại chợ còn lại |
|
| |||||
|
| - Đối với cửa hàng, cửa hiệu buôn bán cố định, thường xuyên | đồng/m2/ tháng | 10.000 | ||||
|
| - Đối với người buôn bán không cố định, không thường xuyên | đồng/người/ngày |
| ||||
|
| + Chỗ bán hàng có mái che |
| 1.000 | ||||
|
| + Chỗ bán hàng không có mái che |
| 500 | ||||
|
| |||||||
1 | Đối với việc bán đấu giá tài sản theo quy định tại Nghị định số 05/2005/NĐ-CP ngày 18/01/2005 của Chính phủ về bán đấu giá tài sản |
|
| |||||
1.1 | Mức thu phí đấu giá đối với người có tài sản bán đấu giá: |
|
| |||||
|
| + Từ 1.000.000 đồng trở xuống | Đồng/Giá trị tài sản bán được | 50.000 | ||||
|
| + Từ trên 1.000.000 đến 100.000.000 đồng | Đồng/Giá trị tài sản bán được | 5% giá trị tài sản bán được | ||||
|
| + Từ trên 100.000.000 đồng đến 1.000.000.000 đồng | Đồng/Giá trị tài sản bán được | 5.000.000 đồng + 1,5% của phần giá trị tài sản bán được vượt quá 100.000.000 đồng | ||||
|
| + Trên 1.000.000.000 đồng | Đồng/Giá trị tài sản bán được | 18.500.000 đồng + 0,2% của phần giá trị tài sản bán được vượt quá 1.000.000.000 đồng | ||||
1.2 | Mức thu phí đấu giá đối với người tham gia đấu giá: |
| ||||||
|
| + Dưới 10.000.000 đồng trở xuống | Đồng/hồ sơ | 15.000 | ||||
|
| + Từ 10.000.000 đồng đến 20.000.000 đồng | Đồng/hồ sơ | 20.000 | ||||
|
| + Từ trên 20.000.000 đồng đến 50.000.000 đồng | Đồng/hồ sơ | 50.000 | ||||
|
| + Từ trên 50.000.000 đồng đến 100.000.000 đồng | Đồng/hồ sơ | 100.000 | ||||
|
| + Từ trên 100.000.000 đồng đến 500.000.000 đồng | Đồng/hồ sơ | 200.000 | ||||
|
| + Từ trên 500.000.000 đồng | Đồng/hồ sơ | 500.000 | ||||
2 | Đối với việc bán đấu giá quyền sử dụng đất để giao đất có thu tiền sử dụng đất hoặc cho thuê đất theo quy định tại Quyết định số 216/2005/QĐ-TTg ngày 31/8/2005 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành Quy chế đấu giá quyền sử dụng đất để giao đất có thu tiền sử dụng đất hoặc cho thuê đất |
|
| |||||
2.1 | Trường hợp bán đấu giá quyền sử dụng đất để đầu tư xây dựng nhà ở của hộ gia đình, cá nhân quy định tại điểm a khoản 1, Điều 3 của Quy chế Đấu giá quyền sử dụng đất để giao đất có thu tiền sử dụng đất hoặc cho thuê đất ban hành kèm theo Quyết định số 216/2005/QĐ-TTg |
| ||||||
|
| * Giá khởi điểm của quyền sử dụng đất |
|
| ||||
|
| + Từ 200.000.000 đồng trở xuống | Đồng/hồ sơ | 100.000 | ||||
|
| + Từ trên 200.000.000 đến 500.000.000 đồng | Đồng/hồ sơ | 200.000 | ||||
|
| + Trên 500.000.000 đồng | Đồng/hồ sơ | 500.000 | ||||
2.2 | Trường hợp bán đấu giá quyền sử dụng đất khác quyền sử dụng đất quy định tại điểm a, khoản 1, Điều 3 của Quy chế đấu giá quyền sử dụng đất để giao đất có thu tiền sử dụng đất hoặc cho thuê đất ban hành kèm theo Quyết định số 216/2005/QĐ-TTg |
| ||||||
|
| + Từ 0,5 ha trở xuống | Đồng/hồ sơ | 1.000.000 | ||||
|
| + Từ trên 0,5 ha đến 2 ha | Đồng/hồ sơ | 3.000.000 | ||||
|
| + Từ trên 2 ha đến 5 ha | Đồng/hồ sơ | 4.000.000 | ||||
|
| + Từ trên 5 ha | Đồng/hồ sơ | 5.000.000 | ||||
V | PHÍ QUA ĐÒ |
|
| |||||
1 | Đối với đò ngang | đồng/người |
| |||||
|
| - Đò gắn máy: |
|
| ||||
|
| + Người đi bộ | đồng/người/lượt | 500 | ||||
|
| + Người và xe đạp | đồng/người/lượt | 1.000 | ||||
|
| + Người và xe máy | đồng/người/lượt | 2.000 | ||||
|
| + Hàng hoá (chỉ thu hàng hoá từ 50kg trở lên) | đồng/1ĐV= 50kg/ lượt | 1.000 | ||||
|
| - Đò không gắn máy: |
|
| ||||
|
| + Người đi bộ | đồng/người/lượt | 200 | ||||
|
| + Người và xe đạp | đồng/người/lượt | 500 | ||||
|
| + Người và xe máy | đồng/người/lượt | 1.500 | ||||
|
| + Hàng hoá (chỉ thu hàng hoá từ 50kg trở lên) | đồng/1ĐV= 50kg/ lượt | 1.000 | ||||
2 | Đối với đò dọc: | đồng/km hoặc 50kg hàng hoá | 800 | |||||
3 | Đối với vùng lòng hồ thuỷ điện (Na Hang) |
|
| |||||
|
| - Tuyến Na Hang - Bản Sắm (xã Sơn Phú) |
|
| ||||
|
| + Người đi bộ | đồng/người/lượt | 11.000 | ||||
|
| + Xe đạp | đồng/xe/ lượt | 3.000 | ||||
|
| + Xe máy | đồng/xe/ lượt | 7.000 | ||||
|
| + Hàng hoá (chỉ thu hàng hoá từ 50kg trở lên) | đồng/lượt | 5.000 | ||||
|
| - Tuyến Na Hang - Bản Cài (Đèo Bụt, xã Xuân Tiến cũ) |
|
| ||||
|
| + Người đi bộ | đồng/người/lượt | 14.000 | ||||
|
| + Xe đạp | đồng/xe/ lượt | 4.000 | ||||
|
| + Xe máy | đồng/xe/ lượt | 8.000 | ||||
|
| + Hàng hoá (chỉ thu hàng hoá từ 50kg trở lên) | đồng/lượt | 7.000 | ||||
|
| - Tuyến Na Hang - xã Thuý Loa cũ |
|
| ||||
|
| + Người đi bộ | đồng/người/lượt | 24.000 | ||||
|
| + Xe đạp | đồng/xe/ lượt | 7.000 | ||||
|
| + Xe máy | đồng/xe/ lượt | 13.000 | ||||
|
| + Hàng hoá (chỉ thu hàng hoá từ 50kg trở lên) | đồng/lượt | 12.000 | ||||
|
| - Tuyến Na Hang - Bản Lãm (xã Khau Tinh) |
|
| ||||
|
| + Người đi bộ | đồng/người/lượt | 14.000 | ||||
|
| + Xe đạp | đồng/xe/ lượt | 4.000 | ||||
|
| + Xe máy | đồng/xe/ lượt | 8.000 | ||||
|
| + Hàng hoá (chỉ thu hàng hoá từ 50kg trở lên) | đồng/lượt | 7.000 | ||||
|
| - Tuyến Na Hang - xã Yên Hoa |
|
| ||||
|
| + Người đi bộ | đồng/người/lượt | 17.000 | ||||
|
| + Xe đạp | đồng/xe/ lượt | 5.000 | ||||
|
| + Xe máy | đồng/xe/ lượt | 10.000 | ||||
|
| + Hàng hoá (chỉ thu hàng hoá từ 50kg trở lên) | đồng/lượt | 8.000 | ||||
|
| - Tuyến Na Hang - xã Đà Vị |
|
| ||||
|
| + Người đi bộ | đồng/người/lượt | 17.000 | ||||
|
| + Xe đạp | đồng/xe/ lượt | 5.000 | ||||
|
| + Xe máy | đồng/xe/ lượt | 10.000 | ||||
|
| + Hàng hoá (chỉ thu hàng hoá từ 50kg trở lên) | đồng/lượt | 8.000 | ||||
|
| - Tuyến Na Hang - Bản Phai Khằn (xã Đà Vị) |
|
| ||||
|
| + Người đi bộ | đồng/người/lượt | 21.000 | ||||
|
| + Xe đạp | đồng/xe/ lượt | 7.000 | ||||
|
| + Xe máy | đồng/xe/ lượt | 12.000 | ||||
|
| + Hàng hoá (chỉ thu hàng hoá từ 50kg trở lên) | đồng/lượt | 10.000 | ||||
|
| - Thuê thuyền theo hợp đồng |
|
| ||||
|
| + Đối với thuyền loại bình thường | đồng/chỗ ngồi/giờ | 8.000 | ||||
|
| + Đối với thuyền chất lượng cao |
| 10.000 | ||||
VI | PHÍ SỬ DỤNG LỀ ĐƯỜNG, BẾN, BÃI, MẶT NƯỚC |
|
| |||||
1 | Phí sử dụng lề đường | đồng/xe/ tháng |
| |||||
|
| - Xe con, xe du lịch, xe ca dưới 10 chỗ ngồi, xe tải dưới 1,5 tấn | đồng/xe/ lần | 2.000 | ||||
|
| đồng/xe/ tháng | 50.000 | |||||
|
| - Xe du lịch, xe ca từ 10 chỗ ngồi trở lên, xe tải từ 1,5 tấn trở lên | đồng/xe/ lần | 3.000 | ||||
|
| đồng/xe/ tháng | 70.000 | |||||
|
| - Xe có trọng tải lớn | đồng/xe/ lần | 5.000 | ||||
|
| đồng/xe/ tháng | 100.000 | |||||
|
| - Máy kéo bông sen, xe vận chuyển nhỏ có động cơ 1 xi lanh (xe công nông) | đồng/xe/ lần | 2.000 | ||||
|
| đồng/xe/ tháng | 40.000 | |||||
2 | Phí sử dụng bến, bãi, mặt nước |
|
| |||||
2.1 | Phí sử dụng bến nước |
|
| |||||
|
| - Tàu, xà lan trọng tải từ 5 tấn đến 20 tấn | đồng/lượt vào bến | 7.000 | ||||
|
| đồng/ngày đêm | 10.000 | |||||
|
| - Tàu, xà lan trọng tải từ 21 tấn đến 50 tấn | đồng/lượt vào bến | 10.000 | ||||
|
| đồng/ngày đêm | 15.000 | |||||
|
| - Tàu, xà lan trọng tải trên 50 tấn | đồng/lượt vào bến |
| ||||
|
| đồng/ngày đêm | 20.000 | |||||
|
| - Đò gắn máy trọng tải dưới 5 tấn hoặc chở khách dưới 13 người (đò dọc) | đồng/lượt vào bến | 3.000 | ||||
|
| đồng/ngày đêm | 5.000 | |||||
|
| - Đò không gắn máy trọng tải dưới 5 tấn hoặc chở khách dưới 13 người (đò dọc) | đồng/lượt vào bến | 2.000 | ||||
|
| đồng/ngày đêm | 3.000 | |||||
|
| - Đò ngang thuộc địa bàn thị xã | đồng/tháng | 30.000 | ||||
|
| - Đò ngang thuộc địa bàn các huyện | đồng/tháng | 20.000 | ||||
2.2 | Phí sử dụng bãi: |
|
| |||||
|
| - Bãi gửi xe ô tô, sản xuất, kinh doanh, dịch vụ |
|
| ||||
|
| + Thuộc địa bàn thị xã | đồng/m2/ ngày đêm | 70 | ||||
|
| + Thuộc địa bàn các huyện | nt | 30 | ||||
|
| - Bãi chứa lâm sản, khoáng sản, vật liệu |
|
| ||||
|
| + Thuộc địa bàn thị xã | đồng/m2/ ngày đêm | 50 | ||||
|
| + Thuộc địa bàn các huyện | nt | 20 | ||||
2.3 | Phí Bến xe khách (bao gồm cả dịch vụ trông giữ, điều hành, quản lý phục vụ xe vào bến đón trả khách) |
|
| |||||
|
| - Thuộc địa bàn thị xã |
|
| ||||
|
| + Xe dưới 20 chỗ ngồi | đồng/lượt | 10.000 | ||||
|
| + Xe từ 21- 30 chỗ ngồi | nt | 20.000 | ||||
|
| + Xe từ 31 chỗ ngồi trở lên | nt | 25.000 | ||||
|
| - Thuộc địa bàn các huyện |
|
| ||||
|
| + Xe dưới 20 chỗ ngồi | đồng/lượt | 5.000 | ||||
|
| + Xe từ 21- 30 chỗ ngồi | nt | 10.000 | ||||
|
| + Xe từ 31 chỗ ngồi trở lên | nt | 12.000 | ||||
đồng/hồ sơ | 100.000 | |||||||
VIII | PHÍ THƯ VIỆN |
|
| |||||
|
| - Đối với người lớn | đồng/thẻ/ năm | 15.000 | ||||
|
| |||||||
|
| - Đối với hộ gia đình không SX kinh doanh | đồng/hộ/ tháng | 2.000 | ||||
|
| - Đối với hộ gia đình có hoạt động SX kinh doanh (Do cơ quan đăng ký kinh doanh cấp huyện, thị xã cấp giấy phép KD | đồng/hộ/ tháng |
| ||||
|
| + Hộ có mức thuế Môn bài bậc I, bậc II |
| 5.000 | ||||
|
| + Hộ còn lại |
| 3.000 | ||||
|
| - Đối với các đơn vị HCSN | đồng/đơn vị/tháng |
| ||||
|
| + Đơn vị dưới 20 biên chế được giao | nt | 10.000 | ||||
|
| + Đơn vị từ 20 biên chế được giao trở lên | nt | 20.000 | ||||
|
| - Đối với các cơ sở SX kinh doanh, dịch vụ (Gồm các DN, Công ty, chi nhánh, văn phòng đại diện HTX và các tổ chức có hoạt động sản xuất kinh doanh, dịch vụ do Sở KHĐT và cơ quan đăng ký kinh doanh cấp huyện, thị xã cấp giấy phép KD) | đồng/cơ sở/tháng |
| ||||
|
| + Cơ sở sản xuất, K.doanh, dịch vụ có mức thuế Môn bài bậc I, bậc II | đồng/cơ sở/tháng | 30.000 | ||||
|
| + Cơ sở sản xuất, KD, dịch vụ có mức thuế Môn bài bậc III, bậc IV | đồng/cơ sở/tháng | 20.000 | ||||
|
| + Cơ sở sản xuất, KD, D.vụ có mức thu thuế Môn bài bậc V, bậc VI | đồng/cơ sở/tháng | 10.000 | ||||
X | PHÍ THẨM ĐỊNH CẤP PHÉP SỬ DỤNG VẬT LIỆU NỔ CÔNG NGHIỆP | Đồng/1 lần thẩm định |
| |||||
|
| - Sử dụng cho khai thác khoáng sản | Đồng/1 lần thẩm định | 2.600.000 | ||||
|
| - Các trường hợp khác | Đồng/1 lần thẩm định | 1.300.000 | ||||
XI | PHÍ TRÔNG GIỮ XE ĐẠP, XE MÁY, Ô TÔ |
|
| |||||
1 | Trông giữ trong ngày |
|
| |||||
|
| - Xe đạp | đồng/lượt | 500 | ||||
|
| - Xe máy | đồng/lượt | 1.000 | ||||
|
| - Xe ô tô | đồng/lượt |
| ||||
|
| + Xe con, xe du lịch, xe ca dưới 10 chỗ ngồi, xe tải dưới 1,5 tấn | đồng/lượt | 3.000 | ||||
|
| + Xe du lịch, xe ca từ 10 chỗ ngồi trở lên, xe tải từ 1,5 tấn trở lên, các loại máy thi công | đồng/lượt | 5.000 | ||||
|
| + Máy kéo bông sen, xe công nông | đồng/lượt | 2.000 | ||||
2 | Trông giữ qua đêm |
|
| |||||
|
| - Xe đạp | đồng/lượt | 1.000 | ||||
|
| - Xe máy | đồng/lượt | 2.000 | ||||
|
| - Xe ô tô | đồng/lượt |
| ||||
|
| + Xe con, xe du lịch, xe ca dưới 10 chỗ ngồi, xe tải dưới 1,5 tấn | đồng/lượt | 6.000 | ||||
|
| + Xe du lịch, xe ca từ 10 chỗ ngồi trở lên, xe tải từ 1,5 tấn trở lên, các loại máy thi công | đồng/lượt | 10.000 | ||||
|
| + Máy kéo bông sen, xe công nông | đồng/lượt | 4.000 | ||||
XII | PHÍ THAM QUAN DANH LAM THẮNG CẢNH, DI TÍCH LỊCH SỬ, CÔNG TRÌNH VĂN HOÁ |
|
| |||||
1 | Đối với người lớn | đồng/lần/ người | Không quá 20.000 | |||||
2 | Đối với trẻ em từ 12 đến dưới 18 tuổi | đồng/lần/ người | Không quá 10.000 | |||||
XIII | PHÍ DỰ THI, DỰ TUYỂN | đồng/thí sinh/kỳ thi |
| |||||
đồng/thí sinh/kỳ thi |
| |||||||
|
| + Kỳ thi có 5 môn thi | " | 42.000 | ||||
|
| + Kỳ thi có 6 môn thi | " | 50.000 | ||||
|
| + Kỳ thi có 7 môn thi | " | 57.000 | ||||
2 | Thi tốt nghiệp học nghề ở các trung tâm hướng nghiệp, dạy nghề phổ thông | " | 15.000 | |||||
3 | Thi tuyển sinh vào lớp 10 (thi 2 môn) Trường PTTH Chuyên | " | 15.000 | |||||
|
| |||||||
|
| - Đối với báo cáo đánh giá tác động môi trường đề nghị thẩm định lần đầu | Đồng/Báo cáo | 4.000.000 | ||||
|
| - Đối với báo cáo đánh giá tác động môi trường đề nghị thẩm định bổ sung | Đồng/Báo cáo | 2.000.000 | ||||
XV | PHÍ VỆ SINH |
|
| |||||
1 | Đối với cá nhân, hộ gia đình (Không sản xuất kinh doanh): | đồng/hộ/ tháng |
| |||||
|
| + Có từ 7 người trở lên | đồng/hộ/ tháng | 10.000 | ||||
|
| + Có từ 5 - 6 người | đồng/hộ/ tháng | 8.000 | ||||
|
| + Có từ 4 người trở xuống | đồng/hộ/ tháng | 6.000 | ||||
2 | Đối với hộ kinh doanh, trường học, nhà trẻ, trụ sở làm việc của các cơ quan HCSN, chi nhánh, văn phòng đại diện, doanh nghiệp, các công ty, hợp tác xã |
|
| |||||
|
| - Đối với hộ kinh doanh, buôn bán nhỏ có mức Môn bài bậc V, bậc VI | đồng/hộ/ tháng | 20.000 | ||||
|
| - Đối với hộ KD hàng ăn, buôn bán có mức Môn bài từ bậc I đến bậc IV | nt | 30.000 | ||||
|
| - Đối với trường học, nhà trẻ, trụ sở làm việc của các cơ quan HCSN, chi nhánh, văn phòng đại diện, doanh nghiệp, các công ty, hợp tác xã |
|
| ||||
|
| + Đơn vị dưới 30 người | đồng/đơn vị/ tháng | 30.000 | ||||
|
| + Đơn vị có từ 30 người đến dưới 50 người | nt | 50.000 | ||||
|
| + Đơn vị có từ trên 50 người | nt | 100.000 | ||||
3 | Đối với các cửa hàng kinh doanh, dịch vụ, khách sạn, nhà hàng kinh doanh hàng ăn uống, nhà nghỉ | đồng/cơ sở/tháng |
| |||||
|
| + Cửa hàng kinh doanh, dịch vụ, nhà hàng kinh doanh hàng ăn uống, cà phê giải khát karaôkê, nhà nghỉ, khách sạn có từ 01 đến 20 phòng | nt | 100.000 | ||||
|
| + Khách sạn, nhà nghỉ, nhà hàng có từ 20 phòng trở lên | nt | 200.000 | ||||
|
| - Đối với các cơ sở giết mổ gia súc, gia cầm | đồng/cơ sở/tháng | 200.000 | ||||
|
| - Đối với các nhà máy, cơ sở sản xuất | nt | 200.000 | ||||
4 | Đối với các bệnh viện, chợ, bến xe | đồng/cơ sở/tháng |
| |||||
4.1 | Đối với Bệnh viện | nt |
| |||||
|
| + Bệnh viện đa khoa Tuyên Quang | nt | 400.000 | ||||
|
| + Các bệnh viện còn lại | nt | 300.000 | ||||
4.2 | Đối với Bến xe | đồng/Bến xe/tháng |
| |||||
|
| + Bến xe Tuyên Quang | nt | 300.000 | ||||
|
| + Bến xe các huyện còn lại | nt | 100.000 | ||||
4.3 | Đối với các hộ kinh doanh trong chợ | nt |
| |||||
|
| - Hộ kinh doanh thường xuyên | đồng/hộ/ tháng |
| ||||
|
| + Chợ Thị xã, thị trấn | nt | 15.000 | ||||
|
| + Các chợ còn lại | nt | 10.000 | ||||
|
| - Hộ kinh doanh không thường xuyên | nt |
| ||||
|
| + Chợ Thị xã, thị trấn | nt | 2.000 | ||||
|
| + Các chợ còn lại | nt | 1.000 | ||||
5 | Đối với các công trình xây dựng, cải tạo, sửa chữa | đồng/ m3 rác | 50.000 | |||||
|
| |||||||
|
| - Các doanh nghiệp thực hiện khai thác khoáng sản, cát, sỏi và chế biến khoáng sản đóng trên địa bàn tỉnh | Đồng/cơ sở/năm | 700.000 | ||||
|
| - Các doanh nghiệp thi công các công trình xây dựng cơ bản, sản xuất vật liệu xây dựng đóng trên địa bàn tỉnh | Đồng/cơ sở/năm | 600.000 | ||||
|
| - Các cơ sở thi công các công trình xây dựng cơ bản, sản xuất vật liệu xây dựng đóng trên địa bàn tỉnh | Đồng/cơ sở/năm | 500.000 | ||||
|
| - Các doanh nghiệp, cơ sở sản xuất kinh doanh khác đóng trên địa bàn tỉnh | Đồng/cơ sở/năm | 80.000 | ||||
|
| |||||||
1 | Thẩm định đề án, báo cáo thăm dò, khai thác, sử dụng nước dưới đất |
|
| |||||
1.1 | Đối với đề án, báo cáo trong hồ sơ đề nghị cấp giấy phép lần đầu |
| ||||||
|
| - Đề án thiết kế giếng có lưu lượng nước dưới 200m3/ngày đêm | Đồng/Đề án | 150.000 | ||||
|
| - Đề án, báo cáo thăm dò có lưu lượng nước từ 200 m3 đến dưới 500m3/ngày đêm | Đồng/Đề án, Báo cáo | 400.000 | ||||
|
| - Đề án, báo cáo thăm dò có lưu lượng nước từ 500 m3 đến dưới 1.000m3/ngày đêm | Đồng/Đề án, Báo cáo | 900.000 | ||||
|
| - Đề án, báo cáo thăm dò có lưu lượng nước từ 1.000 đến dưới 3.000m3/ngày đêm | Đồng/Đề án, Báo cáo | 1.750.000 | ||||
1.2 | Đối với đề án, báo cáo trong hồ sơ đề nghị gia hạn, điều chỉnh nội dung giấy phép |
| ||||||
|
| - Đề án thiết kế giếng có lưu lượng nước dưới 200m3/ngày đêm | Đồng/Đề án | 70.000 | ||||
|
| - Đề án, báo cáo thăm dò có lưu lượng nước từ 200m3 đến dưới 500m3/ngày đêm | Đồng/Đề án, Báo cáo | 200.000 | ||||
|
| - Đề án, báo cáo thăm dò có lưu lượng nước từ 500m3 đến dưới 1.000m3/ngày đêm | Đồng/Đề án, Báo cáo | 450.000 | ||||
|
| - Đề án, báo cáo thăm dò có lưu lượng nước từ 1.000 đến dưới 3.000m3/ngày đêm | Đồng/Đề án, Báo cáo | 850.000 | ||||
2 | Thẩm định đề án, báo cáo khai thác, sử dụng nước mặt |
|
| |||||
2.1 | Đối với đề án, báo cáo trong hồ sơ đề nghị cấp giấy phép lần đầu |
| ||||||
|
| - Đề án, báo cáo khai thác sử dụng nước mặt cho sản xuất nông nghiệp với lưu lượng dưới 0,1m3/giây; hoặc để phát điện với công suất dưới 50KW; hoặc cho các mục đích khác với lưu lượng dưới 500m3/ngày-đêm. | Đồng/Đề án, Báo cáo | 200.000 | ||||
|
| - Đề án, báo cáo khai thác sử dụng nước mặt cho sản xuất nông nghiệp với lưu lượng từ 0,1m3 đến dưới 0,5m3/giây; hoặc để phát điện với công suất từ 50 KW đến dưới 200KW; hoặc cho các mục đích khác với lưu lượng từ 500 m3 đến dưới 3.000m3/ngày-đêm. | Đồng/Đề án, Báo cáo | 650.000 | ||||
|
| - Đề án, báo cáo khai thác sử dụng nước mặt cho sản xuất nông nghiệp với lưu lượng từ 0,5 m3 đến dưới 1m3/giây; hoặc để phát điện với công suất từ 200 KW đến dưới 1.000KW; hoặc cho các mục đích khác với lưu lượng từ 3.000 m3 đến dưới 20.000 m3/ngày-đêm. | Đồng/Đề án, Báo cáo | 1.550.000 | ||||
|
| - Đề án, báo cáo khai thác sử dụng nước mặt cho sản xuất nông nghiệp với lưu lượng từ 1m3 đến dưới 2m3/giây; hoặc để phát điện với công suất từ 1.000 KW đến dưới 2.000KW; hoặc cho các mục đích khác với lưu lượng từ 20.000 m3 đến dưới 50.000m3/ngày-đêm. | Đồng/Đề án, Báo cáo | 3.000.000 | ||||
2.2 | Đối với đề án, báo cáo trong hồ sơ đề nghị gia hạn, điều chỉnh nội dung giấy phép |
| ||||||
|
| - Đề án, báo cáo khai thác sử dụng nước mặt cho sản xuất nông nghiệp với lưu lượng dưới 0,1m3/giây; hoặc để phát điện với công suất dưới 50KW; hoặc cho các mục đích khác với lưu lượng dưới 500m3/ngày-đêm. | Đồng/Đề án, Báo cáo | 100.000 | ||||
|
| - Đề án, báo cáo khai thác sử dụng nước mặt cho sản xuất nông nghiệp với lưu lượng từ 0,1m3 đến dưới 0,5m3/giây; hoặc để phát điện với công suất từ 50 KW đến dưới 200KW; hoặc cho các mục đích khác với lưu lượng từ 500 m3 đến dưới 3.000m3/ngày-đêm | Đồng/Đề án, Báo cáo | 300.000 | ||||
|
| - Đề án, báo cáo khai thác sử dụng nước mặt cho sản xuất nông nghiệp với lưu lượng từ 0,5 m3 đến dưới 1m3/giây; hoặc để phát điện với công suất từ 200 KW đến dưới 1.000KW; hoặc cho các mục đích khác với lưu lượng từ 3.000 m3 đến dưới 20.000m3/ngày-đêm | Đồng/Đề án, Báo cáo | 750.000 | ||||
|
| - Đề án, báo cáo khai thác sử dụng nước mặt cho sản xuất nông nghiệp với lưu lượng từ 1m3 đến dưới 2m3/giây; hoặc để phát điện với công suất từ 1.000 KW đến dưới 2.000KW; hoặc cho các mục đích khác với lưu lượng từ 20.000 m3 đến dưới 50.000m3/ngày-đêm | Đồng/Đề án, Báo cáo | 1.500.000 | ||||
3 | Thẩm định đề án, báo cáo xả nước thải vào nguồn nước |
|
| |||||
3.1 | Đối với đề án, báo cáo trong hồ sơ đề nghị cấp giấy phép lần đầu |
| ||||||
|
| - Đề án, báo cáo có lưu lượng nước dưới 100 m3/ngày-đêm | Đồng/Đề án, Báo cáo | 200.000 | ||||
|
| - Đề án, báo cáo có lưu lượng nước từ 100 m3 đến dưới 500 m3/ngày-đêm | Đồng/Đề án, Báo cáo | 650.000 | ||||
|
| - Đề án, báo cáo có lưu lượng nước từ 500 m3 đến dưới 2.000 m3/ngày-đêm | Đồng/Đề án, Báo cáo | 1.550.000 | ||||
|
| - Đề án, báo cáo có lưu lượng nước từ 2.000 m3 đến dưới 5.000 m3/ngày-đêm. | Đồng/Đề án, Báo cáo | 3.000.000 | ||||
3.2 | Đối với đề án, báo cáo trong hồ sơ đề nghị gia hạn, điều chỉnh nội dung giấy phép |
| ||||||
|
| - Đề án, báo cáo có lưu lượng nước dưới 100 m3/ngày đêm. | Đồng/Đề án, Báo cáo | 100.000 | ||||
|
| - Đề án, báo cáo có lưu lượng nước từ 100 m3 đến dưới 500 m3/ngày đêm | Đồng/Đề án, Báo cáo | 300.000 | ||||
|
| - Đề án, báo cáo có lưu lượng nước từ 500 m3 đến dưới 2.000 m3/ngày đêm | Đồng/Đề án, Báo cáo | 750.000 | ||||
|
| - Đề án, báo cáo có lưu lượng nước từ 2.000 m3 đến dưới 5.000 m3/ngày đêm | Đồng/Đề án, Báo cáo | 1.500.000 | ||||
PHÍ THẨM ĐỊNH BÁO CÁO KẾT QUẢ THĂM DÒ ĐÁNH GIÁ TRỮ LƯỢNG NƯỚC DƯỚI ĐẤT |
|
| ||||||
|
| - Báo cáo kết quả thi công giếng thăm dò có lưu lượng dưới 200m3/ngày-đêm | Đồng/Báo cáo | 150.000 | ||||
|
| - Báo cáo kết quả thăm dò có lưu lượng nước từ 200m3 đến dưới 500m3/ngày- đêm | Đồng/Báo cáo | 500.000 | ||||
|
| - Báo cáo kết quả thăm dò có lưu lượng nước từ 500m3 đến dưới 1.000m3/ngày- đêm | Đồng/Báo cáo | 1.200.000 | ||||
|
| - Báo cáo kết quả thăm dò có lưu lượng nước từ 1.000m3 đến dưới 3.000m3/ngày-đêm | Đồng/Báo cáo | 2.100.000 | ||||
|
| |||||||
|
| - Đối với hồ sơ hành nghề trên phạm vi một tỉnh đề nghị cấp giấy phép lần đầu | Đồng/Hồ sơ | 500.000 | ||||
|
| - Đối với hồ sơ hành nghề trên phạm vi một tỉnh đề nghị gia hạn, bổ sung nội dung giấy phép | Đồng/Hồ sơ | 250.000 | ||||
MỨC THU CÁC LOẠI LỆ PHÍ ĐƯỢC PHÂN CẤP THEO NGHỊ ĐỊNH SỐ 24/2006/NĐ-CP |
| |||||||
I | LỆ PHÍ HỘ TỊCH, HỘ KHẨU, CHỨNG MINH NHÂN DÂN |
|
| |||||
1 | Lệ phí hộ tịch |
|
| |||||
1.1 | Mức thu áp dụng đối với việc đăng ký hộ tịch tại UBND xã, phường, thị trấn |
| ||||||
|
| Đồng/ trường hợp | 5.000 | |||||
|
| Đồng/ trường hợp | 20.000 | |||||
|
| Đồng/ trường hợp | 3.000 | |||||
|
| |||||||
|
| - Nhận cha mẹ, con | Đồng/ trường hợp | 10.000 | ||||
|
| - Cấp bản sao giấy tờ hộ tịch từ sổ hộ tịch | Đồng/Bản sao | 2.000 | ||||
|
| - Thay đổi, cải chính hộ tịch cho người dưới 14 tuổi, bổ sung hộ tịch | Đồng/ trường hợp | 10.000 | ||||
|
| - Xác nhận các giấy tờ hộ tịch | Đồng/ trường hợp | 3.000 | ||||
|
| - Các việc đăng ký hộ tịch khác | Đồng/ trường hợp | 5.000 | ||||
Mức thu áp dụng đối với việc đăng ký hộ tịch tại UBND cấp huyện |
| |||||||
|
| - Cấp lại bản chính giấy khai sinh | Đồng/ trường hợp | 10.000 | ||||
|
| - Cấp bản sao giấy tờ hộ tịch từ sổ hộ tịch | Đồng/Bản sao | 3.000 | ||||
|
| - Thay đổi, cải chính hộ tịch cho người từ đủ 14 tuổi trở lên, xác định lại dân tộc, xác định lại giới tính, bổ sung hộ tịch, chỉnh hộ tịch | Đồng/ trường hợp | 25.000 | ||||
1.3 | Mức thu áp dụng đối với việc đăng ký hộ tịch tại Sở Tư pháp, UBND tỉnh (Có yếu tố người nước ngoài) |
| ||||||
|
| - Đăng ký khai sinh | Đồng/ trường hợp | 50.000 | ||||
|
| - Đăng ký kết hôn | Đồng/ trường hợp | 1.000.000 | ||||
|
| - Đăng ký khai tử | Đồng/ trường hợp | 50.000 | ||||
|
| |||||||
|
| Đồng/ trường hợp | 1.000.000 | |||||
|
| Đồng/Bản sao | 5.000 | |||||
|
| - Xác nhận các giấy tờ hộ tịch | Đồng/ trường hợp | 10.000 | ||||
|
| - Các việc đăng ký hộ tịch khác | Đồng/ trường hợp | 50.000 | ||||
2 | Lệ phí cấp chứng minh nhân dân (không bao gồm tiền ảnh của người được cấp CMND) |
|
| |||||
|
|
|
| |||||
|
| + Các phường thuộc thị xã | Đồng/lần cấp | 5.000 | ||||
|
| + Xã, thị trấn | Đồng/lần cấp | 2.000 | ||||
|
|
|
| |||||
|
| + Các phường thuộc thị xã | Đồng/lần cấp | 6.000 | ||||
|
| + Xã, thị trấn | Đồng/lần cấp | 3.000 | ||||
|
| |||||||
3.1 | Đăng ký chuyển đến cả hộ hoặc một người nhưng không cấp sổ hộ khẩu gia đình hoặc giấy chứng nhận nhân khẩu tập thể |
| ||||||
|
| - Các phường thuộc thị xã | Đồng/lần đăng ký | 10.000 | ||||
|
| - Xã, thị trấn | Đồng/lần đăng ký | 2.000 | ||||
|
| Cấp mới, cấp lại, đổi sổ hộ khẩu gia đình |
|
| ||||
|
| - Các phường thuộc thị xã | Đồng/lần đăng ký | 15.000 | ||||
|
| - Xã, thị trấn | Đồng/lần đăng ký | 4.000 | ||||
3.2 | Cấp đổi sổ hộ khẩu gia đình theo yêu cầu của chủ hộ |
| ||||||
|
| - Các phường thuộc thị xã | Đồng/lần cấp | 8.000 | ||||
|
| - Xã, thị trấn | Đồng/lần cấp | 3.000 | ||||
|
| Cấp mới, cấp lại, đổi giấy chứng nhận nhân khẩu tập thể | Đồng/lần đăng ký |
| ||||
|
| - Các phường thuộc thị xã | Đồng/lần đăng ký | 10.000 | ||||
|
| - Xã, thị trấn | Đồng/lần đăng ký | 4.000 | ||||
3.3 | Cấp đổi giấy chứng nhận nhân khẩu tập thể |
| ||||||
|
| - Các phường thuộc thị xã | Đồng/lần đăng ký | 5.000 | ||||
|
| - Xã, thị trấn | Đồng/lần đăng ký | 2.000 | ||||
3.4 | Cấp mới, cấp lại, đổi giấy đăng ký tạm trú có thời hạn cho hộ gia đình |
| ||||||
|
| - Các phường thuộc thị xã | Đồng/lần cấp | 10.000 | ||||
|
| - Xã, thị trấn | Đồng/lần cấp | 4.000 | ||||
|
| Gia hạn tạm trú có thời hạn |
|
| ||||
|
| - Các phường thuộc thị xã | Đồng/lần cấp | 3.000 | ||||
|
| - Xã, thị trấn | Đồng/lần cấp | 1.000 | ||||
3.5 | Cấp mới, cấp lại, đổi giấy tạm trú có thời hạn cho một nhân khẩu |
| ||||||
|
| - Các phường thuộc thị xã | Đồng/lần cấp | 5.000 | ||||
|
| - Xã, thị trấn | Đồng/lần cấp | 2.000 | ||||
3.6 | Đính chính các thay đổi trong sổ hộ khẩu gia đình, giấy chứng nhận nhân khẩu tập thể (không thu lệ phí đối với trường hợp đính chính lại địa chỉ do Nhà nước thay đổi địa giới hành chính, đường phố, số nhà; xoá tên trong sổ hộ khẩu) |
| ||||||
|
| - Các phường thuộc thị xã | Đồng/lần cấp | 5.000 | ||||
|
| - Xã, thị trấn | Đồng/lần cấp | 2.000 | ||||
|
| |||||||
1 | Đối với hộ gia đình, cá nhân ở các phường |
|
| |||||
|
| - Cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất | Đồng/Giấy | 25.000 | ||||
|
| - Chứng nhận đăng ký biến động đất đai | Đồng/Lần | 15.000 | ||||
|
| - Trích lục bản đồ địa chính, văn bản, số liệu hồ sơ địa chính | Đồng/Lần |
| ||||
|
| + Trích lục vản bản |
| 10.000 | ||||
|
| + Trích lục bản đồ |
| 10.000 | ||||
|
| - Cấp lại, cấp đổi giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, xác nhận tính pháp lý của các giấy tờ nhà đất | Đồng/Lần | 20.000 | ||||
2 | Đối với hộ gia đình, cá nhân ở các khu vực khác |
|
| |||||
|
| - Cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất | Đồng/Giấy | 10.000 | ||||
|
| - Chứng nhận đăng ký biến động đất đai | Đồng/Lần | 5.000 | ||||
|
| - Trích lục bản đồ địa chính, văn bản, số liệu hồ sơ địa chính | Đồng/Lần |
| ||||
|
| + Trích lục vản bản |
| 5.000 | ||||
|
| + Trích lục bản đồ |
| 5.000 | ||||
|
| - Cấp lại, cấp đổi giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, xác nhận tính pháp lý của các giấy tờ nhà đất | Đồng/Lần | 10.000 | ||||
3 | Đối với các tổ chức |
|
| |||||
|
| - Cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất | Đồng/Giấy | 100.000 | ||||
|
| - Chứng nhận đăng ký biến động đất đai | Đồng/Lần | 20.000 | ||||
|
| - Trích lục bản đồ địa chính, văn bản, số liệu hồ sơ địa chính | Đồng/Lần |
| ||||
|
| + Trích lục vản bản |
| 10.000 | ||||
|
| + Trích lục bản đồ |
| 10.000 | ||||
|
| - Cấp lại, cấp đổi giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, xác nhận tính pháp lý của các giấy tờ nhà đất | Đồng/Lần | 20.000 | ||||
III | LỆ PHÍ CẤP GIẤY PHÉP XÂY DỰNG |
|
| |||||
|
| - Nhà ở của nhân dân | Đồng/giấy phép | 50.000 | ||||
|
| - Công trình xây dựng khác | Đồng/giấy phép | 100.000 | ||||
|
| - Gia hạn giấy phép xây dựng | Đồng/lần | 10.000 | ||||
IV | LỆ PHÍ CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN ĐĂNG KÝ KINH DOANH |
| ||||||
| - Hộ kinh doanh cá thể do cơ quan đăng ký kinh doanh cấp huyện, thị xã cấp giấy phép ĐKKD | Đồng/1 lần cấp | 30.000 | |||||
| - Hợp tác xã do cơ quan đăng ký kinh doanh cấp huyện, thị xã cấp giấy phép ĐKKD | Đồng/1 lần cấp | 100.000 | |||||
| - Cơ sở giáo dục, đào tạo tư thục, dân lập, bán công, cơ sở y tế tư nhân, dân lập, cơ sở văn hoá thông tin do cơ quan đăng ký kinh doanh cấp huyện, thị xã cấp giấy chứng nhận ĐKKD | Đồng/1 lần cấp | 100.000 | |||||
| - Doanh nghiêp tư nhân | Đồng/1 lần cấp | 100.000 | |||||
| - Công ty hợp danh | Đồng/1 lần cấp | 100.000 | |||||
| - Hợp tác xã, liên minh hợp tác xã do cấp tỉnh cấp giấy chứng nhận ĐKKD | Đồng/1 lần cấp | 200.000 | |||||
| - Cơ sở giáo dục, đào tạo tư thục, dân lập, bán công, cơ sở y tế tư nhân, dân lập, cơ sở văn hoá thông tin do cơ quan đăng ký kinh doanh cấp tỉnh cấp giấy chứng nhận ĐKKD | Đồng/1 lần cấp | 200.000 | |||||
| - Công ty cổ phần | Đồng/1 lần cấp | 200.000 | |||||
| - Công ty TNHH | Đồng/1 lần cấp | 200.000 | |||||
| - Doanh nghiệp Nhà nước | Đồng/1 lần cấp | 200.000 | |||||
| - Chứng nhận đăng ký thay đổi nội dung ĐKKD | Đồng/1 lần | 20.000 | |||||
| - Chứng nhận đăng ký hoạt động cho chi nhánh hoặc văn phòng đại diện của doanh nghiệp | Đồng/1 lần chứng nhận hoặc thay đổi | 20.000 | |||||
| - Cấp bản sao giấy chứng nhận ĐKKD, giấy chứng nhận thay đổi ĐKKD hoặc bản trích lục nội dung ĐKKD | Đồng/ 1 bản | 2.000 | |||||
V | LỆ PHÍ CẤP GIẤY PHÉP HOẠT ĐỘNG ĐIỆN LỰC |
|
| |||||
| - Tư vấn quy hoạch, thiết kế, giám sát và các hình thức tư vấn khác đối với các dự án, công trình điện | Đồng/giấy phép | 700.000 | |||||
| - Quản lý và vận hành nhà máy điện | Đồng/giấy phép | 700.000 | |||||
| - Phân phối và kinh doanh điện | Đồng/giấy phép | 700.000 | |||||
LỆ PHÍ CẤP GIẤY PHÉP THĂM DÒ, KHAI THÁC, SỬ DỤNG NƯỚC DƯỚI ĐẤT |
|
| ||||||
| - Trường hợp cấp phép lần đầu | Đồng/giấy phép | 100.000 | |||||
| - Trường hợp gia hạn, điều chỉnh nội dung giấy phép | Đồng/giấy phép | 50.000 | |||||
|
| |||||||
| - Trường hợp cấp phép lần đầu | Đồng/giấy phép | 100.000 | |||||
| - Trường hợp gia hạn, điều chỉnh nội dung giấy phép | Đồng/giấy phép | 50.000 | |||||
|
| |||||||
| - Trường hợp cấp phép lần đầu | Đồng/giấy phép | 100.000 | |||||
| - Trường hợp gia hạn, điều chỉnh nội dung giấy phép | Đồng/giấy phép | 50.000 | |||||
|
CÔNG TÁC QUẢN LÝ THU VÀ SỬ DỤNG TIỀN THU PHÍ, LỆ PHÍ
A- CÔNG TÁC QUẢN LÝ THU VÀ SỬ DỤNG TIỀN THU PHÍ, LỆ PHÍ
1. Phí đo đạc lập bản đồ địa chính:
- Loại phí: Thuộc Ngân sách Nhà nước.
- Đối tượng nộp phí: Các tổ chức, cá nhân, hộ gia đình được cơ quan Nhà nước có thẩm quyền giao đất, cho thuê đất mới hoặc được phép thực hiện chuyển mục đích sử dụng đất.
- Cơ quan tổ chức thực hiện thu phí: Sở Tài nguyên và Môi trường, các đơn vị trực thuộc Sở Tài nguyên và Môi trường và UBND các huyện, thị xã có đủ điều kiện hoạt động đo đạc, lập bản đồ địa chính.
- Quản lý sử dụng số thu:
+ 60% để lại cho đơn vị tổ chức thu trang trải các chi phí phục vụ trực tiếp cho việc thu phí như: chi phí vật tư, văn phòng phẩm, điện nước, công lao động hợp đồng, bồi dưỡng công ngoại nghiệp, làm thêm giờ, khen thưởng, sửa chữa, bảo dưỡng máy móc phục vụ cho công tác đo đạc, lập bản đồ địa chính và các chi phí khác phục vụ việc thu phí.
+ 40% nộp vào ngân sách địa phương để cân đối chung cho các nhiệm vụ phát triển kinh tế - xã hội trên địa bàn.
*/ Riêng đối với phí in bản đồ địa chính được để lại 80% trên tổng số thu cho đơn vị tổ chức thực hiện thu để trang trải các chi phí trực tiếp cho việc in ấn bản đồ và thu phí; 20% nộp vào ngân sách địa phương.
2. Phí thẩm định cấp quyền sử dụng đất:
- Loại phí: Thuộc Ngân sách Nhà nước.
- Đối tượng nộp phí: Các tổ chức, hộ gia đình, cá nhân đăng ký, nộp hồ sơ cấp quyền sử dụng đất có yờu cầu hoặc cần phải thẩm định hồ sơ theo quy định. Phí thẩm định cấp quyền sử dụng đất áp dụng đối với cả trường hợp chuyển quyền sở hữu nhà ở gắn liền với quyền sử dụng đất.
- Cơ quan tổ chức thực hiện thu phí: Sở Tài nguyên và Môi trường, Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất, Phòng Tài nguyên và Môi trường các huyện, thị xã.
- Quản lý sử dụng số thu:
+ 40% để lại cho đơn vị tổ chức thực hiện thu trang trải các chi phí phục vụ trực tiếp cho việc thẩm định và thu phí như: chi phí vật tư, văn phòng phẩm, chi làm đêm, thêm giờ, công tác phí, khen thưởng và các chi phí khác phục vụ việc thu phí.
+ 60% nộp vào ngân sách địa phương để cân đối chung cho các nhiệm vụ phát triển kinh tế - xã hội trên địa bàn.
3. Phí chợ:
- Loại phí: Thuộc Ngân sách Nhà nước (đối với các chợ Nhà nước đầu tư xây dựng chưa thực hiện đấu thầu).
Đối tượng nộp phí: Các tổ chức, cá nhân buôn bán trong các chợ trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang.
- Cơ quan tổ chức thực hiện thu phí: Ban quản lý chợ do UBND các huyện, thị xã, các xã, phường, thị trấn thành lập trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang.
- Quản lý sử dụng số thu:
+ 70% để lại cho đơn vị tổ chức thực hiện thu để chi phí cho Ban quản lý chợ và các chi phí phục vụ trực tiếp cho việc thu phí.
+ 30% nộp vào ngân sách địa phương để cân đối bù đắp chi phí đầu tư xây dựng, sửa chữa, nâng cấp lại chợ.
* Đối với các chợ do tư nhân đầu tư xây dựng hoặc các chợ do nhà nước đầu tư nhưng đã được cơ quan có thẩm quyền giao cho các tổ chức và cá nhân nhận thầu quản lý, kinh doanh chợ theo quy định của pháp luật hoặc các doanh nghiệp thực hiện kinh doanh khai thác quản lý chợ theo quyết định của cơ quan có thẩm quyền thì số thu được để lại 100% cho đơn vị tổ chức kinh doanh và các đơn vị kinh doanh khai thác quản lý chợ phải nộp thuế theo quy định hiện hành của Nhà nước trên kết quả thu phí.
- Loại phí: Thuộc Ngân sách Nhà nước.
- Đối tượng nộp phí: Người có tài sản bán đấu giá (chủ sở hữu tài sản hoặc người được chủ sở hữu uỷ quyền bán tài sản hoặc cá nhân, tổ chức có quyền bán tài sản của người khác theo quy định của pháp luật) và người tham gia đấu giá tài sản.
- Cơ quan tổ chức thực hiện thu phí: Trung tâm dịch vụ bán đấu giá tài sản, Hội đồng bán đấu giá tài sản, các doanh nghiệp bán đấu giá tài sản trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang được cấp có thẩm quyền quyết định thành lập.
- Quản lý sử dụng số thu:
+ 80% để lại cho đơn vị tổ chức thực hiện thu để chi phí cho các khoản phục vụ trực tiếp cho việc thu phí như: chi phí niêm yết công khai việc bán đấu giá; chi phí tổ chức đăng ký mua tài sản bán đấu giá, chi phí trưng bày, chi phí tổ chức bán đấu giá,... chi phí khác phục vụ việc thu phí.
+ 20% nộp vào ngân sách địa phương để cân đối chung cho các nhiệm vụ phát triển kinh tế - xã hội trên địa bàn.
* Đối với đơn vị thu phí là doanh nghiệp bán đấu giá tài sản: Phí đấu giá thu được là khoản thu không thuộc ngân sách nhà nước. Đơn vị thu phí có nghĩa vụ nộp thuế theo quy định của pháp luật đối với số phí thu được có quyền quản lý số tiền thu phí sau khi đã nộp thuế theo quy định của pháp luật.
5. Phí qua đò:
- Loại phí: Không thuộc Ngân sách Nhà nước.
- Đối tượng nộp phí: Các tổ chức và cá nhân có nhu cầu thuê đò để chở người, tài sản và hàng hoá; khách đi đò.
* Đối với học sinh được giảm 50% mức thu phí
- Cơ quan tổ chức thực hiện thu: Chủ đò hoặc các tổ chức đứng ra kinh doanh đưa đón khách theo quy định của pháp luật.
- Quản lý sử dụng số thu: 100% được để lại cho Chủ đò hoặc các tổ chức kinh doanh vận tải để bù đắp chi phí đầu tư, chi phí chạy đò, chi phí quản lý và các chi phí khác của Chủ đò hoặc tổ chức kinh doanh vận tải. Các Chủ đò, các tổ chức kinh doanh vận tải phải thực hiện nộp thuế theo quy định hiện hành của Nhà nước trên kết quả thu phí.
6. Phí sử dụng lề đường, bến, bãi, mặt nước:
- Loại phí: Thuộc Ngân sách Nhà nước.
- Đối tượng nộp phí: Các tổ chức và cá nhân được phép sử dụng lề đường, bến, bãi vào mục đích đi lại, sinh hoạt, sản xuất, kinh doanh, dịch vụ trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang phù hợp với quy hoạch, kế hoạch và quy định của Nhà nước và của UBND tỉnh về quản lý, sử dụng lề đường, bến, bãi, mặt nước.
- Cơ quan tổ chức thực hiện thu: Công ty Quản lý và Xây dựng phát triển đô thị; Các bến xe; UBND các huyện, thị xã; Uỷ ban nhân dân các xã, phường, thị trấn.
- Quản lý sử dụng số thu:
+ 70% để lại cho đơn vị tổ chức thực hiện thu để trang trải các chi phí phục vụ trực tiếp cho việc thu phí.
+ 30% nộp vào ngân sách địa phương cân đối chung cho việc đầu tư trở lại để sửa chữa lớn cơ sở vật chất nơi thực hiện nhiệm vụ thu.
7. Phí khai thác và sử dụng tài liệu đất đai:
- Loại phí: Thuộc Ngân sách Nhà nước.
- Đối tượng nộp phí: Gồm các tổ chức, hộ gia đình, cá nhân có yêu cầu khai thác và sử dụng tài liệu về đất đai của các cơ quan Nhà nước có thẩm quyền quản lý hồ sơ, tài liệu về đất đai.
- Cơ quan tổ chức thực hiện thu: Sở Tài nguyên và Môi trường, các đơn vị sự nghiệp trực thuộc Sở Tài nguyên và Môi trường, Phòng Tài nguyên và Môi trường các huyện, thị xã.
- Quản lý sử dụng số thu:
+ 20% để lại cho đơn vị tổ chức thực hiện thu trang trải các chi phí phục vụ trực tiếp cho việc thu phí như: Chi phí vật tư, văn phòng phẩm, điện nước, sửa chữa, bảo dưỡng máy móc… và các chi phí khác phục vụ việc thu phí.
+ 80% nộp vào ngân sách địa phương để cân đối chung cho các nhiệm vụ phát triển kinh tế - xã hội trên địa bàn.
8. Phí thư viện:
- Loại phí: Thuộc Ngân sách Nhà nước.
- Đối tượng nộp phí: Cán bộ, nhân dân, học sinh có yêu cầu mượn, đọc sách, báo, tài liệu tại Thư viện tỉnh và các Thư viện huyện, thị xã.
- Cơ quan tổ chức thực hiện thu: Thư viện tỉnh và các Thư viện huyện, thị xã.
- Quản lý sử dụng số thu:
+ 100% để lại cho đơn vị tổ chức thực hiện thu để trang trải các chi phí phục vụ trực tiếp cho việc thu phí như: In thẻ, vật tư bảo quản sách, văn phòng phẩm, điện nước, sửa chữa bàn ghế, giá sách phòng mượn đọc,…, các chi phí khác phục vụ việc thu phí.
9. Phí an ninh, trật tự:
- Loại phí: Thuộc Ngân sách Nhà nước.
- Đối tượng nộp phí: Các cá nhân c tró, các hộ gia đình; các đơn vị hành chính, sự nghiệp; các chi nhánh, văn phòng đại diện; các cơ sở, hộ sản xuất kinh doanh dịch vụ trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang.
- Cơ quan tổ chức thực hiện thu: UBND xã, phường, thị trấn.
- Quản lý sử dụng số thu:
+ 100% cân đối vào ngân sách xã, phường, thị trấn để trang trải cho các chi phí phục vụ trực tiếp cho việc thu phí và hỗ trợ thêm cho các hoạt động giữ gìn an ninh, trật tự tại địa phương của công an xã, phường, thị trấn, đội dân phòng, tổ tuần tra và trang trải các chi phí phục vụ trực tiếp cho việc thu phí.
10. Phí thẩm định cấp phép vật liệu nổ công nghiệp:
- Loại phí: Thuộc Ngân sách Nhà nước.
- Đối tượng nộp phí: Các tổ chức, cá nhân được UBND tỉnh cấp giấy phép sử dụng vật liệu nổ công nghiệp theo quy định tại Thông tư số 02/2005/TT-BCN ngày 29/3/2005 của Bộ Công nghiệp.
- Cơ quan tổ chức thực hiện thu: Sở Công nghiệp
- Quản lý sử dụng số thu:
+ 70% để lại cho đơn vị tổ chức thực hiện thu trang trải các chi phí phục vụ trực tiếp cho việc thu phí như: Chi phí vật tư, văn phòng phẩm, điện nước, sửa chữa, bảo dưỡng máy móc… và các chi phí khác phục vụ cho việc thu phí.
+ 30% nộp vào ngân sách địa phương để cân đối chung cho các nhiệm vụ phát triển kinh tế - xã hội trên địa bàn.
11. Phí trông giữ xe đạp, xe máy, ô tô:
- Loại phí: Không thuộc Ngân sách Nhà nước.
- Đối tượng nộp phí: Các chủ phương tiện gửi trông giữ xe đạp, xe máy, xe ô tô tại các điểm đỗ, bãi trông giữ phương tiện công cộng phù hợp với quy hoạch và quy định về kết cấu hạ tầng giao thông, đô thị trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang.
- Cơ quan tổ chức thực hiện thu:
UBND các xã, phường, thị trấn; các bệnh viện; các cơ quan, đơn vị; các Ban quản lý chợ, Ban Quản lý khu du lịch lịch sử văn hoá và sinh thái, khu du lịch sinh thái, đền chùa... có sân bãi trông giữ phương tiện cho các đối tượng có yêu cầu trông giữ xe đạp, xe máy, xe ô tô.
- Quản lý sử dụng số thu:
+ 100% để lại cho đơn vị tổ chức thực hiện thu để chi phí cho phục vụ trực tiếp cho việc thu phí. Các cá nhân và các tổ chức thu phí trông giữ xe đạp, xe máy ô tô có trách nhiệm nộp thuế theo quy định hiện hành của Nhà nước trên kết quả thu phí.
12. Phí tham quan danh lam thắng cảnh, di tích lịch sử, công trình văn hoá:
- Loại phí: Thuộc Ngân sách Nhà nước.
- Đối tượng nộp phí: Khách tham quan, gồm: Người Việt Nam và người nước ngoài đến tham quan danh lam thắng cảnh, di tích lịch sử, công trình văn hoá trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang.
- Cơ quan tổ chức thực hiện thu: Bảo tàng tỉnh Tuyên Quang, Bảo tàng Tân Trào - ATK và các Ban quản lý khu du lịch lịch sử, văn hoá và sinh thái; UBND các huyện, thị xã,
- Quản lý sử dụng số thu:
+ 100% để lại cho đơn vị tổ chức thực hiện thu để trang trải các chi phí phục vụ trực tiếp cho việc thu phí như: chi phí vật tư, văn phòng phẩm, điện nước, thuê trông coi, bảo vệ, hợp đồng cán bộ hướng dẫn khách tham quan, sửa chữa nhỏ khu di tích,… và các chi phí khác phục vụ việc thu phí.
* Đối với các danh lam thắng cảnh, di tích lịch sử, công trình văn hoá do tư nhân đầu tư xây dựng hoặc do nhà nước đầu tư nhưng đã được cơ quan có thẩm quyền giao cho các tổ chức và cá nhân nhận thầu quản lý, kinh doanh theo quy định của pháp luật hoặc các doanh nghiệp thực hiện kinh doanh khai thác quản lý theo quyết định của cơ quan có thẩm quyền thì số thu được để lại 100% cho đơn vị tổ chức kinh doanh và các đơn vị kinh doanh khai thác quản lý phải nộp thuế theo quy định hiện hành của Nhà nước trên kết quả thu phí.
13. Phí dự thi, dự tuyển:
- Loại phí: Thuộc Ngân sách Nhà nước.
- Đối tượng nộp phí: Học sinh thi tốt nghiệp Trung học phổ thông; học sinh thi tuyển vào trường Trung học phổ thông chuyên; học sinh thi vào các trường hướng nghiệp, dậy nghề phổ thông;
- Cơ quan tổ chức thực hiện thu: Các Trường tổ chức thi tuyển.
- Quản lý sử dụng số thu:
+ 100% để lại cho các trường tổ chức thực hiện thu phí để trang trải các chi phí phục vụ trực tiếp cho việc thi tuyển và các chi phí phục vụ công tác thu.
14. Phí thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi trường:
- Loại phớ: Thuộc Ngân sách Nhà nước.
- Đối tượng nộp phí: Là các tổ chức, các chủ dự án đầu tư trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang có yêu cầu thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi trường.
- Cơ quan tổ chức thực hiện thu: Sở Tài nguyên và Môi trường.
- Quản lý sử dụng số thu:
+ 80% để lại cho đơn vị tổ chức thực hiện thu để chi phí cho việc thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi trường và công tác thu phí.
+ 20% nộp vào ngân sách địa phương để cân đối chung cho các nhiệm vụ phát triển kinh tế - xã hội trên địa bàn.
15. Phí vệ sinh:
- Loại phí: Thuộc Ngân sách Nhà nước.
- Đối tượng nộp phí: Các cá nhân cư trú, các hộ gia đình; các đơn vị hành chính, sự nghiệp; các chi nhánh, văn phòng đại diện; các cơ sở, hộ sản xuất kinh doanh dịch vụ trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang.
- Cơ quan tổ chức thực hiện thu: Công ty quản lý và xây dựng phát triển đô thị; các đơn vị và tổ chức thực hiện công tác vệ sinh môi trường do UBND các huyện, thị xã thành lập hoặc giao nhiệm vụ.
- Quản lý sử dụng số thu: 100% số thu phí vệ sinh được để lại cho đơn vị tổ chức thu phí để chi phí cho công tác thu gom, vận chuyển, xử lý rác thải theo định mức quy định.
16. Phí phòng, chống thiên tai:
- Loại phí: Thuộc Ngân sách Nhà nước.
- Đối tượng nộp phí: Tất cả các doanh nghiệp, cơ sở SXKD đóng trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang.
- Cơ quan tổ chức thực hiện thu: Uỷ ban nhân dân các xã, phường, thị trấn.
- Quản lý sử dụng số thu:
+ 10% để lại cho đơn vị tổ chức thực hiện thu để chi phí cho phục vụ trực tiếp cho việc thu phí.
+ 90% nộp vào ngân sách địa phương để trích lập Quỹ phòng chống thiên tai của địa phương.
- Loại phí: Thuộc Ngân sách Nhà nước.
- Đối tượng nộp phí: Các tổ chức, cá nhân trong nước và nước ngoài có yêu cầu thẩm định các điều kiện cần và đủ của đề án báo cáo thăm dò, khai thác, sử dụng nước dưới đất khai thác, sử dụng nước mặt; xả nước thải vào nguồn nước trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang.
- Cơ quan tổ chức thực hiện thu: Sở Tài nguyên và Môi trường.
- Quản lý sử dụng số thu:
+ 80% để lại cho đơn vị tổ chức thực hiện thu để chi phí cho phục vụ trực tiếp cho việc thẩm định đề án, báo cáo thăm dò và công tác thu phí.
+ 20% nộp vào ngân sách địa phương để cân đối chung cho các nhiệm vụ phát triển kinh tế - xã hội trên địa bàn.
18. Phí thẩm định báo cáo kết quả thăm dò, đánh giá trữ lượng nước dưới đất:
- Loại phí: Thuộc Ngân sách Nhà nước.
- Đối tượng nộp phí: Các tổ chức cá nhân trong nước và nước ngoài có yêu cầu thẩm định báo cáo kết quả thăm dò, đánh giá trữ lượng nước dưới đất trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang.
- Cơ quan tổ chức thực hiện thu: Sở Tài nguyên và Môi trường.
- Quản lý sử dụng số thu:
+ 80% để lại cho đơn vị tổ chức thực hiện thu để chi phí cho phục vụ trực tiếp cho việc thẩm định báo cáo kết quả thăm dò và công tác thu phí.
+ 20% nộp vào ngân sách địa phương để cân đối chung cho các nhiệm vụ phát triển kinh tế - xã hội trên địa bàn.
19. Phí thẩm định hồ sơ, điều kiện hành nghề khoan nước dưới đất:
- Loại phớ: Thuộc Ngân sách Nhà nước.
- Đối tượng nộp phí: Các tổ chức, cá nhân trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang có yêu cầu đề nghị cấp giấy phép, gia hạn giấy phép hoặc điều chỉnh nội dung giấy phép hành nghề khoan nước dưới đất.
- Cơ quan tổ chức thực hiện thu: Sở Tài nguyên và Môi trường.
- Quản lý sử dụng số thu:
+ 80% để lại cho đơn vị tổ chức thực hiện thu để chi phí cho phục vụ trực tiếp cho việc thẩm định hồ sơ điều kiện hành nghề và công tác thu phí.
+ 20% nộp vào ngân sách địa phương để cân đối chung cho các nhiệm vụ phát triển kinh tế - xã hội trên địa bàn.
1. Lệ phí hộ tịch, hộ khẩu, chứng minh nhân dân:
1.1. Lệ phí hộ tịch:
- Đối tượng nộp lệ phí: Tất cả mọi công dân được cơ quan nhà nước có thẩm quyền giải quyết các công việc về hộ tịch theo quy định của pháp luật.
+ Miễn lệ phí hộ tịch về đăng ký kết hôn, đăng ký nuôi con nuôi cho người dân thuộc các dân tộc ở vùng sâu, vùng xa; miễn lệ phí hộ tịch về đăng ký khai sinh cho trẻ em của hộ nghèo.
- Cơ quan tổ chức thực hiện thu: Sở Tư pháp, UBND huyện, thị xã và UBND xã, phường, thị trấn.
- Quản lý sử dụng số thu:
+ 30% để lại cho đơn vị tổ chức thực hiện thu để chi phí cho phục vụ trực tiếp cho việc thu lệ phí.
+ 70% nộp vào ngân sách địa phương để cân đối chung cho các nhiệm vụ phát triển kinh tế - xã hội trên địa bàn.
1.2. Lệ phí hộ khẩu và lệ phí chứng minh nhân dân:
- Đối tượng nộp lệ phí: Tất cả mọi công dân khi được cơ quan công an cấp mới, đổi, cấp lại chứng minh nhân dân; tất cả mọi công dân thực hiện đăng ký và quản lý hộ khẩu theo quy định của pháp luật.
+ Miễn lệ phí chứng minh nhân dân đối với các trường hợp: Bố, mẹ, vợ (hoặc chồng) của liệt sĩ, con dưới 18 tuổi của liệt sĩ, thương binh; công dân thuộc xã, thị trấn vùng cao theo quy định của Uỷ ban dân tộc.
+ Miễn lệ phí hộ khẩu đối với các trường hợp: Bố, mẹ, vợ (hoặc chồng) của liệt sĩ, con dưới 18 tuổi của liệt sĩ, thương binh; công dân hoàn thành nghĩa vụ quân sự, nghĩa vụ công an trở về đăng ký hộ khẩu trở lại; công dân thuộc xã, thị trấn vùng cao theo quy định của Uỷ ban dân tộc.
- Cơ quan tổ chức thực hiện thu: Cơ quan Công an tỉnh, huyện, thị xã, và Công an xã, phường, thị trấn.
- Quản lý sử dụng số thu: Đơn vị trực tiếp thu lệ phí được trích để lại một phần tiền thu lệ phí theo tỷ lệ (%) trên tổng số tiền lệ phí thực thu được để bù đắp chi phí trực tiếp cho việc thu lệ phí như sau:
+ Công an tỉnh được trích để lại 50%.
+ Công an các phường, thị trấn được trích để lại 70%.
+ Công an các xã còn lại được trích để lại 100%.
+ Số còn lại (sau khi trừ số được trích để lại theo quy định) phải nộp vào ngân sách địa phương để cân đối chung cho các nhiệm vụ phát triển kinh tế - xã hội trên địa bàn.
- Đối tượng nộp lệ phí: Các tổ chức, hộ gia đình, cá nhân được cơ quan nhà nước có thẩm quyền hoặc tổ chức được uỷ quyền giải quyết các công việc về địa chính.
- Cơ quan tổ chức thực hiện thu: Sở Tài nguyên và Môi trường, các đơn vị sự nghiệp trực thuộc Sở Tài nguyên và Môi trường, Phòng Tài nguyên và Môi trường các huyện, thị xã và UBND các xã, phường, thị trấn.
- Quản lý sử dụng số thu:
+ 20% để lại cho đơn vị tổ chức thực hiện thu để chi phí phục vụ trực tiếp cho việc thu lệ phí.
+ 80% nộp vào ngân sách địa phương để cân đối chung cho các nhiệm vụ phát triển kinh tế - xã hội trên địa bàn.
3. Lệ phí cấp giấy phép xây dựng:
- Đối tượng nộp lệ phí: Là các tổ chức, cá nhân, chủ đầu tư xây dựng trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang xin cấp giấy phép xây dựng theo quy định của pháp luật.
- Cơ quan tổ chức thực hiện thu: Sở Xây dựng, UBND các huyện, thị xã.
- Quản lý sử dụng số thu:
+ 10% để lại cho đơn vị tổ chức thực hiện thu để chi phí phục vụ trực tiếp cho việc thu lệ phí.
+ 90% nộp vào ngân sách địa phương để cân đối chung cho các nhiệm vụ phát triển kinh tế - xã hội trên địa bàn.
4. Lệ phí cấp giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh:
- Đối tượng nộp lệ phí: Các hộ kinh doanh cá thể, doanh nghiệp tư nhân, công ty trách nhiệm hữu hạn, công ty cổ phần, công ty hợp danh, doanh nghiệp nhà nước, hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã, cơ sở đào tạo giáo dục dân lập, bán công, cơ sở y tế tư nhân, dân lập, cơ sở văn hoá thông tin trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang khi được cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền cấp giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh, cung cấp thông tin về đăng ký kinh doanh.
+ Miễn lệ phí cấp giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh đối với doanh nghiệp cổ phần hoá khi chuyển từ doanh nghiệp nhà nước thành công ty cổ phần.
- Cơ quan tổ chức thực hiện thu: Sở Kế hoạch và Đầu tư, UBND các huyện, thị xã;
- Quản lý, sử dụng số thu:
+ 55% để lại cho đơn vị tổ chức thực hiện thu để chi phí phục vụ trực tiếp cho việc thu lệ phí.
+ 45% nộp vào ngân sách địa phương để cân đối chung cho các nhiệm vụ phát triển kinh tế - xã hội trên địa bàn.
5. Lệ phí cấp giấy phép hoạt động điện lực:
- Đối tượng nộp lệ phí: Là các tổ chức, cá nhân được cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp giấy phép hoạt động điện lực.
- Cơ quan tổ chức thực hiện thu: Sở Công nghiệp
- Quản lý sử dụng số thu:
+ 75% để lại cho đơn vị tổ chức thực hiện thu để chi phí phục vụ trực tiếp cho việc thu lệ phí.
+ 25% nộp vào ngân sách địa phương để cân đối chung cho các nhiệm vụ phát triển kinh tế - xã hội trên địa bàn.
6. Lệ phí cấp giấy phép thăm dò, khai thác, sử dụng nước dưới đất:
- Đối tượng nộp lệ phí: Là các tổ chức, hộ gia đình, cá nhân được cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp giấy phép, gia hạn giấy phép, hoặc điều chỉnh nội dung giấy phép thăm dò, khai thác, sử dụng nước dưới đất; khai thác, sử dụng nước mặt; xả nước thải vào nguồn nước.
- Cơ quan tổ chức thực hiện thu: Sở Tài nguyên và Môi trường,
- Quản lý sử dụng số thu:
+ 80% để lại cho đơn vị tổ chức thực hiện thu để chi phí phục vụ trực tiếp cho việc thu lệ phí.
+ 20% nộp vào ngân sách địa phương để cân đối chung cho các nhiệm vụ phát triển kinh tế - xã hội trên địa bàn.
7. Lệ phí cấp giấy phép khai thác, sử dụng nước mặt:
- Đối tượng nộp lệ phí: Là các tổ chức, hộ gia đình, cá nhân được cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp giấy phép, gia hạn giấy phép, hoặc điều chỉnh nội dung giấy phép khai thác, sử dụng nước mặt.
- Cơ quan tổ chức thực hiện thu: Sở Tài nguyên và Môi trường.
- Quản lý sử dụng số thu:
+ 80% để lại cho đơn vị tổ chức thực hiện thu để chi phí phục vụ trực tiếp cho việc thu lệ phí.
+ 20% nộp vào ngân sách địa phương để cân đối chung cho các nhiệm vụ phát triển kinh tế - xã hội trên địa bàn.
8. Lệ phí cấp giấy phép xả nước thải vào nguồn nước:
- Đối tượng nộp lệ phí: Là các tổ chức, hộ gia đình, cá nhân được cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp giấy phép, gia hạn giấy phép, hoặc điều chỉnh nội dung giấy phép xả nước thải vào nguồn nước.
- Cơ quan tổ chức thực hiện thu: Sở Tài nguyên và Môi trường.
- Quản lý sử dụng số thu:
+ 80% để lại cho đơn vị tổ chức thực hiện thu để chi phí phục vụ trực tiếp cho việc thu lệ phí.
+ 20% nộp vào ngân sách địa phương để cân đối chung cho các nhiệm vụ phát triển kinh tế - xã hội trên địa bàn.
Ngoài các loại phí, lệ phí được thu theo quy định nêu trên, nghiêm cấm các cấp, các ngành, các đơn vị tự ý thu bất kỳ một loại phí, lệ phí nào.
B/ LẬP DỰ TOÁN VÀ QUYẾT TOÁN THU - CHI PHÍ, LỆ PHÍ:
Hàng năm căn cứ vào mức thu và nội dung chi theo quy định và chế độ chi tiêu tài chính hiện hành của Nhà nước, đơn vị tổ chức thực hiện thu phí, lệ phí phải lập dự toán thu - chi phí, lệ phí theo đúng quy định của Luật Ngân sách Nhà nước và các văn bản chế độ hướng dẫn hiện hành gửi cơ quan quản lý ngành, lĩnh vực cấp trên, cơ quan Tài chính, cơ quan Thuế cùng cấp (đối với tổ chức thu là UBND các cấp phải gửi cơ quan Tài chính, cơ quan Thuế cấp trên), Kho bạc nhà nước nơi tổ chức thu mở tài khoản tạm giữ tiền phí, lệ phí để kiểm tra, tổng hợp trình cấp có thẩm quyền phê duyệt.
Căn cứ vào dự toán thu chi phí, lệ phí đã được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt, đơn vị tổ chức thu phí, lệ phí phải lập dự toán thu, chi hàng quí gửi Kho bạc Nhà nước nơi giao dịch, cơ quan tài chính đồng cấp để làm căn cứ kiểm soát thu - chi.
Chứng từ thu phí, lệ phí đăng ký kê khai thu nộp phí, lệ phí thực hiện theo đúng quy định Pháp lệnh phí, lệ phí; Nghị định số 57/2002/NĐ-CP ngày 03/6/2002 của Chính phủ quy định chi tiết pháp lệnh phí, lệ phí; Nghị định số 24/2006/NĐ-CP ngày 6/3/2006 của Chính phủ sửa đổi bổ sung một số điều của Nghị định số 57/2002/NĐ-CP ngày 3/6/2002 của Chính phủ quy định chi tiết pháp lệnh phí, lệ phí; Thông tư số 63/2002/TT-BTC ngày 24/7/2002 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện các quy định pháp luật về phí, lệ phí; Thông tư số 45/2006/TT-BTC ngày 25/5/2006 của Bộ Tài chính sửa đổi bổ sung Thông tư số 63/2002/TT-BTC ngày 24/7/2002 của Bộ Tài chính và Quyết định số 85/2005/QĐ-BTC ngày 30/11/2005 của Bộ trưởng Bộ Tài chính về việc in, phát hành và sử dụng các loại chứng từ thu tiền phí, lệ phí; Quyết định số 30/2001/QĐ-BTC ngày 13/4/2001 của Bộ trưởng Bộ Tài chính về việc ban hành chế độ in, phát hành, quản lý và sử dụng ấn chỉ thuế, cụ thể:
- Đối với các khoản thu lệ phí và phí thuộc ngân sách nhà nước, tổ chức, cá nhân khi thu phí, lệ phí phải lập và cấp biên lai thu tiền phí, lệ phí cho đối tượng nộp phí, lệ phí theo quy định hiện hành của Bộ Tài chính về phát hành, quản lý, sử dụng ấn chỉ thuế.
- Đối với phí không thuộc ngân sách nhà nước, tổ chức, cá nhân khi thu phí phải lập và giao hoá đơn cho đối tượng nộp phí theo quy định hiện hành của Bộ Tài chính về phát hành, quản lý, sử dụng hoá đơn bán hàng.
Hàng năm phải quyết toán thu chi theo thực tế. Số chi từ nguồn thu được để lại sử dụng không hết trong năm được chuyển sang năm sau tiếp tục chi theo chế độ quy định.
Chế độ báo cáo, chứng từ kế toán và thanh quyết toán thu chi phí phải thực hiện theo đúng Luật Ngân sách Nhà nước; Pháp lệnh phí, lệ phí; Nghị định số 57/2002/NĐ-CP ngày 03/6/2002 của Chính phủ quy định chi tiết pháp lệnh phí, lệ phí; Thông tư số 63/2002/TT-BTC ngày 24/7/2002 của Bộ Tài chính, hướng dẫn thực hiện các quy định pháp luật về phí, lệ phí; Quyết định số 19/2006/QĐ-BTC ngày 30/3/2006 của Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành Chế độ kế toán hành chính sự nghiệp; Nghị định số 43/2006/NĐ-CP ngày 25/4/2006 của Chính phủ; Thông tư số 71/2006/TT-BTC ngày 09/8/2006 của Bộ Tài chính Hướng dẫn thực hiện Nghị định số 43/2006/NĐ-CP ngày 25/4/2006 của Chính phủ quy định quyền tự chủ, tự chịu trách nhiệm về thực hiện nhiệm vụ, tổ chức bộ máy, biên chế và tài chính đối với đơn vị sự nghiệp công lập; Nghị định số 130/2005/NĐ-CP ngày 17/10/2005 của Chính phủ; Thông tư số 03/2006/TTLT - BTC - BNV ngày 17/1/2006 của liên Bộ Tài chính - Nội vụ hướng dẫn thực hiện Nghị định số 130/2005/NĐ-CP ngày 17/10/2005 của Chính phủ; các văn bản quy định hiện hành của Nhà nước và của UBND tỉnh.
Quy định này thay thế cho Quy định ban hành kèm theo Quyết định số 03/2005/QĐ-UB ngày 18/01/2005 của UBND tỉnh.
- 1Quyết định 04/2008/QĐ-UBND bãi bỏ, sửa đổi về phí và lệ phí tại phụ lục kèm theo Quyết định 84/2006/QĐ-UBND do Ủy ban nhân dân tỉnh Tuyên Quang ban hành
- 2Quyết định 22/2008/QĐ-UBND quy định mức thu phí và lệ phí; sửa đổi về phí, lệ phí tại phụ lục kèm theo Quyết định 84/2006/QĐ-UBND do Ủy ban nhân dân tỉnh Tuyên Quang ban hành
- 3Quyết định 15/2011/QĐ-UBND bãi bỏ lệ phí đăng ký nuôi con nuôi quy định tại Quyết định 84/2006/QĐ-UBND quy định mức thu, đối tượng thu và công tác quản lý, sử dụng phí và lệ phí trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang do Ủy ban nhân dân tỉnh Tuyên Quang ban hành
- 4Quyết định 419/QĐ-UBND năm 2012 bãi bỏ văn bản quy phạm pháp luật do tỉnh Tuyên Quang ban hành
- 1Nghị định 130/2005/NĐ-CP quy định chế độ tự chủ, tự chịu trách nhiệm về sử dụng biên chế và kinh phí quản lý hành chính đối với các cơ quan nhà nước
- 2Quyết định 85/2005/QĐ-BTC về việc in, phát hành và sử dụng các loại chứng từ thu tiền phí, lệ phí do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 3Thông tư liên tịch 03/2006/TTLT-BTC-BNV hướng dẫn Nghị định 130/2005/NĐ-CP quy định chế độ tự chủ, tự chịu trách nhiệm về sử dụng biên chế và kinh phí quản lý hành chính đối với các cơ quan nhà nước do Bộ Tài chính - Bội Nội vụ cùng ban hành
- 4Nghị định 24/2006/NĐ-CP Sửa đổi Nghị định 57/2002/NĐ-CP Hướng dẫn Pháp lệnh Phí và Lệ phí
- 5Quyết định 19/2006/QĐ-BTC ban hành Chế độ kế toán hành chính sự nghiệp do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 6Nghị định 43/2006/NĐ-CP quy định quyền tự chủ, tự chịu trách nhiệm về thực hiện nhiệm vụ, tổ chức bộ máy, biên chế và tài chính đối với đơn vị sự nghiệp công lập
- 7Thông tư 45/2006/TT-BTC sửa đổi Thông tư 63/2002/TT-BTC hướng dẫn thực hiện các quy định pháp luật về phí và lệ phí do Bộ Tài chính ban hành
- 8Thông tư 71/2006/TT-BTC hướng dẫn Nghị định 43/2006/NĐ-CP quy định quyền tự chủ, tự chịu trách nhiệm về thực hiện nhiệm vụ, tổ chức bộ máy, biên chế và tài chính đối với đơn vị sự nghiệp công lập do Bộ Tài chính ban hành
- 9Thông tư 97/2006/TT-BTC về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương do Bộ Tài chính ban hành
- 10Quyết định 30/2001/QĐ-BTC ban hành chế độ in, phát hành, quản lý, sử dụng ấn chỉ thuế do Bộ trưởng Bộ Tài Chính ban hành
- 11Pháp lệnh phí và lệ phí năm 2001
- 12Nghị định 57/2002/NĐ-CP Hướng dẫn Pháp lệnh phí và lệ phí
- 13Thông tư 63/2002/TT-BTC hướng dẫn các quy định pháp luật về phí và lệ phí do Bộ Tài chính ban hành
- 14Luật Ngân sách Nhà nước 2002
- 15Thông tư 02/2005/TT-BCN hướng dẫn quản lý, sản xuất, kinh doanh cung ứng và sử dụng vật liệu nổ công nghiệp do Bộ Công nghiệp ban hành
- 16Nghị quyết 94/2006/NQ-HĐND quy định mức thu, đối tượng thu, chế độ thu nộp, quản lý và sử dụng phí và lệ phí trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang do Hội đồng nhân dân tỉnh Tuyên Quang khóa XVI, kỳ họp thứ 7 ban hành
- 17Nghị quyết 04/2015/NQ-HĐND sửa đổi Nghị quyết 40/2014/NQ-HĐND quy định mức thu, quản lý, sử dụng phí và lệ phí trên địa bàn tỉnh Đắk Nông
Quyết định 84/2006/QĐ-UBND ban hành quy định mức thu, đối tượng thu và công tác quản lý, sử dụng phí và lệ phí trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang do Ủy ban nhân dân tỉnh Tuyên Quang ban hành
- Số hiệu: 84/2006/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 20/12/2006
- Nơi ban hành: Tỉnh Tuyên Quang
- Người ký: Lê Thị Quang
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 30/12/2006
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực