- 1Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 2Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
- 3Nghị quyết 76/NQ-CP năm 2021 về Chương trình tổng thể cải cách hành chính nhà nước giai đoạn 2021-2030 do Chính phủ ban hành
- 4Nghị quyết 01/NQ-CP về nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu thực hiện Kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội, Dự toán ngân sách nhà nước và cải thiện môi trường kinh doanh, nâng cao năng lực cạnh tranh quốc gia năm 2023 do Chính phủ ban hành
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 838/QĐ-UBND | Quảng Ngãi, ngày 22 tháng 8 năm 2023 |
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NGÃI
Căn cứ Luật Tổ chức Chính quyền địa phương ngày 19/6/2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức Chính quyền địa phương ngày 22/11/2019;
Căn cứ Nghị quyết số 01/NQ-CP ngày 06/01/2023 của Chính phủ về nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu thực hiện Kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội, Dự toán ngân sách nhà nước và cải thiện môi trường kinh doanh, nâng cao năng lực cạnh tranh quốc gia năm 2023;
Căn cứ Nghị quyết số 76/NQ-CP ngày 15/7/2021 của Chính phủ ban hành Chương trình tổng thể cải cách hành chính nhà nước giai đoạn 2021 - 2030;
Căn cứ Quyết định số 649/QĐ-UBND ngày 26/7/2021 của UBND tỉnh Quảng Ngãi ban hành Kế hoạch cải thiện, nâng cao chỉ số năng lực cạnh tranh cấp tỉnh (PCI) Quảng Ngãi, giai đoạn 2021-2025; Quyết định số 636/QĐ-UBND ngày 15/6/2022 của UBND tỉnh Quảng Ngãi việc sửa đổi, bổ sung một số nội dung của Kế hoạch cải thiện, nâng cao chỉ số năng lực cạnh tranh cấp tỉnh (PCI) Quảng Ngãi, giai đoạn 2021-2025;
Trên cơ sở kết quả công bố PCI năm 2022 ngày 11/4/2023 của Liên đoàn Thương mại và Công nghiệp Việt Nam (VCCI);
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Kế hoạch và Đầu tư tại Công văn số 1489/SKHĐT-XTĐT ngày 02/8/2023.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số nội dung:
1. Phụ lục Mục tiêu phấn đấu và phân công nhiệm vụ cải thiện, nâng cao chỉ số PCI Quảng Ngãi năm 2022 và những năm tiếp theo, ban hành kèm theo Quyết định số 636/QĐ-UBND ngày 15/6/2022 của UBND tỉnh Quảng Ngãi (chi tiết theo phụ lục đính kèm).
2. Kế hoạch cải thiện, nâng cao chỉ số năng lực cạnh tranh cấp tỉnh (PCI) Quảng Ngãi, giai đoạn 2021 - 2025, ban hành kèm theo Quyết định số 649/QĐ-UBND ngày 26/7/2021 của UBND tỉnh Quảng Ngãi, như sau:
Sửa đổi Khoản 1 Mục III:
“Hàng năm thực hiện nghiêm chế độ báo cáo:
Các đơn vị được giao chủ trì chỉ tiêu, báo cáo đánh giá kết quả thực hiện kế hoạch hành động của đơn vị mình gửi về các cơ quan được giao làm đầu mối chỉ số thành phần trước ngày 05/12.
Các đơn vị được giao làm đầu mối chỉ số thành phần, trên cơ sở báo cáo của đơn vị chủ trì các chỉ tiêu gửi về, tổng hợp báo cáo Sở Kế hoạch và Đầu tư trước ngày 12/12”.
Điều 2. Các sở, ban ngành, đơn vị trực thuộc UBND tỉnh, các cơ quan trung ương trên địa bàn tỉnh, UBND các huyện, thị xã, thành phố được giao chủ trì các chỉ tiêu trong từng chỉ số thành phần khẩn trương xây dựng kế hoạch triển khai thực hiện để cải thiện các chỉ tiêu trong từng chỉ số thành phần PCI do đơn vị chủ trì (trong đó phân công rõ bộ phận chủ trì và phối hợp thực hiện các chỉ tiêu trong từng chỉ số thành phần theo tinh thần 04 rõ: “Rõ người, rõ việc, rõ kết quả, rõ trách nhiệm”), nâng cao tinh thần trách nhiệm và tăng cường hiệu quả công tác phối hợp của đơn vị trong việc thực hiện cải thiện từng chỉ tiêu.
Cơ quan đầu mối có trách nhiệm đôn đốc, nhắc nhở các cơ quan chủ trì, cơ quan phối hợp thực hiện các chỉ tiêu trong chỉ số thành phần do mình phụ trách, đồng thời chịu trách nhiệm về kết quả cuối cùng đối với chỉ số thành phần do đơn vị làm đầu mối.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký. Các nội dung khác tại các Quyết định: Số 636/QĐ-UBND ngày 15/6/2022, số 649/QĐ-UBND ngày 26/7/2021 của UBND tỉnh Quảng Ngãi không được điều chỉnh tại Quyết định này vẫn giữ nguyên hiệu lực thi hành.
Điều 4. Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Thủ trưởng các sở, ban ngành, đơn vị trực thuộc UBND tỉnh, các cơ quan Trung ương trên địa bàn tỉnh, Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
MỤC TIÊU PHẤN ĐẤU VÀ PHÂN CÔNG NHIỆM VỤ CẢI THIỆN, NÂNG CAO CHỈ SỐ PCI QUẢNG NGÃI NĂM 2023 VÀ NHỮNG NĂM TIẾP THEO
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 838/QĐ-UBND ngày 22/8/2023 của UBND tỉnh Quảng Ngãi)
Phấn đấu điểm số PCI tỉnh Quảng Ngãi năm 2023 đạt từ 66 điểm trở lên, nằm trong tốp 30 các tỉnh, thành phố có chất lượng điều hành kinh tế tốt trên cả nước, đến năm 2025 phấn đấu tổng điểm PCI đạt từ 68 điểm trở lên và thứ hạng nằm trong tốp 10-20/63 tỉnh, thành phố, cụ thể:
| Chỉ số | Trọng số | Giá trị năm 2022 | Mục tiêu năm 2023 (Giá trị) | Mục tiêu năm 2024 (Giá trị) | Mục tiêu năm 2025 (Giá trị) |
1 | Gia nhập thị trường | 5% | 7,93 | 7,94 | 7,95 | 7,95 |
2 | Tiếp cận đất đai | 10% | 7,40 | 7,43 | 7,46 | 7,47 |
3 | Tính minh bạch | 5% | 5,55 | 5,75 | 6,05 | 6,15 |
4 | Chi phí thời gian | 5% | 6,57 | 7,05 | 7,35 | 7,47 |
5 | Chi phí không chính thức | 15% | 6,77 | 7,25 | 7,35 | 7,50 |
6 | Cạnh tranh bình đẳng | 10% | 5,68 | 5,78 | 5,85 | 5,92 |
7 | Tính năng động của chính quyền tỉnh | 15% | 6,52 | 6,58 | 6,64 | 6,69 |
8 | Chính sách hỗ trợ doanh nghiệp | 15% | 5,93 | 6,03 | 6,12 | 6,19 |
9 | Đào tạo lao động | 10% | 5,54 | 5,64 | 5,72 | 5,81 |
10 | Thiết chế pháp lý và An ninh trật tự | 10% | 7,71 | 7,78 | 7,82 | 7,85 |
| Điểm PCI |
| 65,18 | 66,79 | 67,69 | 68,40 |
1. Chỉ số thành phần Gia nhập thị trường: Sở Kế hoạch và Đầu tư là đơn vị làm đầu mối. Mục tiêu năm 2023 đạt từ 7,94 điểm giá trị trở lên, đến năm 2025 đạt từ 7,95 điểm giá trị trở lên.
TT | Chỉ tiêu | Giá trị năm 2022 | Mục tiêu năm 2023 | Mục tiêu năm 2024 | Mục tiêu năm 2025 | Đơn vị chủ trì | Đơn vị phối hợp |
1 | Thời gian ĐKDN - số ngày (giá trị trung vị) * (1) | 7 | Dưới 6 | Dưới 5 | Dưới 4 | Sở Kế hoạch và Đầu tư | Các sở, ban, ngành, đơn vị trực thuộc UBND tỉnh; Các cơ quan Trung ương trên địa bàn tỉnh; UBND các huyện, thị xã, thành phố |
2 | Tỷ lệ DN phải sửa đổi, bổ sung hồ sơ ĐKDN từ 2 lần trở lên (%)* | 0% | 0% | 0% | 0% | ||
3 | Thời gian thay đổi ĐKDN - số ngày (giá trị trung vị) * | 7 | Dưới 5 | Dưới 4 | Dưới 3 | ||
4 | Tỷ lệ DN đăng ký hoặc sửa đổi ĐKDN thông qua hình thức mới như đăng ký trực tuyến, đăng ký ở TTHCC hoặc qua bưu điện (%) | 65% | Trên 70% | Trên 75% | Trên 80% | Trung tâm Phục vụ - Kiểm soát thủ tục hành chính tỉnh | |
5 | Thủ tục tại bộ phận Một cửa được niêm yết công khai (% đồng ý) | 81% | Trên 85% | Trên 90% | Trên 95% | Các sở, ban, ngành, đơn vị trực thuộc UBND tỉnh; Các cơ quan Trung ương trên địa bàn tỉnh; UBND các huyện, thị xã, thành phố |
|
6 | Hướng dẫn thủ tục rõ ràng, đầy đủ (% đồng ý) | 77% | Trên 80% | Trên 85% | Trên 90% |
| |
7 | Cán bộ tại bộ phận Một cửa am hiểu về chuyên môn (% đồng ý) | 81% | Trên 85% | Trên 90% | Trên 95% |
| |
8 | Cán bộ tại bộ phận Một cửa nhiệt tình, thân thiện (% đồng ý) | 73% | Trên 75% | Trên 80% | Trên 85% |
|
|
9 | Việc khai trình việc sử dụng lao động, đề nghị cấp mã số đơn vị tham gia BHXH và đăng ký sử dụng hóa đơn của DN được thực hiện đồng thời trong quá trình thực hiện thủ tục ĐKDN (% đồng ý) | 88% | Trên 90% | Trên 95% | 100% | Sở Lao động - Thương binh và Xã hội | Các sở, ban, ngành, đơn vị trực thuộc UBND tỉnh; Các cơ quan Trung ương trên địa bàn tỉnh; UBND các huyện, thị xã, thành phố |
10 | Hướng dẫn thủ tục cấp phép KD có điều kiện rõ ràng, đầy đủ (%) | 43% | Trên 50% | Trên 55% | Trên 60% | Các sở, ban, ngành, đơn vị trực thuộc UBND tỉnh; Các cơ quan Trung ương trên địa bàn tỉnh; UBND các huyện, thị xã, thành phố |
|
11 | DN không gặp khó khăn gì khi thực hiện thủ tục cấp phép kinh doanh có điều kiện (%) | 43% | Trên 50% | Trên 55% | Trên 60% |
| |
12 | Quy trình giải quyết thủ tục cấp phép KD có điều kiện đúng như văn bản quy định (% đồng ý) | 43% | Trên 50% | Trên 55% | Trên 60% |
| |
13 | Thời gian thực hiện thủ tục cấp phép KD có điều kiện không kéo dài hơn so với quy định (% đồng ý) | 43% | Trên 50% | Trên 55% | Trên 60% |
| |
14 | Chi phí cấp phép KD có điều kiện không vượt quá mức phí, lệ phí được quy định trong văn bản PL (% đồng ý) | 47% | Trên 50% | Trên 55% | Trên 60% |
| |
15 | Tỷ lệ DN phải trì hoãn/hủy bỏ kế hoạch KD do những khó khăn gặp phải khi thực hiện thủ tục ĐKDN (%) * | 4% | Dưới 3% | Dưới 2% | 0% | Sở Kế hoạch và Đầu tư | Các sở, ban, ngành, đơn vị trực thuộc UBND tỉnh; Các cơ quan Trung ương trên địa bàn tỉnh; UBND các huyện, thị xã, thành phố |
16 | Tỷ lệ DN phải hủy bỏ kế hoạch KD do những khó khăn gặp phải khi thực hiện thủ tục sửa đổi ĐKDN (%) * | 4% | Dưới 3% | Dưới 2% | 0% |
| |
17 | Tỷ lệ DN phải hủy bỏ kế hoạch KD do những khó khăn gặp phải khi thực hiện thủ tục cấp Giấy phép KD có điều kiện (%) * | 15% | Dưới 10% | Dưới 5% | 0% | Các sở, ban, ngành, đơn vị trực thuộc UBND tỉnh; Các cơ quan Trung ương trên địa bàn tỉnh; UBND các huyện, thị xã, thành phố |
|
18 | Tỷ lệ DN phải chờ hơn một tháng để hoàn thành tất cả các thủ tục để chính thức HĐ * (%) | 4% | Dưới 3% | Dưới 2% | 0% |
| |
19 | Tỷ lệ DN phải chờ hơn BA tháng để hoàn thành tất cả các thủ tục để chính thức HĐ * (%) | 4% | Dưới 3% | Dưới 2% | 0% |
| |
| Giá trị | 7,93 | 7,94 | 7,95 | 7,95 |
|
|
___________________
Ghi chú: Các chỉ tiêu có dấu * là chỉ tiêu “nghịch” (giá trị khảo sát càng lớn thì điểm số PCI đạt được càng nhỏ). Các chỉ tiêu không có dấu * là chỉ tiêu “thuận” (giá trị khảo sát đạt được càng lớn, điểm số PCI đạt được càng lớn).
2. Chỉ số thành phần Tiếp cận đất đai: Sở Tài nguyên và Môi trường là đơn vị làm đầu mối. Mục tiêu năm 2023 đạt từ 7,43 điểm giá trị trở lên, đến năm 2025 đạt từ 7,47 điểm giá trị trở lên.
TT | Chỉ tiêu | Giá trị năm 2022 | Mục tiêu năm 2023 | Mục tiêu năm 2024 | Mục tiêu năm 2025 | Đơn vị chủ trì | Đơn vị phối hợp |
1 | Số ngày chờ đợi để được cấp Giấy chứng nhận QSDĐ (trung vị) * | 58 | Dưới 50 | Dưới 40 | Dưới 30 | Sở Tài nguyên và Môi trường | Các sở, ban, ngành, đơn vị trực thuộc UBND tỉnh; Các cơ quan Trung ương trên địa bàn tỉnh; UBND các huyện, thị xã, thành phố |
2 | DN tư nhân không gặp cản trở về tiếp cận đất đai hoặc mở rộng mặt bằng kinh doanh (% Đồng ý) | 57% | Trên 65% | Trên 70% | Trên 75% | ||
3 | Tỷ lệ doanh nghiệp gặp khó khăn về thiếu quỹ đất sạch (%) * | 19% | Dưới 19% | Dưới 15% | Dưới 10% | ||
4 | Tỷ lệ doanh nghiệp gặp khó khăn về tiến độ giải phóng mặt bằng chậm (%) * | 13% | Dưới 10% | Dưới 8% | Dưới 5% | ||
5 | Thông tin, dữ liệu về đất đai không được cung cấp thuận lợi, nhanh chóng (%) * | 19% | Dưới 15% | Dưới 10% | Dưới 5% | ||
6 | Thời hạn giải quyết hồ sơ đất đai dài hơn so với thời hạn được niêm yết hoặc văn bản quy định (%) * | 57% | Dưới 45% | Dưới 35% | Dưới 25% | ||
7 | Cán bộ nhận hồ sơ và giải quyết thủ tục hành chính không hướng dẫn chi tiết, đầy đủ (%)* | 14% | Dưới 14% | Dưới 10% | Dưới 5% | ||
8 | Các thủ tục xác định giá trị QSDĐ rất mất thời gian (%) * | 14% | Dưới 10% | Dưới 8% | Dưới 5% | ||
9 | DN đánh giá rủi ro bị thu hồi đất (1: rất thấp, 5: rất cao) * | 1,73 | Dưới 1,63 | Dưới 1,55 | Dưới 1,45 | ||
10 | Tỷ lệ DN tin rằng sẽ được bồi thường thỏa đáng nếu bị thu hồi đất (% đồng ý) | 19% | Trên 27% | Trên 35% | Trên 40% | ||
11 | Sự thay đổi bảng giá đất của tỉnh phù hợp với thay đổi giá thị trường (% Đồng ý) | 76% | Trên 80% | Trên 85% | Trên 90% | ||
12 | Tỷ lệ DN thực hiện TTHC đất đai trong vòng 2 năm qua nhưng không gặp bất cứ khó khăn nào về thủ tục (%) | 79% | Trên 79% | Trên 85% | Trên 90% | ||
13 | Tỷ lệ DN có nhu cầu được cấp GCNQSDĐ nhưng không có do TTHC quá rườm rà/lo ngại cán bộ nhũng nhiễu (%) * | 8% | Dưới 8% | Dưới 5% | 0% | ||
14 | Tỷ lệ DN phải trì hoãn/hủy bỏ kế hoạch kinh doanh do gặp khó khăn khi thực hiện các thủ tục hành chính về đất đai * | 71% | Dưới 63% | Dưới 50% | Dưới 40% | ||
| Giá trị | 7,40 | 7,43 | 7,46 | 7,47 |
|
|
3. Chỉ số thành phần Tính minh bạch: Sở Thông tin và Truyền thông là đơn vị làm đầu mối. Mục tiêu năm 2023 đạt từ 5,75 điểm giá trị trở lên, đến năm 2025 đạt từ 6,15 điểm giá trị trở lên.
TT | Chỉ tiêu | Giá trị năm 2022 | Mục tiêu năm 2023 | Mục tiêu năm 2024 | Mục tiêu năm 2025 | Đơn vị chủ trì | Đơn vị phối hợp |
1 | Tiếp cận tài liệu quy hoạch (1: Không thể; 5: Rất dễ) | 2,94 | Trên 2,95 | Trên 3,0 | Trên 3,5 | Các Sở, ban, ngành, đơn vị trực thuộc UBND tỉnh; Các cơ quan Trung ương trên địa bàn tỉnh; UBND các huyện, thị xã, thành phố |
|
2 | Tiếp cận tài liệu pháp lý (1; Không thể; 5: Rất dễ) | 3,05 | Trên 3,28 | Trên 3,5 | Trên 4,0 |
| |
3 | Minh bạch trong đấu thầu (% đồng ý) | 36% | Trên 50% | Trên 60% | Trên 70% |
| |
4 | Tỷ lệ DN nhận được thông tin, văn bản sau khi đề nghị CQNN của tỉnh cung cấp (%) | 67% | Trên 75% | Trên 80% | Trên 85% |
| |
5 | Số ngày để nhận được thông tin, văn bản sau khi đã đề nghị cung cấp * | 6 | Dưới 6 ngày | Dưới 5 ngày | Dưới 4 ngày |
| |
6 | Thông tin trên website của tỉnh về các ưu đãi/khuyến khích/hỗ trợ đầu tư của tỉnh là hữu ích (% đồng ý) | 20% | Trên 50% | Trên 60% | Trên 70% | Văn phòng UBND tỉnh | Sở Kế hoạch và Đầu tư; Ban Quản lý KKT Dung Quất và các KCN tỉnh |
7 | Thông tin trên website của tỉnh về các quy định về thủ tục hành chính là hữu ích (% đồng ý) | 60% | Trên 70% | Trên 80% | Trên 90% | Văn phòng UBND tỉnh (Trung tâm Phục vụ - Kiểm soát thủ tục hành chính tỉnh) | Văn phòng UBND tỉnh (Trung tâm Công báo và Tin học tỉnh) |
8 | Thông tin trên website của tỉnh về các văn bản điều hành, chỉ đạo của lãnh đạo tỉnh là hữu ích (% đồng ý) | 31% | Trên 50% | Trên 60% | Trên 70% | Văn phòng UBND tỉnh | Các sở, ban, ngành, đơn vị trực thuộc UBND tỉnh; Các cơ quan Trung ương trên địa bàn tỉnh; UBND các huyện, thị xã, thành phố |
9 | Thông tin trên các website của tỉnh về các văn bản pháp luật của tỉnh là hữu ích (% đồng ý) | 26% | Trên 50% | Trên 60% | Trên 70% | Các sở, ban, ngành, đơn vị trực thuộc UBND tỉnh; Các cơ quan Trung ương trên địa bàn tỉnh; UBND các huyện, thị xã, thành phố |
|
10 | Cần có "mối quan hệ" để có được các tài liệu của tỉnh (%) * | 28% | Dưới 28% | Dưới 25% | Dưới 20% | Các sở, ban, ngành, đơn vị trực thuộc UBND tỉnh; Các cơ quan Trung ương trên địa bàn tỉnh; UBND các huyện, thị xã, thành phố |
|
11 | Thương lượng với cán bộ thuế là phần thiết yếu trong hoạt động kinh doanh (%) * | 69% | Dưới 60% | Dưới 50% | Dưới 40% | Cục Thuế tỉnh | Các sở, ban, ngành, đơn vị trực thuộc UBND tỉnh; Các cơ quan Trung ương trên địa bàn tỉnh; UBND các huyện, thị xã, thành phố |
12 | Thỏa thuận về các khoản thuế phải nộp với cán bộ thuế giúp doanh nghiệp giảm được số thuế phải nộp (% đồng ý) * | 33% | Dưới 30% | Dưới 25% | Dưới 20% | ||
13 | Vai trò của các hiệp hội DN địa phương trong việc xây dựng và phản biện chính sách, quy định của tỉnh là quan trọng (%) | 71% | Trên 71% | Trên 75% | Trên 80% | Hiệp Hội doanh nghiệp tỉnh; Hội DN trẻ tỉnh | Các sở, ban, ngành, đơn vị trực thuộc UBND tỉnh; Các cơ quan Trung ương trên địa bàn tỉnh; UBND các huyện, thị xã, thành phố |
14 | Khả năng dự liệu được việc thực thi của tỉnh với quy định pháp luật của TW (% Có thể) | 14% | Trên 30% | Trên 40% | Trên 50% | Các sở, ban, ngành, đơn vị trực thuộc UBND tỉnh; Các cơ quan Trung ương trên địa bàn tỉnh; UBND các huyện, thị xã, thành phố |
|
15 | Khả năng dự liệu được thay đổi quy định pháp luật của tỉnh (% Có thể) | 15% | Trên 30% | Trên 40% | Trên 50% | Sở Tư pháp | Các sở, ban, ngành, đơn vị trực thuộc UBND tỉnh; Các cơ quan Trung ương trên địa bàn tỉnh; UBND các huyện, thị xã, thành phố |
16 | Chất lượng website của tỉnh | 53,88 | Trên 54% | Trên 60% | Trên 65% | Văn phòng UBND tỉnh | Các sở, ban, ngành, đơn vị trực thuộc UBND tỉnh; Các cơ quan Trung ương trên địa bàn tỉnh; UBND các huyện, thị xã, thành phố |
17 | Tỷ lệ DN thường xuyên truy cập vào website của UBND tỉnh (%) | 38% | Trên 45% | Trên 50% | Trên 60% |
| |
| Giá trị | 5,55 | 5,75 | 6,05 | 6,15 |
|
|
4. Chỉ số thành phần Chi phí thời gian: Văn phòng UBND tỉnh là đơn vị làm đầu mối. Mục tiêu năm 2023 đạt từ 7,05 điểm giá trị trở lên, đến năm 2025 đạt từ 7,47 điểm giá trị trở lên.
TT | Chỉ tiêu | Giá trị năm 2022 | Mục tiêu năm 2023 | Mục tiêu năm 2024 | Mục tiêu năm 2025 | Đơn vị chủ trì | Đơn vị phối hợp |
1 | Tỷ lệ DN dành hơn 10% quỹ thời gian để tìm hiểu và thực hiện các quy định PL của NN (%) * | 19% | Dưới 19% | Dưới 15% | Dưới 10% | Văn phòng UBND tỉnh; Sở Nội vụ | Các sở, ban, ngành, đơn vị trực thuộc UBND tỉnh; Các cơ quan Trung ương trên địa bàn tỉnh; UBND các huyện, thị xã, thành phố |
2 | Cán bộ Nhà nước thân thiện (% đồng ý) | 80% | Trên 85% | Trên 87% | Trên 90% | ||
3 | Cán bộ Nhà nước giải quyết công việc hiệu quả (% đồng ý) | 85% | Trên 85% | Trên 90% | Trên 95% | ||
4 | Doanh nghiệp không cần phải đi lại nhiều lần để lấy dấu và chữ ký (% đồng ý) | 79% | Trên 80% | Trên 85% | Trên 90% | ||
5 | Thủ tục giấy tờ đơn giản (% đồng ý) | 82% | Trên 82% | Trên 85% | Trên 90% | ||
6 | Phí, lệ phí được công khai (% đồng ý) | 96% | Trên 96% | Trên 97% | Trên 98% | ||
7 | Thời gian thực hiện TTHC được rút ngắn hơn so với quy định (% đồng ý) | 86% | Trên 86% | Trên 88% | Trên 90% | ||
8 | Tỷ lệ DN không gặp khó khăn khi thực hiện TTHC trực tuyến (% đồng ý) | 50% | Trên 55% | Trên 60% | Trên 65% | ||
9 | Thực hiện TTHC trực tuyến giúp tiết giảm thời gian cho DN (% đồng ý) | 53% | Trên 55% | Trên 60% | Trên 65% | ||
10 | Thực hiện TTHC trực tuyến giúp tiết giảm chi phí cho DN (% đồng ý) | 51% | Trên 55% | Trên 60% | Trên 65% | ||
11 | Tỷ lệ DN cho biết nội dung làm việc của các đoàn thanh, kiểm tra bị trùng lặp (%) * | 7% | Dưới 5% | Dưới 3% | Dưới 2% | Thanh tra tỉnh | Các sở, ban, ngành, đơn vị trực thuộc UBND tỉnh; Các cơ quan Trung ương trên địa bàn tỉnh; UBND các huyện, thị xã, thành phố |
12 | Tỷ lệ doanh nghiệp bị thanh, kiểm tra từ 03 lần trở lên trong năm (%) * | 12% | Dưới 4% | Dưới 3% | Dưới 2% | ||
13 | Tỷ lệ doanh nghiệp nhận thấy cán bộ thanh, kiểm tra lợi dụng thực thi công vụ nhũng nhiễu doanh nghiệp (%) * | 6% | Dưới 5% | Dưới 4% | Dưới 3% | ||
14 | Số giờ thanh, kiểm tra thuế mỗi cuộc (trung vị) * | 24 | Dưới 4% | Dưới 3% | Dưới 2% | Cục Thuế tỉnh | Các sở, ban, ngành, đơn vị trực thuộc UBND tỉnh; Các cơ quan Trung ương trên địa bàn tỉnh; UBND các huyện, thị xã, thành phố |
| Giá trị | 6,57 | 7,05 | 7,35 | 7,47 |
|
|
5. Chỉ số thành phần Chi phí không chính thức: Thanh tra tỉnh là đơn vị làm đầu mối. Mục tiêu năm 2023 đạt từ 7,25 điểm giá trị trở lên, đến năm 2025 đạt từ 7,50 điểm giá trị trở lên.
TT | Chỉ tiêu | Mục tiêu năm 2022 | Mục tiêu năm 2023 | Mục tiêu năm 2024 | Mục tiêu năm 2025 | Đơn vị chủ trì | Đơn vị phối hợp |
1 | DN cùng ngành thường phải trả các khoản CP không chính thức (CPKCT) (% đồng ý) * | 66% | 0% | 0% | 0% | Thanh tra tỉnh | Các sở, ban, ngành, đơn vị trực thuộc UBND tỉnh; Các cơ quan Trung ương trên địa bàn tỉnh; UBND các huyện, thị xã, thành phố |
2 | Công việc đạt được kết quả mong đợi sau khi đã trả CPKCT (% thường xuyên/luôn luôn) * | 73% | 0% | 0% | 0% | ||
3 | Hiện tượng nhũng nhiễu khi giải quyết thủ tục cho DN là phổ biến (% đồng ý) * | 82% | 0% | 0% | 0% | ||
4 | Các khoản CPKCT ở mức chấp nhận được (% đồng ý) | 90% | 100% | 100% | 100% | ||
5 | Tỷ lệ doanh nghiệp có chi trả CPKCT cho cán bộ thanh, kiểm tra (%) * | 11% | 0% | 0% | 0% | ||
6 | Tỷ lệ DN chi trả CPKCT khi thực hiện thủ tục ĐKDN/sửa đổi ĐKDN (%) * | 4% | 0% | 0% | 0% | Sở Kế hoạch và Đầu tư | Các sở, ban, ngành, đơn vị trực thuộc UBND tỉnh; Các cơ quan Trung ương trên địa bàn tỉnh; UBND các huyện, thị xã, thành phố |
7 | Tỷ lệ DN trả CPKCT khi thực hiện thủ tục đề nghị cấp giấy phép kinh doanh có điều kiện (%) * | 26% | 0% | 0% | 0% | Các sở, ban, ngành, đơn vị trực thuộc UBND tỉnh; Các cơ quan Trung ương trên địa bàn tỉnh; UBND các huyện, thị xã, thành phố |
|
8 | Tỷ lệ DN trả CPKCT cho CB thanh, kiểm tra tra phòng cháy, chữa cháy (%) * | 27% | 0% | 0% | 0% | Công an tỉnh | Các sở, ban, ngành, đơn vị trực thuộc UBND tỉnh; Các cơ quan Trung ương trên địa bàn tỉnh; UBND các huyện, thị xã, thành phố |
9 | Tỷ lệ DN trả CPKCT cho CB thanh, kiểm tra môi trường (%) * | 0% | 0% | 0% | 0% | Sở Tài nguyên và Môi trường | Các sở, ban, ngành, đơn vị trực thuộc UBND tỉnh; Các cơ quan Trung ương trên địa bàn tỉnh; UBND các huyện, thị xã, thành phố |
10 | Tỷ lệ DN trả CPKCT cho CB quản lý thị trường (%)* | 44% | 0% | 0% | 0% | Cục Quản lý thị trường | Các sở, ban, ngành, đơn vị trực thuộc UBND tỉnh; Các cơ quan Trung ương trên địa bàn tỉnh; UBND các huyện, thị xã, thành phố |
11 | Tỷ lệ DN trả CPKCT cho CB thanh, kiểm tra thuế (%) * | 66% | 0% | 0% | 0% | Cục Thuế tỉnh | Các sở, ban, ngành, đơn vị trực thuộc UBND tỉnh; Các cơ quan Trung ương trên địa bàn tỉnh; UBND các huyện, thị xã, thành phố |
12 | Tỷ lệ DN trả CPKCT cho CB thanh, kiểm tra xây dựng (%) * | 82% | 0% | 0% | 0% | Sở Xây dựng | Các sở, ban, ngành, đơn vị trực thuộc UBND tỉnh; Các cơ quan Trung ương trên địa bàn tỉnh; UBND các huyện, thị xã, thành phố |
13 | Tỷ lệ DN phải chi hơn 10% doanh thu cho các loại Chi phí không chính thức (%) * | 6% | 0% | 0% | 0% | Các sở, ban, ngành, đơn vị trực thuộc UBND tỉnh; Các cơ quan Trung ương trên địa bàn tỉnh; UBND các huyện, thị xã, thành phố |
|
14 | Tỷ lệ DN chi trả CPKCT để đẩy nhanh việc thực hiện thủ tục đất đai (%) * | 43% | 0% | 0% | 0% | Sở Tài nguyên và Môi trường | Các sở, ban, ngành, đơn vị trực thuộc UBND tỉnh; Các cơ quan Trung ương trên địa bàn tỉnh; UBND các huyện, thị xã, thành phố |
15 | Chi trả "hoa hồng" là cần thiết để có cơ hội thắng thầu (% đồng ý) * | 42% | 0% | 0% | 0% | Các sở, ban, ngành, đơn vị trực thuộc UBND tỉnh; Các cơ quan Trung ương trên địa bàn tỉnh; UBND các huyện, thị xã, thành phố |
|
16 | Có tranh chấp song không lựa chọn Tòa án để giải quyết do lo ngại tình trạng "chạy án" là phổ biến (%) * | 18% | 0% | 0% | 0% | Tòa án nhân dân tỉnh | Các sở, ban, ngành, đơn vị trực thuộc UBND tỉnh; Các cơ quan Trung ương trên địa bàn tỉnh; UBND các huyện, thị xã, thành phố |
| Giá trị | 6,77 | 7,25 | 7,35 | 7,50 |
|
|
6. Chỉ số thành phần Cạnh tranh bình đẳng: Sở Kế hoạch và Đầu tư là đơn vị làm đầu mối. Mục tiêu năm 2023 đạt từ 5,78 điểm giá trị trở lên, đến năm 2025 đạt từ 5,92 điểm giá trị trở lên.
TT | Chỉ tiêu | Giá trị năm 2022 | Mục tiêu năm 2023 | Mục tiêu năm 2024 | Mục tiêu năm 2025 | Đơn vị chủ trì | Đơn vị phối hợp |
1 | Sự quan tâm của chính quyền tỉnh không phụ thuộc vào đóng góp của DN cho địa phương như số lao động sử dụng, số thuế phải nộp hoặc tài trợ/hỗ trợ khác (% đồng ý) | 83% | Trên 83% | Trên 84% | Trên 85% | Các sở, ban, ngành, đơn vị trực thuộc UBND tỉnh; Các cơ quan Trung ương trên địa bàn tỉnh; UBND các huyện, thị xã, thành phố |
|
2 | Tỉnh ưu tiên giải quyết các khó khăn cho các doanh nghiệp lớn so với doanh nghiệp nhỏ và vừa trong nước (% đồng ý) * | 70% | Dưới 65% | Dưới 60% | Dưới 55% |
| |
3 | Tỉnh ưu tiên thu hút đầu tư từ các doanh nghiệp lớn hơn là phát triển doanh nghiệp nhỏ và vừa trong nước (% đồng ý)* | 32% | Dưới 30% | Dưới 25% | Dưới 20% |
| |
4 | Thuận lợi trong việc tiếp cận đất đai là đặc quyền dành cho các doanh nghiệp lớn (% đồng ý) * | 75% | Dưới 50% | Dưới 40% | Dưới 30% | Sở Tài nguyên và Môi trường | Các sở, ban, ngành, đơn vị trực thuộc UBND tỉnh; Các cơ quan Trung ương trên địa bàn tỉnh; UBND các huyện, thị xã, thành phố |
5 | Thủ tục hành chính nhanh chóng hơn là đặc quyền dành cho các doanh nghiệp lớn (% đồng ý) * | 29% | Dưới 25% | Dưới 20% | Dưới 15% | Các sở, ban, ngành, đơn vị trực thuộc UBND tỉnh; Các cơ quan Trung ương trên địa bàn tỉnh; UBND các huyện, thị xã, thành phố |
|
6 | Dễ dàng có được các hợp đồng từ cơ quan Nhà nước là đặc quyền dành cho các doanh nghiệp lớn (% đồng ý) * | 7% | Dưới 7% | Dưới 6% | Dưới 5% |
| |
7 | Thuận lợi trong cấp phép khai thác khoáng sản là đặc quyền dành cho các doanh nghiệp lớn (% đồng ý) * | 11% | Dưới 10% | Dưới 8% | Dưới 5% | Sở Tài nguyên và Môi trường | Các sở, ban, ngành, đơn vị trực thuộc UBND tỉnh; Các cơ quan Trung ương trên địa bàn tỉnh; UBND các huyện, thị xã, thành phố |
8 | Thuận lợi trong tiếp cận thông tin là đặc quyền dành cho các doanh nghiệp lớn (% Đồng ý) * | 25% | Dưới 20% | Dưới 15% | Dưới 10% | Các sở, ban, ngành, đơn vị trực thuộc UBND tỉnh; Các cơ quan Trung ương trên địa bàn tỉnh; UBND các huyện, thị xã, thành phố |
|
9 | Miễn, giảm thuế TNDN là đặc quyền dành cho các DN lớn (% Đồng ý) * | 21% | Dưới 15% | Dưới 10% | Dưới 5% | Cục Thuế tỉnh | Các sở, ban, ngành, đơn vị trực thuộc UBND tỉnh; Các cơ quan Trung ương trên địa bàn tỉnh; UBND các huyện, thị xã, thành phố |
10 | Việc tỉnh ưu ái cho DN lớn (cả DNNN và tư nhân) gây khó khăn cho DN (% đồng ý) * | 69% | Dưới 60% | Dưới 55% | Dưới 50% | Các sở, ban, ngành, đơn vị trực thuộc UBND tỉnh; Các cơ quan Trung ương trên địa bàn tỉnh; UBND các huyện, thị xã, thành phố |
|
11 | “Hợp đồng, đất đai,...và các nguồn lực kinh tế khác chủ yếu rơi vào tay các DN có liên kết chặt chẽ với chính quyền tỉnh” (% đồng ý) * | 69% | Dưới 60% | Dưới 55% | Dưới 50% |
| |
| Giá trị | 5,68 | 5,78 | 5,85 | 5,92 |
|
|
7. Chỉ số thành phần Tính năng động của chính quyền tỉnh: Sở Kế hoạch và Đầu tư là đơn vị làm đầu mối. Mục tiêu năm 2023 đạt từ 6,58 điểm giá trị trở lên, đến năm 2025 đạt từ 6,69 điểm giá trị trở lên.
TT | Chỉ tiêu | Giá trị năm 2022 | Mục tiêu năm 2023 | Mục tiêu năm 2024 | Mục tiêu năm 2025 | Đơn vị chủ trì | Đơn vị phối hợp |
1 | Thái độ của chính quyền tỉnh đối với khu vực tư nhân là tích cực (% DN) | 57% | Trên 57% | Trên 60% | Trên 65% | Các sở, ban, ngành, đơn vị trực thuộc UBND tỉnh; Các cơ quan Trung ương trên địa bàn tỉnh; UBND các huyện, thị xã, thành phố |
|
2 | Phản ứng của tỉnh khi có điểm chưa rõ trong chính sách/văn bản TW: “trì hoãn thực hiện và xin ý kiến chỉ đạo” và “không làm gì” (% DN) * | 11% | Dưới 11% | Dưới 10% | Dưới 9% | Các sở, ban, ngành, đơn vị trực thuộc UBND tỉnh; Các cơ quan Trung ương trên địa bàn tỉnh; UBND các huyện, thị xã, thành phố |
|
3 | Các Sở ngành không thực hiện đúng chủ trương, CS của lãnh đạo tỉnh (% đồng ý) * | 66% | Dưới 60% | Dưới 50% | Dưới 40% | Các sở, ban, ngành, đơn vị trực thuộc UBND tỉnh | Văn phòng UBND tỉnh |
4 | UBND tỉnh linh hoạt trong khuôn khổ pháp luật nhằm tạo môi trường KD thuận lợi (% đồng ý) | 90% | Trên 90% | Trên 92% | Trên 95% | Sở Kế hoạch và Đầu tư | Các sở, ban, ngành, đơn vị trực thuộc UBND tỉnh; Các cơ quan Trung ương trên địa bàn tỉnh; UBND các huyện, thị xã, thành phố |
5 | UBND tỉnh rất năng động và sáng tạo trong việc giải quyết các vấn đề mới phát sinh (% đồng ý) | 82% | Trên 82% | Trên 85% | Trên 87% | Các sở, ban, ngành, đơn vị trực thuộc UBND tỉnh; Các cơ quan Trung ương trên địa bàn tỉnh; UBND các huyện, thị xã, thành phố |
|
6 | Chính quyền cấp huyện, thị xã không thực hiện đúng chủ trương, chính sách của lãnh đạo tỉnh, thành phố (% đồng ý) * | 69% | Dưới 60% | Dưới 50% | Dưới 40% | UBND các huyện, thị xã, thành phố | Văn phòng UBND tỉnh |
7 | Các khó khăn, vướng mắc được tháo gỡ kịp thời qua các cuộc đối thoại, tiếp xúc doanh nghiệp tại tỉnh (% đồng ý) | 81% | Trên 81% | Trên 85% | Trên 87% | Sở Kế hoạch và Đầu tư | Các sở, ban, ngành, đơn vị trực thuộc UBND tỉnh; Các cơ quan Trung ương trên địa bàn tỉnh; UBND các huyện, thị xã, thành phố |
8 | Chủ trương, chính sách của tỉnh, thành phố đối với việc tạo thuận lợi cho doanh nghiệp hoạt động là ổn định và nhất quán (% đồng ý) | 27% | Trên 35% | Trên 45% | Trên 50% | Sở Kế hoạch và Đầu tư | Các sở, ban, ngành, đơn vị trực thuộc UBND tỉnh; Các cơ quan Trung ương trên địa bàn tỉnh; UBND các huyện, thị xã, thành phố |
9 | Tỷ lệ DN tin tưởng rằng lãnh đạo địa phương đã hành động để thực hiện các cam kết cải thiện môi trường kinh doanh của mình | 84% | Trên 84% | Trên 86% | Trên 90% | Sở Kế hoạch và Đầu tư | Các sở, ban, ngành, đơn vị trực thuộc UBND tỉnh; Các cơ quan Trung ương trên địa bàn tỉnh; UBND các huyện, thị xã, thành phố |
| Giá trị | 6,52 | 6,58 | 6,64 | 6,69 |
|
|
8. Chỉ số thành phần Chính sách hỗ trợ doanh nghiệp: Sở Công Thương là đơn vị làm đầu mối. Mục tiêu năm 2023 đạt từ 6,03 điểm giá trị trở lên, đến năm 2025 đạt từ 6,19 điểm giá trị trở lên.
TT | Chỉ tiêu | Giá trị năm 2022 | Mục tiêu năm 2023 | Mục tiêu năm 2024 | Mục tiêu năm 2025 | Đơn vị chủ trì | Đơn vị phối hợp |
1 | Thủ tục cấp bảo lãnh tín dụng cho DNNVV dễ thực hiện (%) | 67% | Trên 70% | Trên 75% | Trên 80% | Ngân hàng Nhà nước Việt Nam - Chi nhánh tỉnh Quảng Ngãi | Sở Tài chính |
2 | Thủ tục để được cơ quan Nhà nước hỗ trợ tăng cường năng lực doanh nghiệp dễ thực hiện (%) | 57% | Trên 65% | Trên 70% | Trên 75% | Các sở, ban, ngành, đơn vị trực thuộc UBND tỉnh; Các cơ quan Trung ương trên địa bàn tỉnh; UBND các huyện, thị xã, thành phố |
|
3 | Thủ tục để được giảm giá thuê mặt bằng tại khu/cụm CN dễ thực hiện (%) | 76% | Trên 80% | Trên 85% | Trên 90% | Ban Quản lý KKT Dung Quất và các KCN QN | Các sở, ban, ngành, đơn vị trực thuộc UBND tỉnh; Các cơ quan Trung ương trên địa bàn tỉnh; UBND các huyện, thị xã, thành phố |
4 | Thủ tục để được miễn, giảm chi phí tư vấn pháp luật khi sử dụng dịch vụ tư vấn pháp luật thuộc mạng lưới tư vấn viên của CQNN dễ thực hiện (%) | 78% | Trên 78% | Trên 80% | Trên 85% | Sở Tư pháp | Các sở, ban, ngành, đơn vị trực thuộc UBND tỉnh; Các cơ quan Trung ương trên địa bàn tỉnh; UBND các huyện, thị xã, thành phố |
5 | Thủ tục để được miễn, giảm chi phí tư vấn thông tin thị trường khi sử dụng dịch vụ tư vấn thuộc mạng lưới tư vấn viên của CQNN dễ thực hiện (%) | 78% | Trên 78% | Trên 80% | Trên 85% | Sở Công Thương | Các sở, ban, ngành, đơn vị trực thuộc UBND tỉnh; Các cơ quan Trung ương trên địa bàn tỉnh; UBND các huyện, thị xã, thành phố |
6 | Thủ tục để được miễn, giảm chi phí tham gia các khóa đào tạo có sử dụng NSNN về khởi sự kinh doanh và quản trị doanh nghiệp dễ thực hiện (%) | 79% | Trên 79% | Trên 80% | Trên 85% | Sở Kế hoạch và Đầu tư | Các sở, ban, ngành, đơn vị trực thuộc UBND tỉnh; Các cơ quan Trung ương trên địa bàn tỉnh; UBND các huyện, thị xã, thành phố |
7 | Thủ tục để được miễn, giảm chi phí đào tạo nghề cho người LĐ dễ thực hiện (%) | 85% | Trên 85% | Trên 90% | Trên 95% | Sở Lao động - Thương binh và Xã hội | Các sở, ban, ngành, đơn vị trực thuộc UBND tỉnh; Các cơ quan Trung ương trên địa bàn tỉnh; UBND các huyện, thị xã, thành phố |
8 | Chất lượng cung cấp thông tin liên quan đến các FTA của các CQNN địa phương đáp ứng nhu cầu của DN (% Đáp ứng) | 44% | Trên 45% | Trên 50% | Trên 55% | Sở Công Thương | Các sở, ban, ngành, đơn vị trực thuộc UBND tỉnh; Các cơ quan Trung ương trên địa bàn tỉnh; UBND các huyện, thị xã, thành phố |
9 | Vướng mắc trong thực hiện các văn bản thực thi các FTA được CQNN địa phương giải đáp hiệu quả (%) | 51% | Trên 55% | Trên 60% | Trên 65% | ||
10 | Tỷ lệ DN có biết đến các chương trình hỗ trợ DN tận dụng cơ hội các FTAs | 27% | Trên 30% | Trên 35% | Trên 40% | ||
11 | Tỷ lệ DN đánh giá việc thực hiện thủ tục để hưởng hỗ trợ từ CT hỗ trợ DN tận dụng cơ hội từ các FTAs là thuận lợi (%) | 4% | Trên 40% | Trên 50% | Trên 60% | ||
12 | Tỷ lệ doanh nghiệp cung cấp dịch vụ (CCDV) trên tổng số DN (%) | 1,20 % | Trên 1,20 % | Trên 1,25 % | Trên 1,30 % | Sở Kế hoạch và Đầu tư | Các sở, ban, ngành, đơn vị trực thuộc UBND tỉnh; Các cơ quan Trung ương trên địa bàn tỉnh; UBND các huyện, thị xã, thành phố |
13 | Tỷ lệ nhà cung cấp tư nhân và nước ngoài trên tổng số nhà cung cấp dịch vụ (%) | 91% | Trên 91% | Trên 93% | Trên 95% | ||
| Giá trị | 5,93 | 6,03 | 6,12 | 6,19 |
|
|
9. Chỉ số thành phần Đào tạo lao động: Sở Lao động - Thương binh và Xã hội là đơn vị làm đầu mối. Mục tiêu năm 2023 đạt từ 5,64 điểm giá trị trở lên, đến năm 2025 đạt từ 5,81 điểm giá trị trở lên.
TT | Chỉ tiêu | Mục tiêu năm 2022 | Mục tiêu năm 2023 | Mục tiêu năm 2024 | Mục tiêu năm 2025 | Đơn vị chủ trì | Đơn vị phối hợp |
1 | Tỷ lệ DN đánh giá việc tuyển dụng LĐ phổ thông tại tỉnh là dễ dàng (%) | 44% | Trên 60% | Trên 65% | Trên 70% | Sở Lao động - Thương binh và Xã hội | Các sở, ban, ngành, đơn vị trực thuộc UBND tỉnh; Các cơ quan Trung ương trên địa bàn tỉnh; UBND các huyện, thị xã, thành phố |
2 | Tỷ lệ DN đánh giá việc tuyển dụng cán bộ kỹ thuật tại tỉnh là dễ dàng (%) | 23% | Trên 40% | Trên 50% | Trên 60% | ||
3 | Tỷ lệ DN đánh giá việc tuyển dụng CB quản lý, giám sát tại tỉnh là dễ dàng (%) | 25% | Trên 35% | Trên 40% | Trên 45% | ||
4 | Tỷ lệ chi phí tuyển dụng lao động trong tổng chi phí kinh doanh (%) * | 7,59 % | Dưới 7,45 % | Dưới 7,35 % | Dưới 7,25 % | ||
5 | Tỷ lệ chi phí đào tạo lao động trong tổng chi phí kinh doanh (%) * | 7,18 % | Dưới 6,85 % | Dưới 6,55 % | Dưới 6,25 % | ||
6 | Giáo dục dạy nghề tại tỉnh có chất lượng tốt (% đồng ý) | 60% | Trên 60% | Trên 65% | Trên 70% | ||
7 | Tỷ lệ lao động tại DN đã tốt nghiệp các cơ sở giáo dục nghề nghiệp (%) | 51,61 % | Trên 55% | Trên 60% | Trên 65% | ||
8 | Tỷ lệ lao động từ 15 tuổi trở lên đang làm việc tại địa phương đã qua đào tạo (%, TCTK) | 26,12 % | Trên 30% | Trên 35% | Trên 40% | ||
9 | Lao động tại địa phương đáp ứng hoàn toàn/phần lớn nhu cầu sử dụng của DN (%) | 40% | Trên 50% | Trên 60% | Trên 70% | ||
10 | Giáo dục phổ thông tại tỉnh có chất lượng tốt (% Đồng ý) | 61% | Trên 65% | Trên 70% | Trên 75% | Sở Giáo dục và Đào tạo | Các sở, ban, ngành, đơn vị trực thuộc UBND tỉnh; Các cơ quan Trung ương trên địa bàn tỉnh; UBND các huyện, thị xã, thành phố |
11 | Điểm thi trung bình kỳ thi tốt nghiệp THPT (BGDĐT) | 6,21 | Trên 6,28 | Trên 6,39 | Trên 6,49 | ||
| Giá trị | 5,54 | 5,64 | 5,72 | 5,81 |
|
|
10. Chỉ số thành phần Thiết chế pháp lý và An ninh trật tự: Tòa án nhân dân tỉnh là đơn vị làm đầu mối. Mục tiêu năm 2023 đạt từ 7,78 điểm giá trị trở lên, đến năm 2025 đạt từ 7,85 điểm giá trị trở lên.
TT | Chỉ tiêu | Mục tiêu năm 2022 | Mục tiêu năm 2023 | Mục tiêu năm 2024 | Mục tiêu năm 2025 | Đơn vị chủ trì | Đơn vị phối hợp |
1 | Hệ thống pháp luật có cơ chế giúp DN tố cáo hành vi sai phạm của CBNN (% Thường xuyên hoặc Luôn luôn) | 35% | Trên 35% | Trên 37% | Trên 40% | Sở Tư pháp; Công an tỉnh; Tòa án nhân dân tỉnh; Cục Thi hành án dân sự tỉnh; Thanh tra tỉnh | Các sở, ban, ngành, đơn vị trực thuộc UBND tỉnh; Các cơ quan Trung ương trên địa bàn tỉnh; UBND các huyện, thị xã, thành phố |
2 | Tỷ lệ DN tin tưởng vào khả năng bảo vệ của pháp luật về vấn đề bản quyền hoặc thực thi hợp đồng (% đồng ý) | 91% | Trên 95% | Trên 96% | Trên 98% | ||
3 | Tỷ lệ DN sẵn sàng sử dụng tòa án để giải quyết các tranh chấp (%) | 73% | Trên 73% | Trên 75% | Trên 80% | ||
4 | Tỷ lệ DN tin rằng cấp trên không bao che và sẽ nghiêm túc xử lý kỷ luật cán bộ sai phạm (% đồng ý) | 71% | Trên 71% | Trên 75% | Trên 80% | ||
5 | Tòa án các cấp của tỉnh xét xử các vụ kiện kinh tế đúng pháp luật (% đồng ý) | 92% | Trên 92% | Trên 95% | Trên 98% | Tòa án nhân dân tỉnh | Các sở, ban, ngành, đơn vị trực thuộc UBND tỉnh; Các cơ quan Trung ương trên địa bàn tỉnh; UBND các huyện, thị xã, thành phố |
6 | Tòa án các cấp của tỉnh xử các vụ kiện kinh tế nhanh chóng (% đồng ý) | 88% | Trên 88% | Trên 90% | Trên 93% | ||
7 | Phán quyết của tòa án được thi hành nhanh chóng (% đồng ý) | 89% | Trên 89% | Trên 91% | Trên 93% | Cục Thi hành án dân sự tỉnh | Các sở, ban, ngành, đơn vị trực thuộc UBND tỉnh; Các cơ quan Trung ương trên địa bàn tỉnh; UBND các huyện, thị xã, thành phố |
8 | Các cơ quan trợ giúp pháp lý hỗ trợ doanh nghiệp dùng luật để khởi kiện khi có tranh chấp (% đồng ý) | 89% | Trên 90% | Trên 93% | Trên 95% | Sở Tư pháp | Các sở, ban, ngành, đơn vị trực thuộc UBND tỉnh; Các cơ quan Trung ương trên địa bàn tỉnh; UBND các huyện, thị xã, thành phố |
9 | Các chi phí chính thức từ khi khởi kiện đến khi bản án được thi hành ở mức chấp nhận được (% đồng ý) | 76% | Trên 80% | Trên 85% | Trên 90% | Sở Tư pháp; Công an tỉnh; Tòa án nhân dân tỉnh; Cục Thi hành án dân sự tỉnh | Các sở, ban, ngành, đơn vị trực thuộc UBND tỉnh; Các cơ quan Trung ương trên địa bàn tỉnh; UBND các huyện, thị xã, thành phố |
10 | Các chi phí không chính thức từ khi khởi kiện đến khi bản án được thi hành ở mức chấp nhận được (% đồng ý) | 73% | Trên 80% | Trên 85% | Trên 90% | ||
11 | Phán quyết của tòa án là công bằng (% đồng ý) | 93% | Trên 93% | Trên 95% | Trên 98% | Tòa án nhân dân tỉnh | Các sở, ban, ngành, đơn vị trực thuộc UBND tỉnh; Các cơ quan Trung ương trên địa bàn tỉnh; UBND các huyện, thị xã, thành phố |
12 | Số lượng vụ việc tranh chấp của các doanh nghiệp ngoài quốc doanh do Tòa án kinh tế cấp tỉnh thụ lý trên 100 doanh nghiệp (TANDTC) | 0,97 | Trên 1,20 | Trên 1,25 | Trên 1,30 | ||
13 | Tỷ lệ nguyên đơn ngoài quốc doanh/tổng số nguyên đơn tại TA kinh tế tỉnh (%, TANDTC) | 98% | 98% | 99% | 100% | ||
14 | Tỷ lệ các vụ án kinh tế đã được giải quyết (%, TANDTC) | 65% | Trên 70% | Trên 75% | Trên 80% | ||
15 | Tình hình ANTT trên địa bàn tỉnh là tốt (%) | 74% | Trên 75% | Trên 80% | Trên 85% | Công an tỉnh | Các sở, ban, ngành, đơn vị trực thuộc UBND tỉnh; Các cơ quan Trung ương trên địa bàn tỉnh; UBND các huyện, thị xã, thành phố |
16 | Tỷ lệ DN bị trộm cắp hoặc đột nhập vào năm vừa qua (%) * | 6% | Dưới 6% | Dưới 5% | Dưới 4% | ||
17 | Cơ quan công an sở tại xử lý vụ việc của DN hiệu quả (%) | 98% | Trên 98% | 100% | 100% | ||
18 | Tỷ lệ DN phải trả tiền bảo kê cho băng nhóm côn đồ, tổ chức XH đen để yên ổn làm ăn (%) * | 1% | 1% | 0% | 0% | ||
| Giá trị | 7,71 | 7,78 | 7,82 | 7,85 |
|
|
- 1Quyết định 4054/QĐ-UBND năm 2023 sửa đổi Khoản 1 Điều 1 Quyết định 3406/QĐ-UBND thí điểm thành lập Đội Quản lý trật tự xây dựng đô thị trực thuộc Ủy ban nhân dân quận, huyện, thị xã tại Thành phố Hà Nội
- 2Quyết định 28/2023/QĐ-UBND sửa đổi giá đất một số tuyến đường kèm theo Quyết định 07/2021/QĐ-UBND do Thành phố Đà Nẵng ban hành
- 3Quyết định 17/2023/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định quy định về đấu giá quyền sử dụng đất để giao đất có thu tiền sử dụng đất hoặc cho thuê đất trên địa bàn tỉnh Phú Thọ
- 1Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 2Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
- 3Nghị quyết 76/NQ-CP năm 2021 về Chương trình tổng thể cải cách hành chính nhà nước giai đoạn 2021-2030 do Chính phủ ban hành
- 4Nghị quyết 01/NQ-CP về nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu thực hiện Kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội, Dự toán ngân sách nhà nước và cải thiện môi trường kinh doanh, nâng cao năng lực cạnh tranh quốc gia năm 2023 do Chính phủ ban hành
- 5Quyết định 4054/QĐ-UBND năm 2023 sửa đổi Khoản 1 Điều 1 Quyết định 3406/QĐ-UBND thí điểm thành lập Đội Quản lý trật tự xây dựng đô thị trực thuộc Ủy ban nhân dân quận, huyện, thị xã tại Thành phố Hà Nội
- 6Quyết định 28/2023/QĐ-UBND sửa đổi giá đất một số tuyến đường kèm theo Quyết định 07/2021/QĐ-UBND do Thành phố Đà Nẵng ban hành
- 7Quyết định 17/2023/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định quy định về đấu giá quyền sử dụng đất để giao đất có thu tiền sử dụng đất hoặc cho thuê đất trên địa bàn tỉnh Phú Thọ
Quyết định 838/QĐ-UBND năm 2023 sửa đổi Quyết định 636/QĐ-UBND và 649/QĐ-UBND do tỉnh Quảng Ngãi ban hành
- Số hiệu: 838/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 22/08/2023
- Nơi ban hành: Tỉnh Quảng Ngãi
- Người ký: Đặng Văn Minh
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 22/08/2023
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực