- 1Luật cán bộ, công chức 2008
- 2Luật viên chức 2010
- 3Nghị định 112/2011/NĐ-CP về công chức xã, phường, thị trấn
- 4Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 5Luật Cán bộ, công chức và Luật Viên chức sửa đổi 2019
- 6Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
- 7Nghị định 34/2019/NĐ-CP sửa đổi quy định về cán bộ, công chức cấp xã và người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã, ở thôn, tổ dân phố
- 8Nghị định 115/2020/NĐ-CP quy định về tuyển dụng, sử dụng và quản lý viên chức
- 9Nghị định 138/2020/NĐ-CP quy định về tuyển dụng, sử dụng và quản lý công chức
- 10Nghị quyết 136/NQ-CP năm 2021 về giải pháp bố trí đối với Đội viên Đề án thí điểm tuyển chọn tri thức trẻ tình nguyện về các xã tham gia phát triển nông thôn, miền núi giai đoạn 2013-2020 sau khi hoàn thành nhiệm vụ do Chính phủ ban hành
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 836/QĐ-UBND | Quảng Ngãi, ngày 28 tháng 6 năm 2022 |
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NGÃI
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22/11/2019;
Căn cứ Luật Cán bộ, công chức ngày 13/11/2008; Luật Viên chức ngày 15/11/2010; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Cán bộ, công chức và Luật Viên chức ngày 25/11/2019;
Căn cứ Nghị định số 112/2011/NĐ-CP ngày 05/12/2011 của Chính phủ về công chức xã, phường, thị trấn;
Căn cứ Nghị định số 34/2019/NĐ-CP ngày 24/4/2019 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số quy định về cán bộ, công chức cấp xã và người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã, ở thôn, tổ dân phố;
Căn cứ Nghị định số 115/2020/NĐ-CP ngày 25/9/2020 của Chính phủ quy định về tuyển dụng, sử dụng và quản lý viên chức;
Căn cứ Nghị định số 138/2020/NĐ-CP ngày 27/11/2020 của Chính phủ quy định về tuyển dụng, sử dụng và quản lý công chức;
Căn cứ Nghị quyết số 136/NQ-CP ngày 01/11/2021 của Chính phủ về giải pháp bố trí đối với Đội viên Đề án thí điểm tuyển chọn trí thức trẻ tình nguyện về các xã tham gia phát triển nông thôn, miền núi giai đoạn 2013- 2020 sau khi hoàn thành nhiệm vụ;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Nội vụ tại Tờ trình số 170/TTr-SNV ngày 22/6/2022.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Kế hoạch tuyển dụng, tiếp nhận, bố trí đối với Đội viên Đề án 500 trí thức trẻ thuộc tỉnh Quảng Ngãi giai đoạn 2022-2025.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc Sở Nội vụ; Thủ trưởng các sở, ban ngành tỉnh, Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố và Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| CHỦ TỊCH |
TUYỂN DỤNG, TIẾP NHẬN, BỐ TRÍ ĐỐI VỚI ĐỘI VIÊN ĐỀ ÁN 500 TRÍ THỨC TRẺ THUỘC TỈNH QUẢNG NGÃI GIAI ĐOẠN 2022-2025
(Kèm theo Quyết định số 836/QĐ-UBND ngày 28/6/2022 của Chủ tịch UBND tỉnh Quảng Ngãi)
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU, NGUYÊN TẮC TUYỂN DỤNG, TIẾP NHẬN, BỐ TRÍ
1. Mục đích
Tuyển dụng, tiếp nhận, bố trí Đội viên Đề án thí điểm tuyển chọn trí thức trẻ tình nguyện về các xã tham gia phát triển nông thôn, miền núi giai đoạn 2013-2020 (gọi tắt là Đội viên Đề án 500 trí thức trẻ) sau khi hoàn thành nhiệm vụ vào cán bộ, công chức, viên chức nhằm đảm bảo xuyên suốt chủ trương, chính sách thu hút trí thức trẻ về công tác tại địa bàn khó khăn, đảm bảo quyền lợi cho các đội viên đã có thời gian công tác cống hiến theo chủ trương của Chính phủ tại Nghị quyết số 136/NQ-CP ngày 01/11/2021 về giải pháp bố trí đối với Đội viên Đề án thí điểm tuyển chọn trí thức trẻ tình nguyện về các xã tham gia phát triển nông thôn, miền núi giai đoạn 2013-2020 sau khi hoàn thành nhiệm vụ.
2. Yêu cầu và nguyên tắc
- Việc xem xét tuyển dụng, tiếp nhận, bố trí đối với Đội viên phải thực hiện đảm bảo theo quy định hiện hành; công khai, minh bạch, công bằng, khách quan và hoàn thành trước ngày 31/12/2025.
- Tuyển dụng, tiếp nhận, bố trí Đội viên Đề án 500 trí thức trẻ vào làm cán bộ, công chức cấp xã hoặc làm công chức, viên chức cấp huyện trở lên phải căn cứ vào: điều kiện, tiêu chuẩn tuyển dụng, tiếp nhận, bố trí; chức năng, nhiệm vụ, thẩm quyền của cơ quan, đơn vị, địa phương; yêu cầu nhiệm vụ vị trí việc làm và trong tổng biên chế công chức, số lượng người làm việc trong cơ quan đơn vị sự nghiệp công lập được cấp có thẩm quyền giao.
1. Đối tượng
Đội viên Đề án thí điểm tuyển chọn trí thức trẻ tình nguyện về các xã tham gia phát triển nông thôn, miền núi giai đoạn 2013-2020 thuộc tỉnh Quảng Ngãi sau khi hoàn thành nhiệm vụ.
2. Nhu cầu
- Năm 2022: 9 Đội viên (có phụ lục 1 kèm theo).
- Trường hợp cơ quan, đơn vị, địa phương có nhu cầu tuyển dụng, tiếp nhận, bố trí 2 Đội viên còn lại thì tiếp tục tổ chức thực hiện trong năm 2022 đến năm 2025 (có phụ lục 2 kèm theo).
- Đội viên Đề án 500 trí thức trẻ có trình độ chuyên môn, nghiệp vụ phù hợp với vị trí việc làm và có thời gian công tác được cấp có thẩm quyền đánh giá 5 năm liên tục hoàn thành tốt nhiệm vụ trở lên.
- Thời gian Đội viên làm việc tại xã được tính như thời gian làm công chức cấp xã để xem xét, tiếp nhận theo quy định tại Nghị định số 138/2020/NĐ-CP ngày 27/11/2020 của Chính phủ về tuyển dụng, sử dụng và quản lý công chức và Nghị định số 115/2020/NĐ-CP ngày 25/9/2020 của Chính phủ về tuyển dụng, sử dụng và quản lý viên chức.
- Nếu được tiếp nhận vào công chức cấp huyện trở lên, ngoài Điều kiện, tiêu chuẩn trên còn đáp ứng điều kiện, tiêu chuẩn tiếp nhận theo quy định tại ý đầu khoảng 21 Điều 18 Nghị định số 138/2020/NĐ-CP ngày 27/11/2020 của Chính phủ về tuyển dụng, sử dụng và quản lý công chức.
1. Đối với Đội viên được tiếp nhận vào làm công chức cấp xã: Thực hiện theo quy định tại điểm b khoản 1, khoản 4 Điều 21 Nghị định số 112/2011/NĐ-CP ngày 05/12/2011 của Chính phủ về công chức xã, phường, thị trấn (được sửa đổi bổ sung tại khoản 12 Điều 1 Nghị định 34/2019/NĐ-CP về trường hợp đặc biệt trong tuyển dụng) và Điều 7 Thông tư 13/2019/TT-BNV ngày 06/11/2019 của Bộ Nội vụ hướng dẫn một số quy định về cán bộ, công chức cấp xã và người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã, ở thôn, tổ dân phố.
2. Đối với Đội viên được tiếp nhận vào làm công chức từ cấp huyện trở lên: Thực hiện theo quy định tại điểm b khoản 1; khoản 3; khoản 4 Điều 18 và Điều 19 Nghị định số 138/2020/NĐ-CP ngày 27/11/2020 của Chính phủ.
3. Đối với Đội viên được tiếp nhận vào làm viên chức tại các cơ quan, đơn vị: Thực hiện theo quy định tại ý thứ nhất điểm a khoản 1 và các khoản 2, 3, 4, 5 Điều 13 Nghị định số 115/2020/NĐ-CP ngày 25/9/2020 của Chính phủ.
4. Đối với Đội viên được bầu cử vào làm cán bộ cấp xã: Thực hiện theo quy định tại khoản 3 Điều 4 và khoản 1 Điều 63 Luật Cán bộ, công chức hợp nhất số 25/VBHN-VPQH ngày 16/12/2019 của Văn phòng Quốc hội.
V. THỜI GIAN TUYỂN DỤNG, TIẾP NHẬN, BỐ TRÍ
Thực hiện trong năm 2022 và những năm tiếp theo nhưng hoàn thành trước ngày 31/12/2025.
1. Chủ tịch UBND các huyện: Mộ Đức, Bình Sơn, Sơn Tây, Ba Tơ, Minh Long, Trà Bồng và thị xã Đức Phổ có trách nhiệm:
- Chủ động có kế hoạch và thực hiện việc bố trí, tuyển dụng, tiếp nhận Đội viên Đề án 500 trí thức trẻ sau khi hoàn thành nhiệm vụ vào làm cán bộ, công chức cấp xã theo thẩm quyền, đúng điều kiện, tiêu chuẩn và trình tự thủ tục theo quy định; đề nghị cơ quan có thẩm quyền tiếp nhận Đội viên vào công chức, viên chức cấp huyện.
- Quyết định tuyển dụng đối với công chức cấp xã sau khi có ý kiến của Sở Nội vụ theo phân cấp quản lý hoặc Quyết định tiếp nhận và phân công công tác đối với công chức, viên chức cấp huyện sau khi có Quyết định tiếp nhận của Sở Nội vụ.
- Trong thời gian chờ bố trí, tiếp nhận, tuyển dụng, tiếp tục ký hợp đồng lao động với Đội viên đang công tác tại xã và thực hiện chế độ chính sách theo quy định tại điểm 2 Nghị quyết số 136/NQ-CP ngày 01/11/2021 của Chính phủ.
2. Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố không thuộc phạm vi thực hiện Đề án; Thủ trưởng các sở, ban, ngành tỉnh, đơn vị sự nghiệp công lập trực thuộc UBND tỉnh nếu có nhu cầu bố trí, tuyển dụng, tiếp nhận đối với Đội viên Đề án 500 trí thức trẻ chủ động thực hiện bố trí, tuyển dụng, tiếp nhận vào cán bộ, công chức cấp xã, công chức, viên chức cấp huyện trở lên theo kế hoạch này hoặc có văn bản đề nghị gửi Sở Nội vụ xem xét, quyết định theo thẩm quyền đã được phân cấp.
3. Đối với các cơ quan, đơn vị thuộc khối đảng nếu có nhu cầu tiếp nhận Đội viên Đề án 500 trí thức trẻ vào công chức, viên chức cấp huyện trở lên thuộc khối Đảng quản lý thì có văn bản gửi Sở Nội vụ để xem xét, có ý kiến trước khi thực hiện quy trình tiếp nhận theo quy định.
4. Sở Nội vụ
- Tham mưu cấp thẩm quyền tiếp nhận công chức, viên chức cấp huyện trở lên theo quy định và thẩm quyền được phân cấp.
- Có trách nhiệm phối hợp với UBND các huyện, thị xã, thành phố, các cơ quan, đơn vị có liên quan thực hiện việc tuyển dụng Đội viên Đề án 500 trí thức trẻ vào công chức xã theo thẩm quyền được phân cấp.
- Tổng hợp, báo cáo kết quả thực hiện Nghị quyết số 136/NQ-CP và Kế hoạch này về Bộ Nội vụ, UBND tỉnh theo quy định.
Trên đây là Kế hoạch tuyển dụng, tiếp nhận, bố trí đối với Đội viên Đề án 500 trí thức trẻ thuộc tỉnh Quảng Ngãi. Trong quá trình triển khai thực hiện, nếu có vướng mắc, các cơ quan, đơn vị, địa phương kịp thời phản ánh về UBND tỉnh (qua Sở Nội vụ) để xem xét, giải quyết./.
NHU CẦU TUYỂN DỤNG ĐỘI VIÊN ĐỀ ÁN 500 TRÍ THỨC TRẺ VÀO CÔNG CHỨC CẤP HUYỆN, CÔNG CHỨC CẤP XÃ NĂM 2022
(Kèm theo Kế hoạch tuyển dụng, tiếp nhận, bố trí đối với Đội viên Đề án 500 trí thức trẻ thuộc tỉnh Quảng Ngãi giai đoạn 2022-2025)
TT | Tên cơ quan, đơn vị | Vị trí việc làm cần tuyển/ Chức danh cần tuyển | Số lượng vị trí việc làm cần tuyển | Trình độ chuyên môn | Ngành/chuyên ngành đào tạo | Mã ngành dự tuyển | Ngạch công chức cần tuyển | Đối tượng dự tuyển |
A | NHU CẦU TUYỂN DỤNG CÔNG CHỨC CẤP HUYỆN: 02 |
|
|
|
|
|
| |
I | HUYỆN MINH LONG |
|
|
|
|
|
|
|
1 | Phòng Tư pháp | Phụ trách mảng phổ biến và theo dõi thi hành pháp luật | 1 | Đại học | Hành chính | TUPH | Chuyên viên | Đội viên 500 đang công tác tại UBND xã Long Sơn |
II | HUYỆN BA TƠ |
|
|
|
|
|
|
|
1 | Phòng Văn hóa và Thông tin | Phụ trách công nghệ thông tin | 1 | Đại học | Khoa học máy tính | CNTT | Chuyên viên | Đội viên 500 đang công tác tại UBND thị trấn Ba Tơ |
B | NHU CẦU TUYỂN DỤNG CÔNG CHỨC CẤP XÃ: 07 |
|
|
|
|
|
| |
I | THỊ XÃ ĐỨC PHỔ |
|
|
|
|
|
|
|
1 | Phường Phổ Hòa | Văn hóa - Xã hội | 1 | Đại học | Hành chính |
| Chuyên viên | Đội viên 500 đang công tác tại UBND xã Hương Trà, huyện Trà Bồng |
II | HUYỆN MỘ ĐỨC |
|
|
|
|
|
|
|
1 | UBND xã Đức Tân | Văn phòng - Thống kê | 1 | Đại học | Quản trị kinh doanh (Quản trị nhân lực) |
| Chuyên viên | Đội viên 500 đang công tác tại UBND Trà Xinh, huyện Trà Bồng |
2 | Địa chính - Nông nghiệp - Xây dựng và Môi trường | 1 | Đại học | Nông học |
| Chuyên viên | Đội viên 500 đang công tác tại UBND Trà Phong, huyện Trà Bồng | |
III | HUYỆN BÌNH SƠN |
|
|
|
|
|
|
|
1 | Xã Bình Hải | Tài chính - Kế toán | 1 | Đại học | Tài chính - Kế toán |
| Chuyên viên | Đội viên 500 đang công tác tại UBND xã Bình Hải |
IV | HUYỆN SƠN TÂY |
|
|
|
|
|
|
|
1 | Xã Sơn Tinh | Văn phòng - Thống kê | 1 | Đại học | Hành chính học/Quản lý công |
| Chuyên viên | Đội viên 500 đang công tác tại UBND xã Sơn Tinh |
2 | Xã Sơn Long | Tư pháp - Hộ tịch | 1 | Đại học | Luật |
| Chuyên viên | Đội viên 500 đang công tác tại UBND xã Sơn Long |
V | HUYỆN BA TƠ |
|
|
|
|
|
|
|
1 | Xã Ba Tô | Văn hóa - Xã hội | 1 | Đại học | Văn hóa Dân tộc thiểu số Việt Nam |
| Chuyên viên | Đội viên 500 đang công tác tại UBND xã Ba Tơ |
TỔNG CỘNG | 9 |
|
|
|
|
|
Tổng cộng có 09 chỉ tiêu; trong đó: 02 chỉ tiêu tuyển dụng vào công chức cấp huyện, 07 chỉ tiêu tuyển dụng vào công chức cấp xã./.
DANH SÁCH ĐỘI VIÊN ĐỀ ÁN 500 TRÍ THỨC TRẺ DỰ KIẾN TUYỂN DỤNG GIAI ĐOẠN 2022-2025
(Kèm theo Kế hoạch tuyển dụng, tiếp nhận, bố trí đối với Đội viên Đề án 500 tri thức trẻ thuộc tỉnh Quảng Ngãi giai đoạn 2022-2025)
STT | Họ và tên | Ngày sinh | Dân tộc | Hộ khẩu thường trú | Ngành đào tạo | Chức danh công chức/đơn vị đang bố trí công tác | Ghi chú |
1 | Võ Thị Sương | 24/5/1989 | Kinh | Trà Phú, Trà Bồng, Quảng Ngãi | Đại học ngành Sư phạm Ngữ văn | Văn phòng - Thống kê xã Trà Thủy, huyện Trà Bồng |
|
2 | Bùi Thị Nhi | 03/8/1991 | Kinh | Bình Khương, Bình Sơn, Quảng Ngãi | Đại học ngành Việt Nam học | Văn hóa - Xã hội xã Trà Bùi, huyện Trà Bồng |
|
Danh sách này gồm 02 Đội viên Đề án 500 trí thức trẻ./.
1 Đáp ứng đủ điều kiện đăng ký dự tuyển công chức quy định tại khoản 1 Điều 36 Luật Cán bộ, công chức, không trong thời hạn xử lý kỷ luật, không trong thời gian thực hiện các quy định liên quan đến kỷ luật quy định tại Điều 82 của Luật Cán bộ, công chức được sửa đổi, bổ sung tại khoản 17 Điều 1 Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Cán bộ, công chức và Luật Viên chức
- 1Quyết định 17/2020/QĐ-UBND về Quy chế bầu cử, tuyển dụng, sử dụng, quản lý cán bộ, công chức và những người hoạt động không chuyên trách ở xã, phường, thị trấn thuộc tỉnh Ninh Thuận
- 2Quyết định 38/2020/QĐ-UBND quy định về tiêu chuẩn, tuyển dụng, sử dụng, quản lý cán bộ, công chức và người hoạt động không chuyên trách ở xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Bắc Giang
- 3Quyết định 52/2021/QĐ-UBND sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy chế bầu cử, tuyển dụng, sử dụng và quản lý cán bộ, công chức và những người hoạt động không chuyên trách ở xã, phường, thị trấn thuộc tỉnh Ninh Thuận kèm theo Quyết định 17/2020/QĐ-UBND
- 1Luật cán bộ, công chức 2008
- 2Luật viên chức 2010
- 3Nghị định 112/2011/NĐ-CP về công chức xã, phường, thị trấn
- 4Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 5Luật Cán bộ, công chức và Luật Viên chức sửa đổi 2019
- 6Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
- 7Nghị định 34/2019/NĐ-CP sửa đổi quy định về cán bộ, công chức cấp xã và người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã, ở thôn, tổ dân phố
- 8Thông tư 13/2019/TT-BNV hướng dẫn quy định về cán bộ, công chức cấp xã và người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã, ở thôn, tổ dân phố do Bộ trưởng Bộ Nội vụ ban hành
- 9Văn bản hợp nhất 25/VBHN-VPQH năm 2019 hợp nhất Luật Cán bộ, công chức do Văn phòng Quốc hội ban hành
- 10Quyết định 17/2020/QĐ-UBND về Quy chế bầu cử, tuyển dụng, sử dụng, quản lý cán bộ, công chức và những người hoạt động không chuyên trách ở xã, phường, thị trấn thuộc tỉnh Ninh Thuận
- 11Nghị định 115/2020/NĐ-CP quy định về tuyển dụng, sử dụng và quản lý viên chức
- 12Nghị định 138/2020/NĐ-CP quy định về tuyển dụng, sử dụng và quản lý công chức
- 13Quyết định 38/2020/QĐ-UBND quy định về tiêu chuẩn, tuyển dụng, sử dụng, quản lý cán bộ, công chức và người hoạt động không chuyên trách ở xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Bắc Giang
- 14Quyết định 52/2021/QĐ-UBND sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy chế bầu cử, tuyển dụng, sử dụng và quản lý cán bộ, công chức và những người hoạt động không chuyên trách ở xã, phường, thị trấn thuộc tỉnh Ninh Thuận kèm theo Quyết định 17/2020/QĐ-UBND
- 15Nghị quyết 136/NQ-CP năm 2021 về giải pháp bố trí đối với Đội viên Đề án thí điểm tuyển chọn tri thức trẻ tình nguyện về các xã tham gia phát triển nông thôn, miền núi giai đoạn 2013-2020 sau khi hoàn thành nhiệm vụ do Chính phủ ban hành
Quyết định 836/QĐ-UBND năm 2022 về Kế hoạch tuyển dụng, tiếp nhận, bố trí đối với Đội viên đề án 500 trí thức trẻ thuộc tỉnh Quảng Ngãi giai đoạn 2022-2025
- Số hiệu: 836/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 28/06/2022
- Nơi ban hành: Tỉnh Quảng Ngãi
- Người ký: Đặng Văn Minh
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 28/06/2022
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực