Hệ thống pháp luật

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH PHÚ YÊN
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 835/QĐ-UBND

Phú Yên, ngày 15 tháng 4 năm 2016

 

QUYẾT ĐỊNH

V/V PHÊ DUYỆT KẾ HOẠCH ĐỊNH GIÁ ĐẤT CỤ THỂ NĂM 2016 TRÊN ĐỊA BÀN HUYỆN TUY AN

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;

Căn cứ Luật Đất đai ngày 29/11/2013;

Căn cứ Nghị định Chính phủ số 44/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014, quy định về giá đất;

Căn cứ Thông tư liên tịch số 04/2007/TTLT-BTNMT-BTC ngày 27/02/2007 của Bộ Tài chính và Bộ Tài nguyên và Môi trường về hướng dẫn lập dự toán công tác đo đạc bản đồ và quản lý đất đai;

Căn cứ các Thông tư của Bộ Tài nguyên và Môi trường số 36/2014/TT-BTNMT ngày 30/6/2014, quy định chi tiết phương pháp định giá đất; xây dựng, điều chỉnh bảng giá đất; định giá đất cụ thể và tư vấn xác định giá đất; số 02/2015/TT-BTNMT ngày 27/01/2015, quy định chi tiết một số điều của Nghị định số 43/2014/NĐ-CP và Nghị định số 44/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ; số 20/2015/TT-BTNMT ngày 27/4/2015, ban hành định mức kinh tế-kỹ thuật để lập dự toán ngân sách nhà nước phục vụ công tác định giá đất;

Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường (tại các Tờ trình số 193/TTr-STNMT ngày 11/4/2016); đề nghị của UBND huyện Tuy An (tại Tờ trình số 38/TTr-UBND ngày 01/4/2016) và hồ sơ kèm theo,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Phê duyệt Kế hoạch định giá đất cụ thể năm 2016 trên địa bàn huyện Tuy An, cụ thể như sau:

1. Trường hợp không thuê tổ chức tư vấn thực hiện mà giao các cơ quan Nhà nước thực hiện:

1.1. Trường hợp cần định giá đất cụ thể: 25 công trình, dự án:

(Chi tiết tại Phụ lục 01 kèm theo Quyết định này)

Lý do không thuê tổ chức tư vấn thực hiện: Các công trình, dự án có quy mô nhỏ, một số công trình, dự án chỉ có một loại đất nông nghiệp giống trường hợp đã thuê tổ chức tư vấn thực hiện trên cùng một địa bàn cấp xã nên việc xác định giá đất sẽ thuận lợi; đồng thời nhằm rút ngắn thời gian thực hiện, đảm bảo tiến độ bồi thường, giải phóng mặt bằng, giao đất thực hiện dự án; tiết kiệm ngân sách Nhà nước.

1.2. Triển khai thực hiện:

- Kinh phí thực hiện: Theo quy định tại Thông tư số 74/2015/TT-BTC ngày 15/5/2015 của Bộ Tài chính hướng dẫn lập dự toán, sử dụng và thanh quyết toán kinh phí tổ chức thực hiện bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất.

- Biện pháp thực hiện:

+ UBND huyện Tuy An thực hiện theo quy định pháp luật hiện hành và hướng dẫn của Sở Tài nguyên và Môi trường.

+ Sau khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ của UBND huyện Tuy An, Sở Tài nguyên và Môi trường trình Hội đồng thẩm định giá đất cụ thể, hoàn thiện hồ sơ trình UBND tỉnh quyết định giá đất cụ thể theo quy định.

2. Trường hợp thuê tổ chức tư vấn thực hiện:

2.1. Trường hợp cần định giá đất cụ thể: 17 công trình/dự án:

(Chi tiết tại Phụ lục 02 kèm theo Quyết định này)

2.2. Tổ chức tư vấn: Việc thuê tổ chức tư vấn thực hiện định giá đất phải có đủ các điều kiện hoạt động tư vấn xác định giá đất theo quy định pháp luật.

2.3. Triển khai thực hiện:

a) UBND huyện Tuy An thực hiện theo quy định pháp luật hiện hành và hướng dẫn của Sở Tài nguyên và Môi trường.

b) Sở Tài nguyên và Môi trường thuê tổ chức tư vấn để thực hiện định giá đất cụ thể, trình Hội đồng thẩm định, trình UBND tỉnh phê duyệt theo quy định.

c) Tổng kinh phí thực hiện: 662.520.000 đồng. Trong đó:

- Kinh phí thực hiện định giá đất để tính tiền bồi thường khi Nhà nước thu hồi đất: 492.563.000 đồng; nguồn kinh phí thực hiện theo quy định tại Thông tư số 74/2015/TT-BTC ngày 15/5/2015 của Bộ Tài chính và Quyết định số 01/2016/QĐ-UBND ngày 12/01/2016 của UBND tỉnh.

- Kinh phí thực hiện định giá đất đối với các trường hợp còn lại (trừ trường hợp tính tiền bồi thường khi Nhà nước thu hồi đất): 169.957.000 đồng, từ nguồn ngân sách tỉnh.

Điều 2. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc các sở: Tài nguyên và Môi trường, Tài chính, Xây dựng; Cục trưởng Cục Thuế tỉnh; Chủ tịch UBND huyện Tuy An và Thủ trưởng các cơ quan liên quan chịu trách nhiệm thi hành quyết định này kể từ ngày ký./.

 

 

Nơi nhận:
- Như Điều 2;
- CT, PCT UBND tỉnh;
- Lưu: VT, Hg, T0, HgAQD

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH




Nguyễn Chí Hiến

 

PHỤ LỤC 01

DANH MỤC CÔNG TRÌNH/DỰ ÁN ĐỊNH GIÁ ĐẤT CỤ THỂ NĂM 2016 TRÊN ĐỊA BÀN HUYỆN TUY AN
(các trường hợp giao các cơ quan Nhà nước thực hiện)
(Kèm theo Quyết định số 835/QĐ-UBND ngày 15/4/2016 của UBND tỉnh)

TT

Trường hợp cần định giá đất cụ thể

Địa điểm dự án/công trình

Dự kiến diện tích (m2)

Mục đích định giá đất cụ thể

Thời gian thực hiện

1

Công trình: Dự án Mở rộng Quốc lộ 1-Hạng mục: Đường gom dân sinh

- Loại đất gồm đất ở, đất phi nông nghiệp không phải là đất ở, đất nông nghiệp

Thị trấn Chí Thạnh

307,4

Để tính tiền bồi thường khi Nhà nước thu hồi đất

Quý II/2016

2

Khu trường bắn thao trường huấn luyện Ban CHQS huyện Tuy An

- Loại đất: Đất nông nghiệp

Thị trấn Chí Thạnh

50.000

3

Nâng cấp kè, đường giao thông, cống ngăn mặn và thoát lũ An Cư-An Hiệp-An Hòa thuộc Dự án PTNT tổng hợp các tỉnh miền Trung-Khoản vay bổ sung tỉnh Phú Yên, đoạn qua xã An Hiệp, huyện Tuy An

- Loại đất: Đất nông nghiệp

Xã An Hiệp

7.099

4

Công trình: Phục hồi, tôn tạo di tích lịch sử địa đạo Gò Thì Thùng

- Loại đất: Đất nông nghiệp

Xã An Xuân

1.249,7

5

Công trình: Trạm thu phí Bàn Thạch

- Loại đất gồm đất phi nông nghiệp không phải là đất ở, đất nông nghiệp

Xã An Dân

15.500

6

Công trình: Dự án Mở rộng Quốc lộ 1 - Hạng mục: Rãnh đỉnh thoát nước

- Loại đất: Đất nông nghiệp

Xã An Dân

20.353

7

Công trình: Đường vào công trình THCS và THPT Nguyễn Viết Xuân

- Loại đất: Đất nông nghiệp

Xã An Nghiệp

1.200

8

Trận địa 12 ly 7 huyện Tuy An

- Loại đất: Đất nông nghiệp

Xã An Mỹ

650.000

Để tính tiền bồi thường khi Nhà nước thu hồi đất

Quý II/2016

9

Công trình: Cầu Bình Bá dài 300m (thuộc tuyến thành phố Tuy Hòa - Long Thủy - Gềnh Đá Dĩa - Sông Cầu)

- Loại đất: Đất nông nghiệp

Xã An Ninh Tây

36.000

10

Công trình: Kênh cấp 1 trở xuống, trạm bơm, công trình kênh thuộc hệ thống kênh Hồ Đồng Tròn

- Loại đất: Đất nông nghiệp

Xã An Định, An Nghiệp

139.100

11

Công trình: Bãi rác thải công cộng phía Nam Huyện

- Loại đất: Đất nông nghiệp

Xã An Thọ

50.000

Để tính tiền bồi thường khi Nhà nước thu hồi đất

 

12

Bia chiến công Phú Cần

- Loại đất: Đất nông nghiệp

Xã An Thọ

600

13

Dự án: Đường GTNT đoạn từ Bắc cầu Long Phú đến nhà ông Lễ, thôn Tân Long, xã An Cư

- Loại đất: Đất nông nghiệp

Xã An Cư

5.000

14

Nhà văn hóa thôn Phú Tân 1

- Loại đất: Đất nông nghiệp

Xã An Cư

956

15

Tuyến đường giao thông từ UBND xã An Chấn đến đường ĐT 649

Xã An Chấn

4.000

16

Đường dân sinh Mỹ Quang Bắc-Phú Phong

- Loại đất: Đất nông nghiệp

Xã An Chấn

4.500

17

Mở rộng trường THCS Huỳnh Thúc Khánh

- Loại đất: Đất nông nghiệp

Xã An Hoà

4.000

18

Bia chiến công Phú Điềm

- Loại đất: Đất nông nghiệp

Xã An Hoà

600

19

Phân trường mầm non thôn Phú Hạnh

- Loại đất: Đất nông nghiệp

Xã An Ninh Đông

700

20

Bia chiến công Phong Niên + Hòn Đồn

- Loại đất: Đất nông nghiệp

Xã An Định

600

21

Khu TĐC thôn Phước Đồng

- Loại đất: Đất nông nghiệp

Xã An Hải

400

22

Khu dân cư Miễu Cao Thìn, TT Chí Thạnh

Thị trấn Chí Thạnh

626,2

Để làm căn cứ xác định giá khởi điểm đấu giá QSDĐ khi Nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất

Quý II/2016

23

Khu bến xe cũ (đường Lê Thành Phương)

Thị trấn Chí Thạnh

480

24

Khu dân cư Phú Thạnh, xã An Chấn

Xã An Chấn

3.621

25

Khu Dân cư Hội Tín 1 và 2

Xã An Thạch

1.800

 

PHỤ LỤC 02

DANH MỤC CÔNG TRÌNH/DỰ ÁN ĐỊNH GIÁ ĐẤT CỤ THỂ NĂM 2016 TRÊN ĐỊA BÀN HUYỆN TUY AN
(các trường hợp thuê tổ chức tư vấn thực hiện)
(Kèm theo Quyết định số 835/QĐ-UBND ngày 15/4/2016 của UBND tỉnh)

TT

Danh mục công trình/dự án

Thông tin về Thửa đất/Khu đất cần định giá

Dự kiến thời gian cần thực hiện việc định giá đất

Chi phí trong đơn giá
(đồng)

Chi phí ngoài đơn giá (đồng)

Tổng kinh phí thực hiện định giá đất
(đồng)

Địa điểm dự án/công trình

Diện tích
(m2)

Thời hạn sử dụng

Chi phí kiểm tra, nghiệm thu

Chi phí thu nhập chịu thuế tính trước

(1)

(2)

(3)

(4)

(5)

(6)

(7)

(8)

(9) = (7)x5,5%

(10) = 7+8+9

I

Tính tiền bồi thường khi Nhà nước thu hồi đất

 

 

 

 

451.197.000

16.551.000

24.815.000

492.563.000

1

Công trình: Bến xe huyện

TT Chí Thạnh

 

 

Quý II/2016

20.084.000

733.000

1.105.000

21.922.000

- Đất nông nghiệp

11.000

Như sử dụng lâu dài

 

 

 

 

2

Công trình: Nhà tạm giữ của Công an huyện

TT Chí Thạnh

 

 

Quý II/2016

26.045.000

953.000

1.432.000

28.430.000

- Đất nông nghiệp

40.000

Như sử dụng lâu dài

 

 

 

 

3

Công trình: Xây dựng Nghĩa trang huyện Tuy An

xã An Cư

 

 

Quý II/2016

18.682.000

682.000

1.028.000

20.392.000

- Đất nông nghiệp

13.513,20

Như sử dụng lâu dài

 

 

 

 

4

Công trình: Nâng cấp kênh tưới thuộc hệ thống thủy lợi Hồ chứa nước Đồng Tròn

xã An Định + An Nghiệp

 

 

Quý II/2016

73.097.000

2.684.000

4.020.000

79.801.000

- Đất phi nông nghiệp không phải là đất ở

48.000

 

39.512.000

1.453.000

2.173.000

43.138.000

- Đất nông nghiệp

91.000

Như sử dụng lâu dài

33.585.000

1.231.000

1.847.000

36.663.000

5

Thao trường bắn Ban CHQS huyện Tuy An

Xã An Định

 

 

Quý II/2016

41.825.000

1.535.000

2.300.000

45.660.000

- Đất nông nghiệp

300.000

Như sử dụng lâu dài

 

 

 

 

6

Căn cứ chiến đấu huyện Tuy An

TT Chí Thạnh, xã An Lĩnh, An Định

 

 

Quý II/2016

73.384.000

2.698.000

4.036.000

80.118.000

- Đất nông nghiệp

3.000.000

Như sử dụng lâu dài

 

 

 

 

7

Trung tâm huấn luyện biên phòng

Xã An Mỹ

 

 

Quý II/2016

27.799.000

1.018.000

1.529.000

30.346.000

- Đất nông nghiệp

50.000

Như sử dụng lâu dài

 

 

 

 

8

Công trình: Trại tạm giam của Công an tỉnh

Xã An Mỹ

 

 

Quý II/2016

38.318.000

1.405.000

2.107.000

41.830.000

- Đất nông nghiệp

200.000

Như sử dụng lâu dài

 

 

 

 

9

Thao trường “3 trong 1” Ban CHQS huyện Tuy An

Xã An Nghiệp

 

 

Quý II/2016

80.398.000

2.956.000

4.422.000

87.776.000

- Đất nông nghiệp

4.000.000

Như sử dụng lâu dài

 

 

 

 

10

 

Công trình: Đồn công an

Xã An Hải

 

 

Quý II/2016

19.558.000

714.000

1.076.000

21.348.000

- Đất nông nghiệp

20.000

Như sử dụng lâu dài

 

 

 

 

11

 

Công trình: Trạm thực nghiệm giống thủy sản nước mặn An Hải, huyện Tuy An

Xã An Hải

 

 

Quý II/2016

32.007.000

1.173.000

1.760.000

34.940.000

- Đất nông nghiệp

80.000

Như sử dụng lâu dài

 

 

0

0

II

Giá khởi điểm để đấu giá QSDĐ khi Nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất

 

 

 

 

155.688.000

5.706.000

8.563.000

169.957.000

1

Khu dân cư Trần Phú (giai đoạn 2)

TT Chí Thạnh

 

 

Quý II/2016

27.716.000

1.016.000

1.524.000

30.256.000

- Đất ở tại đô thị

20.000

 

 

 

 

 

2

Khu dân cư Đồng Hóc, Chí Đức

TT Chí Thạnh

 

 

Quý II/2016

26.084.000

956.000

1.435.000

28.475.000

- Đất ở tại đô thị

12.000

 

 

 

 

 

3

Khu dân cư Đồng Thủy

Xã An Ninh Tây

 

 

Quý II/2016

25.064.000

918.000

1.379.000

27.361.000

- Đất ở tại nông thôn

17.300

 

 

 

 

 

4

Khu dân cư Tân An

Xã An Hòa

 

 

Quý II/2016

25.676.000

941.000

1.412.000

28.029.000

- Đất ở tại nông thôn

20.000

 

 

 

 

 

5

Khu dân cư thị tứ xã An Mỹ

Xã An Mỹ

 

 

Quý II/2016

27.512.000

1.009.000

1.513.000

30.034.000

- Đất ở tại nông thôn

29.000

 

 

 

 

 

6

Khu dân cư Đồng Nổ

Xã An Hải

 

 

Quý II/2016

23.636.000

866.000

1.300.000

25.802.000

- Đất ở tại nông thôn

10.000

 

 

 

 

 

 

TỔNG CỘNG (I + II)

 

 

 

 

606.885.000

22.257.000

33.378.000

662.520.000

 

 

HIỆU LỰC VĂN BẢN

Quyết định 835/QĐ-UBND phê duyệt kế hoạch định giá đất cụ thể năm 2016 trên địa bàn huyện Tuy An, tỉnh Phú Yên

  • Số hiệu: 835/QĐ-UBND
  • Loại văn bản: Quyết định
  • Ngày ban hành: 15/04/2016
  • Nơi ban hành: Tỉnh Phú Yên
  • Người ký: Nguyễn Chí Hiến
  • Ngày công báo: Đang cập nhật
  • Số công báo: Đang cập nhật
  • Ngày hiệu lực: 15/04/2016
  • Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực
Tải văn bản