- 1Luật việc làm 2013
- 2Nghị định 28/2015/NĐ-CP hướng dẫn Luật Việc làm về bảo hiểm thất nghiệp
- 3Thông tư 28/2015/TT-BLĐTBXH hướng dẫn thực hiện Điều 52 của Luật Việc làm và một số điều của Nghị định 28/2015/NĐ-CP hướng dẫn Luật Việc làm về bảo hiểm thất nghiệp do Bộ trưởng Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội ban hành
- 4Nghị định 61/2020/NĐ-CP về sửa đổi Nghị định 28/2015/NĐ-CP hướng dẫn Luật Việc làm về bảo hiểm thất nghiệp
- 5Thông tư 15/2023/TT-BLĐTBXH sửa đổi Thông tư 28/2015/TT-BLĐTBXH hướng dẫn thực hiện Điều 52 Luật Việc làm và Nghị định 28/2015/NĐ-CP hướng dẫn Luật Việc làm về bảo hiểm thất nghiệp do Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành
- 1Luật việc làm 2013
- 2Nghị định 28/2015/NĐ-CP hướng dẫn Luật Việc làm về bảo hiểm thất nghiệp
- 3Thông tư 28/2015/TT-BLĐTBXH hướng dẫn thực hiện Điều 52 của Luật Việc làm và một số điều của Nghị định 28/2015/NĐ-CP hướng dẫn Luật Việc làm về bảo hiểm thất nghiệp do Bộ trưởng Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội ban hành
- 4Nghị định 61/2020/NĐ-CP về sửa đổi Nghị định 28/2015/NĐ-CP hướng dẫn Luật Việc làm về bảo hiểm thất nghiệp
- 5Thông tư 15/2023/TT-BLĐTBXH sửa đổi Thông tư 28/2015/TT-BLĐTBXH hướng dẫn thực hiện Điều 52 Luật Việc làm và Nghị định 28/2015/NĐ-CP hướng dẫn Luật Việc làm về bảo hiểm thất nghiệp do Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành
- 1Luật việc làm 2013
- 2Nghị định 28/2015/NĐ-CP hướng dẫn Luật Việc làm về bảo hiểm thất nghiệp
- 3Thông tư 28/2015/TT-BLĐTBXH hướng dẫn thực hiện Điều 52 của Luật Việc làm và một số điều của Nghị định 28/2015/NĐ-CP hướng dẫn Luật Việc làm về bảo hiểm thất nghiệp do Bộ trưởng Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội ban hành
- 4Nghị định 61/2020/NĐ-CP về sửa đổi Nghị định 28/2015/NĐ-CP hướng dẫn Luật Việc làm về bảo hiểm thất nghiệp
- 5Thông tư 15/2023/TT-BLĐTBXH sửa đổi Thông tư 28/2015/TT-BLĐTBXH hướng dẫn thực hiện Điều 52 Luật Việc làm và Nghị định 28/2015/NĐ-CP hướng dẫn Luật Việc làm về bảo hiểm thất nghiệp do Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 834/QĐ-UBND | An Giang, ngày 22 tháng 5 năm 2024 |
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH AN GIANG
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức Chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23 tháng 4 năm 2018 của
Chính phủ về việc thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết
thủ tục hành chính; Căn cứ Nghị định số 107/2021/NĐ-CP ngày 06 tháng 12 năm 2021 sửa đổi Nghị định 61/2018/NĐ-CP về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 02/2017/TT-VPCP ngày 31 tháng 10 năm 2017 của Văn phòng Chính phủ hướng dẫn về nghiệp vụ kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 01/2018/TT-VPCP ngày 23 tháng 11 năm 2018 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ hướng dẫn thi hành một số quy định của Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23 tháng 4 năm 2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính;
Căn cứ Quyết định số 588/QĐ-LĐTBXH ngày 10 tháng 4 năm 2024 của Ủy ban nhân dân tỉnh An Giang về việc công bố Danh mục thủ tục hành chính sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực Việc làm thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh An Giang;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh An Giang tại Tờ trình số 1158/TTr-SLĐTBXH ngày 22 tháng 4 năm 2024.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
Thay thế quy trình nội bộ thủ tục hành chính từ số 10, 11, 12, 13, 14, 15, 16, 17 và 18 phụ lục II ban hành kèm theo Quyết định số 3771/QĐ-UBND ngày 18 tháng 12 năm 2017 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh An Giang về việc công bố bộ thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh An Giang.
Giao Sở Lao động - Thương binh và Xã hội phối hợp với Sở Thông tin và Truyền thông và các đơn vị có liên quan trên cơ sở quy trình được ban hành kèm theo Quyết định này cập nhật quy trình điện tử giải quyết thủ tục hành chính vào hệ thống thông tin một cửa điện tử của tỉnh.
| KT. CHỦ TỊCH |
QUY TRÌNH NỘI BỘ TRONG GIẢI QUYẾT THỦ TỤC HÀNH CHÍNH LĨNH VỰC VIỆC LÀM THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ LAO ĐỘNG - THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI TỈNH AN GIANG
(Ban hành kèm theo Quyết định số 834/QĐ-UBND ngày 22/5/2024 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh An Giang)
I. Thủ tục Giải quyết hưởng trợ cấp thất nghiệp
SỞ LAO ĐỘNG - THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI | QUY TRÌNH | MÃ HIỆU | QT-TTDVVL |
Thủ tục Giải quyết hưởng trợ cấp thất nghiệp | 1.001978 |
|
MỤC LỤC
SỬA ĐỔI TÀI LIỆU
1. MỤC ĐÍCH
2. PHẠM VI
3. TÀI LIỆU VIỆN DẪN
4. ĐỊNH NGHĨA/VIẾT TẮT
5. NỘI DUNG QUY TRÌNH
6. BIỂU MẪU
7. HỒ SƠ CẦN LƯU
Trách nhiệm | Soạn thảo | Xem xét | Phê duyệt |
Đơn vị | Chuyên viên - Phòng Bảo hiểm thất nghiệp thuộc TTDVVL | Lãnh đạo Trung tâm Dịch vụ việc làm | Lãnh đạo Sở |
SỬA ĐỔI TÀI LIỆU: Không
Yêu cầu sửa đổi/ bổ sung | Trang / Phần liên quan việc sửa đổi | Mô tả nội dung sửa đổi | Lần ban hành / Lần sửa đổi | Ngày ban hành |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1. MỤC ĐÍCH
Quy định trình tự tiếp nhận và trả kết quả thủ tục Giải quyết hưởng trợ cấp thất nghiệp.
2. PHẠM VI
Áp dụng đối với: Người lao động có đóng bảo hiểm thất nghiệp bị mất việc làm.
3. TÀI LIỆU VIỆN DẪN
- Các văn bản pháp quy liên quan đề cập tại mục 5.1
4. ĐỊNH NGHĨA/VIẾT TẮT
- NĐ: Nghị định;
- CP: Chính phủ
- QĐ: Quyết định
- UBND: Ủy ban nhân dân.
- LĐTBXH: Sở Lao động - Thương binh và Xã hội.
- TTPVHCC: Trung tâm Phục vụ hành chính công.
- TTDVVL: Trung tâm Dịch vụ việc làm.
5. NỘI DUNG QUY TRÌNH
5.1 | Cơ sở pháp lý: | ||||
| - Luật Việc làm ngày 16 tháng 11 năm 2013; - Nghị định số 28/2015/NĐ-CP ngày 12/3/2015 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Việc làm về bảo hiểm thất nghiệp; - Nghị định số 61/2020/NĐ-CP ngày 29/5/2020 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 28/2015/NĐ-CP ngày 12/3/2015 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Việc làm về bảo hiểm thất nghiệp - Thông tư số 28/2015/TT-BLĐTBXH ngày 31/7/2015 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội hướng dẫn thực hiện Điều 52 của Luật Việc làm và một số điều của Nghị định số 28/2015/NĐ-CP ngày 12/3/2015. - Thông tư số 15/2023/TT-BLĐTBXH ngày 29/12/2023 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội sửa đổi, bổ sung Thông tư số 28/2015/TT-BLĐTBXH ngày 31/7/2015. | ||||
5.2 | Điều kiện thực hiện Thủ tục hành chính: | ||||
| - Người lao động đang đóng bảo hiểm thất nghiệp khi làm việc theo hợp đồng lao động hoặc hợp đồng làm việc như sau: + Hợp đồng lao động hoặc hợp đồng làm việc không xác định thời hạn; + Hợp đồng lao động hoặc hợp đồng làm việc xác định thời hạn; + Hợp đồng lao động theo mùa vụ hoặc theo một công việc nhất định có thời hạn từ đủ 03 tháng đến dưới 12 tháng. Trong trường hợp người lao động giao kết và đang thực hiện nhiều hợp đồng lao động quy định như trên thì người lao động và người sử dụng lao động của hợp đồng lao động giao kết đầu tiên có trách nhiệm tham gia bảo hiểm thất nghiệp. - Chấm dứt hợp đồng lao động hoặc hợp đồng làm việc, trừ các trường hợp sau đây: + Người lao động đơn phương chấm dứt hợp đồng lao động, hợp đồng làm việc trái pháp luật; + Hưởng lương hưu, trợ cấp mất sức lao động hằng tháng. - Đã đóng bảo hiểm thất nghiệp từ đủ 12 tháng trở lên trong thời gian 24 tháng trước khi chấm dứt hợp đồng lao động hoặc hợp đồng làm việc đối với trường hợp quy định tại điểm a và điểm b khoản 1 Điều 43 của Luật Việc làm; đã đóng bảo hiểm thất nghiệp từ đủ 12 tháng trở lên trong thời gian 36 tháng trước khi chấm dứt hợp đồng lao động đối với trường hợp quy định tại điểm c khoản 1 Điều 43 của Luật Việc làm. | ||||
5.3 | Thành phần hồ sơ | Bản chính | Bản sao | ||
| 1. Đề nghị hưởng trợ cấp thất nghiệp theo Mẫu số 03 ban hành kèm theo Thông tư số 15/2023/TT-BLĐTBXH. Trường hợp người lao động không có nhu cầu hưởng trợ cấp thất nghiệp thì nộp đề nghị không hưởng trợ cấp thất nghiệp theo Mẫu số 08 ban hành kèm theo Thông tư số 15/2023/TT-BLĐTBXH. | x |
| ||
|
| ||||
2. Bản chính hoặc bản sao có chứng thực hoặc bản sao kèm theo bản chính để đối chiếu của một trong các giấy tờ sau đây xác nhận về việc chấm dứt hợp đồng lao động hoặc hợp đồng làm việc: - Hợp đồng lao động hoặc hợp đồng làm việc đã hết hạn hoặc đã hoàn thành công việc theo hợp đồng lao động; - Quyết định thôi việc; - Quyết định sa thải; - Quyết định kỷ luật buộc thôi việc; - Thông báo hoặc thỏa thuận chấm dứt hợp đồng lao động hoặc hợp đồng làm việc; - Xác nhận của người sử dụng lao động trong đó có nội dung cụ thể về thông tin của người lao động; loại hợp đồng lao động đã ký; lý do, thời điểm chấm dứt hợp đồng lao động đối với người lao động; - Xác nhận của cơ quan nhà nước có thẩm quyền về việc doanh nghiệp hoặc hợp tác xã giải thể, phá sản hoặc quyết định bãi nhiệm, miễn nhiệm, cách chức đối với các chức danh được bổ nhiệm trong trường hợp người lao động là người quản lý doanh nghiệp, quản lý hợp tác xã; - Trường hợp người lao động không có các giấy tờ xác nhận về việc chấm dứt hợp đồng lao động do đơn vị sử dụng lao động không có người đại diện theo pháp luật và người được người đại diện theo pháp luật ủy quyền thì thực hiện theo quy trình sau: Người lao động tại đơn vị sử dụng lao động không có người đại diện theo pháp luật và người được người đại diện theo pháp luật ủy quyền có nhu cầu chấm dứt hợp đồng lao động để hưởng các chế độ bảo hiểm thất nghiệp thì người lao động đề nghị Sở Lao động - Thương binh và Xã hội hoặc Bảo hiểm xã hội cấp tỉnh thực hiện các thủ tục để xác nhận việc chấm dứt hợp đồng lao động hoặc hợp đồng làm việc. Sở Lao động - Thương binh và Xã hội hoặc Bảo hiểm xã hội cấp tỉnh gửi văn bản yêu cầu Sở Kế hoạch và Đầu tư xác nhận đơn vị sử dụng lao động không có người đại diện theo pháp luật hoặc không có người được người đại diện theo pháp luật ủy quyền. Sở Kế hoạch và Đầu tư có trách nhiệm phối hợp với cơ quan thuế, cơ quan công an, chính quyền địa phương nơi đơn vị sử dụng lao động đặt trụ sở chính thực hiện xác minh nội dung đơn vị sử dụng lao động không có người đại diện theo pháp luật hoặc không có người được người đại diện theo pháp luật ủy quyền. Sở Kế hoạch và Đầu tư gửi văn bản trả lời cho Sở Lao động - Thương binh và Xã hội và Bảo hiểm xã hội cấp tỉnh về nội dung đơn vị sử dụng lao động không có người đại diện theo pháp luật hoặc không có người được người đại diện theo pháp luật ủy quyền trong thời hạn 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận được văn bản yêu cầu xác nhận của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội hoặc Bảo hiểm xã hội cấp tỉnh. | x | x | |||
- Giấy tờ xác nhận về việc chấm dứt hợp đồng lao động theo mùa vụ hoặc theo một công việc nhất định có thời hạn từ đủ 03 tháng đến dưới 12 tháng là bản chính hoặc bản sao có chứng thực hoặc bản sao kèm theo bản chính để đối chiếu của hợp đồng đó đối với trường hợp người lao động tham gia bảo hiểm thất nghiệp khi làm việc theo hợp đồng lao động theo mùa vụ hoặc theo một công việc nhất định có thời hạn từ đủ 03 tháng đến dưới 12 tháng. 3. Sổ bảo hiểm xã hội. | x |
| |||
5.4 | Số lượng hồ sơ: 01 (một) bộ hồ sơ. | ||||
5.5 | Thời gian xử lý: 20 ngày (160 giờ) làm việc (kể từ ngày nhận được đầy đủ hồ sơ hợp lệ. | ||||
5.6 | Nơi tiếp nhận và trả kết quả: Trung tâm Dịch vụ việc làm trực thuộc Sở Lao động - TBXH. | ||||
5.7 | Phí, Lệ phí: Không | ||||
5.8 | Quy trình xử lý công việc: | ||||
TT | Trình tự | Trách nhiệm | Thời gian | Biểu mẫu/ | |
Bước 1 | Người lao động trực tiếp nộp hồ sơ tại Trung tâm DVVL hoặc qua cổng Dịch vụ công quốc gia. | Người lao động đề nghị | 04 giờ | 01 bộ hồ sơ theo quy định
| |
Phòng Tư vấn HDLĐ thuộc Trung tâm DVVL kiểm tra hoàn thiện thành phần hồ sơ. | Phòng Tư vấn - HDLĐ thuộc Trung tâm DVVL | 16 giờ | Chuyển hồ sơ cho phòng BHTN thuộc Trung tâm DVVL | ||
Bước 2 | Chuyên viên phòng BHTN thuộc Trung tâm DVVL kiểm tra hồ sơ, xử lý và thẩm định hồ sơ | Phòng BHTN thuộc Trung tâm DVVL | 100 giờ
| Quyết định | |
Phòng BHTN tham mưu dự thảo Quyết định hưởng BHTN trình Ban Giám đốc Trung tâm DVVL hoặc phòng BHTN dự thảo thông báo không được hưởng TCTN trình Ban Giám đốc Trung tâm DVVL phê duyệt (trong trường hợp người lao động không được hưởng TCTN) | Lãnh đạo Trung tâm DVVL | 08 giờ | Quyết định Hoặc thông báo không được hưởng TCTN | ||
Bước 3 | Trình Lãnh đạo Sở Lao động - TBXH duyệt Quyết định và chuyển trả quyết định cho TTDVVL | Lãnh đạo Sở LĐTBXH | 16 giờ
| Phê duyệt Quyết định chuyển Trung tâm DVVL | |
Bước 4 | TTDVVL nhận được qđ hưởng TCTN và trả kết quả QĐ cho NLĐ | Trung tâm DVVL | 16 giờ
| Trả kết quả cho người lao động (Quyết định BHTN) hoặc thông báo không được hưởng TCTN |
6. BIỂU MẪU
TT | Mã hiệu | Tên biểu mẫu |
1 | Mẫu số 03 | Đề nghị hưởng trợ cấp thất nghiệp |
2 | Mẫu số 08 | Đề nghị không hưởng trợ cấp thất nghiệp |
7. HỒ SƠ LƯU
Hồ sơ lưu bao gồm các tài liệu sau:
TT | Tài liệu trong hồ sơ |
| 1. Bản chính Giấy đề nghị hưởng trợ cấp thất nghiệp theo Mẫu số 03 ban hành kèm theo Thông tư số 15/2023/TT-BLĐTBXH. Trường hợp người lao động không có nhu cầu hưởng trợ cấp thất nghiệp thì nộp đề nghị không hưởng trợ cấp thất nghiệp theo Mẫu số 08 ban hành kèm theo Thông tư số 15/2023/TT-BLĐTBXH. 2. Bản chính hoặc bản sao có chứng thực hoặc bản sao kèm theo bản chính để đối chiếu của một trong các giấy tờ sau đây xác nhận về việc chấm dứt hợp đồng lao động hoặc hợp đồng làm việc: - Hợp đồng lao động hoặc hợp đồng làm việc đã hết hạn hoặc đã hoàn thành công việc theo hợp đồng lao động; - Quyết định thôi việc; - Quyết định sa thải; - Quyết định kỷ luật buộc thôi việc; - Thông báo hoặc thỏa thuận chấm dứt hợp đồng lao động hoặc hợp đồng làm việc; - Xác nhận của người sử dụng lao động trong đó có nội dung cụ thể về thông tin của người lao động; loại hợp đồng lao động đã ký; lý do, thời điểm chấm dứt hợp đồng lao động đối với người lao động; - Xác nhận của cơ quan nhà nước có thẩm quyền về việc doanh nghiệp hoặc hợp tác xã giải thể, phá sản hoặc quyết định bãi nhiệm, miễn nhiệm, cách chức đối với các chức danh được bổ nhiệm trong trường hợp người lao động là người quản lý doanh nghiệp, quản lý hợp tác xã; - Trường hợp người lao động không có các giấy tờ xác nhận về việc chấm dứt hợp đồng lao động do đơn vị sử dụng lao động không có người đại diện theo pháp luật và người được người đại diện theo pháp luật ủy quyền thì thực hiện theo quy trình sau: Người lao động tại đơn vị sử dụng lao động không có người đại diện theo pháp luật và người được người đại diện theo pháp luật ủy quyền có nhu cầu chấm dứt hợp đồng lao động để hưởng các chế độ bảo hiểm thất nghiệp thì người lao động đề nghị Sở Lao động - Thương binh và Xã hội hoặc Bảo hiểm xã hội cấp tỉnh thực hiện các thủ tục để xác nhận việc chấm dứt hợp đồng lao động hoặc hợp đồng làm việc. - Giấy tờ xác nhận về việc chấm dứt hợp đồng lao động theo mùa vụ hoặc theo một công việc nhất định có thời hạn từ đủ 03 tháng đến dưới 12 tháng là bản chính hoặc bản sao có chứng thực hoặc bản sao kèm theo bản chính để đối chiếu của hợp đồng đó đối với trường hợp người lao động tham gia bảo hiểm thất nghiệp khi làm việc theo hợp đồng lao động theo mùa vụ hoặc theo một công việc nhất định có thời hạn từ đủ 03 tháng đến dưới 12 tháng. 3. Sổ bảo hiểm xã hội. |
Hồ sơ được lưu tại Trung tâm Dịch vụ việc làm An Giang (Phòng Bảo hiểm thất nghiệp). |
Mẫu số 03: Ban hành kèm theo Thông tư số 15/2023/TT-BLĐTBXH ngày 29 tháng 12 năm 2023 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
ĐỀ NGHỊ HƯỞNG TRỢ CẤP THẤT NGHIỆP
Kính gửi: Trung tâm Dịch vụ việc làm ……………................
Tên tôi là:.………………..…..….sinh ngày ...... /……./……………………
Số định danh cá nhân/Chứng minh nhân dân: ……………………...…cấp ngày…… tháng…. năm….… Nơi cấp:……………..……………………………
Số sổ BHXH: …………………………………..……………………………
Số điện thoại:………….……..Địa chỉ email (nếu có)……………...….……
Số tài khoản (ATM nếu có)……….….… tại ngân hàng:……………………
Trình độ đào tạo:……………………………………………………………
Ngành nghề đào tạo:…………………………………………………………
Chỗ ở hiện nay (trường hợp khác nơi đăng ký thường trú) (1):……………….. ………..………..……………………………………………
Ngày …../……/……, tôi đã chấm dứt hợp đồng lao động/hợp đồng làm việc với (tên đơn vị)...............................................................................................
tại địa chỉ:...............................................................................................................
Lý do chấm dứt hợp đồng lao động/hợp đồng làm việc:……………………
……………………………………………………………………………………
Loại hợp đồng lao động/hợp đồng làm việc:………………………………
Số tháng đóng bảo hiểm thất nghiệp................................tháng.
Nơi đề nghị nhận trợ cấp thất nghiệp (BHXH quận/huyện hoặc qua thẻ ATM):………………...………………….…………………………….………
Kèm theo Đề nghị này là (2)............................................................................ và Sổ bảo hiểm xã hội của tôi. Đề nghị quý Trung tâm xem xét, giải quyết hưởng trợ cấp thất nghiệp cho tôi theo đúng quy định.
Tôi cam đoan nội dung ghi trên là hoàn toàn đúng sự thật, nếu sai tôi sẽ chịu trách nhiệm trước pháp luật./.
| .........., ngày ....... tháng ..... năm …….. |
Ghi chú:
(1) Ghi rõ số nhà, đường phố, tổ, thôn, xóm, làng, ấp, bản, buôn, phum, sóc.
(2) Bản chính hoặc bản sao có chứng thực hoặc bản sao kèm theo bản chính để đối chiếu của một trong các giấy tờ xác nhận về việc chấm dứt hợp đồng lao động hoặc hợp đồng làm việc theo quy định tại khoản 6 Điều 1 Nghị định số 61/2020/NĐ-CP ngày 29/5/2020 của Chính phủ
Mẫu số 08: Ban hành kèm theo Thông tư số 15/2023/TT-BLĐTBXH ngày 29 tháng 12 năm 2023 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
ĐỀ NGHỊ KHÔNG HƯỞNG TRỢ CẤP THẤT NGHIỆP
Kính gửi: Trung tâm Dịch vụ việc làm ............................................................
Tên tôi là: ………..............................................Sinh ngày……../……../….
Số định danh cá nhân/Chứng minh nhân dân:.........................cấp ngày….tháng......năm.... Nơi cấp ........
Số sổ BHXH ................................................................................................
Chỗ ở hiện nay (trường hợp khác nơi đăng ký thường trú): ........................
……………………………………………………………………………
Tôi đã nộp hồ sơ đề nghị hưởng trợ cấp thất nghiệp ngày ……./……./……… nhưng hiện nay, tôi không có nhu cầu hưởng trợ cấp thất nghiệp vì:
Do đó, tôi đề nghị không hưởng trợ cấp thất nghiệp để bảo lưu thời gian đóng bảo hiểm thất nghiệp.
Tôi xin trân trọng cảm ơn./.
| …….., ngày…..tháng…..năm…… |
II. Thủ tục “Tạm dừng hưởng trợ cấp thất nghiệp”
SỞ LAO ĐỘNG - THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI | QUY TRÌNH | MÃ HIỆU | QT-TTDVVL |
Thủ tục Tạm dừng hưởng trợ cấp thất nghiệp | 1.001973 |
|
MỤC LỤC
SỬA ĐỔI TÀI LIỆU
1. MỤC ĐÍCH
2. PHẠM VI
3. TÀI LIỆU VIỆN DẪN
4. ĐỊNH NGHĨA/VIẾT TẮT
5. NỘI DUNG QUY TRÌNH
6. BIỂU MẪU
7. HỒ SƠ CẦN LƯU
Trách nhiệm | Soạn thảo | Xem xét | Phê duyệt |
|
|
|
|
Đơn vị | Chuyên viên - Phòng Bảo hiểm thất nghiệp thuộc TTDVVL | Lãnh đạo Trung tâm Dịch vụ việc làm | Lãnh đạo Sở |
SỬA ĐỔI TÀI LIỆU: Không
Yêu cầu sửa đổi/ bổ sung | Trang / Phần liên quan việc sửa đổi | Mô tả nội dung sửa đổi | Lần ban hành / Lần sửa đổi | Ngày ban hành |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1. MỤC ĐÍCH
Quy định trình tự tiếp nhận và thông báo tiếp nhận, trả hồ sơ đối với thủ tục Tạm dừng hưởng trợ cấp thất nghiệp
2. PHẠM VI
Áp dụng đối với: Người lao động nộp hồ sơ giải quyết hưởng trợ cấp thất nghiệp.
3. TÀI LIỆU VIỆN DẪN
- Các văn bản pháp quy liên quan đề cập tại mục 5.1
4. ĐỊNH NGHĨA/VIẾT TẮT
- NĐ: Nghị định;
- CP: Chính phủ
- QĐ: Quyết định
- UBND: Ủy ban nhân dân.
- LĐTBXH: Sở Lao động - Thương binh và Xã hội.
- TTPVHCC: Trung tâm Phục vụ hành chính công.
- TTDVVL: Trung tâm Dịch vụ việc làm.
5. NỘI DUNG QUY TRÌNH
5.1 | Cơ sở pháp lý: | |||
| - Luật Việc làm ngày 16 tháng 11 năm 2013; - Nghị định số 28/2015/NĐ-CP ngày 12/3/2015 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Việc làm về bảo hiểm thất nghiệp; - Nghị định số 61/2020/NĐ-CP ngày 29/5/2020 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 28/2015/NĐ-CP ngày 12/3/2015 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Việc làm về bảo hiểm thất nghiệp - Thông tư số 28/2015/TT-BLĐTBXH ngày 31/7/2015 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội hướng dẫn thực hiện Điều 52 của Luật Việc làm và một số điều của Nghị định số 28/2015/NĐ-CP ngày 12/3/2015. - Thông tư số 15/2023/TT-BLĐTBXH ngày 29/12/2023 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội sửa đổi, bổ sung Thông tư số 28/2015/TT-BLĐTBXH ngày 31/7/2015. | |||
5.2 | Điều kiện thực hiện Thủ tục hành chính: | |||
| Người lao động đang hưởng trợ cấp thất nghiệp không đến thông báo về việc tìm kiếm việc làm hằng tháng theo quy định. | |||
5.3 | Thành phần hồ sơ | Bản chính | Bản sao | |
| Giấy tờ chứng minh về việc không thông báo tìm kiếm việc làm hằng tháng theo quy định của người lao động đang hưởng trợ cấp thất nghiệp. | x |
| |
5.4 | Số lượng hồ sơ: 01 (một) bộ hồ sơ. | |||
5.5 | Thời gian xử lý: 02 ngày (16 giờ) làm việc (kể từ ngày nhận được đầy đủ hồ sơ hợp lệ. | |||
5.6 | Nơi tiếp nhận và trả kết quả: Trung tâm Dịch vụ việc làm trực thuộc Sở Lao động - TBXH. | |||
5.7 | Phí, Lệ phí: Không | |||
5.8 | Quy trình xử lý công việc: | |||
TT | Trình tự | Trách nhiệm | Thời gian | Biểu mẫu/ |
Bước 1 | Trung tâm DVVL trình lãnh đạo Sở quyết định về việc tạm dừng hưởng trợ cấp thất nghiệp của người lao động trong thời hạn 02 ngày làm việc kể từ ngày người lao động không đến thông báo về việc tìm kiếm việc làm hằng tháng theo quy định. | Trung tâm DVVL | 8 giờ | Quyết định Trình lãnh đạo Sở |
Bước 2 | Trình Lãnh đạo Sở Lao động - TBXH duyệt Quyết định | Lãnh đạo Sở LĐTBXH | 4 giờ | Phê duyệt Quyết định chuyển Trung tâm DVVL |
Bước 3 | Chuyển trả quyết định cho Trung tâm DVVL trả kết quả cho người lao động | Trung tâm DVVL | 4 giờ |
|
6. BIỂU MẪU: Không
7. HỒ SƠ LƯU Hồ sơ lưu bao gồm các tài liệu sau:
TT | Tài liệu trong hồ sơ |
| Giấy tờ chứng minh về việc không thông báo tìm kiếm việc làm hằng tháng theo quy định của người lao động đang hưởng trợ cấp thất nghiệp. |
Hồ sơ được lưu tại Trung tâm Dịch vụ việc làm An Giang (Phòng Bảo hiểm thất nghiệp). |
III. Thủ tục “Tiếp tục hưởng trợ cấp thất nghiệp”
SỞ LAO ĐỘNG - THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI | QUY TRÌNH | MÃ HIỆU | QT-TTDVVL |
Thủ tục Tiếp tục hưởng trợ cấp thất nghiệp | 1.001966 |
|
MỤC LỤC
SỬA ĐỔI TÀI LIỆU
1. MỤC ĐÍCH
2. PHẠM VI
3. TÀI LIỆU VIỆN DẪN
4. ĐỊNH NGHĨA/VIẾT TẮT
5. NỘI DUNG QUY TRÌNH
6. BIỂU MẪU
7. HỒ SƠ CẦN LƯU
Trách nhiệm | Soạn thảo | Xem xét | Phê duyệt |
|
|
|
|
Đơn vị | Chuyên viên - Phòng Bảo hiểm thất nghiệp thuộc TTDVVL | Lãnh đạo Trung tâm Dịch vụ việc làm | Lãnh đạo Sở |
SỬA ĐỔI TÀI LIỆU: Không
Yêu cầu sửa đổi/ bổ sung | Trang / Phần liên quan việc sửa đổi | Mô tả nội dung sửa đổi | Lần ban hành / Lần sửa đổi | Ngày ban hành |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1. MỤC ĐÍCH
Quy định trình tự tiếp nhận và thông báo tiếp nhận, trả hồ sơ đối với thủ tục Tiếp tục hưởng trợ cấp thất nghiệp
2. PHẠM VI
Áp dụng đối với: Người lao động đang hưởng trợ cấp thất nghiệp.
3. TÀI LIỆU VIỆN DẪN
- Các văn bản pháp quy liên quan đề cập tại mục 5.1
4. ĐỊNH NGHĨA/VIẾT TẮT
- NĐ: Nghị định;
- CP: Chính phủ
- QĐ: Quyết định
- UBND: Ủy ban nhân dân.
- LĐTBXH: Sở Lao động - Thương binh và Xã hội.
- TTPVHCC: Trung tâm Phục vụ hành chính công.
- TTDVVL: Trung tâm Dịch vụ việc làm.
5. NỘI DUNG QUY TRÌNH
5.1 | Cơ sở pháp lý: | |||
| - Luật Việc làm ngày 16 tháng 11 năm 2013; - Nghị định số 28/2015/NĐ-CP ngày 12/3/2015 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Việc làm về bảo hiểm thất nghiệp; - Nghị định số 61/2020/NĐ-CP ngày 29/5/2020 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 28/2015/NĐ-CP ngày 12/3/2015 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Việc làm về bảo hiểm thất nghiệp - Thông tư số 28/2015/TT-BLĐTBXH ngày 31/7/2015 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội hướng dẫn thực hiện Điều 52 của Luật Việc làm và một số điều của Nghị định số 28/2015/NĐ-CP ngày 12/3/2015. - Thông tư số 15/2023/TT-BLĐTBXH ngày 29/12/2023 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội sửa đổi, bổ sung Thông tư số 28/2015/TT-BLĐTBXH ngày 31/7/2015. | |||
5.2 | Điều kiện thực hiện Thủ tục hành chính: | |||
| Người lao động đang hưởng trợ cấp thất nghiệp bị tạm dừng hưởng trợ cấp thất nghiệp nếu vẫn còn thời gian hưởng trợ cấp thất nghiệp theo quyết định của Giám đốc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội. | |||
5.3 | Thành phần hồ sơ | Bản chính | Bản sao | |
| Thông báo về việc tìm kiếm việc làm theo Mẫu số 16 ban hành kèm theo Thông tư số 15/2023/TT-BLĐTBXH. | x |
| |
5.4 | Số lượng hồ sơ: 01 (một) bộ hồ sơ. | |||
5.5 | Thời gian xử lý: Không quy định | |||
5.6 | Nơi tiếp nhận và trả kết quả: Trung tâm Dịch vụ việc làm trực thuộc Sở Lao động - TBXH. | |||
5.7 | Phí, Lệ phí: Không | |||
5.8 | Quy trình xử lý công việc: | |||
TT | Trình tự | Trách nhiệm | Thời gian | Biểu mẫu/ |
Bước 1 | Người lao động đến Trung tâm DVVL tiếp tục thực hiện thông báo về việc tìm kiếm việc làm hằng tháng theo quy định đối với người lao động bị tạm dừng hưởng trợ cấp thất nghiệp nếu vẫn còn thời gian hưởng trợ cấp thất nghiệp. | Người lao động | Giờ hành chính | 01 bộ hồ sơ theo quy định |
Bước 2 | Phòng BHTN thuộc Trung tâm DVVL tham mưu trình lãnh đạo Trung tâm quyết định tiếp tục hưởng BHTN. | Trung tâm DVVL | Giờ hành chính | Quyết định |
Bước 3 | Lãnh đạo Trung tâm trình Lãnh đạo Sở LĐTBXH phê duyệt quyết định về việc tiếp tục hưởng trợ cấp thất nghiệp. | Sở LĐTBXH | Giờ hành chính | Quyết định |
Bước 4 | Lãnh đạo Sở phê duyệt quyết định chuyển trả quyết định cho Trung tâm DVVL trả kết quả | Trung tâm Dịch vụ việc làm | Giờ hành chính |
|
6. BIỂU MẪU
TT | Mã hiệu | Tên biểu mẫu |
1 | Mẫu số 16 | Thông báo về việc tìm kiếm việc làm |
7. HỒ SƠ LƯU
Hồ sơ lưu bao gồm các tài liệu sau:
TT | Tài liệu trong hồ sơ |
| Bản chính thông báo về việc tìm kiếm việc làm theo Mẫu số 16 ban hành kèm theo Thông tư số 15/2023/TT-BLĐTBXH. |
Hồ sơ được lưu tại Trung tâm Dịch vụ việc làm An Giang (Phòng Bảo hiểm thất nghiệp). |
Mẫu số 16: Ban hành kèm theo Thông tư số 15/2023/TT-BLĐTBXH ngày 29 tháng 12 năm 2023 của Bộ trưởng Bộ Lao động-Thương binh và Xã hội
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
THÔNG BÁO VỀ VIỆC TÌM KIẾM VIỆC LÀM
Tháng hưởng trợ cấp thất nghiệp thứ:…….
Kính gửi: Trung tâm Dịch vụ việc làm ………………….............................
Tên tôi là: ...................................sinh ngày ............. / ............ /………
Số định danh cá nhân/Chứng minh nhân dân: ……………………...…….cấp ngày……tháng…….năm….. Nơi cấp……………..……………………………….
Chỗ ở hiện nay (trường hợp khác nơi đăng ký thường trú):…………………. ..……………………………………………………………………………………...
Số điện thoại :......................................................................................................
Theo Quyết định số..........… ngày........./......../......... tôi được hưởng trợ cấp thất nghiệp...................tháng, kể từ ngày......./....../..... đến ngày….../......../...... tại tỉnh/thành phố.....................................
Tôi thông báo kết quả tìm kiếm việc làm theo quy định, cụ thể như sau:
(1) Đơn vị thứ nhất (Tên đơn vị, địa chỉ, người trực tiếp liên hệ, vị trí công việc dự tuyển, kết quả).
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
(2) Đơn vị thứ hai (Tên đơn vị, địa chỉ, người trực tiếp liên hệ, vị trí công việc dự tuyển, kết quả).
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
(…) Tên đơn vị thứ (…): (Tên đơn vị, địa chỉ, người trực tiếp liên hệ, vị trí công việc dự tuyển, kết quả).
…………………………………………………………………………………………………
Tình trạng việc làm hiện nay:
□ Không có việc làm
□ Có việc làm nhưng chưa giao kết HĐLĐ/HĐLV (ghi rõ tên đơn vị, địa chỉ, công việc đang làm) ……………………................................................................................................……………………………………………………………………. Tình trạng khác (ốm đau, thai sản,…..)……………………………………….
Tôi cam đoan nội dung ghi trên là đúng sự thật, nếu sai tôi chịu mọi trách nhiệm trước pháp luật./.
| ………., ngày….. tháng…. năm…… |
IV. Thủ tục “Chấm dứt hưởng trợ cấp thất nghiệp”
SỞ LAO ĐỘNG - THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI | QUY TRÌNH | MÃ HIỆU | QT-TTDVVL |
Thủ tục Chấm dứt hưởng trợ cấp thất nghiệp | 2.001953 |
|
MỤC LỤC
SỬA ĐỔI TÀI LIỆU
1. MỤC ĐÍCH
2. PHẠM VI
3. TÀI LIỆU VIỆN DẪN
4. ĐỊNH NGHĨA/VIẾT TẮT
5. NỘI DUNG QUY TRÌNH
6. BIỂU MẪU
7. HỒ SƠ CẦN LƯU
Trách nhiệm | Soạn thảo | Xem xét | Phê duyệt |
|
|
|
|
Đơn vị | Chuyên viên - Phòng Bảo hiểm thất nghiệp thuộc TTDVVL | Lãnh đạo Trung tâm Dịch vụ việc làm | Lãnh đạo Sở |
SỬA ĐỔI TÀI LIỆU: Không
Yêu cầu sửa đổi/ bổ sung | Trang / Phần liên quan việc sửa đổi | Mô tả nội dung sửa đổi | Lần ban hành / Lần sửa đổi | Ngày ban hành |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1. MỤC ĐÍCH
Quy định trình tự tiếp nhận và trả hồ sơ đối với thủ tục chấm dứt hưởng trợ cấp thất nghiệp
2. PHẠM VI
Áp dụng đối với: Người lao động đang hưởng trợ cấp thất nghiệp.
3. TÀI LIỆU VIỆN DẪN
- Các văn bản pháp quy liên quan đề cập tại mục 5.1
4. ĐỊNH NGHĨA/VIẾT TẮT
- NĐ: Nghị định;
- CP: Chính phủ
- QĐ: Quyết định
- UBND: Ủy ban nhân dân.
- LĐTBXH: Sở Lao động - Thương binh và Xã hội.
- TTPVHCC: Trung tâm Phục vụ hành chính công.
-TTDVVL: Trung tâm Dịch vụ việc làm
5. NỘI DUNG QUY TRÌNH
5.1 | Cơ sở pháp lý: | |||
| - Luật Việc làm ngày 16 tháng 11 năm 2013; - Nghị định số 28/2015/NĐ-CP ngày 12/3/2015 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Việc làm về bảo hiểm thất nghiệp; - Nghị định số 61/2020/NĐ-CP ngày 29/5/2020 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 28/2015/NĐ-CP ngày 12/3/2015 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Việc làm về bảo hiểm thất nghiệp - Thông tư số 28/2015/TT-BLĐTBXH ngày 31/7/2015 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội hướng dẫn thực hiện Điều 52 của Luật Việc làm và một số điều của Nghị định số 28/2015/NĐ-CP ngày 12/3/2015. - Thông tư số 15/2023/TT-BLĐTBXH ngày 29/12/2023 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội sửa đổi, bổ sung Thông tư số 28/2015/TT-BLĐTBXH ngày 31/7/2015. | |||
5.2 | Điều kiện thực hiện Thủ tục hành chính: | |||
| Người lao động bị chấm dứt hưởng trợ cấp thất nghiệp trong các trường hợp sau: - Hết thời hạn hưởng trợ cấp thất nghiệp theo quyết định hưởng trợ cấp thất nghiệp; - Có việc làm; - Thực hiện nghĩa vụ quân sự, nghĩa vụ công an; - Hưởng lương hưu hằng tháng; - Sau 2 lần từ chối nhận việc làm do trung tâm dịch vụ việc làm nơi đang hưởng trợ cấp thất nghiệp giới thiệu mà không có lý do chính đáng; - Trong thời gian hưởng trợ cấp thất nghiệp, 03 tháng liên tục không thực hiện thông báo hàng tháng về việc tìm kiếm việc làm với trung tâm dịch việc làm theo quy định; - Ra nước ngoài để định cư, đi làm việc có thời hạn ở nước ngoài theo hợp đồng; - Đi học tập có thời hạn từ đủ 12 tháng trở lên; - Bị xử phạt vi phạm hành chính về hành vi vi phạm pháp luật bảo hiểm thất nghiệp; - Chết; - Chấp hành quyết định áp dụng biện pháp đưa vào trường giáo dưỡng, cơ sở giáo dục bắt buộc, cơ sở cai nghiện bắt buộc; - Bị tòa án tuyên bố mất tích; - Bị tạm giam, chấp nhận hình phạt tù. | |||
5.3 | Thành phần hồ sơ | Bản chính | Bản sao | |
| * Thông báo của người lao động về việc chấm dứt hưởng trợ cấp thất nghiệp theo Mẫu số 23 ban hành kèm theo Thông tư số 15/2023/TT-BLĐTBXH. * Các giấy tờ chứng minh người lao động thuộc đối tượng chấm dứt hưởng trợ cấp thất nghiệp. Bao gồm một trong các giấy tờ sau: - Quyết định hưởng trợ cấp thất nghiệp (để tính thời gian chấm dứt hưởng). - Quyết định tuyển dụng hoặc bổ nhiệm hoặc hợp đồng lao động hoặc hợp đồng làm việc hoặc giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh hoặc giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp đối với trường hợp chưa hết thời hạn hưởng nhưng đã tìm được việc làm. - Giấy triệu tập thực hiện nghĩa vụ quân sự, nghĩa vụ công an đối với người thực hiện nghĩa vụ quân sự, nghĩa vụ công an. - Quyết định hưởng lương hưu. - Giấy tờ chứng minh về việc 02 lần từ chối nhận việc làm do trung tâm dịch vụ việc làm giới thiệu mà không có lý do chính đáng. - Giấy tờ chứng minh về việc không thông báo về việc tìm kiếm việc làm trong 03 tháng liên tục. - Giấy tờ chứng minh người lao động định cư ở nước ngoài (xác minh của Xã, phường, thị trấn...). - Giấy báo nhập học đối với học tập trong nước. Trường hợp học tập ở nước ngoài thì phải có giấy tờ chứng minh về việc xuất cảnh. - Quyết định xử phạt vi phạm hành chính về hành vi vi phạm pháp luật bảo hiểm thất nghiệp của cơ quan có thẩm quyền. - Giấy chứng minh người lao động đang hưởng trợ cấp thất nghiệp bị chết (Giấy chứng tử, xác minh của Xã, phường, thị trấn....). - Quyết định áp dụng biện pháp xử lý hành chính tại trường giáo dưỡng, cơ sở giáo dục, cơ sở cai nghiện bắt buộc của cơ quan có thẩm quyền. - Quyết định của tòa án tuyên bố mất tích. - Quyết định tạm giam, chấp hành hình phạt tù của cơ quan có thẩm quyền. | x |
| |
5.4 | Số lượng hồ sơ: 01 (một) bộ hồ sơ. | |||
5.5 | Thời gian xử lý: Không quy định | |||
5.6 | Nơi tiếp nhận và trả kết quả: Trung tâm Dịch vụ việc làm trực thuộc Sở Lao động - TBXH. | |||
5.7 | Phí, Lệ phí: Không | |||
5.8 | Quy trình xử lý công việc: | |||
TT | Trình tự | Trách nhiệm | Thời gian | Biểu mẫu/ |
Bước 1 | Người lao động đến phòng TVHD thuộc Trung tâm DVVL thông báo về việc có việc làm mới. | Người lao động | Giờ hành chính | 01 bộ hồ sơ theo quy định |
Bước 2 | Phòng Tư vấn HDLĐ chuyển hồ sơ phòng BHTN trung tâm DVVL thẩm định | Trung tâm DVVL | Giờ hành chính | 01 bộ hồ sơ theo quy định |
Bước 3 | Phòng BHTN xử lý, thẩm định, tham mưu lãnh đạo Trung tâm DVVL dự thảo quyết định chấm dứt hưởng BHTN. | Trung tâm DVVL | Giờ hành chính
| Quyết định |
Bước 4 | Lãnh đạo Trung tâm DVVL trình lãnh đạo Sở phê duyệt | Sở LĐTBXH | Giờ hành chính | Quyết định |
Bước 5 | Lãnh đạo Sở phê duyệt quyết định chuyển trả quyết định cho Trung tâm DVVL trả kết quả | Sở LĐTBXH | Giờ hành chính |
|
6. BIỂU MẪU
TT | Mã hiệu | Tên biểu mẫu |
1 | Mẫu số 23 | Thông báo |
7. HỒ SƠ LƯU
Hồ sơ lưu bao gồm các tài liệu sau:
TT | Tài liệu trong hồ sơ |
| Bản chính thông báo về việc tìm kiếm việc làm theo Mẫu số 23 ban hành kèm theo Thông tư số 15/2023/TT-BLĐTBXH. |
Hồ sơ được lưu tại Trung tâm Dịch vụ việc làm An Giang (Phòng Bảo hiểm thất nghiệp). |
Mẫu số 23: Ban hành kèm theo Thông tư số 15/2023/TT-BLĐTBXH ngày 29 tháng 12 năm 2023 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
THÔNG BÁO
Về việc ………………………………… (1)
Kính gửi: Trung tâm Dịch vụ việc làm ……………………………………
Tên tôi là:…………………………. sinh ngày:…………………………
Số định danh cá nhân/Chứng minh nhân dân: ……………………...…cấp ngày……tháng…….năm….. Nơi cấp……………………………………………
Số sổ BHXH :………..................................................................................
Chỗ ở hiện nay (trường hợp khác nơi đăng ký thường trú):..…………………………………………………………………………………
Hiện nay, tôi đang hưởng trợ cấp thất nghiệp theo Quyết định số................... ngày ......../......./........ của Giám đốc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh/thành phố........................................................................
Tổng số tháng tôi đã hưởng trợ cấp thất nghiệp: ........... tháng
Nhưng vì lý do (1)........................................................................................
……………………………………………………………………………….……….nên tôi gửi thông báo này (kèm theo bản sao giấy tờ có liên quan).
Trường hợp người lao động chưa có bản sao hợp đồng lao động hoặc hợp đồng làm việc (2).
Đề nghị quý Trung tâm xem xét, thực hiện các thủ tục về chấm dứt hưởng trợ cấp thất nghiệp để bảo lưu thời gian đóng bảo hiểm thất nghiệp tương ứng với số tháng hưởng trợ cấp thất nghiệp mà tôi chưa nhận tiền tại cơ quan bảo hiểm xã hội./.
| ……, ngày … tháng … năm …… |
Ghi chú :
(1) Có việc làm; thực hiện nghĩa vụ quân sự, nghĩa vụ công an; hưởng lương hưu hằng tháng; đi học tập có thời hạn từ đủ 12 tháng trở lên.
(2) Người lao động phải cam kết thể hiện rõ ngày hợp đồng lao động hoặc hợp đồng làm việc, lý do chưa có hợp đồng lao động hoặc hợp đồng làm việc và sẽ nộp bổ sung trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hợp đồng lao động hoặc hợp đồng làm việc.
V. Thủ tục “Chuyển nơi hưởng trợ cấp thất nghiệp (chuyển đi)”
SỞ LAO ĐỘNG - THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI | QUY TRÌNH | MÃ HIỆU | QT-TTDVVL |
Thủ tục Chuyển nơi hưởng trợ cấp thất nghiệp (chuyển đi) | 2.000178 |
|
MỤC LỤC
SỬA ĐỔI TÀI LIỆU
1. MỤC ĐÍCH
2. PHẠM VI
3. TÀI LIỆU VIỆN DẪN
4. ĐỊNH NGHĨA/VIẾT TẮT
5. NỘI DUNG QUY TRÌNH
6. BIỂU MẪU
7. HỒ SƠ CẦN LƯU
Trách nhiệm | Soạn thảo | Xem xét | Phê duyệt |
|
|
|
|
Đơn vị | Chuyên viên - Phòng Bảo hiểm thất nghiệp thuộc TTDVVL | Lãnh đạo Trung tâm Dịch vụ việc làm | Lãnh đạo Trung tâm Dịch vụ việc làm |
SỬA ĐỔI TÀI LIỆU: Không
Yêu cầu sửa đổi/ bổ sung | Trang / Phần liên quan việc sửa đổi | Mô tả nội dung sửa đổi | Lần ban hành / Lần sửa đổi | Ngày ban hành |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1. MỤC ĐÍCH
Quy định trình tự tiếp nhận và trả hồ sơ đối với thủ tục chuyển nơi hưởng trợ cấp thất nghiệp (chuyển đi).
2. PHẠM VI
Áp dụng đối với: Người lao động đang hưởng trợ cấp thất nghiệp.
3. TÀI LIỆU VIỆN DẪN
- Các văn bản pháp quy liên quan đề cập tại mục 5.1
4. ĐỊNH NGHĨA/VIẾT TẮT
- NĐ: Nghị định;
- CP: Chính phủ
- QĐ: Quyết định
- UBND: Ủy ban nhân dân.
- LĐTBXH: Sở Lao động - Thương binh và Xã hội.
- TTPVHCC: Trung tâm Phục vụ hành chính công.
- TTDVVL:Trung tâm Dịch vụ việc làm
- BHTN: Bảo hiểm thất nghiệp
5. NỘI DUNG QUY TRÌNH
5.1 | Cơ sở pháp lý: | |||
| - Luật Việc làm ngày 16 tháng 11 năm 2013; - Nghị định số 28/2015/NĐ-CP ngày 12/3/2015 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Việc làm về bảo hiểm thất nghiệp; - Nghị định số 61/2020/NĐ-CP ngày 29/5/2020 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 28/2015/NĐ-CP ngày 12/3/2015 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Việc làm về bảo hiểm thất nghiệp - Thông tư số 28/2015/TT-BLĐTBXH ngày 31/7/2015 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội hướng dẫn thực hiện Điều 52 của Luật Việc làm và một số điều của Nghị định số 28/2015/NĐ-CP ngày 12/3/2015. - Thông tư số 15/2023/TT-BLĐTBXH ngày 29/12/2023 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội sửa đổi, bổ sung Thông tư số 28/2015/TT-BLĐTBXH ngày 31/7/2015. | |||
5.2 | Điều kiện thực hiện Thủ tục hành chính: | |||
| Người lao động đã hưởng ít nhất 01 tháng trợ cấp thất nghiệp theo quy định và có nhu cầu chuyển hưởng trợ cấp nơi hưởng trợ cấp thất nghiệp đến tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương khác. | |||
5.3 | Thành phần hồ sơ | Bản chính | Bản sao | |
| Đề nghị chuyển nơi hưởng trợ cấp thất nghiệp của người lao động. | x |
| |
5.4 | Số lượng hồ sơ: 01 (một) bộ hồ sơ. | |||
5.5 | Thời gian xử lý: 03 ngày (24 giờ) làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ | |||
5.6 | Nơi tiếp nhận và trả kết quả: Trung tâm Dịch vụ việc làm trực thuộc Sở Lao động - TBXH. | |||
5.7 | Phí, Lệ phí: Không | |||
5.8 | Quy trình xử lý công việc: | |||
TT | Trình tự | Trách nhiệm | Thời gian | Biểu mẫu/ |
Bước 1 | Người lao động đến phòng tư vấn - HDLĐ trung tâm DVVL đề nghị chuyển nơi hưởng BHTN | Người lao động | 04 giờ | 01 bộ hồ sơ theo quy định |
Bước 2 | Phòng Tư vấn - HDLĐ trình công văn về việc chấm dứt hưởng TCTN cho lãnh đạo Trung tâm DVVL phê duyệt | Trung tâm Dịch vụ việc làm | 08 giờ | 01 bộ hồ sơ theo quy định |
Bước 3 | Phòng BHTN nhận công văn chấm dứt dứt hưởng TCTN từ phòng Phòng tư vấn - HDLĐ đã trình ký | Trung tâm Dịch vụ việc làm | 08 giờ | 01 bộ hồ sơ theo quy định |
Bước 4 | Phòng Tư vấn HDLĐ thuộc Trung tâm DVVL trả kết quả cho người lao động | Trung tâm Dịch vụ việc làm | 04 giờ | 01 bộ hồ sơ theo quy định |
6. BIỂU MẪU
TT | Mã hiệu | Tên biểu mẫu |
| Mẫu số 10 | Đề nghị chuyển nơi hưởng trợ cấp thất nghiệp |
7. HỒ SƠ LƯU
Hồ sơ lưu bao gồm các tài liệu sau:
TT | Tài liệu trong hồ sơ |
| Bản chính đề nghị chuyển nơi hưởng trợ cấp thất nghiệp theo Mẫu số 10 ban hành kèm theo Thông tư số 15/2023/TT-BLĐTBXH |
Hồ sơ được lưu tại Trung tâm Dịch vụ việc làm An Giang (Phòng BHTN). |
Mẫu số 10: Ban hành kèm theo Thông tư số 15/2023/TT-BLĐTBXH ngày 29 tháng 12 năm 2023 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội.
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
ĐỀ NGHỊ CHUYỂN NƠI HƯỞNG TRỢ CẤP THẤT NGHIỆP
Kính gửi: Trung tâm Dịch vụ việc làm …………………………………
Tên tôi là: ................................................. sinh ngày…......./…..…/…………
Số định danh cá nhân/Chứng minh nhân dân: ……………………...…….cấp ngày……tháng…….năm…. Nơi cấp……………..……………………………….
Số sổ BHXH:……...............................................................................................
Chỗ ở hiện nay (trường hợp khác nơi đăng ký thường trú):…………………. ..……………………………………………………………………………………...
Hiện nay, tôi đang hưởng trợ cấp thất nghiệp theo Quyết định số ............. ngày ........../........../............ của Giám đốc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh/thành phố.........................................
Tổng số tháng được hưởng trợ cấp thất nghiệp:……………...…………tháng
Đã hưởng trợ cấp thất nghiệp: ................tháng
Nhưng vì lý do: …………………………………………………………………………….………………………
tôi đề nghị quý Trung tâm chuyển nơi hưởng trợ cấp thất nghiệp đến tỉnh/thành phố............................để tôi được tiếp tục hưởng các chế độ bảo hiểm thất nghiệp theo quy định./.
| .........., ngày ....... tháng ..... năm …….. |
VI. Thủ tục hành chính “Chuyển nơi hưởng trợ cấp thất nghiệp (chuyển đến)”
SỞ LAO ĐỘNG - THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI | QUY TRÌNH | MÃ HIỆU | QT-TTDVVL |
Thủ tục Chuyển nơi hưởng trợ cấp thất nghiệp (chuyển đến) | 1.000401 |
|
MỤC LỤC
SỬA ĐỔI TÀI LIỆU
1. MỤC ĐÍCH
2. PHẠM VI
3. TÀI LIỆU VIỆN DẪN
4. ĐỊNH NGHĨA/VIẾT TẮT
5. NỘI DUNG QUY TRÌNH
6. BIỂU MẪU
7. HỒ SƠ CẦN LƯU
Trách nhiệm | Soạn thảo | Xem xét | Phê duyệt |
|
|
|
|
Đơn vị | Chuyên viên - Phòng Bảo hiểm thất nghiệp thuộc TTDVVL | Lãnh đạo Trung tâm Dịch vụ việc làm | Lãnh đạo Trung tâm Dịch vụ việc làm |
SỬA ĐỔI TÀI LIỆU: Không
Yêu cầu sửa đổi/ bổ sung | Trang / Phần liên quan việc sửa đổi | Mô tả nội dung sửa đổi | Lần ban hành / Lần sửa đổi | Ngày ban hành |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1. MỤC ĐÍCH
Quy định trình tự tiếp nhận và trả kết quả thủ tục chuyển nơi hưởng trợ cấp thất nghiệp (chuyển đến).
2. PHẠM VI
Áp dụng đối với: Người lao động đang hưởng trợ cấp thất nghiệp.
3. TÀI LIỆU VIỆN DẪN
- Các văn bản pháp quy liên quan đề cập tại mục 5.1
4. ĐỊNH NGHĨA/VIẾT TẮT
- NĐ: Nghị định;
- CP: Chính phủ
- QĐ: Quyết định
- UBND: Ủy ban nhân dân.
- LĐTBXH: Sở Lao động - Thương binh và Xã hội.
- TTPVHCC: Trung tâm Phục vụ hành chính công.
- TTDVVL: Trung tâm Dịch vụ việc làm
5. NỘI DUNG QUY TRÌNH
5.1 | Cơ sở pháp lý: | |||
| - Luật Việc làm ngày 16 tháng 11 năm 2013; - Nghị định số 28/2015/NĐ-CP ngày 12/3/2015 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Việc làm về bảo hiểm thất nghiệp; - Nghị định số 61/2020/NĐ-CP ngày 29/5/2020 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 28/2015/NĐ-CP ngày 12/3/2015 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Việc làm về bảo hiểm thất nghiệp - Thông tư số 28/2015/TT-BLĐTBXH ngày 31/7/2015 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội hướng dẫn thực hiện Điều 52 của Luật Việc làm và một số điều của Nghị định số 28/2015/NĐ-CP ngày 12/3/2015. - Thông tư số 15/2023/TT-BLĐTBXH ngày 29/12/2023 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội sửa đổi, bổ sung Thông tư số 28/2015/TT-BLĐTBXH ngày 31/7/2015. | |||
5.2 | Điều kiện thực hiện Thủ tục hành chính: | |||
| Người lao động có nhu cầu hưởng trợ cấp thất nghiệp nơi chuyển đến. | |||
5.3 | Thành phần hồ sơ | Bản chính | Bản sao | |
| - Đề nghị chuyển nơi hưởng trợ cấp thất nghiệp của người lao động theo Mẫu số 10 ban hành kèm theo Thông tư số 15/2023/TT-BLĐTBXH; - Giấy giới thiệu chuyển nơi hưởng trợ cấp thất nghiệp theo Mẫu số 11 ban hành kèm theo Thông tư số 28/2015/TT-BLĐTBXH; - Bản chụp quyết định hưởng trợ cấp thất nghiệp; - Bản chụp các quyết định hỗ trợ học nghề, quyết định tạm dừng hưởng trợ cấp thất nghiệp, quyết định tiếp tục hưởng trợ cấp thất nghiệp (nếu có); - Bản chụp thông báo về việc tìm kiếm việc làm hằng tháng (nếu có), các giấy tờ khác có trong hồ sơ hưởng trợ cấp thất nghiệp. | x |
| |
5.4 | Số lượng hồ sơ: 01 (một) bộ hồ sơ. | |||
5.5 | Thời gian xử lý: 03 ngày (24 giờ) làm việc (kể từ ngày nhận được đầy đủ hồ sơ hợp lệ. | |||
5.6 | Nơi tiếp nhận và trả kết quả: Trung tâm Dịch vụ việc làm trực thuộc Sở Lao động - TBXH. | |||
5.7 | Phí, Lệ phí: Không | |||
5.8 | Quy trình xử lý công việc: | |||
TT | Trình tự | Trách nhiệm | Thời gian | Biểu mẫu/ |
Bước 1 | Người lao động nộp hồ sơ chuyển hưởng BHTN nộp tại phòng tư vấn HDLĐ thuộc Trung tâm DVVL | Người lao động | 04 giờ | 01 bộ hồ sơ theo quy định |
Bước 2 | Phòng Tư vấn - HDLĐ trình công văn về tiếp tục hưởng TCTN cho lãnh đạo Trung tâm DVVL phê duyệt | Trung tâm DVVL | 04 giờ | 01 bộ hồ sơ theo quy định |
Bước 3 | Phòng BHTN nhận công văn tiếp tục hưởng TCTN từ phòng Phòng tư vấn - HDLĐ đã trình ký | Trung tâm DVVL | 08 giờ
| 01 bộ hồ sơ theo quy định
|
Bước 4 | Phòng Tư vấn - HDLĐ trả kết quả cho người lao động | Trung tâm DVVL | 08 giờ
| 01 bộ hồ sơ theo quy định
|
6. BIỂU MẪU
TT | Mã hiệu | Tên biểu mẫu |
1 | Mẫu số 10 | Đề nghị chuyển nơi hưởng trợ cấp thất nghiệp |
7. HỒ SƠ LƯU
Hồ sơ lưu bao gồm các tài liệu sau:
TT | Tài liệu trong hồ sơ |
| - Đề nghị chuyển nơi hưởng trợ cấp thất nghiệp của người lao động theo Mẫu số 10 ban hành kèm theo Thông tư số 15/2023/TT-BLĐTBXH; - Giấy giới thiệu chuyển nơi hưởng trợ cấp thất nghiệp theo Mẫu số 11 ban hành kèm theo Thông tư số 28/2015/TT-BLĐTBXH; - Bản chụp quyết định hưởng trợ cấp thất nghiệp; - Bản chụp các quyết định hỗ trợ học nghề, quyết định tạm dừng hưởng trợ cấp thất nghiệp, quyết định tiếp tục hưởng trợ cấp thất nghiệp (nếu có); - Bản chụp thông báo về việc tìm kiếm việc làm hằng tháng (nếu có), các giấy tờ khác có trong hồ sơ hưởng trợ cấp thất nghiệp. |
Hồ sơ được lưu tại Trung tâm Dịch vụ việc làm An Giang (Phòng Bảo hiểm thất nghiệp). |
Mẫu số 10: Ban hành kèm theo Thông tư số 15/2023/TT-BLĐTBXH ngày 29 tháng 12 năm 2023 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội.
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
ĐỀ NGHỊ CHUYỂN NƠI HƯỞNG TRỢ CẤP THẤT NGHIỆP
Kính gửi: Trung tâm Dịch vụ việc làm …………………………………
Tên tôi là: ................................................. sinh ngày…......./…..…/…………
Số định danh cá nhân/Chứng minh nhân dân: ……………………...…….cấp ngày……tháng…….năm…. Nơi cấp……………..……………………………….
Số sổ BHXH:……...............................................................................................
Chỗ ở hiện nay (trường hợp khác nơi đăng ký thường trú):…………………. ..……………………………………………………………………………………...
Hiện nay, tôi đang hưởng trợ cấp thất nghiệp theo Quyết định số ............. ngày ........../........../............ của Giám đốc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh/thành phố.........................................
Tổng số tháng được hưởng trợ cấp thất nghiệp:……………...…………tháng
Đã hưởng trợ cấp thất nghiệp: ................tháng
Nhưng vì lý do: …………………………………………………………………………….………………………..
tôi đề nghị quý Trung tâm chuyển nơi hưởng trợ cấp thất nghiệp đến tỉnh/thành phố............................để tôi được tiếp tục hưởng các chế độ bảo hiểm thất nghiệp theo quy định./.
| .........., ngày ....... tháng ..... năm …….. |
VII. Thủ tục hành chính “Giải quyết hỗ trợ học nghề”
SỞ LAO ĐỘNG - THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI | QUY TRÌNH | MÃ HIỆU | QT-TTDVVL |
Thủ tục Giải quyết hỗ trợ học nghề | 2.000839 |
|
MỤC LỤC
SỬA ĐỔI TÀI LIỆU
1. MỤC ĐÍCH
2. PHẠM VI
3. TÀI LIỆU VIỆN DẪN
4. ĐỊNH NGHĨA/VIẾT TẮT
5. NỘI DUNG QUY TRÌNH
6. BIỂU MẪU
7. HỒ SƠ CẦN LƯU
Trách nhiệm | Soạn thảo | Xem xét | Phê duyệt |
|
|
|
|
Đơn vị | Chuyên viên - Phòng Bảo hiểm thất nghiệp thuộc TTDVVL | Lãnh đạo Trung tâm Dịch vụ việc làm | Lãnh đạo Sở |
SỬA ĐỔI TÀI LIỆU: Không
Yêu cầu sửa đổi/ bổ sung | Trang / Phần liên quan việc sửa đổi | Mô tả nội dung sửa đổi | Lần ban hành / Lần sửa đổi | Ngày ban hành |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1. MỤC ĐÍCH
Quy định trình tự tiếp nhận và trả kết quả đối với thủ tục Giải quyết hỗ trợ học nghề
2. PHẠM VI
Áp dụng đối với: Người lao động đang hưởng trợ cấp thất nghiệp.
3. TÀI LIỆU VIỆN DẪN
- Các văn bản pháp quy liên quan đề cập tại mục 5.1
4. ĐỊNH NGHĨA/VIẾT TẮT
- NĐ: Nghị định;
- CP: Chính phủ
- QĐ: Quyết định
- UBND: Ủy ban nhân dân.
- LĐTBXH: Sở Lao động - Thương binh và Xã hội.
- TTPVHCC: Trung tâm Phục vụ hành chính công.
- TTDVVL: Trung tâm Dịch vụ việc làm
5. NỘI DUNG QUY TRÌNH
5.1 | Cơ sở pháp lý: | |||
| - Luật Việc làm ngày 16 tháng 11 năm 2013; - Nghị định số 28/2015/NĐ-CP ngày 12/3/2015 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Việc làm về bảo hiểm thất nghiệp; - Nghị định số 61/2020/NĐ-CP ngày 29/5/2020 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 28/2015/NĐ-CP ngày 12/3/2015 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Việc làm về bảo hiểm thất nghiệp - Thông tư số 28/2015/TT-BLĐTBXH ngày 31/7/2015 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội hướng dẫn thực hiện Điều 52 của Luật Việc làm và một số điều của Nghị định số 28/2015/NĐ-CP ngày 12/3/2015. - Thông tư số 15/2023/TT-BLĐTBXH ngày 29/12/2023 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội sửa đổi, bổ sung Thông tư số 28/2015/TT-BLĐTBXH ngày 31/7/2015. | |||
5.2 | Điều kiện thực hiện Thủ tục hành chính: | |||
| - Người lao động phải tham gia bảo hiểm thất nghiệp khi làm việc theo hợp đồng lao động hoặc hợp đồng làm việc như sau: + Hợp đồng lao động hoặc hợp đồng làm việc không xác định thời hạn; + Hợp đồng lao động hoặc hợp đồng làm việc xác định thời hạn; + Hợp đồng lao động theo mùa vụ hoặc theo một công việc nhất định có thời hạn đủ 03 tháng đến dưới 12 tháng. Trong trường hợp người lao động giao kết và đang thực hiện nhiều hợp đồng lao động quy định như trên thì người lao động và người sử dụng lao động của hợp đồng lao động giao kết đầu tiên có trách nhiệm tham gia bảo hiểm thất nghiệp. - Chấm dứt hợp đồng lao động hoặc hợp đồng làm việc trừ các trường hợp sau đây: + Người lao động đơn phương chấm dứt hợp đồng lao động, hợp đồng làm việc trái pháp luật; + Hưởng lương hưu, trợ cấp mất sức lao động hằng tháng. - Đã đóng bảo hiểm thất nghiệp từ đủ 9 tháng trở lên trong thời gian 24 tháng trước khi chấm dứt hợp đồng lao động hoặc hợp đồng làm việc. - Đã nộp hồ sơ đề nghị hưởng trợ cấp thất nghiệp tại trung tâm dịch vụ việc làm. - Chưa tìm được việc làm sau 15 ngày, kể từ ngày nộp hồ sơ đề nghị hỗ trợ học nghề trừ các trường hợp sau đây: + Thực hiện nghĩa vụ quân sự, nghĩa vụ công an; + Đi học tập có thời hạn từ đủ 12 tháng trở lên; + Chấp hành quyết định áp dụng biện pháp đưa vào trường giáo dưỡng, cơ sở giáo dục bắt buộc, cơ sở cai nghiện bắt buộc; + Bị tạm giam; chấp hành hình phạt tù; + Ra nước ngoài định cư, đi lao động ở nước ngoài theo hợp đồng; + Chết. | |||
5.3 | Thành phần hồ sơ | Bản chính | Bản sao | |
| - Đối với người lao động đang chờ kết quả giải quyết hưởng trợ cấp thất nghiệp hoặc đang hưởng trợ cấp thất nghiệp mà có nhu cầu học nghề tại địa phương nơi đang chờ kết quả hoặc đang hưởng trợ cấp thất nghiệp phải nộp đề nghị hỗ trợ học nghề theo Mẫu số 03 ban hành kèm theo Nghị định số 61/2020/NĐ-CP. - Đối với người lao động đang hưởng trợ cấp thất nghiệp mà có nhu cầu học nghề tại địa phương không phải nơi đang hưởng trợ cấp thất nghiệp nộp đề nghị hỗ trợ học nghề theo Mẫu số 03 ban hành kèm theo Nghị định số 61/2020/NĐ-CP và quyết định về việc hưởng trợ cấp thất nghiệp (bản chính hoặc bản sao có chứng thực hoặc bản sao kèm theo bản chính để đối chiếu). - Đối với người lao động không thuộc các trường hợp nêu trên nộp: + Đề nghị hưởng trợ cấp thất nghiệp theo Mẫu số 03 ban hành kèm theo Thông tư số 15/2023/TT-BLĐTBXH; + Đề nghị hỗ trợ học nghề theo Mẫu số 03 ban hành kèm theo Nghị định số 61/2020/NĐ-CP; + Bản chính hoặc bản sao có chứng thực hoặc bản sao kèm theo bản chính để đối chiếu của một trong các giấy tờ xác nhận về việc chấm dứt hợp đồng lao động hoặc hợp đồng làm việc; + Sổ bảo hiểm xã hội. | x |
| |
5.4 | Số lượng hồ sơ: 01 (một) bộ hồ sơ. | |||
5.5 | Thời gian xử lý: 20 ngày (160 giờ) làm việc (kể từ ngày nhận được đầy đủ hồ sơ hợp lệ. | |||
5.6 | Nơi tiếp nhận và trả kết quả: Trung tâm Dịch vụ việc làm trực thuộc Sở Lao động - TBXH. | |||
5.7 | Phí, Lệ phí: Không | |||
5.8 | Quy trình xử lý công việc: | |||
TT | Trình tự | Trách nhiệm | Thời gian | Biểu mẫu/ |
Bước 1 | Người lao động trực tiếp nộp hồ sơ tại Trung tâm DVVL | Người lao động đề nghị | 04 giờ | 01 bộ hồ sơ theo quy định |
Phòng Tư vấn HDLĐ thuộc Trung tâm DVVL kiểm tra hoàn thiện thành phần hồ sơ. | Phòng Tư vấn - HDLĐ thuộc Trung tâm DVVL | 16 giờ | Chuyển hồ sơ cho phòng BHTN thuộc Trung tâm DVVL | |
Bước 2 | Chuyên viên phòng BHTN thuộc Trung tâm DVVL kiểm tra hồ sơ, xử lý và thẩm định hồ sơ | Phòng BHTN thuộc Trung tâm DVVL | 100 giờ | Quyết định |
Phòng BHTN tham mưu dự thảo Quyết định hỗ trợ học nghề trình Ban Giám đốc Trung tâm DVVL | Lãnh đạo Trung tâm DVVL | 08 giờ | Quyết định | |
Bước 3 | Trình Lãnh đạo Sở Lao động - TBXH duyệt Quyết định và chuyển trả quyết định cho TTDVVL | Lãnh đạo Sở LĐTBXH | 16 giờ | Phê duyệt Quyết định chuyển Trung tâm DVVL |
Bước 4 | TTDVVL nhận được qđ hỗ trợ học nghề và trả kết quả QĐ cho NLĐ | Trung tâm DVVL | 16 giờ | Trả quyết định hỗ trợ học nghề cho người lao động |
6. BIỂU MẪU
TT | Mã hiệu | Tên biểu mẫu |
1 | Mẫu số 03 | Đề nghị hỗ trợ học nghề (ban hành kèm theo Nghị định số 61/2020/NĐ-CP). |
2 | Mẫu số 03 | Đề nghị hưởng trợ cấp thất nghiệp (ban hành kèm theo Thông tư số 15/2023/TT-BLĐTBXH). |
7. HỒ SƠ LƯU
Hồ sơ lưu bao gồm các tài liệu sau:
TT | Tài liệu trong hồ sơ |
| - Đối với người lao động đang chờ kết quả giải quyết hưởng trợ cấp thất nghiệp hoặc đang hưởng trợ cấp thất nghiệp mà có nhu cầu học nghề tại địa phương nơi đang chờ kết quả hoặc đang hưởng trợ cấp thất nghiệp phải nộp đề nghị hỗ trợ học nghề theo Mẫu số 03 ban hành kèm theo Nghị định số 61/2020/NĐ-CP. - Đối với người lao động đang hưởng trợ cấp thất nghiệp mà có nhu cầu học nghề tại địa phương không phải nơi đang hưởng trợ cấp thất nghiệp nộp đề nghị hỗ trợ học nghề theo Mẫu số 03 ban hành kèm theo Nghị định số 61/2020/NĐ-CP và quyết định về việc hưởng trợ cấp thất nghiệp (bản chính hoặc bản sao có chứng thực hoặc bản sao kèm theo bản chính để đối chiếu). - Đối với người lao động không thuộc các trường hợp nêu trên nộp: + Đề nghị hưởng trợ cấp thất nghiệp theo Mẫu số 03 ban hành kèm theo Thông tư số 15/2023/TT-BLĐTBXH; + Đề nghị hỗ trợ học nghề theo Mẫu số 03 ban hành kèm theo Nghị định số 61/2020/NĐ-CP; + Bản chính hoặc bản sao có chứng thực hoặc bản sao kèm theo bản chính để đối chiếu của một trong các giấy tờ xác nhận về việc chấm dứt hợp đồng lao động hoặc hợp đồng làm việc; + Sổ bảo hiểm xã hội. |
Hồ sơ được lưu tại Trung tâm Dịch vụ việc làm An Giang (Phòng Bảo hiểm thất nghiệp). |
Mẫu số 03: Ban hành kèm theo Nghị định số 61/2020/NĐ-CP ngày 29 tháng 5 năm 2020 của Chính phủ
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
ĐỀ NGHỊ HỖ TRỢ HỌC NGHỀ
Kính gửi: Trung tâm Dịch vụ việc làm ………………
Tên tôi là: ………………………………………… .Sinh ngày …/……/…….
Số chứng minh nhân dân/Thẻ căn cước công dân: .............................................
Ngày cấp: …/…./…………….
Nơi cấp: ..............................................................................................................
Số sổ BHXH .......................................................................................................
Nơi thường trú (1): .............................................................................................
Chỗ ở hiện nay (2): .............................................................................................
Số điện thoại để liên hệ (nếu có): .......................................................................
Đang hưởng trợ cấp thất nghiệp theo Quyết định số…….ngày …… tháng…..năm……. của Giám đốc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh/thành phố ………….; thời gian hưởng trợ cấp thất nghiệp là ………….. tháng (từ ngày……..tháng……..năm……… đến ngày……..tháng…….năm………..) (đối với trường hợp đang hưởng trợ cấp thất nghiệp).
Tổng số tháng đóng bảo hiểm thất nghiệp: …… tháng. Đã nộp hồ sơ đề nghị hưởng trợ cấp thất nghiệp ngày ....tháng...năm..., ngày hẹn trả kết quả được ghi trên phiếu hẹn trả kết quả là ngày.....tháng...năm....theo phiếu hẹn trả kết quả số ngày ....tháng....năm.... (đối với trường hợp đang chờ kết quả giải quyết hưởng trợ cấp thất nghiệp).
Tổng số tháng đóng bảo hiểm thất nghiệp: …… tháng (đối với trường hợp người lao động có thời gian đóng bảo hiểm thất nghiệp từ đủ 09 tháng trở lên nhưng không thuộc diện đang hưởng trợ cấp thất nghiệp).
Tôi có nguyện vọng tham gia khóa đào tạo nghề ………………………. với thời gian …….. tháng, tại (tên cơ sở đào tạo nghề nghiệp, địa chỉ) ………………...
Đề nghị quý Trung tâm xem xét, giải quyết chế độ hỗ trợ học nghề để tôi được tham gia khóa đào tạo nghề nêu trên./.
| ………, ngày …….tháng…..năm…… |
Ghi chú: (1),(2) Ghi rõ số nhà, đường phố, tổ, thôn, xóm, làng, ấp, bản, buôn, phum, sóc
Mẫu số 03: Ban hành kèm theo Thông tư số 15/2023/TT-BLĐTBXH ngày 29 tháng 12 năm 2023 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
ĐỀ NGHỊ HƯỞNG TRỢ CẤP THẤT NGHIỆP
Kính gửi: Trung tâm Dịch vụ việc làm ……………................
Tên tôi là:.………………..…..….sinh ngày ...... /……./……………………...
Số định danh cá nhân/Chứng minh nhân dân: ……………………...…….cấp ngày…… tháng…. năm….… Nơi cấp:……………..……………………………….
Số sổ BHXH: …………………………………..………………………………
Số điện thoại:………….……..…Địa chỉ email (nếu có)……………...….……
Số tài khoản (ATM nếu có)……….….… tại ngân hàng:………………………
Trình độ đào tạo:……………………………………………………………….
Ngành nghề đào tạo:……………………………………………………………
Chỗ ở hiện nay (trường hợp khác nơi đăng ký thường trú) (1):……………….. ………..………..…………………………………………………………………
Ngày …../……/……, tôi đã chấm dứt hợp đồng lao động/hợp đồng làm việc với (tên đơn vị)............................................................................................................
tại địa chỉ:....................................................................................................................
Lý do chấm dứt hợp đồng lao động/hợp đồng làm việc:………………………
………………………………………………………………………………………
Loại hợp đồng lao động/hợp đồng làm việc:…………………………………
Số tháng đóng bảo hiểm thất nghiệp................................tháng.
Nơi đề nghị nhận trợ cấp thất nghiệp (BHXH quận/huyện hoặc qua thẻ ATM):………………...………………….…………………………….…………….
Kèm theo Đề nghị này là (2)............................................................................ và Sổ bảo hiểm xã hội của tôi. Đề nghị quý Trung tâm xem xét, giải quyết hưởng trợ cấp thất nghiệp cho tôi theo đúng quy định.
Tôi cam đoan nội dung ghi trên là hoàn toàn đúng sự thật, nếu sai tôi sẽ chịu trách nhiệm trước pháp luật./.
| .........., ngày ....... tháng ..... năm …….. |
Ghi chú:
(1) Ghi rõ số nhà, đường phố, tổ, thôn, xóm, làng, ấp, bản, buôn, phum, sóc.
(2) Bản chính hoặc bản sao có chứng thực hoặc bản sao kèm theo bản chính để đối chiếu của một trong các giấy tờ xác nhận về việc chấm dứt hợp đồng lao động hoặc hợp đồng làm việc theo quy định tại khoản 6 Điều 1 Nghị định số 61/2020/NĐ-CP ngày 29/5/2020 của Chính phủ
VIII. Thủ tục hành chính “Hỗ trợ tư vấn, giới thiệu việc làm”
SỞ LAO ĐỘNG - THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI | QUY TRÌNH | MÃ HIỆU | QT-TTDVVL |
Thủ tục Hỗ trợ tư vấn, giới thiệu việc làm | 2.000148 |
|
MỤC LỤC
SỬA ĐỔI TÀI LIỆU
1. MỤC ĐÍCH
2. PHẠM VI
3. TÀI LIỆU VIỆN DẪN
4. ĐỊNH NGHĨA/VIẾT TẮT
5. NỘI DUNG QUY TRÌNH
6. BIỂU MẪU
7. HỒ SƠ CẦN LƯU
Trách nhiệm | Soạn thảo | Xem xét | Phê duyệt |
|
|
|
|
Đơn vị | Chuyên viên - Phòng Bảo hiểm thất nghiệp thuộc TTDVVL | Lãnh đạo Trung tâm Dịch vụ việc làm | Lãnh đạo Sở |
SỬA ĐỔI TÀI LIỆU: Không
Yêu cầu sửa đổi/ bổ sung | Trang / Phần liên quan việc sửa đổi | Mô tả nội dung sửa đổi | Lần ban hành / Lần sửa đổi | Ngày ban hành |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1. MỤC ĐÍCH
Quy định trình tự tiếp nhận đối với thủ tục Hỗ trợ tư vấn giới thiệu việc làm.
2. PHẠM VI
Áp dụng đối với: Người lao động đang hưởng trợ cấp thất nghiệp.
3. TÀI LIỆU VIỆN DẪN
- Các văn bản pháp quy liên quan đề cập tại mục 5.1
4. ĐỊNH NGHĨA/VIẾT TẮT
- NĐ: Nghị định;
- CP: Chính phủ
- QĐ: Quyết định
- UBND: Ủy ban nhân dân.
- LĐTBXH: Sở Lao động - Thương binh và Xã hội.
- TTPVHCC: Trung tâm Phục vụ hành chính công.
- TTDVVL: Trung tâm Dịch vụ việc làm
5. NỘI DUNG QUY TRÌNH
5.1 | Cơ sở pháp lý: | |||
| - Luật Việc làm ngày 16 tháng 11 năm 2013; - Nghị định số 28/2015/NĐ-CP ngày 12/3/2015 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Việc làm về bảo hiểm thất nghiệp; - Nghị định số 61/2020/NĐ-CP ngày 29/5/2020 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 28/2015/NĐ-CP ngày 12/3/2015 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Việc làm về bảo hiểm thất nghiệp - Thông tư số 28/2015/TT-BLĐTBXH ngày 31/7/2015 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội hướng dẫn thực hiện Điều 52 của Luật Việc làm và một số điều của Nghị định số 28/2015/NĐ-CP ngày 12/3/2015. - Thông tư số 15/2023/TT-BLĐTBXH ngày 29/12/2023 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội sửa đổi, bổ sung Thông tư số 28/2015/TT-BLĐTBXH ngày 31/7/2015. | |||
5.2 | Điều kiện thực hiện Thủ tục hành chính: | |||
| Người lao động đang đóng bảo hiểm thất nghiệp bị chấm dứt hợp đồng lao động hoặc hợp đồng làm việc có nhu cầu tìm kiếm việc làm, bao gồm: - Hợp đồng lao động hoặc hợp đồng làm việc không xác định thời hạn; - Hợp đồng lao động hoặc hợp đồng làm việc xác định thời hạn; - Hợp đồng lao động mùa vụ hoặc theo một công việc nhất định có thời hạn từ đủ 03 tháng đến dưới 12 tháng. Trong trường hợp người lao động giao kết và đang thực hiện nhiều hợp đồng lao động quy định trên thì người lao động và người sử dụng lao động của hợp đồng lao động giao kết đầu tiên có trách nhiệm tham gia bảo hiểm thất nghiệp. | |||
5.3 | Thành phần hồ sơ | Bản chính | Bản sao | |
| Phiếu tư vấn, giới thiệu việc làm theo Mẫu số 01 ban hành kèm theo Thông tư số 15/2023/TT-BLĐTBXH. | x |
| |
5.4 | Số lượng hồ sơ: 01 (một) bộ hồ sơ. | |||
5.5 | Thời gian xử lý: Không quy định. | |||
5.6 | Nơi tiếp nhận và trả kết quả: Trung tâm Dịch vụ việc làm trực thuộc Sở Lao động - TBXH. | |||
5.7 | Phí, Lệ phí: Không | |||
5.8 | Quy trình xử lý công việc: | |||
TT | Trình tự | Trách nhiệm | Thời gian | Biểu mẫu/ |
Bước 1 | Người lao động làm việc theo hợp đồng lao động/hợp đồng làm việc đang đóng bảo hiểm thất nghiệp bị chấm dứt hợp đồng lao động hoặc hợp đồng làm việc mà có nhu cầu tìm kiếm việc làm được tư vấn, giới thiệu việc làm miễn phí thông qua trung tâm dịch vụ việc làm. | Trung tâm DVVL | Giờ hành chính | Phiếu tư vấn |
Bước 2 | Người lao động ghi đầy đủ các thông tin vào phiếu tư vấn, giới thiệu việc làm theo Mẫu số 01 ban hành kèm theo Thông tư số 15/2023/TT-BLĐTBXH và nộp trực tiếp cho trung tâm dịch vụ việc làm. | Người lao động | Giờ hành chính | Phiếu tư vấn |
Bước 3 | Trung tâm dịch vụ việc làm có trách nhiệm tiếp nhận phiếu tư vấn, giới thiệu việc làm và căn cứ vào nhu cầu, khả năng của người lao động, nhu cầu tuyển lao động của người sử dụng lao động để kết nối việc làm phù hợp với người lao động. | Trung tâm DVVL | Giờ hành chính | Kết nối việc làm với doanh nghiệp |
Bước 4 | Trung tâm dịch vụ việc làm gửi cho người lao động phiếu giới thiệu việc làm theo Mẫu số 02 ban hành kèm theo Thông tư số 15/2023/TT-BLĐTBXH và có trách nhiệm theo dõi kết quả dự tuyển lao động để kịp thời hỗ trợ người lao động. | Trung tâm DVVL | Giờ hành chính | Phiếu giới thiệu |
6. BIỂU MẪU
TT | Mã hiệu | Tên biểu mẫu |
1 | Mẫu số 01 | Phiếu tư vấn, giới thiệu việc làm theo (ban hành kèm theo Thông tư số 15/2023/TT-BLĐTBXH) |
7. HỒ SƠ LƯU
Hồ sơ lưu bao gồm các tài liệu sau:
TT | Tài liệu trong hồ sơ |
| Phiếu tư vấn, giới thiệu việc làm theo Mẫu số 01 ban hành kèm theo Thông tư số 15/2023/TT-BLĐTBXH. |
Hồ sơ được lưu tại Trung tâm Dịch vụ việc làm An Giang (Phòng Bảo hiểm thất nghiệp). |
Mẫu số 01: Ban hành kèm theo Thông tư số 15/2023/TT-BLĐTBXH ngày 29 tháng 12 năm 2023 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
PHIẾU TƯ VẤN, GIỚI THIỆU VIỆC LÀM
Kính gửi:Trung tâm Dịch vụ việc làm…….............
Họ và tên: …………………………….. sinh ngày ...... /……./…………………..
Số định danh cá nhân/Chứng minh nhân dân: …………...……………………….
Cấp ngày…. tháng…. năm…… Nơi cấp:...................................................
Số sổ BHXH: ……………………………………………………………………..
Số điện thoại:……………..……..… Địa chỉ email (nếu có)……..…….………...
Chỗ ở hiện nay (trường hợp khác nơi đăng ký thường trú) (1):…………………..
Tình trạng sức khỏe :……………………………………………………………...
Chiều cao (cm): ……………………….. Cân nặng (kg): ………………………..
Trình độ giáo dục phổ thông: …..……….…………………………….…………
Ngoại ngữ:……………………………. Trình độ:………………………………
Tin học: …………………….……….... Trình độ:……...………………………
Trình độ đào tạo:
Số TT | Chuyên ngành đào tạo | Trình độ đào tạo (2) |
1 |
|
|
2 |
|
|
…. |
|
|
Trình độ kỹ năng nghề (nếu có)…………………………………………………
Khả năng nổi trội của bản thân:…………………………………………………...
…………………………………………………………………………………….
…………………………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
I. THÔNG TIN VỀ QUÁ TRÌNH LÀM VIỆC
Số TT | Tên đơn vị đã làm việc | Thời gian làm việc (Từ ngày…/…/….đến ngày. ../…/…) | Vị trí công việc đã làm |
1 |
|
|
|
2 |
|
|
|
….. |
|
|
|
Mức lương (trước lần thất nghiệp gần nhất):……………………………………
Lý do thất nghiệp gần nhất:………………………………………………………
II. TÌNH TRẠNG TÌM KIẾM VIỆC LÀM HIỆN NAY
Đã liên hệ tìm việc làm ở đơn vị nào (từ lần thất nghiệp gần nhất đến nay):………
……………………………………………………………………………………
III. NHU CẦU TƯ VẤN, GIỚI THIỆU VIỆC LÀM
1. Tư vấn
Chính sách, pháp luật về lao động việc làm □ Việc làm □
Bảo hiểm thất nghiệp □ Khác □
2. Giới thiệu việc làm
Vị trí công việc:............................................................. ……………………………………
Mức lương thấp nhất:.................................................... ……………………………………
Điều kiện làm việc:………………………………………………………………
Địa điểm làm việc: ........................................................ ……………………………………
Khác:………………………………………………………………………………
Loại hình đơn vị: Nhà nước □; Ngoài nhà nước □; Có vốn đầu tư nước ngoài □
| ………, ngày...... tháng...... năm ........... |
Ghi chú:
(1) Ghi rõ số nhà, đường phố, tổ, thôn, xóm, làng, ấp, bản, buôn, phum, sóc.
(2) Công nhân kỹ thuật không có chứng chỉ nghề, chứng chỉ nghề ngắn hạn dưới 03 tháng, sơ cấp từ 03 tháng đến dưới 12 tháng, trung cấp, cao đẳng, đại học trở lên.
IX. Thủ tục hành chính “Thông báo về việc tìm việc làm hằng tháng”
SỞ LAO ĐỘNG - THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI | QUY TRÌNH | MÃ HIỆU | QT-TTDVVL |
Thủ tục Thông báo về việc tìm việc làm hằng tháng |
| 1.000362 |
MỤC LỤC
SỬA ĐỔI TÀI LIỆU
1. MỤC ĐÍCH
2. PHẠM VI
3. TÀI LIỆU VIỆN DẪN
4. ĐỊNH NGHĨA/VIẾT TẮT
5. NỘI DUNG QUY TRÌNH
6. BIỂU MẪU
7. HỒ SƠ CẦN LƯU
Trách nhiệm | Soạn thảo | Xem xét | Phê duyệt |
|
|
|
|
Đơn vị | Chuyên viên - Phòng Bảo hiểm thất nghiệp thuộc TTDVVL | Lãnh đạo Trung tâm Dịch vụ việc làm | Lãnh đạo Sở |
SỬA ĐỔI TÀI LIỆU: Không
Yêu cầu sửa đổi/ bổ sung | Trang / Phần liên quan việc sửa đổi | Mô tả nội dung sửa đổi | Lần ban hành / Lần sửa đổi | Ngày ban hành |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1. MỤC ĐÍCH
Quy định trình tự tiếp nhận đối với thủ tục thông báo việc làm hằng tháng
2. PHẠM VI
Áp dụng đối với: Người lao động đang hưởng trợ cấp thất nghiệp
3. TÀI LIỆU VIỆN DẪN
- Các văn bản pháp quy liên quan đề cập tại mục 5.1
4. ĐỊNH NGHĨA/VIẾT TẮT
- NĐ: Nghị định;
- CP: Chính phủ
- QĐ: Quyết định
- UBND: Ủy ban nhân dân.
- LĐTBXH: Sở Lao động - Thương binh và Xã hội.
- TTPVHCC: Trung tâm Phục vụ hành chính công.
- TTDVVL: Trung tâm Dịch vụ việc làm
5. NỘI DUNG QUY TRÌNH
5.1 | Cơ sở pháp lý: | |||
| - Luật Việc làm ngày 16 tháng 11 năm 2013; - Nghị định số 28/2015/NĐ-CP ngày 12/3/2015 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Việc làm về bảo hiểm thất nghiệp; - Nghị định số 61/2020/NĐ-CP ngày 29/5/2020 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 28/2015/NĐ-CP ngày 12/3/2015 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Việc làm về bảo hiểm thất nghiệp - Thông tư số 28/2015/TT-BLĐTBXH ngày 31/7/2015 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội hướng dẫn thực hiện Điều 52 của Luật Việc làm và một số điều của Nghị định số 28/2015/NĐ-CP ngày 12/3/2015. - Thông tư số 15/2023/TT-BLĐTBXH ngày 29/12/2023 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội sửa đổi, bổ sung Thông tư số 28/2015/TT-BLĐTBXH ngày 31/7/2015. | |||
5.2 | Điều kiện thực hiện Thủ tục hành chính: | |||
| Trong thời gian hưởng trợ cấp thất nghiệp, hằng tháng người lao động phải trực tiếp thông báo về việc tìm kiếm việc làm với trung tâm dịch vụ việc làm nơi đang hưởng trợ cấp thất nghiệp, trừ các trường hợp cụ thể sau: - Người lao động đang hưởng trợ cấp thất nghiệp không phải trực tiếp thông báo hằng tháng về việc tìm kiếm việc làm nếu thời gian thông báo về việc tìm kiếm việc làm nằm trong khoảng thời gian mà người lao động thuộc một trong các trường hợp sau: + Nam từ đủ 60 tuổi trở lên, nữ từ đủ 55 tuổi trở lên; + Ốm đau có xác nhận của cơ sở y tế có thẩm quyền; + Nghỉ hưởng chế độ thai sản có xác nhận của cơ sở y tế có thẩm quyền. Riêng đối với trường hợp nam giới có vợ chết sau khi sinh con mà phải trực tiếp nuôi dưỡng con thì giấy tờ xác nhận là giấy khai sinh của con và giấy chứng tử của mẹ; + Bị tai nạn có xác nhận của cảnh sát giao thông hoặc cơ sở y tế có thẩm quyền; + Bị hỏa hoạn, lũ lụt, động đất, sóng thần, địch họa, dịch bệnh có xác nhận của Chủ tịch Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn; + Cha, mẹ, vợ/chồng, con của người lao động chết; người lao động hoặc con của người lao động kết hôn có giấy xác nhận của Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn; + Đang tham gia khóa học nghề theo quyết định của Giám đốc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội và có giấy xác nhận của cơ sở đào tạo nghề nghiệp; + Thực hiện hợp đồng lao động xác định thời hạn dưới 01 tháng; + Đi cai nghiện tự nguyện có xác nhận của cơ sở cai nghiện hoặc xác nhận của Chủ tịch Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn; + Chuyển nơi hưởng trợ cấp thất nghiệp: trường hợp ngày thông báo về việc tìm kiếm việc làm của người lao động nằm trong thời hạn 15 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ chuyển nơi hưởng trợ cấp thất nghiệp nhưng trước ngày người lao động nộp hồ sơ chuyển nơi hưởng trợ cấp thất nghiệp cho trung tâm dịch vụ việc làm nơi chuyển đến thì người lao động không phải trực tiếp thông báo hằng tháng về việc tìm kiếm việc làm. Người lao động phải thông tin cho trung tâm dịch vụ việc làm (thông qua điện thoại, thư điện tử, fax,…) về lý do không phải trực tiếp đến thông báo và trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày cuối cùng của thời hạn thông báo hằng tháng về việc tìm kiếm việc làm theo quy định, đồng thời gửi thư bảo đảm hoặc ủy quyền cho người khác nộp bản chính hoặc bản sao có chứng thực một trong các giấy tờ nêu trên chứng minh thuộc trường hợp không phải thông báo trực tiếp đến trung tâm dịch vụ việc làm nơi đang hưởng trợ cấp thất nghiệp, trừ trường hợp người lao động nam từ đủ 60 tuổi trở lên, nữ từ đủ 55 tuổi trở lên. Trường hợp gửi theo đường bưu điện thì ngày được coi là đã gửi thông báo là ngày gửi ghi trên dấu bưu điện. | |||
5.3 | Thành phần hồ sơ | Bản chính | Bản sao | |
| Thông báo về việc tìm kiếm việc làm theo Mẫu số 16 ban hành kèm theo Thông tư số 15/2023/TT-BLĐTBXH. |
|
| |
5.4 | Số lượng hồ sơ: 01 (một) bộ hồ sơ. | |||
5.5 | Thời gian xử lý: Không quy định | |||
5.6 | Nơi tiếp nhận và trả kết quả: Trung tâm Dịch vụ việc làm trực thuộc Sở Lao động - TBXH. | |||
5.7 | Phí, Lệ phí: Không | |||
5.8 | Quy trình xử lý công việc: | |||
TT | Trình tự | Trách nhiệm | Thời gian | Biểu mẫu/ |
| Trong thời gian hưởng trợ cấp thất nghiệp, hằng tháng người lao động phải trực tiếp thông báo về việc tìm kiếm việc làm với trung tâm dịch vụ việc làm nơi đang hưởng trợ cấp thất nghiệp theo quy định. Ngày người lao động thông báo hằng tháng về việc tìm kiếm việc làm được ghi cụ thể trong phụ lục quyết định hưởng trợ cấp thất nghiệp của người lao động như sau: - Ngày của tháng thứ nhất hưởng trợ cấp thất nghiệp là ngày nhận quyết định hưởng trợ cấp thất nghiệp theo phiếu hẹn trả kết quả; - Từ tháng thứ hai trở đi, người lao động thực hiện ngày thông báo hằng tháng về việc tìm kiếm việc làm trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày đầu tiên của tháng hưởng trợ cấp thất nghiệp. Người lao động đang hưởng trợ cấp thất nghiệp được coi là đã thông báo hằng tháng về việc tìm kiếm việc làm khi đã ghi đúng và đầy đủ các nội dung trong thông báo hằng tháng về việc tìm kiếm việc làm và chịu trách nhiệm về nội dung thông báo. | Người lao động | Giờ hành chính | Phiếu thông báo tìm kiếm việc làm |
6. BIỂU MẪU
TT | Mã hiệu | Tên biểu mẫu |
1 | Mẫu số 16 | Thông báo về việc tìm kiếm việc làm (ban hành kèm theo Thông tư số 15/2023/TT-BLĐTBXH). |
7. HỒ SƠ LƯU
Hồ sơ lưu bao gồm các tài liệu sau:
TT | Tài liệu trong hồ sơ |
| Thông báo về việc tìm kiếm việc làm theo Mẫu số 16 ban hành kèm theo Thông tư số 15/2023/TT-BLĐTBXH. |
Hồ sơ được lưu tại Trung tâm Dịch vụ việc làm An Giang (Phòng Bảo hiểm thất nghiệp). |
Mẫu số 16: Ban hành kèm theo Thông tư số 15/2023/TT-BLĐTBXH ngày 29 tháng 12 năm 2023 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
THÔNG BÁO VỀ VIỆC TÌM KIẾM VIỆC LÀM
Tháng hưởng trợ cấp thất nghiệp thứ:…….
Kính gửi: Trung tâm Dịch vụ việc làm ………………….............................
Tên tôi là: ...................................sinh ngày ............. / ............ /………
Số định danh cá nhân/Chứng minh nhân dân: ……………………...…….cấp ngày……tháng…….năm….. Nơi cấp……………..……………………………….
Chỗ ở hiện nay (trường hợp khác nơi đăng ký thường trú):…..…………………………………………………………………………...
Số điện thoại :............................................................................................
Theo Quyết định số..........… ngày........./......../......... tôi được hưởng trợ cấp thất nghiệp...................tháng, kể từ ngày......./....../..... đến ngày….../......../...... tại tỉnh/thành phố.....................................
Tôi thông báo kết quả tìm kiếm việc làm theo quy định, cụ thể như sau:
(1) Đơn vị thứ nhất (Tên đơn vị, địa chỉ, người trực tiếp liên hệ, vị trí công việc dự tuyển, kết quả).
…………………………………………………………………………………………………
(2) Đơn vị thứ hai (Tên đơn vị, địa chỉ, người trực tiếp liên hệ, vị trí công việc dự tuyển, kết quả).
………..……………………………………………………………………………
(…) Tên đơn vị thứ (…): (Tên đơn vị, địa chỉ, người trực tiếp liên hệ, vị trí công việc dự tuyển, kết quả).
………………………………………………………………………………………………
Tình trạng việc làm hiện nay:
□ Không có việc làm
□ Có việc làm nhưng chưa giao kết HĐLĐ/HĐLV (ghi rõ tên đơn vị, địa chỉ, công việc đang làm) …………………….................................................................Tình trạng khác (ốm đau, thai sản,…..) …………………………………………………...
Tôi cam đoan nội dung ghi trên là đúng sự thật, nếu sai tôi chịu mọi trách nhiệm trước pháp luật./.
| ………., ngày….. tháng…. năm…… |
- 1Luật việc làm 2013
- 2Nghị định 28/2015/NĐ-CP hướng dẫn Luật Việc làm về bảo hiểm thất nghiệp
- 3Thông tư 28/2015/TT-BLĐTBXH hướng dẫn thực hiện Điều 52 của Luật Việc làm và một số điều của Nghị định 28/2015/NĐ-CP hướng dẫn Luật Việc làm về bảo hiểm thất nghiệp do Bộ trưởng Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội ban hành
- 4Nghị định 61/2020/NĐ-CP về sửa đổi Nghị định 28/2015/NĐ-CP hướng dẫn Luật Việc làm về bảo hiểm thất nghiệp
- 5Thông tư 15/2023/TT-BLĐTBXH sửa đổi Thông tư 28/2015/TT-BLĐTBXH hướng dẫn thực hiện Điều 52 Luật Việc làm và Nghị định 28/2015/NĐ-CP hướng dẫn Luật Việc làm về bảo hiểm thất nghiệp do Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành
Quyết định 834/QĐ-UBND năm 2024 phê duyệt quy trình nội bộ trong giải quyết thủ tục hành chính lĩnh vực việc làm thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh An Giang
- Số hiệu: 834/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 22/05/2024
- Nơi ban hành: Tỉnh An Giang
- Người ký: Lê Văn Phước
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 22/05/2024
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực