- 1Thông tư 01/2018/TT-BNV về hướng dẫn Nghị định 101/2017/NĐ-CP về đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức do Bộ trưởng Bộ Nội vụ ban hành
- 2Thông tư 10/2017/TT-BNV về quy định đánh giá chất lượng bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức do Bộ trưởng Bộ Nội vụ ban hành
- 3Quyết định 3542/QĐ-BNV năm 2016 phê duyệt Kế hoạch bồi dưỡng nâng cao năng lực giảng dạy cho giảng viên quản lý nhà nước giai đoạn 2016-2020 do Bộ trưởng Bộ Nội vụ ban hành
- 1Quyết định 163/QĐ-TTg năm 2016 phê duyệt Đề án đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công, viên chức giai đoạn 2016-2025 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 2Nghị định 101/2017/NĐ-CP về đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức
- 3Nghị định 34/2017/NĐ-CP quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Nội vụ
BỘ NỘI VỤ | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số:831/QĐ-BNV | Hà Nội, ngày 17 tháng 5 năm 2018 |
BỘ TRƯỞNG BỘ NỘI VỤ
Căn cứ Nghị định số 34/2017/NĐ-CP ngày 03 tháng 4 năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Nội vụ;
Căn cứ Nghị định số 101/2017/NĐ-CP ngày 01 tháng 9 năm 2017 của Chính phủ về đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức;
Căn cứ Quyết định số 163/QĐ-TTg ngày 25 tháng 01 năm 2016 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Đề án đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức giai đoạn 2016-2025;
Căn cứ Quyết định số 01/QĐ-BNV ngày 02 tháng 01 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ ban hành Chương trình công tác năm 2018 của Bộ Nội vụ;
Xét đề nghị của Vụ trưởng Vụ Đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt Kế hoạch tổ chức thực hiện Nghị định số 101/2017/NĐ-CP ngày 01/9/2017 của Chính phủ về đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức với những nội dung chủ yếu sau:
Tổ chức thực hiện các nhiệm vụ, quy định của Nghị định số 101/2017/NĐ-CP ngày 01/9/2017 của Chính phủ về đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức (sau đây gọi là Nghị định số 101/2017/NĐ-CP) nhằm nâng cao hiệu quả quản lý, chất lượng đào tạo, bồi dưỡng, góp phần xây dựng đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức chuyên nghiệp, năng động, sáng tạo, liêm chính đáp ứng yêu cầu phục vụ nhân dân, sự nghiệp phát triển của đất nước.
1. Việc tổ chức thực hiện các nhiệm vụ, quy định của Nghị định số 101/2017/NĐ-CP phải được tiến hành thường xuyên, hiệu quả, tiết kiệm tránh lãng phí.
2. Các nhiệm vụ, giải pháp thực hiện Nghị định số 101/2017/NĐ-CP phải được thực hiện đồng bộ với các nhiệm vụ, giải pháp tại Quyết định số 163/QĐ-TTg ngày 25/01/2016 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Đề án đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức giai đoạn 2016-2025 (sau đây gọi là Quyết định số 163/QĐ-TTg).
1. Xây dựng văn bản
a) Xây dựng, trình Thủ tướng Chính phủ ban hành Chỉ thị đẩy mạnh bồi dưỡng kiến thức quản lý nhà nước trước khi bổ nhiệm chức vụ lãnh đạo, quản lý cho cán bộ, công chức, viên chức.
b) Rà soát, chỉnh sửa, bổ sung, ban hành các văn bản quy phạm pháp luật, văn bản quản lý về đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức phù hợp với các quy định mới của Nghị định số 101/2017/NĐ-CP.
2. Xây dựng, hoàn thiện hệ thống chương trình, tài liệu bồi dưỡng
a) Rà soát, đánh giá và xây dựng các chương trình bồi dưỡng lý luận chính trị theo tiêu chuẩn chức vụ lãnh đạo, quản lý, tiêu chuẩn ngạch, tiêu chuẩn chức danh cán bộ, công chức, viên chức.
b) Rà soát, đánh giá và xây dựng các chương trình bồi dưỡng kiến thức quốc phòng và an ninh theo tiêu chuẩn chức vụ lãnh đạo, quản lý, tiêu chuẩn ngạch, tiêu chuẩn chức danh cán bộ, công chức, viên chức.
c) Rà soát, cập nhật hoặc biên soạn lại các chương trình bồi dưỡng theo tiêu chuẩn ngạch công chức; bồi dưỡng kiến thức quản lý nhà nước trước khi bổ nhiệm chức vụ lãnh đạo, quản lý.
d) Đẩy mạnh và hoàn thành việc biên soạn các chương trình, tài liệu bồi dưỡng theo tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp viên chức; chương trình, tài liệu bồi dưỡng theo yêu cầu của vị trí việc làm, kiến thức, kỹ năng chuyên ngành.
đ) Tổ chức biên soạn chương trình, tài liệu bồi dưỡng kiến thức, kỹ năng lãnh đạo, quản lý cấp xã; chương trình, tài liệu bồi dưỡng người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã.
3. Nâng cao năng lực hệ thống cơ sở đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức
a) Xây dựng Đề án sắp xếp, tổ chức lại các cơ sở đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức thuộc các cơ quan trong hệ thống chính trị.
b) Tổ chức bồi dưỡng nâng cao năng lực biên soạn chương trình, tài liệu của các cơ sở đào tạo, bồi dưỡng.
c) Nâng cao năng lực đội ngũ giảng viên của các cơ sở đào tạo, bồi dưỡng. Tập trung thực hiện có hiệu quả Quyết định số 3542/QĐ-BNV ngày 14/10/2016 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ phê duyệt Kế hoạch bồi dưỡng nâng cao năng lực giảng dạy cho giảng viên quản lý nhà nước giai đoạn 2016-2020 và Kế hoạch số 112/KH-HVCTQG ngày 27/6/2016 của Giám đốc Học viện Chính trị Quốc gia Hồ Chí Minh về đào tạo, bồi dưỡng giảng viên lý luận chính trị giai đoạn 2016-2020. Xây dựng Kế hoạch bồi dưỡng nâng cao năng lực giảng dạy cho giảng viên quản lý nhà nước giai đoạn 2021-2025 và Kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng giảng viên lý luận chính trị giai đoạn 2021-2025. Chú trọng xây dựng, phát triển đội ngũ những người được mời thỉnh giảng là các chuyên gia, nhà khoa học, nhà quản lý đủ năng lực, trình độ, có kinh nghiệm hoạt động thực tiễn.
4. Đẩy mạnh hoạt động tổ chức bồi dưỡng
a) Học viện Hành chính Quốc gia tập trung tổ chức bồi dưỡng các chương trình được phân công theo quy định của Nghị định số 101/2017/NĐ-CP trong đó, chú trọng tổ chức các khóa bồi dưỡng kiến thức quản lý nhà nước trước khi bổ nhiệm chức vụ lãnh đạo, quản lý cấp huyện và tương đương; cấp sở và tương đương, cấp vụ và tương đương; Thứ trưởng và tương đương bảo đảm hiệu quả, chất lượng, đáp ứng yêu cầu.
b) Trường Chính trị các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương; cơ sở đào tạo, bồi dưỡng các bộ, ngành, tổ chức chính trị - xã hội ở Trung ương tổ chức bồi dưỡng các chương trình được phân công theo quy định của Nghị định số 101/2017/NĐ-CP trong đó, chú trọng tổ chức các khóa bồi dưỡng kiến thức quản lý nhà nước trước khi bổ nhiệm chức vụ lãnh đạo, quản lý cấp phòng bảo đảm hiệu quả, chất lượng, đáp ứng yêu cầu.
c) Các cơ sở đào tạo, bồi dưỡng, cơ sở đào tạo, nghiên cứu được cơ quan có thẩm quyền giao nhiệm vụ tổ chức các khóa bồi dưỡng theo tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp, theo yêu cầu vị trí việc làm, kiến thức, kỹ năng chuyên ngành cho đội ngũ viên chức bảo đảm hiệu quả, chất lượng, đáp ứng yêu cầu.
5. Thực hiện quản lý chất lượng bồi dưỡng
a) Tổ chức đánh giá chất lượng bồi dưỡng theo quy định của Thông tư số 10/2017/TT-BNV ngày 29/12/2017 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ quy định về đánh giá chất lượng bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức.
b) Các bộ, ngành, địa phương chủ động tổ chức đánh giá chất lượng bồi dưỡng với nhiều hình thức như: Đánh giá trong, đánh giá ngoài hoặc thuê cơ quan đánh giá độc lập.
6. Nâng cao năng lực quản lý công tác đào tạo, bồi dưỡng
a) Nâng cao nhận thức, trách nhiệm và năng lực của công chức, viên chức làm công tác quản lý đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức.
b) Tổ chức triển khai có hiệu quả Quyết định số 4036/QĐ-BNV ngày 14/11/2016 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ phê duyệt Kế hoạch bồi dưỡng nghiệp vụ quản lý công tác đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức giai đoạn 2016-2020.
c) Tổ chức đánh giá, sơ kết, tổng kết việc thực hiện Quyết định số 4036/QĐ-BNV ngày 14/11/2016 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ phê duyệt Kế hoạch bồi dưỡng nghiệp vụ quản lý công tác đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức giai đoạn 2016-2020; xây dựng Kế hoạch bồi dưỡng nghiệp vụ quản lý công tác đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức giai đoạn 2021-2025.
7. Hợp tác quốc tế
a) Huy động các tổ chức, cá nhân có năng lực, uy tín nước ngoài tham gia giảng dạy cho các khóa đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức, đặc biệt đối với các khóa cập nhật kiến thức, kỹ năng và kinh nghiệm nâng cao năng lực hội nhập quốc tế.
b) Đẩy mạnh và đa dạng hóa các hình thức hợp tác trong lĩnh vực đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức, chú trọng tổ chức các khóa kết hợp bồi dưỡng trong nước mời chuyên gia nước ngoài với học tập, nghiên cứu ở nước ngoài.
c) Tổ chức các khóa bồi dưỡng ở nước ngoài bảo đảm chất lượng, hiệu quả theo quy định của Nghị định số 101/2017/NĐ-CP.
1. Kinh phí tổ chức thực hiện Kế hoạch được lấy từ nguồn kinh phí đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức do ngân sách nhà nước cấp, kinh phí của của các cơ quan, đơn vị.
2. Hàng năm, kinh phí dành cho công tác đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức từ nguồn ngân sách nhà nước cấp bảo đảm thực hiện có hiệu quả, đạt được các mục tiêu của Nghị định số 101/2017/NĐ-CP và Quyết định số 163/QĐ-TTg.
1. Bộ Nội vụ:
a) Chủ trì, phối hợp với các cơ quan chức năng hướng dẫn, đôn đốc, kiểm tra các bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, tổ chức chính trị - xã hội ở Trung ương, Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương tổ chức thực hiện Quyết định này bảo đảm chất lượng, hiệu quả và yêu cầu;
b) Tổng hợp, xây dựng kế hoạch kinh phí hàng năm triển khai Nghị định số 101/2017/NĐ-CP của Chính phủ đề nghị Bộ Tài chính cân đối, trình cấp có thẩm quyền phê duyệt;
c) Định kỳ đánh giá, sơ kết, tổng kết việc thực hiện Nghị định số 101/2017/NĐ-CP, tổng hợp báo cáo Thủ tướng Chính phủ những khó khăn, vướng mắc và đề xuất giải pháp thực hiện có hiệu quả Nghị định số 101/2017/NĐ-CP của Chính phủ.
2. Bộ Tài chính: Cân đối, bố trí kinh phí đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức để thực hiện Nghị định số 101/2017/NĐ-CP bảo đảm hiệu quả, phù hợp với tình hình thực tế.
3. Các bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, tổ chức chính trị - xã hội ở Trung ương, Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương và các cơ quan liên quan:
a) Trên cơ sở mục tiêu, nhiệm vụ và giải pháp; căn cứ chức năng, nhiệm vụ đã được phân công, xây dựng kế hoạch công tác hàng năm và bố trí kinh phí được cấp có thẩm quyền giao để thực hiện có hiệu quả Nghị định số 101/2017/NĐ-CP;
b) Định kỳ sơ kết, tổng kết theo hướng dẫn của Bộ Nội vụ để tổng hợp, báo cáo Thủ tướng Chính phủ.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
Điều 3. Các Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ, người đứng đầu các tổ chức chính trị - xã hội ở Trung ương, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương và các cơ quan, đối tượng liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| BỘ TRƯỞNG |
CÁC NHIỆM VỤ CỤ THỂ
(Ban hành kèm theo Quyết định số 831/QĐ-BNV ngày 17 tháng 5 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ)
TT | Nội dung | Cơ quan chủ trì | Cơ quan phối hợp | Thời gian thực hiện | Sản phẩm |
I | XÂY DỰNG VĂN BẢN |
|
|
|
|
1 | Chỉ thị của Thủ tướng Chính phủ về đẩy mạnh bồi dưỡng kiến thức quản lý nhà nước trước khi bổ nhiệm chức vụ lãnh đạo quản lý cho cán bộ, công chức, viên chức | Bộ Nội vụ | Văn phòng Chính phủ; các bộ, ngành, địa phương | Tháng 6/2018 | Chỉ thị của Thủ tướng Chính phủ |
2 | Đề án sắp xếp, tổ chức lại các cơ sở đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức thuộc các cơ quan trong hệ thống chính trị | Ban Tổ chức Trung ương; Bộ Nội vụ | Các cơ quan liên quan | Tháng 3/2019 | Quyết định của Thủ tướng Chính phủ |
3 | Quy định điều kiện để các cơ sở đào tạo, nghiên cứu được tổ chức thực hiện các chương trình bồi dưỡng viên chức chuyên ngành | Các Bộ quản lý viên chức chuyên ngành | Các cơ quan liên quan | Năm 2018-2019 | Quy định của các Bộ quản lý viên chức chuyên ngành |
4 | Thông tư hướng dẫn lập dự toán, quản lý và sử dụng kinh phí từ ngân sách nhà nước dành cho công tác đào tạo, bồi dưỡng | Bộ Tài chính | Bộ Nội vụ và các cơ quan liên quan | Năm 2018 | Thông tư của Bộ trưởng Bộ Tài chính |
5 | Thông tư hướng dẫn một số điều của Nghị định số 101/2017/NĐ-CP của Chính phủ về đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức | Bộ Nội vụ | Các cơ quan liên quan | Năm 2018 | Đã hoàn thành Thông tư số 01/2018/TT- BNV |
6 | Thông tư quy định về đánh giá chất lượng bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức | Bộ Nội vụ | Các cơ quan liên quan | Năm 2018 | Đã hoàn thành Thông tư số 10/2017/TT- BNV |
II | XÂY DỰNG CHƯƠNG TRÌNH, TÀI LIỆU |
|
|
|
|
1 | Rà soát, đánh giá và xây dựng các chương trình bồi dưỡng lý luận chính trị theo tiêu chuẩn chức vụ lãnh đạo, quản lý, tiêu chuẩn ngạch, tiêu chuẩn chức danh cán bộ, công chức, viên chức | Học viện Chính trị Quốc gia Hồ Chí Minh | Bộ Nội vụ | Năm 2019-2020 | Các bộ chương trình, tài liệu |
2 | Chỉnh sửa, cập nhật hoặc biên soạn lại các chương trình bồi dưỡng kiến thức quốc phòng và an ninh theo tiêu chuẩn chức vụ lãnh đạo, quản lý, tiêu chuẩn ngạch, tiêu chuẩn chức danh cán bộ, công chức, viên chức | Bộ Quốc phòng | Bộ Nội vụ, Bộ Công an | Năm 2018-2019 | Các bộ chương trình, tài liệu |
3 | Tổ chức biên soạn chương trình, tài liệu bồi dưỡng Thứ trưởng và tương đương | Bộ Nội vụ | Các cơ quan liên quan | Tháng 11/2019 | Chương trình, tài liệu |
4 | Rà soát, chỉnh sửa, cập nhật hoặc biên soạn lại các chương trình bồi dưỡng theo tiêu chuẩn ngạch công chức; bồi dưỡng kiến thức quản lý nhà nước trước khi bổ nhiệm chức vụ lãnh đạo, quản lý | Bộ Nội vụ | Các cơ quan liên quan | Năm 2018-2019 | Các bộ chương trình, tài liệu |
5 | Biên soạn các chương trình, tài liệu bồi dưỡng theo tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp viên chức; chương trình, tài liệu bồi dưỡng theo yêu cầu của vị trí việc làm, kiến thức, kỹ năng chuyên ngành | Các bộ, ngành, địa phương | Các cơ quan liên quan | Năm 2018-2019 | Các bộ chương trình, tài liệu |
6 | Tổ chức biên soạn chương trình, tài liệu bồi dưỡng kiến thức, kỹ năng lãnh đạo, quản lý cấp xã | Bộ Nội vụ | Các cơ quan liên quan | Tháng 11/2019 | Các bộ chương trình, tài liệu |
7 | Tổ chức biên soạn chương trình, tài liệu bồi dưỡng người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã | Bộ Nội vụ | Các cơ quan liên quan | Năm 2018-2019 | Các bộ chương trình, tài liệu |
III | XÂY DỰNG ĐỘI NGŨ GIẢNG VIÊN |
|
|
|
|
1 | Thực hiện Quyết định số 3542/QĐ-BNV ngày 14/10/2016 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ phê duyệt Kế hoạch bồi dưỡng nâng cao năng lực giảng dạy cho giảng viên quản lý nhà nước giai đoạn 2016- 2020 | Bộ Nội vụ | Các cơ quan liên quan | Năm 2018-2020 | Các khóa bồi dưỡng |
2 | Thực hiện Kế hoạch số 112/KH-HVCTQG ngày 27/6/2016 của Giám đốc Học viện Chính trị Quốc gia Hồ Chí Minh về đào tạo, bồi dưỡng giảng viên lý luận chính trị giai đoạn 2016-2020 | Học viện Chính trị Quốc gia Hồ Chí Minh | Bộ Nội vụ, các cơ quan liên quan | Năm 2018-2020 | Các khóa bồi dưỡng |
3 | Xây dựng Kế hoạch bồi dưỡng nâng cao năng lực giảng dạy cho giảng viên quản lý nhà nước giai đoạn 2021-2025 | Bộ Nội vụ | Các cơ quan liên quan | Năm 2020 | Kế hoạch |
4 | Xây dựng Kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng giảng viên lý luận chính trị giai đoạn 2021-2025 | Học viện Chính trị Quốc gia Hồ Chí Minh | Bộ Nội vụ, các cơ quan liên quan | Năm 2020 | Kế hoạch |
5 | Xây dựng Kế hoạch phát triển đội ngũ giảng viên thỉnh giảng giai đoạn 2018-2025 | Các cơ sở đào tạo, bồi dưỡng |
| Năm 2018 | Kế hoạch |
IV | TỔ CHỨC CÁC KHÓA BỒI DƯỠNG |
|
|
|
|
1 | Tổ chức các khóa bồi dưỡng kiến thức quản lý nhà nước trước khi bổ nhiệm chức vụ lãnh đạo, quản lý cấp huyện và tương đương; cấp sở và tương đương, cấp vụ và tương đương; Thứ trưởng và tương đương | Học viện Hành chính Quốc gia | Các cơ quan liên quan | Năm 2018-2025 | Các khóa bồi dưỡng |
2 | Tổ chức các khóa bồi dưỡng kiến thức quản lý nhà nước trước khi bổ nhiệm chức vụ lãnh đạo, quản lý cấp phòng và tương đương | Các cơ cơ sở đào tạo, bồi dưỡng | Các cơ quan liên quan | Năm 2018-2025 | Các khóa bồi dưỡng |
3 | Tổ chức các khóa bồi dưỡng lý luận chính trị cho cán bộ, công chức, viên chức; các khóa bồi dưỡng nâng cao năng lực giảng dạy cho giảng viên lý luận chính trị | Học viện Chính trị Quốc gia Hồ Chí Minh | Các cơ quan liên quan | Năm 2018-2025 | Các khóa bồi dưỡng |
4 | Tổ chức các khóa bồi dưỡng nâng cao năng lực giảng dạy cho giảng viên quản lý nhà nước | Học viện Hành chính Quốc gia | Các cơ quan liên quan | Năm 2018-2025 | Các khóa bồi dưỡng |
5 | Tổ chức các khóa bồi dưỡng nghiệp vụ quản lý công tác đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức | Bộ Nội vụ | Các cơ quan liên quan | Năm 2018-2025 | Các khóa bồi dưỡng |
6 | Tổ chức các khóa bồi dưỡng theo tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp viên chức; chương trình bồi dưỡng theo yêu cầu vị trí việc làm, kiến thức, kỹ năng chuyên ngành cho đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức | Các cơ sở đào tạo, bồi dưỡng; cơ sở đào tạo, nghiên cứu | Các cơ quan liên quan | Năm 2018-2025 | Các khóa bồi dưỡng |
7 | Tổ chức các khóa bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức ở nước ngoài; các khóa bồi dưỡng kết hợp ở trong nước mời chuyên gia nước ngoài với học tập, nghiên cứu ở nước ngoài | Bộ Nội vụ | Các cơ quan liên quan | Năm 2018-2025 | Các khóa bồi dưỡng |
V | QUẢN LÝ CHẤT LƯỢNG BỒI DƯỠNG |
|
|
|
|
1 | Tổ chức đánh giá chất lượng bồi dưỡng theo quy định của Thông tư số 10/2017/TT-BNV | Các bộ, ngành, địa phương | Các cơ quan liên quan | Năm 2018-2025 | Báo cáo đánh giá, tổng kết |
2 | Tổ chức các đoàn kiểm tra, giám sát công tác đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức | Bộ Nội vụ | Các cơ quan liên quan | Năm 2018-2025 | Báo cáo |
- 1Quyết định 2349/QĐ-BTC năm 2017 về sửa đổi Quy chế quản lý và sử dụng kinh phí đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức trong đơn vị thuộc Bộ Tài chính kèm theo Quyết định 148/QĐ-BTC do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 2Công văn 5360/LĐTBXH-TCCB về báo cáo kết quả đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức năm 2017 và đề xuất nhu cầu đào tạo, bồi dưỡng năm 2018 do Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành
- 3Quyết định 636/QĐ-TANDTC năm 2018 về Quy chế đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức Tòa án nhân dân do Tòa án nhân dân tối cao ban hành
- 4Quyết định 2638/QĐ-BTP điều chỉnh, bổ sung Kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng công chức, viên chức Bộ Tư pháp năm 2018
- 5Quyết định 2035/QĐ-KTNN năm 2018 về quy hoạch cán bộ, công chức, viên chức lãnh đạo, quản lý của Kiểm toán nhà nước
- 6Quyết định 2655/QĐ-BTP về điều chỉnh Kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng công chức, viên chức Bộ Tư pháp năm 2019
- 7Công văn 3332/LĐTBXH-TCCB năm 2021 về khảo sát nhu cầu đào tạo, bồi dưỡng công chức, viên chức do Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành
- 1Quyết định 163/QĐ-TTg năm 2016 phê duyệt Đề án đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công, viên chức giai đoạn 2016-2025 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 2Nghị định 101/2017/NĐ-CP về đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức
- 3Nghị định 34/2017/NĐ-CP quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Nội vụ
- 4Thông tư 01/2018/TT-BNV về hướng dẫn Nghị định 101/2017/NĐ-CP về đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức do Bộ trưởng Bộ Nội vụ ban hành
- 5Quyết định 2349/QĐ-BTC năm 2017 về sửa đổi Quy chế quản lý và sử dụng kinh phí đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức trong đơn vị thuộc Bộ Tài chính kèm theo Quyết định 148/QĐ-BTC do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 6Công văn 5360/LĐTBXH-TCCB về báo cáo kết quả đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức năm 2017 và đề xuất nhu cầu đào tạo, bồi dưỡng năm 2018 do Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành
- 7Thông tư 10/2017/TT-BNV về quy định đánh giá chất lượng bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức do Bộ trưởng Bộ Nội vụ ban hành
- 8Quyết định 636/QĐ-TANDTC năm 2018 về Quy chế đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức Tòa án nhân dân do Tòa án nhân dân tối cao ban hành
- 9Quyết định 3542/QĐ-BNV năm 2016 phê duyệt Kế hoạch bồi dưỡng nâng cao năng lực giảng dạy cho giảng viên quản lý nhà nước giai đoạn 2016-2020 do Bộ trưởng Bộ Nội vụ ban hành
- 10Quyết định 2638/QĐ-BTP điều chỉnh, bổ sung Kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng công chức, viên chức Bộ Tư pháp năm 2018
- 11Quyết định 2035/QĐ-KTNN năm 2018 về quy hoạch cán bộ, công chức, viên chức lãnh đạo, quản lý của Kiểm toán nhà nước
- 12Quyết định 2655/QĐ-BTP về điều chỉnh Kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng công chức, viên chức Bộ Tư pháp năm 2019
- 13Công văn 3332/LĐTBXH-TCCB năm 2021 về khảo sát nhu cầu đào tạo, bồi dưỡng công chức, viên chức do Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành
Quyết định 831/QĐ-BNV năm 2018 phê duyệt Kế hoạch tổ chức thực hiện Nghị định 101/2017/NĐ-CP về đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức do Bộ trưởng Bộ Nội vụ ban hành
- Số hiệu: 831/QĐ-BNV
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 17/05/2018
- Nơi ban hành: Bộ Nội vụ
- Người ký: Lê Vĩnh Tân
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 17/05/2018
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực