- 1Nghị định 63/2010/NĐ-CP về kiểm soát thủ tục hành chính
- 2Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 3Nghị định 92/2017/NĐ-CP về sửa đổi Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính
- 4Nghị định 61/2018/NĐ-CP về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính
- 5Thông tư 02/2017/TT-VPCP hướng dẫn về nghiệp vụ kiểm soát thủ tục hành chính do Văn phòng Chính phủ ban hành
- 6Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
- 7Nghị định 107/2021/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 61/2018/NĐ-CP về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 83/QĐ-UBND | Sóc Trăng, ngày 18 tháng 01 năm 2024 |
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH SÓC TRĂNG
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị định số 92/2017/NĐ-CP ngày 07 tháng 8 năm 2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23 tháng 4 năm 2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị định số 107/2021/NĐ-CP ngày 06 tháng 12 năm 2021 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23 tháng 4 năm 2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 02/2017/TT-VPCP ngày 31 tháng 10 năm 2017 của Văn phòng Chính phủ hướng dẫn về nghiệp vụ kiểm soát thủ tục hành chính;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tỉnh Sóc Trăng tại Tờ trình số 53/TTr-SVHTTDL ngày 11 tháng 01 năm 2024.
QUYẾT ĐỊNH:
Trường hợp thủ tục hành chính nêu tại Quyết định này được cơ quan nhà nước có thẩm quyền sửa đổi, bổ sung hoặc bãi bỏ sau ngày Quyết định này có hiệu lực và các thủ tục hành chính mới được ban hành thì áp dụng đúng quy định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền và phải cập nhật để công bố.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
| KT. CHỦ TỊCH |
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH SỬA ĐỔI, BỔ SUNG LĨNH VỰC THƯ VIỆN ÁP DỤNG TẠI CẤP HUYỆN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH SÓC TRĂNG
(Ban hành kèm theo Quyết định 83/QĐ-UBND ngày 18 tháng 01 năm 2024 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Sóc Trăng)
DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH SỬA ĐỔI, BỔ SUNG
STT | Tên thủ tục hành chính | Số trang |
1 | Thủ tục Thông báo thành lập đối với thư viện thuộc cơ sở giáo dục mầm non, cơ sở giáo dục phổ thông, cơ sở giáo dục nghề nghiệp và cơ sở giáo dục khác ngoài công lập và thư viện tư nhân có phục vụ cộng đồng | 4 |
2 | Thủ tục Thông báo sáp nhập, hợp nhất, chia, tách thư viện đối với thư viện thuộc cơ sở giáo dục mầm non, cơ sở giáo dục phổ thông, cơ sở giáo dục nghề nghiệp và cơ sở giáo dục khác ngoài công lập, thư viện tư nhân có phục vụ cộng đồng | 11 |
Tổng số: 02 thủ tục. |
NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA TỪNG THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
- Trình tự thực hiện:
+ Trước 30 ngày tính đến ngày thư viện thực hiện mở cửa hoạt động, cơ quan, tổ chức, cá nhân thành lập thư viện gửi thông báo thành lập tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc Văn phòng HĐND&UBND cấp huyện nơi thư viện đặt trụ sở.
+ Trong thời hạn 15 ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ thông báo hợp lệ, Ủy ban nhân dân cấp huyện phải trả lời bằng văn bản; trường hợp không đồng ý phải nêu rõ lý do. Trong thời hạn 10 ngày, kể từ ngày tiếp nhận thông báo, nếu hồ sơ thông báo không đủ tài liệu theo quy định, Ủy ban nhân dân cấp huyện có trách nhiệm gửi văn bản yêu cầu cơ quan, tổ chức, cá nhân bổ sung hoặc điều chỉnh hồ sơ.
- Cách thức thực hiện: Gửi trực tiếp, trực tuyến hoặc qua đường bưu điện đến Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc Văn phòng HĐND&UBND cấp huyện nơi thư viện đặt trụ sở.
- Thành phần hồ sơ, số lượng hồ sơ: (sửa đổi, bổ sung)
* Thành phần hồ sơ:
+ Đối với thư viện thuộc cơ sở giáo dục mầm non, cơ sở giáo dục phổ thông,cơ sở giáo dục nghề nghiệp và cơ sở giáo dục khác ngoài công lập:
Bản sao quyết định của cơ quan có thẩm quyền hoặc Thông báo thành lập thư viện (dành cho thư viện của cơ quan, tổ chức, đơn vị, cơ sở giáo dục) (theo Mẫu số 03 quy định tại Phụ lục VIII ban hành kèm theo Thông tư số 13/2023/TT- BVHTTDL ngày 30 tháng 10 năm 2023 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch).
+ Đối với thư viện tư nhân có phục vụ cộng đồng:
(1) Bản sao quyết định của cơ quan có thẩm quyền hoặc Thông báo thành lập thư viện (dành cho thư viện cộng đồng/thư viện tư nhân có phục vụ cộng đồng) (theo Mẫu số 01 quy định tại Phụ lục VIII ban hành kèm theo Thông tư số 13/2023/TT-BVHTTDL ngày 30 tháng 10 năm 2023 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch).
(2) Tài liệu chứng minh đủ điều kiện thành lập quy định tại khoản 1 Điều 18 Luật Thư viện số 46/2019/QH14; Điều 19 Nghị định số 93/2020/NĐ-CP ngày 18 tháng 8 năm 2020 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Thư viện
* Số lượng hồ sơ: 01 (bộ).
- Thời hạn giải quyết: 15 ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ thông báo hợp lệ.
- Đối tượng thực hiện TTHC: Cơ quan, tổ chức, cá nhân.
- Cơ quan thực hiện TTHC: Ủy ban nhân dân cấp huyện.
- Kết quả thực hiện TTHC: Văn bản trả lời.
- Phí, lệ phí: Không quy định.
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: (sửa đổi, bổ sung)
+ Đối với thư viện thuộc cơ sở giáo dục mầm non, cơ sở giáo dục phổ thông, cơ sở giáo dục nghề nghiệp và cơ sở giáo dục khác ngoài công lập:
Thông báo thành lập thư viện (dành cho thư viện của cơ quan, tổ chức, đơn vị, cơ sở giáo dục) (theo Mẫu số 03 quy định tại Phụ lục VIII ban hành kèm theo Thông tư số 13/2023/TT-BVHTTDL ngày 30 tháng 10 năm 2023 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch).
+ Đối với thư viện tư nhân có phục vụ cộng đồng:
Thông báo thành lập thư viện (dành cho Thư viện cộng đồng/Thư viện tư nhân có phục vụ cộng đồng) (theo Mẫu số 01 quy định tại Phụ lục VIII ban hành kèm theo Thông tư số 13/2023/TT-BVHTTDL ngày 30 tháng 10 năm 2023 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch).
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không yêu cầu.
- Căn cứ pháp lý của TTHC: (sửa đổi, bổ sung)
+ Luật Thư viện số 46/2019/QH14 ngày 21 tháng 11 năm 2019.
+ Nghị định số 93/2020/NĐ-CP ngày 18 tháng 8 năm 2020 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Thư viện.
+ Thông tư số 01/2020/TT-BVHTTDL ngày 22 tháng 5 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định các mẫu văn bản thông báo thành lập, sáp nhập, hợp nhất, chia, tách,giải thể, chấm dứt hoạt động thư viện.
+ Thông tư số 13/2023/TT-BVHTTDL ngày 30 tháng 10 năm 2023 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch sửa đổi, bổ sung quy định liên quan đến giấy tờ công dân tại một số Thông tư do Bộ trưởng Bộ Văn hoá, Thể thao và Du lịch ban hành.
Mẫu số 03
CƠ QUAN CHỦ QUẢN (nếu có) | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
| ............, ngày ... tháng ... năm ..…... |
THÔNG BÁO THÀNH LẬP THƯ VIỆN
(Dành cho Thư viện của cơ quan, tổ chức, đơn vị, cơ sở giáo dục)
Kính gửi: …………………………2………………………………
Ngày tháng năm….., …………………3……………… đã ban hành Quyết định số………………… về việc thành lập thư viện…………………/thành lập……4….... trong đó có thư viện…………5………... (có Quyết định kèm theo). Thông tin về thư viện được thành lập như sau:
1. Thư viện
Tên thư viện (ghi bằng chữ in hoa): .......................................................................
Tên tiếng nước ngoài (nếu có): ...............................................................................
Tên viết tắt (nếu có) ................................................................................................
Địa chỉ: ....................................................................................................................
Số điện thoại:……………….; Fax: ........................................................................
E-mail (nếu có):………………………. Website (nếu có):………………….
Tên cơ quan, tổ chức trực tiếp quản lý thư viện (nếu có) .......................................
2. Đối tượng phục vụ ............................................................................................
3. Tài nguyên thông tin và tiện ích thư viện ban đầu của thư viện
- Tổng số bản sách: .................................................................................................
Số đầu sách:
- Tổng số đầu báo, tạp chí: ......................................................................................
- Tổng số đầu tài liệu số (nếu có)............................................................................
- Máy tính, cơ sở dữ liệu hoặc trang thiết bị khác: .................................................
(Có Danh mục tài nguyên thông tin, thiết bị thư viện kèm theo)
4. Diện tích thư viện …………………………m2
Trong đó, diện tích dành cho bạn đọc:…………… m2
5. Thông tin nhân sự của thư viện
- Giám đốc/người trực tiếp phụ trách thư viện:
+ Họ và tên: ............................................................................................................
+ Số định danh cá nhân/Chứng minh nhân dân: .....................................................
+ Ngày tháng năm sinh: ..........................................................................................
+ Địa chỉ: .................................................................................................................
+ Số điện thoại: ………………….…… E-mail: ....................................................
- Tổng số người làm công tác thư viện:
6. Ngày bắt đầu hoạt động: ngày….. tháng……năm...........................................
Theo quy định của Luật Thư viện, …………..1……….. trân trọng thông báo./.
| QUYỀN HẠN, CHỨC VỤ CỦA NGƯỜI KÝ
|
_____________________________________________________
1 Tên cơ quan, tổ chức, đơn vị thành lập thư viện; cơ sở giáo dục quản lý thư viện
2 Ghi tên cơ quan có thẩm quyền tiếp nhận thông báo theo quy định tại Điều 23 Luật Thư viện.
3 Người/tổ chức có thẩm quyền ban hành Quyết định thành lập thư viện.
4 Đơn vị mà thư viện là một bộ phận trong đó (Áp dụng trong trường hợp thư viện không phải là đơn vị độc lập).
5 Tên thư viện
Mẫu số 01
.......1............. | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
| Địa điểm, ngày ... tháng ... năm ..…... |
THÔNG BÁO THÀNH LẬP THƯ VIỆN
(Dành cho Thư viện cộng đồng/Thư viện tư nhân có phục vụ cộng đồng)
Kính gửi: Ủy ban nhân dân ………………2………………..
.....3......... thông báo thành lập thư viện với các nội dung sau:
1. Tên thư viện thành lập:
Tên bằng tiếng Việt (viết chữ in hoa): ...................................................................
Tên bằng tiếng nước ngoài (nếu có): ......................................................................
Tên viết tắt (nếu có): ..............................................................................................
2. Địa chỉ trụ sở thư viện: .....................................................................................
(ghi rõ: số nhà; thôn/làng/ấp/bản/buôn/bon/phum/sóc/tổ dân phố/khu phố/khối phố và tương đương; xã/phường/thị trấn; quận/huyện/thị xã/thành phố thuộc tỉnh/thành phố thuộc thành phố trực thuộc trung ương; tỉnh/thành phố trực thuộc trung ương)
Điện thoại (nếu có)................................... Fax (nếu có): ........................................
E-mail (nếu có): ......................................... Website (nếu có):...............................
3. Mục tiêu, đối tượng phục vụ của thư viện:
.................................................................................................................................
4. Tài nguyên thông tin và tiện ích ban đầu của thư viện4:
- Tổng số bản sách: ………………………………………………………...........;
Số đầu sách: ……………………………………………………………...............;
- Tổng số đầu báo, tạp chí: ......................................................................................
- Tổng số đầu tài liệu số (nếu có):...........................................................................
- Máy tính, cơ sở dữ liệu hoặc trang thiết bị khác (nếu có): ..................................
(có Danh mục tài nguyên thông tin, thiết bị thư viện kèm theo)
5. Diện tích thư viện: …….………m2;
Trong đó, diện tích dành cho bạn đọc:………………m2
6. Nguồn kinh phí của thư viện:...........................................................................
(đóng góp của tư nhân, của cộng đồng, của doanh nghiệp…)
7. Chủ sở hữu thư viện:
a) Chủ sở hữu thư viện (đánh dấu vào ô tương ứng):
□ Cá nhân | □ Nhóm cá nhân |
□ Cộng đồng | □ Tổ chức |
b) Đối với chủ sở hữu là cá nhân:
Họ và tên (viết chữ in hoa): ....................................................................................
Số định danh cá nhân/Chứng minh nhân dân: ........................................................
Ngày tháng năm sinh:..............................................................................................
Địa chỉ: ....................................................................................................................
Điện thoại (nếu có)......................................... Fax (nếu có): ..................................
E-mail (nếu có):.......................................................................................................
c) Đối với chủ sở hữu là nhóm cá nhân: Kê khai thông tin từng cá nhân trong nhóm theo các thông tin tại điểm b. Trường hợp từ 03 người trở lên có thể lập danh sách riêng gửi kèm theo.
d) Đối với chủ sở hữu là tổ chức:
Tên tổ chức (viết chữ in hoa): .................................................................................
Địa chỉ trụ sở chính: ................................................................................................
(ghi rõ: số nhà; thôn/làng/ấp/bản/buôn/bon/phum/sóc/tổ dân phố/khu phố/khối phố và tương đương; xã/phường/thị trấn; quận/huyện/thị xã/thành phố thuộc tỉnh/thành phố thuộc thành phố trực
thuộc trung ương; tỉnh/thành phố trực thuộc trung ương)
Điện thoại (nếu có)........................ Fax (nếu có): ..................................................
E-mail (nếu có): .................................... Website (nếu có): ...................................
đ) Đối với chủ sở hữu là cộng đồng:
Ghi rõ tên cộng đồng dân cư (thôn/làng/ấp/bản/buôn/bon/phum/sóc/tổ dân phố/khu phố/khối phố và tương đương): ...................................................................................................
8. Thông tin về người đại diện theo pháp luật của thư viện:
a) Trường hợp người đại diện theo pháp luật của thư viện không đồng thời là chủ sở hữu
Họ và tên (viết chữ in hoa): ....................................................................................
Số định danh cá nhân/Chứng minh nhân dân: ........................................................
Ngày tháng năm sinh:..............................................................................................
Địa chỉ:. ...................................................................................................................
Điện thoại (nếu có)......................................... Fax (nếu có): ..................................
E-mail (nếu có): ......................................................................................................
b) Trường hợp người đại diện theo pháp luật đồng thời là chủ sở hữu của thư viện:
- Họ và tên: ..............................................................................................................
- Chỗ ở hiện tại:....................................................................................................... (ghi rõ: số nhà; thôn/làng/ấp/bản/buôn/bon/phum/sóc/tổ dân phố/khu phố/khối phố và tương đương; xã/phường/thị trấn; quận/huyện/thị xã/thành phố thuộc tỉnh/thành phố thuộc thành phố trực thuộc trung ương; tỉnh/thành phố trực thuộc trung ương)
9. Thông tin về người làm công tác thư viện:
Số lượng: ………. người (trường hợp có nhiều hơn 02 người, lập danh sách riêng gửi kèm)
- Họ và tên: ..............................................................................................................
- Số định danh cá nhân/Chứng minh nhân dân: ......................................................
- Ngày tháng năm sinh: ...........................................................................................
- Địa chỉ:..................................................................................................................
- Trình độ văn hóa: .................................................................................................
- Hình thức được bồi dưỡng, đào tạo nghiệp vụ thư viện: ......................................
10. Ngày bắt đầu hoạt động: ngày….. tháng……năm….….3…….. cam kết:
- Quản lý, vận hành thư viện theo đúng mục tiêu, đối tượng và các quy định của pháp luật; sử dụng trụ sở thư viện đúng mục đích.
- Chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính hợp pháp, chính xác và trung thực của nội dung đã thông báo;
- Trường hợp thay đổi một trong các thông tin sau: tên, địa chỉ, mục tiêu, đối tượng phục vụ của thư viện, chủ sở hữu, người đại diện theo pháp luật của thư viện, sẽ thông báo đến cơ quan nhà nước có thẩm quyền.
Hồ sơ đính kèm:
a) Danh mục tài nguyên thông tin, tiện ích ban đầu của thư viện;
b) Bản sao các bằng cấp, chứng chỉ của người làm công tác thư viện;
c) Lý lịch tư pháp (đối với người làm công tác thư viện là người nước ngoài);
d) Tài liệu khác (nếu có).
| ĐẠI DIỆN TỔ CHỨC/CỘNG ĐỒNG/CÁ NHÂN THÀNH LẬP THƯ VIỆN
|
_______________________________________________
1 Tên của tổ chức thành lập thư viện (chỉ áp dụng để ghi tên đối với trường hợp tổ chức thành lập thư viện).
2 Ghi tên Ủy ban nhân dân cấp huyện (đối với thư viện tư nhân có phục vụ cộng đồng), cấp xã (đối với thư viện cộng đồng) nơi đặt trụ sở thư viện.
3 Tổ chức, cộng đồng, cá nhân thành lập thư viện.
4 Ghi số lượng tài nguyên thông tin, tiện ích thư viện tại thời điểm thông báo
- Trình tự thực hiện:
+ Trước 30 ngày tính đến ngày thư viện thực hiện sáp nhập, hợp nhất, chia, tách, cơ quan, tổ chức, cá nhân gửi thông báo tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc Văn phòng HĐND&UBND cấp huyện nơi thư viện đặt trụ sở.
+ Trong thời hạn 15 ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ thông báo hợp lệ, Ủy ban nhân dân cấp huyện phải trả lời bằng văn bản; trường hợp không đồng ý phải nêu rõ lý do. Trong thời hạn 10 ngày, kể từ ngày tiếp nhận thông báo, nếu hồ sơ thông báo không đủ tài liệu theo quy định, Ủy ban nhân dân cấp huyện có trách nhiệm gửi văn bản yêu cầu cơ quan, tổ chức, cá nhân bổ sung hoặc điều chỉnh hồ sơ.
- Cách thức thực hiện: Gửi trực tiếp, trực tuyến hoặc qua đường bưu điện đến Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc Văn phòng HĐND&UBND cấp huyện.
- Thành phần, số lượng hồ sơ: (sửa đổi, bổ sung)
* Thành phần hồ sơ:
+ Đối với thư viện thuộc cơ sở giáo dục mầm non, cơ sở giáo dục phổ thông, cơ sở giáo dục nghề nghiệp và cơ sở giáo dục khác ngoài công lập:
Bản sao quyết định của cơ quan có thẩm quyền hoặc Thông báo sáp nhập/ hợp nhất/chia/tách thư viện (theo Mẫu số 04 quy định tại Phụ lục VIII ban hành kèm theo Thông tư số 13/2023/TT-BVHTTDL ngày 30 tháng 10 năm 2023 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch).
+ Đối với thư viện tư nhân có phục vụ cộng đồng
(1) Bản sao quyết định của cơ quan có thẩm quyền hoặc Thông báo sáp nhập/hợp nhất/chia/tách thư viện (theo Mẫu số 04 quy định tại Phụ lục VIII ban hành kèm theo Thông tư số 13/2023/TT-BVHTTDL ngày 30 tháng 10 năm 2023 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch).
(2) Tài liệu chứng minh đủ điều kiện thành lập quy định tại khoản 1 Điều 18 Luật Thư viện số 46/2019/QH14, Điều 19 Nghị định số 93/2020/NĐ-CP ngày 18 tháng 8 năm 2020 của Chính phủ.
* Số lượng hồ sơ: 01 (bộ).
- Thời hạn giải quyết: 15 ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ thông báo hợp lệ.
- Đối tượng thực hiện TTHC: Cơ quan, tổ chức, cá nhân.
- Cơ quan thực hiện TTHC: Ủy ban nhân dân cấp huyện.
- Kết quả thực hiện TTHC: Văn bản trả lời.
- Phí, lệ phí: Không quy định.
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Thông báo sáp nhập/hợp nhất/chia/tách thư viện (theo Mẫu số 04 quy định tại Phụ lục VIII ban hành kèm theo Thông tư số 13/2023/TT-BVHTTDL ngày 30 tháng 10 năm 2023 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch). (sửa đổi, bổ sung)
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không yêu cầu.
- Căn cứ pháp lý của TTHC: (sửa đổi, bổ sung)
+ Luật Thư viện số 46/2019/QH14 ngày 21 tháng 11 năm 2019.
+ Nghị định số 93/2020/NĐ-CP ngày 18 tháng 8 năm 2020 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Thư viện.
+ Thông tư số 01/2020/TT-BVHTTDL ngày 22 tháng 5 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định các mẫu văn bản thông báo thành lập, sáp nhập, hợp nhất, chia, tách, giải thể, chấm dứt hoạt động thư viện
+ Thông tư số 13/2023/TT-BVHTTDL ngày 30 tháng 10 năm 2023 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch sửa đổi, bổ sung quy định liên quan đến giấy tờ công dân tại một số Thông tư do Bộ trưởng Bộ Văn hoá, Thể thao và Du lịch ban hành.
Mẫu số 04
CƠ QUAN CHỦ QUẢN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
| ............, ngày ... tháng ... năm ..…... |
THÔNG BÁO SÁP NHẬP/HỢP NHẤT/CHIA/TÁCH THƯ VIỆN
Kính gửi: …………………………2………………………………
Triển khai văn bản số .......... ngày............... của ......... /thỏa thuận của các bên liên quan3, …………1……………. đã thực hiện sáp nhập/hợp nhất/chia/tách4 thư viện cụ thể như sau:
1. Thông tin về thư viện trước sáp nhập/hợp nhất/chia/tách:
a) Tên thư viện: .................................................................................................................
- Địa chỉ: . ..........................................................................................................................
- Thành lập theo Quyết định số........................../Văn bản thông báo số3................ của...
. .......................................................................................................................................... (Trường hợp nhiều thư viện ghi đầy đủ thông tin của từng thư viện bị sáp nhập, hợp nhất, chia, tách).
b) Phương án bảo toàn tài nguyên thông tin của thư viện5 và trao trả tài nguyên thông
tin được tiếp nhận luân chuyển từ thư viện công lập (nếu có) (có phương án kèm theo).
2. Thông tin về thư viện sau sáp nhập/hợp nhất/chia/tách:
a) Tên thư viện (ghi bằng chữ in hoa): .............................................................................
Tên tiếng nước ngoài (nếu có):..........................................................................................
Tên viết tắt (nếu có):..........................................................................................................
Địa chỉ: ..............................................................................................................................
(ghi rõ: số nhà; thôn/làng/ấp/bản/buôn/bon/phum/sóc/tổ dân phố/khu phố/khối phố và tương đương; xã/phường/thị trấn; quận/huyện/thị xã/thành phố thuộc tỉnh/thành phố thuộc thành phố trực thuộc trung ương; tỉnh/thành phố trực thuộc trung ương).
Số điện thoại:……………….; Fax:...................................................................................
E-mail (nếu có):……………………………. Website (nếu có): ......................................
Tên cơ quan, tổ chức trực tiếp quản lý thư viện (nếu có)..................................................
b) Đối tượng phục vụ (đối với cơ quan, tổ chức, cơ sở giáo dục chỉ phải kê khai nếu có đối tượng phục vụ ngoài tổ chức): ....................................................................................
c) Tài nguyên thông tin và tiện ích thư viện của thư viện:
- Tổng số bản sách: ............................................................................................................
- Tổng số đầu báo, tạp chí: ................................................................................................
- Tổng số đầu tài liệu số (nếu có) ......................................................................................
- Máy tính, cơ sở dữ liệu hoặc trang thiết bị khác:............................................................
(Có Danh mục tài nguyên thông tin, thiết bị thư viện kèm theo)
d) Diện tích thư viện: …………………………m2
Trong đó, diện tích dành cho bạn đọc:…………… m2
đ) Thông tin nhân sự của thư viện
- Giám đốc/người trực tiếp phụ trách thư viện:
+ Họ và tên: .......................................................................................................................
+ Số định danh cá nhân/Chứng minh nhân dân: ...............................................................
+ Ngày tháng năm sinh:.....................................................................................................
+ Địa chỉ:.. .........................................................................................................................
+ Số điện thoại: ………………….… E-mail:...................................................................
- Tổng số người làm công tác thư viện:
e) Bắt đầu hoạt động từ ngày……tháng…… năm…..
3. Thông tin về thư viện chấm dứt hoạt động sau sáp nhập/hợp nhất/chia/tách Tên thư viện (ghi bằng chữ in hoa): ................................................................... sẽ chấm dứt hoạt động từ ngày……tháng…… năm…..
Theo quy định của Luật Thư viện, ...........1............................ trân trọng thông báo đến ……………… 2…………………………../.
| CƠ QUAN/TỔ CHỨC/CÁ NHÂN THÀNH LẬP THƯ VIỆN
|
_____________________________________
1 Tên cơ quan thành lập thư viện.
2 Ghi tên cơ quan có thẩm quyền tiếp nhận thông báo theo quy định tại Điều 23 Luật Thư viện.
3 Đối với thư viện tư nhân, thư viện cộng đồng, thư viện của tổ chức, cá nhân nước ngoài có phục vụ người Việt Nam.
4 Chỉ ghi nội dung sáp nhập hoặc hợp nhất hoặc chia hoặc tách thư viện.
5 Đối với thư viện công lập.
- 1Quyết định 332/QĐ-UBND năm 2024 công bố thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực thư viện thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Văn hóa và Thể thao; Ủy ban nhân dân cấp huyện; cấp xã trên địa bàn tỉnh Nghệ An
- 2Quyết định 111/QĐ-UBND năm 2024 công bố Danh mục gồm 02 thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực Thư viện thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị trấn do tỉnh Gia Lai ban hành
- 3Quyết định 110/QĐ-UBND năm 2024 công bố Danh mục gồm 02 thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực Thư viện thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Văn hoá, Thể thao và Du lịch tỉnh Gia Lai
- 1Nghị định 63/2010/NĐ-CP về kiểm soát thủ tục hành chính
- 2Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 3Nghị định 92/2017/NĐ-CP về sửa đổi Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính
- 4Nghị định 61/2018/NĐ-CP về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính
- 5Thông tư 02/2017/TT-VPCP hướng dẫn về nghiệp vụ kiểm soát thủ tục hành chính do Văn phòng Chính phủ ban hành
- 6Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
- 7Nghị định 107/2021/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 61/2018/NĐ-CP về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính
- 8Quyết định 332/QĐ-UBND năm 2024 công bố thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực thư viện thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Văn hóa và Thể thao; Ủy ban nhân dân cấp huyện; cấp xã trên địa bàn tỉnh Nghệ An
- 9Quyết định 111/QĐ-UBND năm 2024 công bố Danh mục gồm 02 thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực Thư viện thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị trấn do tỉnh Gia Lai ban hành
- 10Quyết định 110/QĐ-UBND năm 2024 công bố Danh mục gồm 02 thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực Thư viện thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Văn hoá, Thể thao và Du lịch tỉnh Gia Lai
Quyết định 83/QĐ-UBND năm 2024 công bố thủ tục hành chính sửa đổi, bổ sung lĩnh vực thư viện áp dụng tại cấp huyện trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng
- Số hiệu: 83/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 18/01/2024
- Nơi ban hành: Tỉnh Sóc Trăng
- Người ký: Huỳnh Thị Diễm Ngọc
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 18/01/2024
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực