- 1Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 2Nghị định 184/2004/NĐ-CP Hướng dẫn Pháp lệnh Dân quân tự vệ
- 3Nghị quyết 67/2006/NQ-HĐND quy định danh mục, khung mức thu, tỷ lệ điều tiết các loại phí, lệ phí và 02 quỹ thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng do Hội đồng nhân dân tỉnh Lâm Đồng khóa VII, kỳ họp thứ 8 ban hành
- 1Nghị quyết 110/2008/NQ-HĐND về lập Quỹ quốc phòng, an ninh trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng do Hội đồng nhân dân tỉnh Lâm Đồng khóa VII, kỳ họp thứ 13 ban hành
- 2Quyết định 468/QĐ-UBND năm 2009 về Quy định vận động đóng góp, quản lý và sử dụng Quỹ quốc phòng, an ninh trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng
- 3Quyết định 360/QĐ-UBND năm 2009 công bố danh mục văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Lâm Đồng ban hành hết hiệu lực thi hành
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 83/QĐ-UBND | Đà Lạt, ngày 08 tháng 01 năm 2007 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT MỨC THU, TỶ LỆ ĐIỀU TIẾT VÀ CHẾ ĐỘ QUẢN LÝ SỬ DỤNG QUỸ AN NINH QUỐC PHÒNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH LÂM ĐỒNG
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH LÂM ĐỒNG
Căn cứ Luật tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003;
Căn cứ Nghị định số 184/2004/NĐ-CP ngày 02/11/2004 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh dân quân tự vệ;
Căn cứ Nghị quyết số 67/2006/NQ-HĐND ngày 08/12/2006 V/v quy định danh mục, khung mức thu, tỷ lệ điều tiết các loại phí, lệ phí và 02 quỹ thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng;
Theo đề nghị của Liên tịch: Sở Tài chính - Cục Thuế Lâm Đồng tại Tờ trình số 1983/TTr-LT ngày 29 tháng 12 năm 2006,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt mức thu, đối tượng được miễn hoặc tạm hoãn đóng góp; tỷ lệ điều tiết và chế độ quản lý sử dụng Quỹ an ninh quốc phòng trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng, cụ thể như sau:
I. Mức thu:
1. Đối với hộ gia đình và cá nhân đang cư trú trên địa bàn tỉnh: giao cho UBND các huyện, thị xã Bảo Lộc, thành phố Đà Lạt phối hợp với cơ quan mặt trận Tổ quốc Việt Nam cùng cấp hướng dẫn UBND và UBMTTQ Việt Nam cấp xã vận động đóng góp theo khả năng.
2. Đối với các doanh nghiệp tùy theo quy mô kinh doanh để thu:
+ Doanh nghiệp có thuế môn bài 3.000.000 đ/năm, mức thu 400.000 đ/năm;
+ Doanh nghiệp có thuế môn bài 2.000.000 đ/năm, mức thu 300.000 đ/năm;
+ Các doanh nghiệp còn lại, bao gồm cả các hợp tác xã, các tổ chức kinh tế khác, mức thu 200.000 đ/năm.
3. Đối với các hộ kinh doanh cá thể tuỳ theo quy mô kinh doanh (căn cứ vào bậc thuế môn bài) để thu:
+ Thuế môn bài bậc 6, mức thu: 30.000 đ/năm;
+ Thuế môn bài bậc 5, mức thu: 50.000 đ/năm;
+ Thuế môn bài bậc 4, mức thu: 80.000 đ/năm;
+ Thuế môn bài bậc 3 trở lên, mức thu: 120.000 đ/năm.
Những hộ đăng ký kinh doanh nhiều loại hình khác nhau, thì áp dụng một mức thu theo loại hình kinh doanh có bậc thuế môn bài cao nhất.
4.Đối với các cơ quan hành chính đơn vị sự nghiệp,mức thu150.000 đ/năm.
II. Thu nộp, quản lý sử dụng và quyết toán thu, chi Quỹ an ninh quốc phòng:
1. Tổ chức thu nộp:
- Thủ trưởng các cơ quan, tổ chức xã hội, tổ chức kinh tế có trách nhiệm tổ chức vận động đóng góp và thu Quỹ an ninh quốc phòng của các lao động trong phạm vi đơn vị mình quản lý và số tiền phải nộp của bản thân đơn vị để nộp cho UBND cấp xã nơi cơ quan, đơn vị đóng trụ sở;
- UBND cấp xã, phường, thị trấn có trách nhiệm vận động và thu tiền đóng góp của các đối tượng còn lại và được trích 7% trên số thực thu để chi cho công tác tổ chức thu Quỹ an ninh quốc phòng tại địa phương;
- Biên lai thu tiền lập Quỹ an ninh quốc phòng do cơ quan Tài chính phát hành và quản lý theo quy định của Bộ Tài chính;
- Số tiền do UBND cấp xã trực tiếp thu và số tiền do các cơ quan, đơn vị, tổ chức kinh tế đóng trên địa bàn nộp cho UBND cấp xã, sau khi trừ đi số được trích để lại trên đây, được nộp vào tài khoản tiền gửi của xã mở tại Kho bạc Nhà nước để quản lý và sử dụng theo đúng quy định.
2. Quản lý sử dụng Quỹ an ninh quốc phòng: Trong khi chờ Quy chế quản lý, sử dụng mới; Quỹ an ninh quốc phòng được quản lý và sử dụng như sau:
- Quỹ an ninh quốc phòng là một nguồn thu của phường, xã, thị trấn để đáp ứng thêm cho nhu cầu chi về lĩnh vực an ninh quốc phòng ngoài nguồn chi từ ngân sách xã. Ban Tài chính xã có nhiệm vụ giúp UBND cấp xã trực tiếp quản lý Quỹ an ninh quốc phòng, hàng năm lập dự toán thu chi; thực hiện thu, chi, quyết toán và báo cáo riêng theo quy định. Tiền của quỹ chưa sử dụng hết trong năm được chuyển sang năm sau chi tiếp.
- Quỹ an ninh quốc phòng được sử dụng theo tỷ lệ 50% cho công tác an ninh, 50% cho công tác quốc phòng. Nội dung chi cụ thể như sau:
+ Chi hỗ trợ cho công tác huấn luyện dân quân tự vệ, các lực lượng làm nhiệm vụ bảo vệ an ninh trật tự ở cơ sở;
+ Mua sắm phương tiện cần thiết, chi bồi dưỡng cho lực lượng làm công tác bảo vệ an ninh trật tự, bảo vệ mục tiêu được xã xác định;
+ Khen thưởng cho đơn vị cá nhân có thành tích xuất sắc trong phong trào bảo vệ an ninh Tổ quốc và phong trào quốc phòng toàn dân;
+ Chi hỗ trợ thuốc men, thăm hỏi cán bộ và nhân dân hy sinh hay bị thương trong khi làm nhiệm vụ bảo đảm an ninh quốc phòng;
+ Chi tuyên truyền vận động phong trào bảo vệ an ninh Tổ quốc, thực hiện nghĩa vụ quân sự, hỗ trợ cho công tác tuyển quân;
+ Các khoản chi khác được quy định trong Thông tư số 473/TTLB ngày 10/3/1997 của Bộ Tài chính về chế độ chính sách đối với lực lượng dân quân tự vệ;
3. Quyết toán thu, chi quỹ an ninh quốc phòng:
Để đảm bảo việc sử dụng Quỹ an ninh quốc phòng đúng mục đích, hàng tháng, quý và năm UBND cấp xã phải tổng hợp tình hình thu chi quỹ trên địa bàn và lập quyết toán năm gửi HĐND cấp xã và cơ quan tài chính cấp huyện để theo dõi, tổng hợp.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực sau 10 ngày kể từ ngày ký. Các mức thu, nộp, tỷ lệ điều tiết và chế độ quản lý sử dụng Quỹ an ninh quốc phòng trái với Quyết định này đều bãi bỏ.
Điều 3.
1. Giao Sở Tài chính hướng dẫn các đơn vị và các địa phương về chế độ thu, nộp, quản lý, sử dụng và thanh quyết toán theo quy định;
2. Giao Cục Thuế tỉnh Lâm Đồng hướng dẫn, kiểm tra các đơn vị và các địa phương về thủ tục ấn chỉ thu đóng góp lập Quỹ an ninh quốc phòng.
3. Giao Sở Tài chính chủ trì phối hợp với Cục Thuế tỉnh và Ủy ban MTTQ Việt Nam tỉnh Lâm Đồng triển khai công tác vận động các hộ gia đình và cá nhân đang cư trú trên địa bàn tỉnh đóng góp Quỹ an ninh quốc phòng theo khả năng; đồng thời khẩn trương xây dựng trình phê duyệt Quy chế quản lý, sử dụng Quỹ an ninh quốc phòng; biểu dương, khen thưởng những tổ chức, cá nhân có nhiều thành tích trong việc đóng góp Quỹ an ninh quốc phòng.
Điều 4. Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc các Sở, Ban, Ngành trong tỉnh; Chủ tịch UBND các huyện, thị xã Bảo Lộc, thành phố Đà Lạt; Thủ trưởng các ngành, các tổ chức, các đơn vị và các cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./-
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
- 1Nghị quyết 110/2008/NQ-HĐND về lập Quỹ quốc phòng, an ninh trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng do Hội đồng nhân dân tỉnh Lâm Đồng khóa VII, kỳ họp thứ 13 ban hành
- 2Quyết định 468/QĐ-UBND năm 2009 về Quy định vận động đóng góp, quản lý và sử dụng Quỹ quốc phòng, an ninh trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng
- 3Quyết định 360/QĐ-UBND năm 2009 công bố danh mục văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Lâm Đồng ban hành hết hiệu lực thi hành
- 4Nghị quyết 05/NQ-HĐND 2008 chấm dứt hiệu lực thi hành Nghị quyết Hội đồng nhân dân khóa V - kỳ họp thứ 6 ngày 18/01/1997 về việc thành lập Quỹ bảo trợ an ninh quốc phòng cấp xã do tỉnh Trà Vinh ban hành
- 5Quyết định 38/QĐ-UB năm 1997 về thành lập quỹ an ninh quốc phòng do Tỉnh Lào Cai ban hành
- 6Quyết định 05/2002/QĐ-UB về huy động Quỹ An ninh - Quốc phòng trên địa bàn tỉnh Quảng Nam
- 7Chỉ thị 06/2000/CT-UB về lập và sử dụng quỹ an ninh quốc phòng tại xã, phường và thị trấn do tỉnh Bến Tre ban hành
- 8Quyết định 1108/QĐ-UBND năm 1998 quy định tạm thời chế độ thu và sử dụng quỹ an ninh, quốc phòng trên địa bàn tỉnh Hưng Yên
- 1Nghị quyết 110/2008/NQ-HĐND về lập Quỹ quốc phòng, an ninh trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng do Hội đồng nhân dân tỉnh Lâm Đồng khóa VII, kỳ họp thứ 13 ban hành
- 2Quyết định 468/QĐ-UBND năm 2009 về Quy định vận động đóng góp, quản lý và sử dụng Quỹ quốc phòng, an ninh trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng
- 3Quyết định 360/QĐ-UBND năm 2009 công bố danh mục văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Lâm Đồng ban hành hết hiệu lực thi hành
- 1Thông tư liên bộ 473-TTLB năm 1997 về chế độ chính sách và bảo đảm kinh phí đối với lực lượng dân quân tự vệ do Bộ Quốc phòng - Bộ Tài chính- Bộ Lao động thương binh và xã hội ban hành
- 2Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 3Nghị định 184/2004/NĐ-CP Hướng dẫn Pháp lệnh Dân quân tự vệ
- 4Nghị quyết 67/2006/NQ-HĐND quy định danh mục, khung mức thu, tỷ lệ điều tiết các loại phí, lệ phí và 02 quỹ thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng do Hội đồng nhân dân tỉnh Lâm Đồng khóa VII, kỳ họp thứ 8 ban hành
- 5Nghị quyết 05/NQ-HĐND 2008 chấm dứt hiệu lực thi hành Nghị quyết Hội đồng nhân dân khóa V - kỳ họp thứ 6 ngày 18/01/1997 về việc thành lập Quỹ bảo trợ an ninh quốc phòng cấp xã do tỉnh Trà Vinh ban hành
- 6Quyết định 38/QĐ-UB năm 1997 về thành lập quỹ an ninh quốc phòng do Tỉnh Lào Cai ban hành
- 7Quyết định 05/2002/QĐ-UB về huy động Quỹ An ninh - Quốc phòng trên địa bàn tỉnh Quảng Nam
- 8Chỉ thị 06/2000/CT-UB về lập và sử dụng quỹ an ninh quốc phòng tại xã, phường và thị trấn do tỉnh Bến Tre ban hành
- 9Quyết định 1108/QĐ-UBND năm 1998 quy định tạm thời chế độ thu và sử dụng quỹ an ninh, quốc phòng trên địa bàn tỉnh Hưng Yên
Quyết định 83/QĐ-UBND năm 2007 phê duyệt mức thu, tỷ lệ điều tiết và chế độ quản lý sử dụng Quỹ an ninh quốc phòng trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng
- Số hiệu: 83/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 08/01/2007
- Nơi ban hành: Tỉnh Lâm Đồng
- Người ký: Trần Quang Thái
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Dữ liệu đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 18/01/2007
- Ngày hết hiệu lực: 01/01/2009
- Tình trạng hiệu lực: Hết hiệu lực