Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HÀ NỘI | CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 83/2001/QĐ-UB | Hà Nội, ngày 10 tháng 10 năm 2001 |
VỀ VIỆC PHÊ DUỆT QUY HOẠCH CHI TIẾT KHU ĐÔ THỊ MỄ TRÌ HẠ, TỶ LỆ 1/500.
UỶ BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HÀ NỘI
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân;
Căn cứ Pháp lệnh Thủ đô Hà nội;
Căn cứ Nghị định số 91/CP ngày 17 tháng 8 năm 1994 của Chính phủ ban hành Điều lệ quản lý quy hoạch đô thị;
Căn cứ Quyết định số 108/QĐ-TTg ngày 20 tháng 6 năm 1998 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Điều chỉnh Quy hoạch chung thủ đô Hà Nội đến năm 2020;
Xét đề nghị của Kiến trúc sư trưởng Thành phố tại tờ trình số 427/2001/TTr-KTST ngày 22 tháng 8 năm 2001,
QUYẾT ĐỊNH
Điều 1: Phê duyệt Quy hoạch chi tiết khu đô thị Mễ Trì Hạ, tỷ lệ 1/500 do Viện Quy hoạch xây dựng Hà Nội lập và hoàn thành tháng 7/2001 với nội dung chủ yếu như sau:
1. Vị trí , ranh giới và quy mô:
1.1 Vị trí: Khu đô thị Mễ Trì Hạ nằm phía Tây-Nam của thành phố Hà Nội thuộc địa phận xã Mễ Trì-huyện Từ Liêm-Hà Nội.
1.2 Ranh giới:
Phía Đông-Bắc giáp giáp đường vành đai 3.
Phía Đông-Nam giáp đường nhánh có mặt cắt rộng 17,5m và công viên Mễ Trì
Phía Tây-Bắc giáp đường liên khu vực có mặt cắt rộng 50m.
Phía Tây-Nam giáp dân cư thôn Mễ Trì Hạ.
1.3 Quy mô:
Tổng diện tích đất 137807 m2 (»113,78 ha)
Số dân dự kiến 3.280 người (khoảng 804 hộ)
-Xây dựng một khu đô thị mới hoàn chỉnh, đồng bộ cơ sở hạ tầng đô thị phù hợp với quy hoạch đã được phê duyệt và tình hình phát triển kinh tế, xã hội của Thành phố.
-Thực hiện có hiệu quả chương trình phát triển nhà ở của thành phố, tạo thêm quỹ nhà đất phục vụ cho nhu cầu của nhân dân Thủ đô; phát triển về công trình công cộng, trụ sở, văn phòng, công trình hỗn hợp và nhà ở của nhân dân Thủ đô, cải tạo môi trường, điều kiện sống cho dân cư khu vực.
Làm cơ sở pháp lý để thực hiện dự án đầu tư xây dựng khu đô thị mới và quản lý xây dựng theo quy hoạch, đúng quy định của pháp luật.
3.1. Quy hoạch sử dụng đất:
Tổng diện tích đất quy hoạch :137807 m2
Số liệu các thành phần đất trong khu đô thị mới được trình bày tại các bảng sau:
BẢNG TỔNG HỢP SỐ LIỆU QUY HOẠCH
Stt | Loại đất | Diện tích (m2) | Tỷ lệ (%) |
| Tổng diện tích khu đô thị Bao gồm: | 137807 |
|
I | Đất công cộng thành phố | 5707 |
|
II | Đất hỗn hợp (Trụ sở cơ quan và công trình công cộng) | 9917 |
|
III | Đất làm cống và phạm vi cách ly | 10320 |
|
IV | Đất đường 17,5m | 16041 |
|
V | Đất đơn vị ở | 95822 | 100 |
1 | Trường tiểu học và nhà trẻ | 11324 | 12 |
2 | Đất cây xanh thể dục thể thao | 12121 | 13 |
3 | Đất thương mại dịch vụ và quản lý hành chính | 5073 | 5 |
4 | Đất đường 13,5m và bãi đỗ xe | 17164 | 18 |
5 | Đất ở | 50140 | 52 |
5a | Đất nhà ở chưng cư cao tầng | 30054 | 60 |
5b | Đất nhà ở thấp tầng (nhà vườn và nhà biệt thự) | 20086 | 40 |
BẢNG TỔNG HỢP MỘT SỐ CHỈ TIÊU QUY HOẠCH ĐẠT ĐƯỢC
TT | Chức năng sử dụng | Ký hiệu | Diện tích | Các chỉ tiêu đạt được | ||||
DTXD (m2) | MĐ XD (%) | TCTB (tầng) | DT sàn (m2) | Hệ số SDĐ (lần) | ||||
1 | Đất hỗn hợp | hh1 | 2349 | 640 | 27% | 11 | 7040 | 2.99 |
2 | Đất nhà ở cao tầng | ct1 | 5452 | 1634 | 30% | 9 | 14706 | 2.69 |
3 | Đất công cộng thành phố | cctp | 5707 | 2080 | 36% | 8.9 | 18588 | 3.25 |
4 | Đất hỗn hợp Đất nhà ở cao tầng | hh2 ct3 | 10534
| 4021
| 38%
| 8.1
| 32568 | 3.09 |
5 | Đất hỗn hợp Đất nhà ở cao tầng | hh3 ct4 | 8978
| 3565 | 40% | 8.8 | 31277 | 3.48 |
6 | Đất hỗn hợp Đất nhà ở cao tầng | hh4 ct5 | 8193
| 2390 | 29% | 9.9 | 23690 | 2.89 |
7 | Hành lang cách ly 1 | cl1 | 4855 |
|
|
|
|
|
8 | Hành lang cách ly 2 | cl2 | 5465 |
|
|
|
|
|
9 | Đất biệt thự | bt1 | 9020 | 3157 | 35% | 3 | 9471 | 1.05 |
10 | Đất cây xanh | cx1 | 1716 |
|
|
|
|
|
11 | Đất công cộng đơn vị ở (Y tế, thương mại) | cc2 | 3324 | 844 | 25% | 3 | 2532 | 0.76 |
12 | Đất cây xanh | cx2 | 1082 |
|
|
|
|
|
13 | Đất nhà trẻ | nt | 3505 | 830 | 24% | 2 | 1660 | 0.47 |
14 | Đất biệt thự | bt2 | 7651 | 2678 | 35% | 3 | 8034 | 1.05 |
15 | Đất cây xanh | cx3 | 2110 |
|
|
|
|
|
16 | Đất nhà ở cao tầng | ct2 | 4465 | 1504 | 34% | 9 | 13536 | 3.03 |
17 | Đất trường học | th | 7819 | 2027 | 26% | 3 | 6081 | 0.77 |
18 | Đất cây xanh thể thao | cx.tt | 7213 | 350 | 5% | 1.5 | 525 | 0.07 |
19 | Đất nhà vườn | nv | 3415 | 1537 | 45% | 3 | 4610 | 1.35 |
20 | Đất công cộng đơn vị ở (dự kiến xd chợ) | cc1 | 1749 | 667 | 38% | 2 | 1334 | 0.76 |
21 | Bãi đỗ xe | đx | 1864 |
|
|
|
|
|
22 | Đất đường 17,5m |
| 16041 |
|
|
|
|
|
23 | Đất đường 13,5m |
| 15300 |
|
|
|
|
|
24 | Tổng cộng |
| 13780 | 27924 |
|
| 175652 |
|
-Trong quy hoạch chi tiết khu đô thị Mễ Trì Hạ xác định các ô đất có ký hiệu CT2, CT5 với diện tích 10671 m2 chiếm 21% tổng diện tích đất ở để làm nhà ở phục vụ di dân giải phóng mặt bằng, nhà chính sách của thành phố.
3.2. Tổ chức không gian kiến trúc quy hoạch:
Dọc theo tuyến đường vành đai 3 và đường liên khu vực có mặt cắt ngang 50m bố trí các công trình công cộng, hỗn hợp và nhà ở cao tầng kết hợp dịch vụ có chiều cao trung bình khoảng 11 tầng. Phía trong bố trí các công trình nhà ở biệt thự, nhà vườn và các công trình công cộng đơn vị ở như trường học, nhà trẻ đảm bảo bán kính phục vụ.
Trung tâm khu vực bố trí các công trình công cộng thấp tầng của đơn vị ở, có mật độ xây dựng thấp kết hợp với cây xanh tạo nên cảnh quan thông thoáng xen giữa khu cao tầng và khu thấp tầng nhằm cải thiện điều kiện vi khí hậu cho khu vực.
Các khu nhà ở thấp tầng được bố trí thành các nhóm ở có lõi cây xanh nằm dọc theo tuyến đường có mặt cắt ngang 13,5m và 17,5m.
3.3. Quy hoạch hệ thống hạ tầng kỹ thuật:
3.3.1. Giao thông:
a.Các cấp đường:
- Đường vành đai và đường liên khu vực:
+ Đường vành đai 3 nằm ở phía Đông Bắc khu đô thị mới có mặt cắt ngang rộng 68,0m được thực hiện theo dự án riêng.
+ ở phía Tây Bắc tiếp giáp khu đô thị mới là tuyến đường liên khu vực có mặt cắt ngang rộng 50m, bao gồm:
.Hai lòng đường xe chạy rộng 7.5m
.Hai lòng đường xe thô sơ rộng 7.0m
.Hai hè phố mỗi bên rộng 8.0m
.Giải phân cách rộng 3.0m
.Giữa lòng xe thô sơ và xe cơ giới có giải phân cách.
+ Đường nhánh có mặt cắt ngang rộng 13,5m và 17,5m, bao gồm:
.1 lòng đường xe chạy rộng 7.5m
.2 hè đi bộ mỗi bên rộng 3m-5.0m
+ Đường vào nhà có mặt cắt 11,5 và 8,5m được bố trí phù hợp với quy hoạch mặt bằng công trình để phục vụ đi lại đến từng công trình.
b.Bãi đỗ xe
- Trong khu vực nghiên cứu có một bãi đỗ xe tập trung với diện tích 1864m2, ngoài ra còn các bãi đỗ xe bố trí tại hành lang cách ly các công trình hạ tầng kỹ thuật (tuyến điện 110KV và mương được cống hoá); bố trí bên trong và tại chân các công trình cao tầng.
3.3.2. San nền thoát nước mưa:
a. San nền:
Căn cứ vào độ cao san nền của Quy hoạch chung của Thành phố và quy hoạch chi tiết huyện Từ Liêm
Cao độ san nền thấp nhất: +6,62.
Cao độ san nền cao nhất: +6,80.
Đảm bảo nền có độ dốc I ³ 0,004.
b. Thoát nước mưa:
Hệ thống thoát nước khu đô thị mới Mễ Trì Hạ là hệ thống cống riêng.
- Nước mưa của khu đô thị và khu dân cư thôn Mễ Trì Hạ được thoát vào tuyến mương dự kiến xây dựng dọc đường vành đai 3 rồi chảy vào tuyến mương thoát nước Trung Văn chảy vào sông Nhuệ qua trạm bơm Trung Văn có công suất bơm 8m3/giây. Tuyến mương này lâu dài được thay thế bằng cống bản đoạn chạy qua Khu đô thị Mễ Trì Hạ.
Mương thoát nước này được nối với mương Mễ Trì - Phú Đô bằng cống điều tiết nhằm hỗ trợ giữa hai tuyến mương; Các trục thoát nước chính như sau:
Cống bản có tiết diện 2.(3,5m x 3m) có chiều dài là 440m, cứ 40m lại có 1 giếng thăm để duy tu bảo dưỡng theo định kỳ. Khi chưa xây dựng được tuyến mương này trên toàn tuyến, cống bản có thể đấu tạm vào tuyến mương vành đai 3 hiện có ở phía Đông Bắc ô đất.
Các tuyến cống khác được thiết để chảy vào tuyến cống bản này gồm:
- Trục thoát nước D600mm - D1250mm chạy dọc theo tuyến đường có mặt cắt ngang 17,5m chạy từ Tây Bắc xuống Đông Nam.
- Tuyến cống nhánh D400mm - D600mm chạy dọc theo các đường có mặt cắt ngang 11,5m-13,5m chẩy vào tuyến cống D1250mm ở trục trung tâm của ô đất và các tuyến cống D400mm - D600m chảy vào các tuyến cống D1500mm ở phía Đông Nam.
- Tuyến cống D600mm - D1500mm chạy bao quanh ô đất trên trục đường giáp với khu dân cư thôn Mễ Trì Hạ ở phía Tây và phía Đông Nam rồi chảy vào tuyến cống bản.
3.3.3. Cấp nước:
- Nguồn nước: cấp cho khu đô thị được lấy từ nhà máy nước Mai Dịch và trạm tăng áp Sông Đà thông qua mạng lưới ống nước của Thành phố bằng tuyến ống truyền dẫn D400mm, D300mm đặt trên đường vành đai 3.
- Mạng lưới: Tuyến ống phân phối chính đường kính D160mm được đấu nối một điểm với tuyến ống truyền dẫn D400mm đặt trên đường quy hoạch, từ tuyến ống D160mm này sẽ được hình thành nhiều tuyến ống phân phối nhỏ hơn có đường kính ống D110mm nhằm tạo thành mạng lưới ống phân phối chính trong toàn bộ khu đô thị. (Trước mắt trên đường vành đai 3 đã có một đoạn ống truyền dẫn D300mm do nhà máy nước Hạ Đình cấp nguồn, nên cũng có thể đấu nguồn từ tuyến ống truyền dẫn trên đường từ vành đai 3 vào).
- Cấp nước chữa cháy:
Trong khu vực bố trí một số họng cứu hoả trên tuyến ống truyền dẫn D400mm, tuyến ống phân phối D160mm.
Trước mắt, khi nguồn nước còn hạn chế, cần kết hợp dùng nguồn nước hồ, ao sẵn có của khu vực, hoặc có thể xây dựng bể chứa nước ngầm dùng cho sinh hoạt có dung tích lớn hơn yêu cầu sử dụng để dự phòng chống cháy.
3.3.4. Cấp điện:
Nguồn: nguồn cao thế cấp điện cho khu đô thị Mễ Trì Hạ được lấy từ trạm 110/22KV Thanh Xuân hiện có cách khu đô thị Mễ Trì Hạ khoảng 1km về phía Đông Nam.
Trạm biến thế:
Xây dựng 7 trạm biến thế cấp điện cho khu đô thị, để đảm bảo an toàn và Mỹ quan, các trạm biến thế được xây kín.
Điện áp của trạm biến thế có cấp 22/0,4KV hoặc 6/0,4KV phụ thuộc vào nguồn cấp điện trạm 110KV.
Trên mạng giao thông của khu vực được chiếu sáng bằng đèn thuỷ ngân cao áp.
3.3.5. Thông tin bưu điện:
Phục vụ các thuê bao của khu đô thị mới Mễ Trì Hạ là tổng đài điều khiển Yên Hoà 10.000 số sẽ xây dựng ở phía Đông khu đô thị mới khoảng 500m, thông qua 5 tủ cáp. Mạng lưới bưu điện trong khu vực nghiên cứu được đi bằng cáp ngầm.
3.3.6. Thoát nước bẩn và vệ sinh môi trường:
a.Hệ thống thoát nước bẩn:
Hệ thống thoát nước bẩn được thiết kế là hệ thống cống riêng biệt.
Giai đoạn đầu khi chưa xây dựng được trạm bơm, trạm xử lý nước thải của Thành phố, nước thải của công trình sau khi qua xử lý sơ bộ sẽ thoát tạm vào hệ thống thoát nước mưa.
b.Rác thải:
Rác thải được tổ chức thu gom về các thùng giác, container bố trí tại các vị trí thích hợp trong khu đất và từng công trình cao tầng, sau đó được các doanh nghiệp làm công tác vệ sinh môi trường vận chuyển đến khu xử lý giác của Thành phố.
3.3.7. Mối quan hệ về hạ tầng kỹ thuật và hạ tầng xã hội giữa khu đô thị và làng xóm xunh quanh:
Đường 13,5m nằm giữa khu đô thị Mễ Trì Hạ và thôn Mễ Trì Hạ có hệ thống cống bản để thu gom một phần nước mưa và nước thải tại khu vực làng xóm, đồng thời tạo điều kiện thuận lợi cho việc kết nối mạng lưới đường làng với hệ thống đường giao thông của khu đô thị tạo điều kiện thuận lợi cho giao thông khu vực, các công trình hạ tầng xã hội như trường học, nhà trẻ, cây xanh thể thao...nhằm phục vụ cho dân cư khu đô thị mới và một phần nhu cầu của nhân dân xã Mễ Trì, ngoài ra trong khu đô thị xây dựng chợ nhằm ưu tiên giải quyết một số việc làm cho nhân dân xã Mễ Trì trong giai đoạn chuyển đổi ngành nghề.
3.3.8. Hệ thống tuynel kỹ thuật.
Đối với các công trình hạ tầng kỹ thuật phục vụ đô thị (Cấp nước, cấp gas, cáp truyền hình, cấp điện và thông tin bưu điện được bố trí trong hệ thống tuynel kỹ thuật dọc các tuyến đường có mặt cắt ngang từ 13,5m trở lên.
- Chủ tịch UBND huyện Từ Liêm chịu trách nhiệm kiểm tra, quản lý, giám sát xây dựng theo quy hoạch và xử lý các trường hợp xây dựng sai quy hoạch theo thẩm quyền và quy định của pháp luật.
- Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 15 ngày kể từ ngày ký.
Điều 3: Chánh Văn phòng HĐND và UBND Thành phố, Kiến trúc sư trưởng Thành phố, Giám đốc các sở: Kế hoạch và Đầu tư, Xây dựng, Giao thông Công chính, Địa chính-Nhà đất, Khoa học công nghệ và môi trường; Chủ tịch UBND huyện Từ Liêm, Chủ tịch UBND xã Mễ Trì, Giám đốc công ty tu tạo và phát triển nhà Hà nội và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
T/M UỶ BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HÀ NỘI |
- 1Quyết định 111/2001/QĐ-UB phê duyệt Quy hoạch chi tiết khu đô thị mớiDịch vọng, quận Cầu Giấy - Hà Nội, tỷ lệ 1/500 do Uỷ ban nhân dân Thành phố Hà Nội ban hành
- 2Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân 1994
- 3Quyết định 108/1998/QĐ-TTg phê duyệt điều chỉnh quy hoạch chung Thủ đô Hà Nội đến năm 2020 do Thủ tướng Chính Phủ ban hành
- 4Pháp lệnh về Thủ đô Hà Nội năm 2000
Quyết định 83/2001/QĐ-UB phê duyệt Quy hoạch chi tiết Khu đô thị mới Mễ Trì Hạ, tỷ lệ 1/500 do Ủy ban Nhân dân Thành phố Hà Nội ban hành
- Số hiệu: 83/2001/QĐ-UB
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 10/10/2001
- Nơi ban hành: Thành phố Hà Nội
- Người ký: Hoàng Văn Nghiên
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Dữ liệu đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra