- 1Thông tư 97/2006/TT-BTC về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương do Bộ Tài chính ban hành
- 2Quyết định 82/2007/QĐ-BTC công bố Danh mục văn bản quy phạm pháp luật do Bộ Tài chính ban hành và liên tịch ban hành đến ngày 31 tháng 12 năm 2006 nay đã hết hiệu lực pháp luật do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
BỘ TÀI CHÍNH | CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 83/2000/QĐ-BTC | Hà Nội, ngày 29 tháng 5 năm 2000 |
QUYẾT ĐỊNH
CỦA BỘ TRƯỞNG BỘ TÀI CHÍNH SỐ 83/2000/QĐ-BTC NGÀY 29 THÁNG 5 NĂM 2000 BAN HÀNH MỨC THU LỆ PHÍ CẤP GIẤY PHÉP CHỨNG NHẬN ĐĂNG KÝ KINH DOANH
BỘ TRƯỞNG BỘ TÀI CHÍNH
Căn cứ Nghị định số 15/CP ngày 2/3/1993 của Chính phủ về nhiệm vụ, quyền hạn và trách nhiệm quản lý của Bộ, Cơ quan ngang Bộ;
Căn cứ Nghị định số 178/CP ngày 28/10/1994 của Chính phủ về nhiệm vụ, quyền hạn và tổ chức bộ máy của Bộ Tài chính;
Căn cứ Nghị định số 04/1999/NĐ-CP ngày 30/1/1999 của Chính phủ về phí, lệ phí thuộc ngân sách Nhà nước;
Căn cứ Luật doanh nghiệp Nhà nước, Luật doanh nghiệp, Nghị định số 02/2000/NĐ-CP ngày 3/2/2000 của Chính phủ về đăng ký kinh doanh; Nghị định số 103/1999/NĐ-CP ngày 10/9/1999 của Chính phủ về giao, bán, khoán kinh doanh , cho thuê doanh nghiệp.
Sau khi thống nhất với Bộ Kế hoạch và Đầu tư và theo đề nghị của Tổng cục Trưởng Tổng cục Thuế,
Điều 1: Hộ kinh doanh cá thể, doanh nghiệp tư nhân, công ty cổ phần, công ty trách nhiệm hữu hạn, công ty hợp danh, doanh nghiệp Nhà nước khi được cơ quan quản lý Nhà nước có thẩm quyền cấp giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh phải nộp lệ phí theo quy định tại
Điều 2: Mức thu lệ phí cấp giấy chứng nhận đăng lý kinh doanh quy định như sau:
1. Hộ kinh doanh cá thể: 30.000 (ba mươi nghìn) đồng 1 lần cấp;
2. Doanh nghiệp tư nhân, công ty hợp danh: 100.000 (một trăm nghìn)đồng 1 lần cấp;
3. Công ty cổ phần, công ty trách nhiệm hữu hạn, doanh nghiệp Nhà nước: 200.00 (hai trăm nghìn) đồng 1 lần cấp;
5. Cung cấp thông tin về nội dung đăng ký kinh doanh: 10.000 (mười nghìn) đồng 1 lần cung cấp. Riêng việc cung cấp thông tin về nội dung đăng ký kinh doanh cho các cơ quan quản lý Nhà nước mức lệ phí: 0 đồng.
6. Cấp bản sao giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh, giấy chứng nhận thay đổi đăng ký kinh doanh hoặc bản trích lục nội dung đăng ký kinh doanh; 2.000 (hai nghìn) đồng 1 bản.
Cơ quan thu lệ phí cấp giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh được trích 10% (mười phần trăm) số tiền lệ phí thu được trước khi nộp vào ngân sách Nhà nước để chi phí cho việc tổ chức thu lệ phí: Số tiền lệ phí thu được còn lại (90%) phải nộp NSNN. Cơ quan thu có trách nhiệm thu, nộp ngân sách và quản lý sử dụng tiền lệ phí cấp giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh theo đúng Thông tư số 54/1999/TT-BTC ngày 10/5/1999 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện Nghị định số 04/1999/NĐ-CP ngày 30/1/1999 của Chính phủ về phí, lệ phí thuộc ngân sách nhà nước.
Điều 4: Cơ quan Thuế địa phương nơi cơ quan thu lệ phí cấp giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh có trách nhiệm hướng dẫn, kiểm tra việc thực hiện thu lệ phí cấp giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh theo đúng quy định tại Quyết định này và Thông tư số 54/1999/TT-BTC ngày 10/5/1999 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện Nghị định số 04/1999/NĐ-CP ngày 30/1/1999 của Chính phủ về phí, lệ phí thuộc Ngân sách nhà nước.
Điều 5: Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 15 ngày kể từ ngày ký; Thay thế Thông tư số 62 TC/TCT ngày 26/10/1992 của Bộ Tài chính hướng dẫn thu lệ phí cấp đăng ký kinh doanh, Thông tư số 47 TC/TCT ngày 18/7/1997 của Bộ Tài chính hướng dẫn chế độ thu, nộp và quản lý lệ phí cấp giấy phép kinh doanh theo Nghị định số 66/HĐBT ngày 3/2/1992 của Hội đồng Bộ trưởng (nay là Chính phủ ), Thông tư số 31/1998/TT-BTC ngày 17/3/1998 của Bộ Tài chính hướng dẫn sửa đổi Thông tư số 47TC/TCT nêu trên và các văn bản quy định về phí, lệ phí cấp giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh trái với Quyết định này.
Điều 6: Tổ chức thuộc đối tượng nộp lệ phí đăng ký kinh doanh, cơ quan được giao nhiệm vụ tổ chức thu lệ phí đăng ký kinh doanh và các cơ quan liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
| Phạm Văn Trọng (Đã ký) |
- 1Thông tư 97/2006/TT-BTC về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương do Bộ Tài chính ban hành
- 2Thông tư 47/1997/TC-TCT hướng dẫn chế độ thu, nộp và quản lý lệ phí cấp giấy phép kinh doanh theo Nghị định 66-HĐBT-1992 do Bộ Tài chính ban hành
- 3Thông tư 31/1998/TT-BTC sửa đổi Thông tư 47/TC/TCT-1997 về chế độ thu, nộp và quản lý cấp giấy phép kinh doanh do Bộ Tài chính ban hành
- 4Thông tư 62-TC/TCT năm 1992 hướng dẫn thu lệ phí cấp đăng ký kinh doanh do Bộ Tài chính ban hành
- 5Thông tư 54/1999/TT-BTC hướng dẫn Nghị định 04/1999/NĐ-CP về phí, lệ phí thuộc ngân sách Nhà nước do Bộ Tài chính ban hành
- 6Nghị định 02/2000/NĐ-CP về đăng ký kinh doanh
- 7Quyết định 82/2007/QĐ-BTC công bố Danh mục văn bản quy phạm pháp luật do Bộ Tài chính ban hành và liên tịch ban hành đến ngày 31 tháng 12 năm 2006 nay đã hết hiệu lực pháp luật do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 8Công văn số 2263/BTC-CST về việc thu lệ phí cấp giấy chứng nhận quyển sở hữu nhà ở, quyền sở hữu công trình xây dựng do Bộ Tài chính ban hành
- 1Thông tư 97/2006/TT-BTC về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương do Bộ Tài chính ban hành
- 2Quyết định 95/2001/QĐ-BTC sửa đổi Quyết định 83/2000/QĐ-BTC về mức thu lệ phí cấp giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 3Quyết định 82/2007/QĐ-BTC công bố Danh mục văn bản quy phạm pháp luật do Bộ Tài chính ban hành và liên tịch ban hành đến ngày 31 tháng 12 năm 2006 nay đã hết hiệu lực pháp luật do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 1Nghị định 66-HĐBT năm 1992 về cá nhân và nhóm kinh doanh có vốn thấp hơn vốn pháp định quy định trong Nghị định 221-HĐBT năm 1991 do Hội đồng Bộ trưởng ban hành
- 2Nghị định 15-CP năm 1993 về nhiệm vụ, quyền hạn và trách nhiệm quản lý Nhà nước của Bộ, cơ quan ngang Bộ
- 3Nghị định 178-CP năm 1994 về nhiệm vụ,quyền hạn và tổ chức bộ máy Bộ Tài chính
- 4Thông tư 47/1997/TC-TCT hướng dẫn chế độ thu, nộp và quản lý lệ phí cấp giấy phép kinh doanh theo Nghị định 66-HĐBT-1992 do Bộ Tài chính ban hành
- 5Thông tư 31/1998/TT-BTC sửa đổi Thông tư 47/TC/TCT-1997 về chế độ thu, nộp và quản lý cấp giấy phép kinh doanh do Bộ Tài chính ban hành
- 6Thông tư 62-TC/TCT năm 1992 hướng dẫn thu lệ phí cấp đăng ký kinh doanh do Bộ Tài chính ban hành
- 7Nghị định 04/1999/NĐ-CP về phí, lệ phí thuộc Ngân sách Nhà nước
- 8Thông tư 54/1999/TT-BTC hướng dẫn Nghị định 04/1999/NĐ-CP về phí, lệ phí thuộc ngân sách Nhà nước do Bộ Tài chính ban hành
- 9Nghị định 02/2000/NĐ-CP về đăng ký kinh doanh
- 10Công văn số 2263/BTC-CST về việc thu lệ phí cấp giấy chứng nhận quyển sở hữu nhà ở, quyền sở hữu công trình xây dựng do Bộ Tài chính ban hành
Quyết định 83/2000/QĐ-BTC về mức thu lệ phí cấp giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- Số hiệu: 83/2000/QĐ-BTC
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 29/05/2000
- Nơi ban hành: Bộ Tài chính
- Người ký: Phạm Văn Trọng
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Số 30
- Ngày hiệu lực: 13/06/2000
- Ngày hết hiệu lực: 12/11/2006
- Tình trạng hiệu lực: Hết hiệu lực